Professional Documents
Culture Documents
CC Su Dung Khang Sinh Trong Hoi Suc Cap Cuu Nhi 2017
CC Su Dung Khang Sinh Trong Hoi Suc Cap Cuu Nhi 2017
Phải biết về thể trạng người bệnh (béo phì, suy gan, suy thận...)
Chỉ phối hợp nhiều loại kháng sinh khi thật cần thiết
Chỉ định dùng kháng sinh
Chỉ định:
Sốc nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn huyết nặng
Vi khuẩn đa kháng
Thời điểm:
Sau chẩn đoán càng sớm càng tốt
Sau cấy máu
Liệu pháp xuống thang
Dùng kháng sinh phổ rộng nhằm bao phủ toàn bộ tác nhân nghi ngờ
Kháng sinh ban đầu thường dựa vào:
Nhiễm khuẩn cộng đồng hay bênh viện
Vị trí nhiễm khuẩn
Tuổi và cơ địa bệnh nhân
Tình hình kháng thuốc
Sau 48 -72 giờ tùy đáp ứng lâm sàng và kết quả vi sinh sẽ chọn lựa kháng
sinh phổ hẹp phù hợp
Phân nhóm vi khuẩn
Các vi khuẩn thường gặp theo vị trí nhiễm khuẩn
Mouth Skin/Soft Tissue Bone and Joint
Peptococcus S. aureus S. aureus
Peptostreptococcus S. pyogenes S. epidermidis
Actinomyces S. epidermidis Streptococci
Pasteurella N. gonorrhoeae
Gram-negative rods
Abdomen Urinary Tract Upper Respiratory
E. coli, Proteus E. coli, Proteus S. pneumoniae
Klebsiella Klebsiella H. influenzae
Enterococcus Enterococcus M. catarrhalis
Bacteroides sp. Staph saprophyticus S. pyogenes
Lower Respiratory Lower Respiratory Meningitis
Community Hospital S. pneumoniae
S. pneumoniae K. pneumoniae N. meningitidis
H. influenzae P. aeruginosa H. influenza
K. pneumoniae Enterobacter sp. Group B Strep
Legionella pneumophila Serratia sp. E. coli
Mycoplasma, Chlamydia S. aureus Listeria
Phân nhóm kháng sinh
Kháng sinh cho nhiễm khuẩn Gram dương
Kháng sinh cho nhiễm khuẩn Gram dương
Kháng sinh cho nhiễm khuẩn Gram dương nguy hiểm
Kháng sinh cho nhiễm khuẩn Gram âm
Kháng sinh cho nhiễm khuẩn Gram âm
Kháng sinh cho nhiễm khuẩn kỵ khí
Kháng sinh cho nhiễm khuẩn kỵ khí
Kháng sinh cho tác nhân không điển hình
Kháng sinh cho tác nhân không điển hình
Kháng sinh theo kinh nghiệm
Pea, F., Viale, P. & Furlanut, M. Clin Pharmacokinet (2005) 44: 1009
Thay đổi liều kháng sinh trong bệnh lý nặng
Pea, F., Viale, P. & Furlanut, M. Clin Pharmacokinet (2005) 44: 1009
Thay đổi liều kháng sinh trong bệnh lý nặng
Loading dose: initial higher dose of a drug given at the start of a course of treatment
Maintenance dose: rate of drug administration assumed to be equal to the rate of elimination at steady state.
Thay đổi liều kháng sinh trong bệnh lý suy đa cơ quan
Ulldemolins M. et al. (2011), Antibiotic Dosing in Multiple Organ Dysfunction Syndrome, Chest, 139, 1210 - 1220
Thay đổi liều kháng sinh trong bệnh lý giảm albumin
Điều chỉnh liều kháng sinh theo cân nặng Tính BMI mức 50th
thật (TBW), cân nặng lý tưởng (IBW) hay
cân nặng hiệu chỉnh tuỳ loại kháng sinh IBW = BMI 50th x chiều cao2
Sử dụng kháng sinh ở trẻ thừa cân béo phì
Tuổi 50th BMI 85th BMI Tuổi 50th BMI 85th BMI Tuổi 50th BMI 85th BMI Tuổi 50th BMI 85th BMI
2 16.6 18.2 9 16.2 18.6 2 16.6 18 9 16.2 19.1
2.5 16.2 17.7 9.5 16.4 19 2.5 16.2 17.5 9.5 16.4 19.5
3 16 17.3 10 16.6 19.4 3 16 17.2 10 16.6 20
3.5 15.8 17.1 10.5 16.9 19.8 3.5 15.8 16.9 10.5 16.9 20.4
4 15.6 16.9 11 17.2 20.2 4 15.6 16.8 11 17.2 20.9
4.5 15.5 16.8 11.5 17.5 20.6 4.5 15.5 16.8 11.5 17.5 21.3
5 15.4 16.8 12 17.8 21 5 15.4 16.8 12 17.8 21.7
5.5 15.4 16.9 12.5 18.1 21.4 5.5 15.4 16.9 12.5 18.1 22.2
6 15.4 17 13 18.5 21.9 6 15.4 17.1 13 18.5 22.6
6.5 15.4 17.2 13.5 18.8 22.3 6.5 15.4 17.3 13.5 18.8 23
7 15.5 17.4 14 19.2 22.7 7 15.5 17.6 14 19.2 23.3
7.5 15.6 17.7 14.5 19.5 23.1 7.5 15.6 18 14.5 19.5 23.7
8 15.8 18 15 19.8 23.5 8 15.8 18.3 15 19.9 24
8.5 16 18.3 8.5 16 18.7
Sử dụng kháng sinh ở trẻ thừa cân béo phì
Vi khuẩn đề kháng?
Cơ chế tác dụng của kháng sinh
Cơ chế đề kháng kháng sinh
Tình hình đề kháng kháng sinh
Vi khuẩn Gram âm
1. Kháng β-lactam: sinh β-lactamase ESBL/KPC/NDM-1/AmpC
Extended - spectrum Enterobacteriaceae (ESBL)
Carbapenem - resistant Enterobacteriaceae (CRE)
2. Đa kháng, kháng mở rộng, toàn kháng (MDR, XDR, PDR)
Multi - drug resistant Acinetobacter
Multi - drug resistant Pseudomonas aeruginosa
Vancomycin intermediate Staphylococcus aureus (VISA)
Tình hình đề kháng kháng sinh
Ceftriaxon IV + Dịch truyền có calci Tăng nguy cơ kết tủa và thuyên tắc tim phổi