You are on page 1of 11

Bài tập 1. Đơn vị tính: 1.000.

000đ

Tổng doanh số bán hàng: 33.000, đã gồm thuế GTGT 10%, Khoản khách hàng trả lại
chưa thuế 500, thuế GTGT10%.
Vay lãi 3500, trong đó vay ngân hàng 2.500(l.suất 12%/năm), còn lại là lãi vay của
cá nhân (l.suất 20%/năm). Lãi suất cho vay trung bình của ngân hàng là 12%;
Giá vốn hàng mua vào: 27.000, tồn đầu kỳ 1.000, tồn kho cuối kỳ 2.000;
Chi phí: tiền lương nhân viên QLDN 1.000, chi phí điện, nước, điện thoại,…150. Chi
phí khấu hao 200; chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng chưa thuế 500,
thuế GTGT10%, trong đó có 01 hóa đơn 100tr không được cơ quan thuế chấp nhận
do vượt định mức.
Thu nhập từ bán chứng khoán: 200, từ thanh lý TSCĐ 100;
ĐỊnh khoản, Xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ và lợi nhuận sau thuế của
Công ty?
Bài tập 1. Đơn vị tính: 1.000.000đ

Tổng doanh số bán hàng: 33.000, đã gồm thuế GTGT 10%, Khoản khách hàng trả lại
chưa thuế 500, thuế GTGT10%.
Vay lãi 3500, trong đó vay ngân hàng 2.500(l.suất 12%/năm), còn lại là lãi vay của
cá nhân (l.suất 20%/năm). Lãi suất cho vay trung bình của ngân hàng là 12%;
Giá vốn hàng mua vào: 27.000, tồn đầu kỳ 1.000, tồn kho cuối kỳ 2.000;
Chi phí: tiền lương nhân viên QLDN 1.000, chi phí điện, nước, điện thoại,…150. Chi
phí khấu hao 200; chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng chưa thuế 500,
thuế GTGT10%, trong đó có 01 hóa đơn 100tr không được cơ quan thuế chấp nhận
do vượt định mức.
Thu nhập từ bán chứng khoán: 200, từ thanh lý TSCĐ 100;
ĐỊnh khoản, Xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ và lợi nhuận sau thuế của
Công ty? Biết rằng cổ đông còn nợ chưa góp vốn số tiền là 1.000; Khoản lỗ năm
trước được bù sang năm nay là 200;
Bài tập 2
Tại một doanh nghiệp thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quý IV/2014 có
tài liệu sau:
1. - Nhập khẩu một lô hàng A có tổng trị giá 2.500.000.000đ (theo giá CIF Hải Phòng), thuế nhập
khẩu 15 %, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%;
2. - Mua một lô hàng B trong nước với giá mua chưa thuế: 2.400.000.000đ, thuế GTGT 10%;
3. - Thanh toán một số dịch vụ mua ngoài trị giá chưa thuế 240.000.000đ, thuế GTGT 10%. Dịch vụ
phục vụ cho việc mua hàng hóa.
4. - Ký hợp đồng bán đại lý hàng C cho công ty Hướng Dương, tổng số hàng nhận về là
400.000.000đ, hoa hồng đại lý 4% tính trên doanh số bán hàng.
5. - Tổng doanh thu bán hàng hoá A chưa thuế GTGT là 7.200.000.000đ. Chiết khấu thanh toán là
100.000.000đ;
6. - Tổng số tiền bán hàng hoá B là 3.300.000.000đ (đã bao gồm thuế GTGT)
7. - Tổng doanh số bán hàng C là 350.000.000đ
8. - Các khoản chi phí quản lý khác: 135.000.000 đ (trong đó có 20.000.000đ là chi phí không hợp
lệ)
Yêu cầu:
1. Xác định số thuế mà đơn vị phải nộp trong kỳ ?
2. Xác định kết quả kinh doanh của đơn vị trong kỳ ?
Biết rằng:
- Tồn kho đầu kỳ: hàng A: 1.500.000.000đ, hàng B: 1.000.000.000đ
- Tồn kho cuối kỳ: hàng A: 200.000.000đ, hàng B: 1.200.000.000đ
Bài tập 3
Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất mặt hàng
vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT.trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau
(ĐVT: trđ).
1. Mua NVL dùng vào sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi, giá mua
chưa thuế 100, thuế GTGT 10% đã trả người bán 1/2 bằng TGNH, số còn lại kỳ sau sẽ trả.
2. Mua NVL về dùng chung cho hoạt động vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT, Hoá
đơn GTGT ghi, giá thanh toán 220, thuế GTGT 10% .
3. Chi tiền mặt cho nhân viên A vận chuyển hàng chịu thuế GTGT đi bán theo Hoá đơn
đặc thù là 4,4, thuế GTGT 10%.
4. Mua công cụ dụng cụ dùng ngay vào sản xuất hàng chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi,
giá mua chưa thuế 20, thuế GTGT 10% .
5. Mua NVL dùng ngay vào sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT, giá thanh
toán 330, thuế GTGT 10%, đã trả người bán 1/2 bằng TGNH.
