You are on page 1of 3

ĐỀ BÀI

BÀI 1. ĐẾM HỌC SINH ........................................................................................................................... 1


BÀI 2. TAM GIÁC ĐỨNG ....................................................................................................................... 1
BÀI 3. ĐẾM HOÁN VỊ ............................................................................................................................. 2
BÀI 4: SỐ CHÍNH PHƯƠNG.................................................................................................................. 2

Bài 1. Đếm học sinh


Tại trại hè miền Trung Tây Nguyên, việc tìm một quán ăn ngon có vẻ như không phải là một vấn
đề lớn đối với các bạn học sinh. Tuy nhiên, các thầy cô trường đoàn lại đau đầu vì mỗi bạn lại
thích những món ăn khác nhau. Trong số đó, cơm gà và mì Quảng là hai cái tên được nhắc đến
nhiều nhất.
Trại hè miền Trung có N học sinh. Trong đó có X học sinh thích ăn cơm gà, Y học sinh thích ăn
mì Quảng, Z học sinh không thích ăn mì Quảng và cũng không thích ăn cơm gà. Tính số lượng
học sinh vừa thích ăn mì Quảng, vừa thích ăn cơm gà.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản FOOD.INP gồm một dòng duy nhất chứa bốn số nguyên dương N,
X, Y, Z (0 <= X, Y, Z, N <= 106).
Kết quả: Ghi ra file văn bản FOOD.OUT số lượng học sinh vừa thích ăn cơm gà, vừa thích ăn mì
Quảng.
Ví dụ:

Sample input Sample output

100 80 70 20 70

Bài 2. Tam giác đứng


Viết chương trình đếm xem có bao nhiêu cách khác nhau chọn 3 điểm trong số N điểm đã cho
để chúng tạo thành một tam giác đứng có các chân song song với các trục tọa độ.
Tam giác đứng là tam giác có một góc 90 độ. Các chân của tam giác đúng là hai cạnh ngắn hơn
của nó.

Dữ liệu: File TRISTAND.INP


• Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương N (3≤N≤100000)
• N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi hai số nguyên X,Y (1≤X,Y≤100000) là tọa độ của một
điểm.
Kết quả: TRISTAND.OUT
Một số nguyên là số lượng tam giác đúng.

Ví dụ:
TRISTAND.INP TRISTAND.OUT
5 4
1 2
2 1
2 2
2 3
3 2
Ghi chú: 40% số test có N≤100, 70% số test có N≤10000

Bài 3. ĐẾM HOÁN VỊ


Cho một xâu chữ cái chỉ gồm các kí tự in hoa từ A đến Z. Đếm số hoán vị của xâu chữ cái này.

Dữ liệu: vào từ file văn bản PERMUTATION.INP gồm một dòng duy nhất chứa xâu kí tự.

Độ dài của xâu này không vượt quá 20.

Kết quả: Ghi ra file văn bản PERMUTATION.OUT In ra số lượng hoán vị của xâu kí tự.

Ví dụ:

Sample input Sample output

AAB 3

Bài 4: Số chính phương

Cho dãy số nguyên dương a1 , a2 ,..., an .Người ta thành lập dãy số mới b1 , b2 ,..., bn từ dãy số đã
cho theo qui tắc sau:
• b1 = a1 với mọi k=2,3,...,n
• 𝑏𝑖 = 𝑎1 × 𝑎2 × … × 𝑎𝑖
Hỏi rằng trong dãy có bao nhiêu số là số chính phương (tức là bằng bình phương của một
số nguyên khác)

Dữ liệu: SQRNUM.INP
• Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương n (1≤n≤500000)
• n dòng tiếp theo, dòng thứ i ghi số nguyên dương ai (1≤ai≤106)
Kết quả: Ghi ra file văn bản SQRNUM.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng số chính
phương tìm được.

Ví dụ:
SQRNUM.INP SQRNUM.OUT
7 3
2
3
6
15
35
21
64

You might also like