You are on page 1of 35

THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

TS Trần Thế Nữ
tranthenu@gmail.com
Khái niệm
Mục đích
Đối tượng chịu thuế

Chịu
Chịuthuế
thuế

Không
Không
chịu
chịuthuế
thuế
Đối tượng nộp thuế
Căn cứ tính thuế

1. Đối với mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%), căn cứ tính
thuế là:
a) Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ
khai hải quan;
b) Giá tính thuế từng mặt hàng;
c) Thuế suất từng mặt hàng.
2. Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối, căn cứ tính thuế là:
a) Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ
khai hải quan;
b) Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa.

Giátính
Giá tínhthuế????
thuế????
Thuế suất

Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ
thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ thể cho
từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và
thuế suất thông thường.
Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150%
mức thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Kê khai, nộp thuế

1. Đồng tiền nộp thuế 1. Địa điểm


2. Địa điểm thuế 2. Hồ sơ
3. Thời điểm/thời hạn nộp thuế 3. Thời hạn
Miễn thuế

1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự
hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ
nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ
công việc trong thời hạn nhất định.
Hết thời hạn hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc kết thúc
công việc theo quy định của pháp luật thì đối với hàng hóa tạm
xuất phải được nhập khẩu trở lại Việt Nam, đối với hàng hóa tạm
nhập phải tái xuất ra nước ngoài.
Miễn thuế

2. Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc
nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức
quy định, bao gồm:
a) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân người nước ngoài
khi được phép vào cư trú, làm việc tại Việt Nam hoặc chuyển ra nước
ngoài khi hết thời hạn cư trú, làm việc tại Việt Nam;
b) Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép
đưa ra nước ngoài để kinh doanh và làm việc, khi hết thời hạn nhập
khẩu lại Việt Nam;
c) Hàng hóa là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người Việt Nam
đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam định cư hoặc mang
ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản
di chuyển của nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại
Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước
ngoài.
Miễn thuế
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam.

4. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập
khẩu (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài được
phép tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định của pháp luật sau khi thanh lý, thanh
khoản hợp đồng gia công) và khi xuất trả sản phẩm cho phía nước ngoài được
miễn thuế xuất khẩu. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công cho phía
Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được miễn thuế nhập
khẩu trên phần trị giá của hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài để gia công theo hợp
đồng.

5. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người
xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa là bưu phẩm, bưu kiện thuộc dịch vụ chuyển phát
nhanh có trị giá tính thuế tối thiểu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

6. Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Miễn thuế
7. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được
ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục 1- Nghị định 87/2010) hoặc địa
bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước
chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô
tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi
kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên
dùng quy định tại điểm a và điểm b;
d) Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị,
máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi
tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp
đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Miễn thuế

8. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí,:
a) Thiết bị, máy móc; phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu
khí; phương tiện vận chuyển để đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi
trở lên và phương tiện thủy; kể cả linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá
lắp, thay thế, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng
đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng, phương tiện
vận chuyển để đưa đón công nhân nêu trên;
b) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí mà trong nước chưa sản xuất được;
c) Trang thiết bị y tế và thuốc cấp cứu sử dụng trên các dàn khoan và công trình nổi
được Bộ Y tế xác nhận;
d) Trang thiết bị văn phòng phục vụ cho hoạt động dầu khí;
đ) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất khác phục vụ cho hoạt động dầu khí.
Miễn thuế

9. Đối với cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm tàu
biển xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy móc, trang thiết bị
để tạo tài sản cố định; phương tiện vận tải nằm trong dây chuyền công nghệ để
tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm phục vụ cho việc đóng
tàu mà trong nước chưa sản xuất được.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục vụ trực tiếp cho hoạt
động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được.
11. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm: máy
móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất
được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa
học và các nguồn tin điện tử về khoa học và công nghệ.
Miễn thuế

15. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không
sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị
trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên
liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước chỉ phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu
cấu thành trong hàng hóa đó.
16. Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi và xe ô tô
thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng tương đương với xe ô tô dưới 24 chỗ
ngồi) do Nhà thầu nước ngoài nhập khẩu theo phương thức tạm nhập, tái
xuất để thực hiện dự án ODA tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu khi
tạm nhập và miễn thuế xuất khẩu khi tái xuất.
17. Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản
xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại
Phụ lục I -Nghị định 87/2010 hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, điều hòa, máy sưởi
điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là
điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn
05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

1. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa
khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, được tái xuất ra nước
ngoài.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng
không xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc
nhập khẩu ít hơn.
4. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu hoặc xuất vào khu phi thuế
quan nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản
phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất
khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập
khẩu.
Hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

5. Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu sau đó xuất khẩu trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt
Nam;
b) Hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên
các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam
trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ.
6. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hóa tạm xuất khẩu để
tái nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu ủy thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất
đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, bao gồm cả trường hợp hàng hóa nhập
khẩu tái xuất vào khu phi thuế quan (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
12 Nghị định 87/2010).
Hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
7. Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì được xét
hoàn thuế xuất khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu.
8. Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái
xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan được xét hoàn lại thuế
nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải
nộp thuế xuất khẩu.
9. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân
được phép tạm nhập, tái xuất (trừ trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án
đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất đã nộp thuế
nhập khẩu, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì
được hoàn lại thuế nhập khẩu. Số thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định trên
cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian
sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết giá trị sử dụng thì
không được hoàn lại thuế.
Hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
10. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua đường dịch vụ bưu chính, chuyển phát
nhanh quốc tế mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ này đã nộp thuế thay cho
chủ hàng nhưng không giao được hàng hóa cho người nhận phải tái xuất, tái
nhập hoặc trường hợp hàng hóa bị tịch thu, tiêu hủy theo quy định của pháp luật
thì được hoàn lại số tiền thuế đã nộp.
11. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng
sau đó được miễn thuế, giảm thuế theo quyết định cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Bài tập

Lô hàng xe máy được nhập khẩu từ nước ngoài vào VN. Giá nhập chưa
bao gồm chi phí vận tải theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng. Giá
tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Mặt hàng này chịu thuế nhập khẩu
với thuế suất 20%, thuế suất thuế GTGT 5%
Hãy tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT ?
Một lô hàng đồ điện nhập khẩu theo khai báo của chủ hàng và các hóa
đơn chứng từ xuất trình như sau: FOB tại Osaka 250.000USD, chi phí
vận tải quốc tế 30.000USD, phí bảo hiểm quốc tế 20.000USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng này là 10%. Thuế suất thuế
GTGT 5%
Hãy tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT ?
Định khoản các sự kiện ? Tỷ giá thực tế 21.500đ/USD
Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng có giá nhập khẩu trả cho bên
bán trong hợp đồng theo giá CIF là 20 tỷ.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải bỏ tiền mua một số container trị giá 0,3
tỷ. Số container này dự kiến sử dụng cho 5 chuyến hàng nhập khẩu.
Sau khi nhập khẩu, bên mua phải trả thêm cho bên bán 0,5 tỷ tiền bản
quyền về quy trình sản xuất của hàng hóa nhập khẩu.
Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng này là 10%. Thuế suất thuế
GTGT 10%
Hãy tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT ?
Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng là máy móc thiết bị, giá nhập
khẩu trả cho bên bán trong hợp đồng theo giá C & F là 10 tỷ đồng, giá
này bao gồm cả 0,2 tỷ chi phí lắp đặt và bảo dưỡng máy sau khi nhập
khẩu vào VN.
Chi phí bao hiểm quốc tế doanh nghiệp này phải trả cho một công ty
bảo hiểm của nước ngoài là 0,3 tỷ.
Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng này là 40%. Thuế suất thuế
GTGT 10%
Hãy tính thuế nhập khẩu, thuế GTGT ?
Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng, giá nhập ghi trong hợp đồng
ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 12 tỷ; trong đó, giá trị
hàng hóa nhập khẩu là 11 tỷ, chi phí vận tải quốc tế 0,5 tỷ , chi phí bao
hiểm quốc tế 0,4 tỷ , chi phí vận tải từ cửa khẩu về kho của doanh
nghiệp 0,1 tỷ
Thuế TTĐB 30%, Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng này là 40%.
Thuế suất thuế GTGT 10%
Hãy tính các loại thuế phải nộp ?
Định khoản các sự kiện phát sinh ?
Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng 1.000 sản
phẩm A. Giá tính thuế nhập khẩu 1 triệu đồng/sản phẩm.
Tuy nhiên bên mua chỉ thực xuất khẩu 950 sản phẩm, số lượng này
được ghi trên vận đơn hàng hải.
Với thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%
Hãy tính các loại thuế phải nộp ?
Một DN nhập khẩu lô hàng có xuất xứ từ một quốc gia được hưởng thuế
suất ưu đãi của thuế nhập khẩu. Số lượng hàng hóa theo hợp đồng là
1.000 sản phẩm A. Giá tính thuế nhập khẩu 2 triệu đồng/sản phẩm. Tuy
nhiên bên mua chỉ thực xuất khẩu 950 sản phẩm, số lượng này được
ghi trên vận đơn hàng hải.
Mặt hàng này chịu thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT 10% (ghi trên biểu
thuế),
Hãy tính các loại thuế phải nộp ?
Một doanh nghiệp nhập khẩu 2 loại hàng hóa thuộc diện phải tính thuế
tuyệt đối. Giá nhập tại cửa khẩu đầu tiên của VN đối với hàng hóa A là 3
triệu/chiếc, đối với hàng hóa B là 4 triệu/chiếc. Số lượng hàng hóa A
nhập khẩu là 100 chiếc và hàng hóa B là 200 chiếc. Mức thuế tuyệt đối
đơn vị hàng hóa A là 1 triệu đồng và hàng hóa B là 3 triệu đồng.