6. Mua một TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất mặt hàng vừa chịu thuế vừa không
chịu thuế GTGT, Hoá đơn GTGT ghi, giá mua chưa thuế 350, thuế GTGT 10% .
7. Xuất thành phẩm bán, giá xuất kho 900, Hoá đơn GTGT ghi, giá bán chưa thuế 1.500,
thuế GTGT 10% người mua đã chấp nhận thanh toán.
8. Xuất thành phẩm bán, giá bán 500 đã thu bằng bằng TGNH (hàng thuộc diện không
chịu thuế GTGT). Giá xuất kho 400.
9. Các chi phí khác: 200
Bài tập 4
Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các thông tin sau:
1.Mua nguyên vật liệu của công ty A với giá mua chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT 10%
2. Mua công cụ dụng cụ của công ty B dùng ngay cho sản xuất, giá thanh toán 5.500.000đ, thuế GTGT 10% ;
3. Mua hàng của công ty C,, giá mua chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%.Số hàng này DN không nhập kho
mà tiến hành gửi bán thẳng, giá bán chưa thuế 26.000.000đ, thuế GTGT 10%.
4. Mua một TSCĐ của công ty X, giá thanh toán 330.000.000đ, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy
thử thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn đặc thù số 0121 là 7.700.000đ, thuế GTGT 10%.
5. Xuất thành phẩm bán, giá bán chưa thuế 700.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu 1/2 bằng TGNH, giá thành
sản xuất của sản phẩm tiêu thụ 600.000.000đ
6. Xuất thành phẩm bán, giá thanh toán 660.000.000đ, thuế GTGT 10%, giá vốn 450.000.000đ.
7. Xuất một số thành phẩm để đổi lấy nguyên vật liệu với công ty X, giá xuất kho 120.000.000đ, giá trên hoá
đơn chưa thuế của 150.000.000đ, thuế GTGT 10%. Nguyên vật liệu nhận về theo Hoá đơn GTGT số 097 ghi, trị
giá chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT 10%.
8. Xuất kho một số sản phẩm phục vụ hội nghị khách hàng, trị giá chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTGT 10% giá
vốn 8.000.000đ.
9. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng như sau:
Chi phí bán hàng chưa thuế 45.000.000đ, thuế GTGT 3.000.000đ
Chi phí quản lý doanh nghiệp chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 4.500.000đ (trong đó có hóa đơn 10.00.0000
không hợp lệ, VAT 10%
Yêu cầu:
1. Tính số thuế GTGT đầu vào, đầu ra phát sinh, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT phải nộp?
2. Xác định kết quả kinh doanh và số thuế TNDN phải nộp trong kỳ ?
Bài tập 5
Doanh nghiệp A là đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các thông tin
sau:
1.Xuất kho phụ tùng thay thế để sửa chữa trị giá 35.000, chi tiền mặt mua ngoài đêm
về dùng ngay vào sửa chữa trị giá 25.000;
2. Nhập kho một công cụ dụng cụ dùng ở bộ phận sửa chưa thuộc loại phân bổ 3 lần,
trị giá ghi trên hoá đơn là 6.600 gồm VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ do bên bán thanh toán.
3. Tiền lương của công nhân trực tiếp sửa chữa là 70.000, nhân viên quản lý 4.000;
4. Xuất kho 3.000 tiền vật liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng sửa chữa;
5. Dịch vụ mua ngoài sử dụng tại phân xưởng sửa chữa chưa thanh toán như tiền
điện, tiền nước, điện thoại,... là 7.700 – đã bao gồm VAT 10%.
6. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sửa chữa thanh toán bằng tiền mặt là
2.000, thuế GTGT 10%;
7. Cuối kỳ kiểm kê thấy còn một số phụ tùng thay thế và các nguyên vật liệu khác chưa
sử dụng hết trị giá 5.000, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo định mức có giá trị
là 16.060;
8. Doanh thu chưa thuế trong kỳ là 220.000, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt
140.000 và tiền gửi NH 102.000. Còn một số xe đã sửa xong nhưng khách hàng chưa
nhận, ước tính doanh thu chưa thuế còn phải thu về số dịch vụ này là 60.000;
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho dịch vụ sửa chữa ôtô, xe máy là 50.000;
Yêu cầu: tính số thuế TNDN phải nộp và lợi nhuận sau thuế của đơn vị ?
1. Nhập khẩu nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, tờ khai hải quan ghi, giá
