Professional Documents
Culture Documents
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA U MÁU
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA U MÁU
U MÁU
(https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3832322/)
Lựa chọn phương pháp điều trị(tt)
• Áp lạnh: là phương pháp làm tổn thương tế bào
bằng đông lạnh (CO hoặc nitơ lỏng), lựa chọn
cho các u mạch máu ở nông, ngày nay ít dược
lựa chọn vì nhiều biến chứng tại chỗ và nguy cơ
tạo sẹo xấu
• Laser: lựa chọn cho các u mạch máu nông dưới
5 mm, đây là phương pháp đơn giản, dễ thực
hiện, có thể lặp lại sau 2 – 4 tuần
(https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3832322/)
Lựa chọn phương pháp điều trị(tt)
• Thuốc: lựa chọn trong những trường hợp đa u, tăng sinh nhanh
hoặc đe dọa tính mạng hoặc ảnh hưởng các cơ quan quan trọng
• Corticoid: từng là thuốc được lựa chọn đầu tay cho các loại u
máu nặng, đa vị trí
Liều ban đầu được sử dụng: 4mg/kg/ngày x 7 ngày, nếu đáp ứng tốt
tiếp tục 3 tuần, nếu không đáp ứng tốt: 5mg/kg/ngày x 7 ngày ->
Giảm liều dần và ngung sau 4 – 8 tuần
Trung Quốc: 3 -5 mg/kg/ngày sử dụng cách ngày, IV 1 liều duy nhất
vào buổi sáng x 8 tuần → giảm liều dần và ngưng vào tuần 12.
Ngoài ra, Trung Quốc còn sử dụng tiêm Corticoid tại chỗ cho nhưng
u máu xâm nhập, tỉ lệ đáp ứng được ghi nhận là 94,5 %
Ngày nay corticoid chỉ được lựa chọn ở những bệnh nhân chống
chỉ định với Propranolol
(https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3832322/)
Lựa chọn phương pháp điều trị(tt)
• Propranolol: là thuốc chẹn beta không chọn lọc, giúp kiểm
soát sự gia tăng của u máu và thúc đẩy sự thoai triển của nó,
Ưu điểm: Hiệu quả, an toàn, ít tác dụng phụ, chi phí thấp
Tác dụng phụ: nhịp chậm thoáng qua, hạ huyết áp, rối loạn tiêu
hóa
Đa số bệnh nhân có đáp ứng trong 1 tuần kể từ khi sử dụng
Liều : 2mg/ kg/ ngày chia 2 -3 lần, thời gian điều trị trung bình
là 6 -8 tháng, giảm dần liều trước khi ngung
Có thể sử dụng Propranolol 1,5mg/kg/ngày + Corticoid
2mg/kg/ngày để giảm tác dụng phụ ở trẻ nhỏ
(Shin HY, Ryu KH, Ahn HS. Stepwise multimodal approach in the treatment of Kasabach-
Merritt syndrome. Pediatr Int. 2000;42:620–624)
Propranolol
• Propranolol đơn trị liệu có thể hữu ích trong KMS
nhẹ (kích thước ban đầu nhỏ của khối u nguyên phát,
5 × 5 cm; và mức độ nghiêm trọng nhẹ của rối loạn
đông máu, tiểu cầu 55 × 10 9 / L), với liều 2 mg / kg
mỗi ngày, chia thành ba lần
• Hầu hết bệnh nhân KMS bị giảm tiểu cầu nghiêm
trọng và nồng độ D-dimer tăng cao đáng kể không
đáp ứng hoặc chỉ đáp ứng một phần với propranolol
Choeyprasert W, Natesirinilkul R, Charoenkwan P. Successful treatment of mild
pediatric Kasabach-Merritt phenomenon with propranolol monotherapy. Case Rep
Hematol. 2014;22:364693
Steroid
• Là phương pháp chính được chọn lựa trong nhiều
năm
• Hầu hết các nghiên cứu đều cho thấy đơn trị liệu tỏ ra
không hiệu quả. Thường có đáp ứng ngay trong vài
ngày đầu tiên nhưng nhanh chóng tái phát sau vài
tuần hoặc sau khi giảm liều
• Cơ chế: chưa biết rõ, một số giả thuyết cho rằng: làm
tăng số lượng tiểu cầu và co mạch, ức chế tiêu sợi
huyết, và phá vỡ hình thành mạch
Maguiness S, Guenther L: Kasabach-Merritt syndrome. J Cutan Med Surg.
2002, 6 (4): 335-339
Vincristin
• Là 1 ankaloid sử dụng với mục đích chống tạo
mạch
• Nghiên cứu ghi nhận > 80% bệnh nhân được
điều trị có giảm kích thước + tăng tiểu cầu
• Đáp ứng sau 4 tuần