Mặt hàng chịu thuế nhập khẩu, thuế GTGT (thuế suất 10% )
Hãy tính các loại thuế phải nộp ?
Một DN nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng kí kết với bên nước ngoài
như sau:
nhập khẩu 1.000 sản phẩm, giá CIF theo hợp đồng 1 triệu/sản phẩm;
200 sản phẩm B, giá CIF theo hợp đồng 2 triêu/sản phẩm.
Thuế suất trên biểu thuế nhập khẩu của sản phẩm A 10%, sản phẩm B
20%.
Hàng A nhập cho mục đích NCKH, hàng B nhập cho mục đích kinh
doanh;
Hãy tính các loại thuế phải nộp ?
Tính tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu ?

1.Ngày 02/06 nhập khẩu 2.000 tấn nguyên liệu, giá CIF 250USD/tấn,
thuế suất thuế nhập khẩu 25%.
2.Ngày 10/06 xuất khẩu 20.000 spA, giá CIF 25USD/sp thuế suất thuế
xuất khẩu 6%
3.Ngày 15/6 nhập khẩu 15.000 spB, giá CIF 46USD/sp, thuế suất thuế
nhập khẩu 20%.
4.Ngày 21/6 nhập khẩu 3.000 tấn nguyên liệu, giá FOB 500USD/tấn,
thuế suất thuế nhập khẩu là 15%
5.Ngày 28/6 xuất khẩu 25.000 spC, giá CIF 22USD/sp, thuế suất thuế
xuất khẩu là 10%.
Biết rằng:
Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với tất cả các sản phẩm và nguyên vật liệu là
3 USD/sản phẩm hoặc 1 tấn.
Tỷ giá giữa VND và USD do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là 19.000
(từ 1/6 đến 10/6), 19.050 (từ 11/6 đến 20/6) và 19.080 (từ 21/6 đến 30/6).
Tính tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu ?

Xuất khẩu trực tiếp sản phẩm A sang Mỹ với tổng giá trị lô hàng theo giá CIF là
300.000 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 10%.
Nhận ủy thác xuất khẩu sản phẩm B cho công ty XYZ, giá FOB, tổng giá trị lô hàng
là 1.000.000.000 đồng. Thuế suất thuế xuất khẩu là 8%. HH 4%
Nhập khẩu trực tiếp 50 tấn nguyên vật liệu từ một công ty tại Thái Lan, giá FOB là
50.000.000 VND/tấn nguyên vật liệu. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%.
Nhập khẩu 20.000 sản phẩm C theo ủy thác của công ty M&N theo giá CIF là
100.000 VND/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%. H4%
Công ty ABC bán trực tiếp sản phẩm A cho công ty T&T để xuất khẩu với tổng giá trị
lô hàng là 500.000.000 đồng. Thuế suất thuế xuất khẩu là 10%. VAT10%
Biết rằng:
• Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế trong tất cả các trường hợp trên là 10.000
USD/lô hàng.
• Tỷ giá VND/USD theo công bố của NHNN VN trong thời gian xảy ra các giao dịch
trên không thay đổi (1USD=20.000VND).
Tính tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu ?