CIF.Đà Nẵng là 300, trong đó chi phí vận tải và phí bảo hiểm là 50 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng,
thuế nhập khẩu 25%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho thành phẩm để đổi lấy nguyên vật liệu dùng vào hoạt động xây dựng nhà nghỉ trưa cho
công nhân, trị giá trao đổi chưa thuế GTGT là 230, giá thành sản xuất của số sản phẩm này là 180,
nguyên vật liệu nhận về theo giá chưa thuế GTGTlà 150, cả hai mặt hàng này đều chịu thuế GTGT 10%.
3. Nhập khẩu một TSCĐHH dùng vào hoạt động SXKD không chịu thuế GTGT. Tờ khai hải quan ghi, giá
FOB. Osaka là 300, thuế nhập khẩu 25%, thuế TTĐB 30%, thuế GTGT 10% đã trả người bán 300 bằng
tiền vay dài hạn, số còn lại chưa trả. Chi phí vận tải là 50, phí bảo hiểm 20 đã trả người bán bằng tiền
gửi ngân hàng.
4. Xuất kho thành phẩm để đổi lấy nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế, trị
giá trao đổi chưa thuế GTGT là 200, giá vốn 160, trị giá chưa thuế GTGTcủa nguyên vật liệu nhận về là
250, cả hai mặt hàng này đều chịu thuế GTGT 10%.
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT, tờ khai hải quan ghi, giá
FOB.Liverpool là 250, chi phí vận tải 70 và phí bảo hiểm là 30 đã trả bằng tiền vay ngắn hạn, thuế nhập
khẩu 20%, thuế TTĐB 65%, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã trả người bán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng,
số còn lại sẽ trả tiếp bằng tiền gửi ngân hàng và đã nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB bằng tiền mặt.
6. Xuất kho thành phẩm bán, giá vốn 2.300, tổng giá thanh toán 3.850, thuế GTGT 10%.
7. Do số sản phẩm đã bán ở (6) không đảm bảo quy cách chất lượng nên khách hàng đã trả lại 1/2. DN
đã đồng ý nhận lại số sản phẩm trên.
8. Xuất kho một số sản phẩm dùng ở phân xưởng phục vụ cho SXKD chịu thuế GTGT, giá bán chưa
thuế của sản phẩm này trên thị trường là 280, thuế GTGT 10%. Giá thành sản xuất do DN kê khai là
120.
Yêu cầu: Tính chi tiết các loại thuế phải nộp?
Bài tập 7
Tình hình một DN trong tháng:
- Nhập lô hàng tiêu dùng, trị giá tính thuế nhập khẩu 1600 trd. Trong tháng, cơ sở tiêu thụ
hết lô hàng này với giá chưa có thuế GTGT là 2000 trd.
- Mua 30.000 sp N với giá chưa có thuế GTGT 50.000 đ/sp.
- Mua 10.000 sp N của một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trị giá lô
hàng là 55 trd.
- Tiêu thụ 30.000 sp N với giá chưa có thuế GTGT 60000 đ/sp.
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ trong tháng 10 trd.
Biết: Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 20%
Thuế suất thuế GTGT của hàng tiêu dùng, sp N là 10%.
Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu cho cơ quan Hải quan.
DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán,
hóa đơn chứng từ.
Hỏi: Thuế GTGT DN phải nộp cho cơ quan thuế liên quan đến hoạt động trong tháng?
Giải thể công ty
A. Do bất hòa nội bộ, đại hội đồng cổ đông của Công ty cổ phần Phạm Ngọc
quyết định giải thể. Các tài liệu liên quan đến việc giải thể công ty như sau:
Được biết số vốn góp của Công ty là 1.000.000 chia làm 10.000 cổ phần,
mệnh giá 10/CP; Bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần Phạm Ngọc tại
thời điểm giải thể:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 300.000 Vay ngắn hạn 450.000
Tiền gửi ngân hàng 400.000 Phải trả người bán 500.000
Vật liệu 200.000 Phải nộp ngân sách 150.000
Thành phẩm 450.000 Quỹ dự phòng tài chính 200.000
Tài sản cố định 1.200.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.000.000
Hao mòn TSCĐ -200.000 Lợi nhuận sau thuế 50.000
Cộng 2.350.000 Cộng 2.350.000

Hãy xử lý các loại thuế và các


Ban thành lý tài sản tiến hành bán các vấn đề còn lại để tiến hành giải
loại vật tư, tài sản sau đây thu bằng thể công ty?
tiền gửi ngân hàng (đã gồm VAT 10%): Biết rằng: Chi trả chi phí liên quan
Vật liệu: 220.000; thành phẩm: tới giải thể 70.000 bằng tiền mặt
440.000, TSCĐ:990.000;

You might also like