Professional Documents
Culture Documents
Bài 3- Bptnmt Gold 2023 Vai Trò Kháng Viêm Trong Cá Thể Hóa - Tran Thi Thuy Tuong - Med Sent
Bài 3- Bptnmt Gold 2023 Vai Trò Kháng Viêm Trong Cá Thể Hóa - Tran Thi Thuy Tuong - Med Sent
COPD
Bệnh tim thiếu máu
là cục bộ
1. Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of COPD. Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD) 2020. Available from: https://goldcopd.org/wp-content/uploads/2019/11/GOLD-2020-REPORT-ver1.0wms.pdf (Accessed July
2, 2020); 2. Diab N, et al. Am J Respir Crit Care Med 2018;198:1130–1139; 3. Ford ES, et al. Chest 2015;147:31–45; 4. Chen X, et al. Int J COPD 2016;11:2625–2632; 5. Nishimura S, et al. Respirology 2004;9:466–473; 6. Qureshi H, et al. Ther Adv Chronic Dis
2014;5:212–227; 7. Press VG, et al. Curr Opin Pulm Med 2018;24:138–146; 8. Celli BR, et al. Eur Respir J 2004;23:932–946; 9. Toy EL, et al. COPD 2010;7:214–228; 10. Anzueto A. Eur Respir Rev 2010;19:113–118; 11. Geitona M, et al. Respir Med
2011;105:402–409; 12. Perera PN, et al. COPD 2012;9:131–141; 13. World Health Organization. The top 10 causes of death. Available from: https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/the-top-10-causes-of-death (Accessed July 2, 2020)
4
© 2018 Global Initiative for Chronic obstructive Lung Disease all rights reserved. Use is by express license from the owner.
1. Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD). Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of COPD 2018 Report. Available at: http://goldcopd.org/gold-2018-global-strategy-diagnosis-management-
prevention-copd/; 2. Gruffydd-Jones K. (2016). Assessment of COPD in Primary Care. In: Primary Care Respiratory Academy. PCRS UK, pp. 17–9
Thay đổi của
GOLD 2023 Cơ sở bằng chứng
Mục tiêu điều trị COPD giai đoạn ổn định
Mục tiêu
điều trị
Khởi trị
Hiệu chỉnh
Hầu hết các hoạt động buổi sáng bị ảnh Hầu hết các hoạt động hàng ngày bị ảnh
hưởng bởi triệu chứng COPD (N = 2.441) hưởng bởi triệu chứng COPD (N = 2.441)
Tắm Mặc quần áo Sấy tóc Ra khỏi Lên và xuống Đi mua sắm Chơi thể thao hoặc
Làm việc
giường cầu thang làm những việc mình
nhà nặng
8
yêu thích
Bệnh nhân báo cáo sự thay đổi của khó thở trải qua tác động rõ rệt nhất vào buổi sáng bình
thường của họ (p≤ 0,02) và hoạt động hàng ngày (p≤ 0,001)
36
Patients (%) 30 32
20
20
10
10
2
0
1 2 3 4 5
MRC score
Mặc dù điều trị với tiotropium, 54% BN vẫn tiếp tục ở mức khó thở nặng
(MRC≥3)
Results of subset analysis of a cohort study of COPD patients being treated in primary care practices
in UK. This subset analysis included 818 patients with a confirmed COPD diagnosis who were using
only tiotropium-containing medications as maintenance therapy.
Figure created from the original data 9
Müllerová H, et al. PLoS ONE. 2014; 9; e85540. GSK Data on file: UK/UCV/0114/14, September 2014
Một phân tích tổng hợp mạng lưới trên 23 nghiên cứu RCT
so sánh thuốc GPQ kép với GPQ đơn trị
N = 27,172 bệnh nhân
Chức năng phổi (FEV1 đáy, mL) Sau 6 tháng, trung bình (Crl 95%)
so với LABA 100 (70, 120)
so với LAMA 60 (50, 80) Chức năng phổi
0 50 100 150
Khó thở (Điểm số TDI)
so với LABA 0.40 (0.26, 0.53) Khó thở
so với LAMA 0.35 (0.24, 0.47)
0 0.2 0.4 0.6
Tổng trạng (Tổng điểm SGRQ)
so với LABA 1.1 (–0.4, 2.5) Chất lượng
so với LAMA 1.6 (0.5, 2.8) cuộc sống
Đợt kịch phát trung bình đến nặng 0 1 2 3
.