- Nhận ủy thác xuất khẩu: hoa hồng 8% trên giá FOB


• 20.000 spA: giá CIF 100.000 VND/sản phẩm
• 15.000 spB: giá CIF 125.000 VND/sản phẩm
• 30.000 spC: giá CIF 175.000 VND/sản phẩm
(Bảo hiểm, vận chuyển: I&F) của toàn bộ lô hàng là 253.500.000 đồng được
phân bổ cho từng sản phẩm theo số lượng thực tế xuất khẩu.
- Nhập khẩu:
• 10.000 sản phẩm D: giá CIF của toàn bộ lô hàng là 160.000 USD. Theo biên
bản giám định của VinaControl tại cửa khẩu, 50% sản phẩm đã bị hỏng trong
quá trình vận chuyển (hoàn toàn do thiên tai).
• 20.000 sản phẩm K: giá CIF của toàn bộ lô hàng là 375.000 USD. Chi phí vận
tải & bảo hiểm quốc tế của lô hàng là 15.000 USD. Qua kiểm tra, hải quan xác
định thiếu 1.000 sản phẩm so với số lượng kê khai.
Biết rằng:
+ Thuế suất thuế XK và thuế NK đối với các mặt hàng:
• 10% đối với sản phẩm A và C • 5% đối với sản phẩm B
• 20% đối với sản phẩm D • 25% đối với sản phẩm K
+ Tỷ giá giữa VND & USD 1USD = 20.000 VND
+ Ngoài ra, xác định số tiền hoa hồng mà công ty được hưởng khi nhận ủy thác
xuất khẩu hàng hóa.
Tính tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu ?

Xuất khẩu 50.000 spA, giá CIF 4USD/sp; 20.000 spB, giá CIF 5usd/sp;
40.000 sp C, giá CIF 2,5USD/sp.
• I+F của toàn bộ lô hàng là 26.125 USD, chi phí này được tính cho từng
loại hàng theo số lượng XK.
• Hàng B được sản xuất 100% từ NVL nhập khẩu với số thuế NK đã nộp
là 200tr.
• Thuế suất xuất khẩu của sản phẩm A, B, C lần lượt là 5%, 10% và 8%.
Tỷ giá do NHNNVN công bố 1USD = 20.000 VND
Tính tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu ?

• Ngày 1, NK 16.000 sp. Giá CIF 350.000 đ/sp


• Ngày 5, NK 20.000 sp. Giá FOB 500.000 đ/sp
• Ngày 12, nhận ủy thác NK 15.000 sp. Giá FOB quy đổi ra tiền Việt Nam là
300.000 đ/sp
• Ngày 25, mua của công ty QL (trong nước) 10.000 sp. Giá 250.000 đ/sp
• Ngày 26, nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu; tổng giá CIF
của nguyên liệu nhập là 40.000 USD

Biết rằng
• Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế áp dụng là 18.000 đ/sp
• Thuế suất thuế xuất khẩu 10% • Thuế suất thuế nhập khẩu 30%
• Tỷ giá NHNNVN công bố: 19.000 VND/USD

• Ngày 5, xuất khẩu 15.000 spA, giá CIF 550.000 đ/sp. (I+F) là 50.000 đ/sp
• Ngày 6, nhập khẩu 30.000 kg vật tư để gia công hàng xuất khẩu đã ký kết theo
hợp đồng. Giá FOB 100.000 đ/kg. (I+F) là 8.000 đ/kg.
• Ngày 7, nhập khẩu 10.000 spB. Giá FOB quy đổi ra tiền Việt Nam là 220.000 đ/sp.
Chi phí vận chuyển và phí bảo hiểm là 30.000 đ/sp. Qua giám định, ½ số spB bị
hỏng hoàn toàn do thiên tai.
• Ngày 19, xuất khẩu 20.000 spC. Giá FOB 680.000đ. (I+F) là 60.000đ/sp.
• Ngày 20, ủy thác xuất khẩu 9.000 spA. Giá CIF 490.000 đ/sp. (I+F) là 40.000 đ/sp
• Ngày 21, xuất khẩu 10.000 sản phẩm D. Giá CIF 400.000 đ/sp. (I+F) là 30.000
đ/sp. Số hàng này có chứng từ đã nộp thuế nhập khẩu NVL hết 200 trđ.
• Ngày 25, nhập khẩu 50.000 sản phẩm E. Giá CIF 150.000
đ/sp. (I+F) là 20.000 đ/sp. Khi kiểm tra lô hàng, hải quan xác định thiếu 4.000 sản
phẩm E so với chứng từ.
Bán cho công ty TD để xuất khẩu 10.000 spE, giá bán 250.000 đ/sp
Thuế suất nhập khẩu vật tư & sp B là 15%, sp E là 25%.
Thuế suất xuất khẩu hàng A là 6%, C là 3%, D là 8%.

You might also like