Professional Documents
Culture Documents
C3. Ke Toan NV Tin Dung
C3. Ke Toan NV Tin Dung
▪ Tín dụng: giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay trong đó NH chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho NH khi đến hạn thanh toán
▪ Các hình thức cấp tín dụng của NHTM:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay đồng tài trợ
- Các hình thức cấp tín dụng khác
b. Kế toán nghiệp vụ chiết khấu chứng từ hàng xuất và các giấy tờ có giá tương tự:
▪Khi TCTD nhận chiết khấu:
- Số tiền khách hàng nhận vay = Giá trị khi thanh toán /(1+ LS chiết khấu)t
(Trong đó t là thời gian còn lại của giấy tờ có giá nhận chiết khấu)
- Số tiền khách hàng thực nhận = S.tiền khách hàng nhận vay – Các khoản phí
- Căn cứ vào số tiền cho vay tính được, khi giải ngân kế toán ghi:
Nợ TK Cho vay/Nợ trong hạn (TK 2211, 2221/KH vay): số tiền KH nhận vay
Có TK Thích hợp (TK 4211, 1011): Số tiền KH thực nhận
Có TK Thu phí dịch vụ chiết khấu: Tiền phí thu đã trừ VAT.
Có TK VAT phải nộp : VAT phải nộp trên các khoản phí
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 21
3.3. Kế toán các hình thức cấp tín dụng khác
3.3.1. Kế toán nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá (tự đọc)
b. Kế toán nghiệp vụ chiết khấu chứng từ hàng xuất và các giấy tờ có giá tương tự:
▪Định kỳ, hạch toán lãi dự thu:
- Nợ TK 394 – Lãi phải thu
- Có TK 702 – Thu lãi cho vay
▪Khi giấy tờ có giá đến hạn:
- Nếu người phát hành thanh toán theo đúng hợp đồng:
Nợ TK thích hợp (1011, 4211, 1031, 4221): Gốc + Lãi
Có TK Cho vay/Nợ trong hạn (TK 2211, 2221/KH vay): ST gốc
Có TK Lãi phải thu : Số lãi đã hạch toán dự thu
Có TK thu lãi cho vay : Số lãi chưa hạch toán dự thu
- Nếu đến hạn mà người phát hành không thanh toán:
Trường hợp TCTD chiết khấu miễn truy đòi: TCTD phải xem như một khoản nợ quá hạn, trích dự phòng rủi ro theo quy định và tìm cách đôn đốc
người phát hành giấy tờ có giá cũng như người bảo lãnh (nếu có) trả tiền.
Trường hợp TCTD chiết khấu có truy đòi: yêu cầu khách hàng xin chiết khấu trả tiền. Trên cơ sở số tiền được trả, TCTD sẽ tất toán tài khoản cho
vay và lãi phải thu.
a. Kế toán khi phát hành thư bảo lãnh hoặc ký cam kết bảo lãnh:
- Nhập TK ngoại bảng phản ánh các cam kết bảo lãnh thích hợp (TK 921, 922, 924 – 928): HTTK
- Nếu nhận ký quĩ bảo lãnh cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK Thích hợp (TK tiền mặt, tiền gửi KH,…): Số tiền ký quĩ
Có TK Ký quĩ bảo lãnh (TK 4274): Số tiền ký quĩ
- Nếu nhận tài sản thế chấp, kế toán ghi: CóTK Tài sản thế chấp của khách hàng (TK 994)
- Thu phí bảo lãnh được khách hàng trả, kế toán ghi: giá trị trọng yếu
Nợ TK Thích hợp (TK tiền mặt, tiền gửi KH,…): Tổng số phí nhận được
Có TK Doanh thu chờ phân bổ (TK 488): Tổng số phí nhận được
4) Khi nhận được bảng kê từ TCTD đầu mối báo đã cho khách 3) Khi giải ngân cho khách hàng vay:
hàng vay đồng tài trợ bằng vốn của mình, kế toán ghi: -Đối với số vốn của mình: Nợ TK Cho vay KH/Có TK Thích hợp (4211, 1011..)
Nợ TK Cho vay KH (tiểu khoản Cho vay đồng tài trợ ) -Đối với số tiền của TCTD thành viên: Nợ TK 481/Có TK thích hợp
Có TK 381 - Chuyển vốn để cấp tín dụng hợp vốn Nhập TK 982-Cho vay theo HĐ hợp vốn.
-TCTD tiến hành tính và hạch toán lãi dự thu, trích lập dự phòng
Đồng thời báo sang cho TCTD thành viên về việc giải ngân.
khoản cho vay đồng tài trợ tương tự như khoản cho vay thông Nợ 982: Cho vay theo hợp đồng hợp vốn
thường. 5) Khi thu hồi vốn cho vay đồng tài trợ:
7) Khi nhận lại vốn CV đồng tài trợ: Nợ TK thích hợp (T.gửi của KH...)
Nợ TK Thích hợp Có TK Cho vay/KH: Số vốn góp của mình
Có TK: Cho vay KH (tiểu khoản cho vay bằng vốn đồng tài trợ) Có TK 459- Các khoản chờ thanh toán khác
6) Chuyển trả phần góp vốn thu được cho TCTD thành viên tham gia đồng tài trợ:
Nợ 459 - Các khoản chờ thanh toán khác/Có TK thích hợp
Có 982 – CV theo HĐ đồng hợp vốn
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐHQGHN 30
3.4. Nợ xấu và kế toán dự phòng rủi ro tín dụng
▪ Bài tập thảo luận nhóm tại lớp: chia sẻ trong nhóm theo từng thành viên rồi viết 1 bản
tổng hợp:
- Tổng mức chi tiêu hiện nay của bạn, vài mục chi tiết
- Bạn dùng nguồn nào để trang trải các khoản chi tiêu này ? Bố mẹ cung cấp? Bạn làm thêm?
Bạn vay?
- Trong tình huống bạn vay để trang trải cuộc sống, hãy chi tiết (nếu không cần bảo mật thông
tin): Bạn vay ai? Điều kiện vay là gì? Tâm lý của bạn khi dùng các khoản vay này thế nào?
- Đã bao giờ bạn cho ai vay một khoản tiền khá lớn chưa? Bạn có đặt điều kiện gì đối với người
đi vay? Và tâm lý của bạn khi cho vay là như thế nào?
Bài tập cá nhân: Bài 7,8,9, 10, 11 – Chương 3
1. TS. Lê Trung Thành – ThS. Nguyễn Thị Hải Hà, Bài giảng Kế toán Ngân hàng thương mại, Viện
Đại học Mở, 2013
2. Công báo số 291+292, 293+294, 295+296 – Văn bản hợp nhất – Quyết định về việc ban hành
Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 33
THE END!!!
9e.Giả định nợ trong hạn, ngân hàng đã dự thu lãi đủ
6 tháng