Crl: Khoảng tin cậy; TDI: Chỉ số khó thở thay đổi
Oba Y, et al. Thorax. 2016;71:15–25.
Reproduced from: Thorax, 71, Oba Y, et al., p15–25, Copyright 2019 with permission from BMJ Publishing Group Ltd.
GOLD 2022 - 2023: trích dẫn dữ liệu EMAX
Umec/Vi so với Umec và Salmeterol
V0 V1 V2 V3 V4 V5 V6
– Tiêu chí chính: FEV1 đáy tuần 24
W4 W12 W24
Phân ngẫu nhiên
100 2 2
80 *** *** ***
2 100 122
Δ 75 mL, (95% CI: 51,98)2
60 50
40 56
n = 691 n = 621 n = 654
20 0
0 *** −50
–19
−20
−40 −100
4 12 24
4-week periods At Week 24
*** p < 0.001 vs UMEC
*** p < 0.001 vs SAL UMEC/VI 62.5/25 µg QD UMEC 62.5 µg QD SAL 50 µg BID†
1. Maltais F, et al. ATS 2019. #A2446; 2. Kerwin E, et al. ATS 2019. #A3320; 3. Maltais F;Respiratory Research;2019;20;1-15
EMAX - UMEC/VI so với Giãn phế quản đơn trị
Cải thiện sớm và bền vững tình trạng khó thở và các triệu chứng
hàng Khó
ngày
thở (SAC-TDI)
Gánh nặng triệu chứng hàng ngày
(E-RS total score)
Số ngày không dùng thuốc cắt cơn
*** ** ** *
0.0 **
* 16 **
*** –0.2 ***
2.0 ** **
*** 14
** –0.4
*** 12
–0.6
1.5 10
Cải thiện †
Cải thiện †
–0.8
8
–1.0
1.0 6
–1.2
** 4
–1.4 4-week periods
***
0.5 –1.6 2
** *
–1.8 *** *** ** * 0
*** ** *
***
0.0 –2.0
4 12 24 1–4 5–8 9–12 13–16 17–20 21–24 1–4 5–8 9–12 13–16 17–20 21–24
Week 4-week periods 4-week periods
UMEC/VI 62.5/25 µg QD UMEC 62.5 µg QD SAL 50 µg BID
*** p < 0.001, ** p < 0.01, * p < 0.05 UMEC/VI vs UMEC
*** p < 0.001, ** p < 0.01 UMEC/VI vs SAL
ITT population. † Change from baseline. Note: No statistically significant differences were seen between UMEC and SAL at any time period. The EMAX trial was powered on the basis of assessing trough FEV1 and TDI outcomes at Week 24.
Maltais F;Respiratory Research;2019;20;1-15
-0,2
-0,4
total Score from baseline
LS mean change in E-RS
-0,6
-0,8
-1 −0.43 −0.51
p = 0.002 p < 0.001
-1,2
−0.45 −0.79
-1,4 p = 0.013 p < 0.001
−0.47 −0.77
-1,6 p = 0.016 p < 0.001 −0.53 −0.83
p = 0.013 p < 0.001
-1,8
ITT population. Analysis of the data from Weeks 21–24 was pre-specified and analysis of data from Weeks 1–8 was conducted post hoc.
1. Kerwin E et al, ERS 2019 Abstract #2477 2. Maltais F;Respiratory Research;2019;20;1-15
Note: ICS/LAMA/LABA as initial maintenance therapy is off-label in the EU and other LOCs.
GOLD 2023 – không có ICS/LABA trong phác đồ
§ Thuốc sẵn có
Hiệu chỉnh
§ Danh mục BHYT
§ Chi phí điều trị
Mục tiêu
điều trị
Study
1. Hurst JR et al. N Engl J Med. 2010;363:1128-1138; 2. Tashkin DP et al. N Engl J Med. 2008;359:1543-1554; 3. Han MK et al. Lancet Respir Med. 2017;5:619-626.
Tài liệu dành cho cán bộ y tế PM-VN-FPS-PPTX-230009, ADD 03/23
GÁNH NẶNG
Tiền sử đợt cấp trong năm vừa qua là yếu tố tiên đoán có giá trị nhất nguy
cơ xuất hiện đợt cấp trong tương lai1
1. Hurst JR, et al. N Engl J Med. 2010;363:1128–1138; 2. Mapel D, et al. Pharm Econom. 2012;30:869–885; 3. Suissa S, et al. Thorax. 2012;67:957–963;
4. Pasquale M, et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis. 2012;7:757–764; 5. Yu A, et al. J Med Econom. 2011;14:315–323.
Chi phí điều trị COPD nhiều đợt cấp
Chi phí tăng lên khi thất bại Tổng chi phí liên quan đến
điều trị COPD nhiều đợt cấp điều trị COPD nhiều đợt cấp
18%
7% 1%
Nhập viện Thuốc tăng thêm
phòng khám
Thất bại điều trị
mới 5%
92%
N=2,414
63% chi phí tiêu tốn khi các liệu pháp thuốc thất bại
92% là chi phí tiêu tốn cho nhập viện
NC hồi cứu tại BV Đa khoa Đồng Nai và BV Phạm Ngọc Thạch, trên 33,617 BN COPD (với khoảng 28,869 BN ngoại trú đáp ứng được tiêu chí trong phân tích chi
phí y tế trực tiếp), cho kết quả chi phí y tế trực tiếp:
• $23.2 đến $32.7 cho khám ngoại trú
• $180.9 đến $386.9 cho chi phí điều trị nội trú
Eur Respir J 2006; 27: 188–207
Journal of Clinical and Diagnostic Research. 2018 Jun (Suppl-1), Vol-12(6):LC92-LC98
25
Điều chỉnh corticoid theo BCAT/đàm giảm nhập
viện vì đợt cấp COPD 62%
Representative illustration of the results of studies investigating the relationship between inhaled corticosteroid
(ICS) effects (on exacerbations) and blood eosinophil counts. Effect sizes are estimates. Comparison shown is
ICS/long-acting beta agonist (LABA) versus LABA; similar findings exist for ICS/LABA/long-acting muscarinic
antagonist (LAMA) versus LABA/LAMA.
Tuberc Respir Dis 2020;83:185-194
Hiệu quả của dạng phối hợp ICS/LABA trên COPD?
SFC - Salmeterol/Fluticasone Combination
2. Am J Respir Crit Care Med Vol 203, Iss 5, pp 531–542, Mar 1, 2021 - Reigniting the TORCH: Chronic Obstructive Pulmonary Disease Mortality and Inhaled Corticosteroids Revisited
16 September 2023 28
NC TORCH: Thiết kế nghiên cứu
– Mục tiêu nghiên cứu
– Chính: Hiệu quả của SFC so với giả dược trên tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân trong thời
gian điều trị 3 năm trên bệnh nhân COPD từ vừa đến nặng
– Phụ: +Tần suất các đợt kịch phát từ vừa đến nặng; +Tình trạng sức khỏe chung (qua điểm
số đánh giá hô hấp St George - SGRQ); +Chức năng phổi
– Thiết kế nghiên cứu
*Trước khi vào nghiên cứu, BN phải ngưng sử dụng corticosteroids và thuốc dãn phế quản dạng hít,
nhưng vẫn có thể tiếp tục các thuốc điều trị COPD khác.
Calverley PMA et al. N Eng J Med 2007; 356: 775-789.
TORCH: SAL/FP giảm 25% đợt cấp trung bình và nặng sau 3 năm
0.2
0
-0.5 SFC 50/500 so
-0.8
-3.1 <0.001 (-4.1, -2.1)
-1 với giả dược
-1.5 -1.8 SFC 50/500 so
-2.2 <0.001 (-3.1, -1.2)
-2 với SAL 50
-2.5
-3.0 SFC 50/500 so
-3 -1.2 0.017 (-2.1, -0.2)
với FP 500
-3.5
Giả dược SAL 50 FP 500 SFC 50/500
-4 Tiêu chí chính là hiệu quả của SFC trên tỷ lệ tử vong không
đạt được ý nghĩa thống kê (p=0.052)
45%
25%
Cứ mỗi 1000 bệnh nhân có ít nhất 1 đợt cấp trong năm qua: điều trị liệu pháp bộ ba giảm 230 đợt cấp, gây ra
16 lần viêm phổi Mammen MJ et al. Ann Am Thorac Soc. 2020;17:1308–1318
IMPACT: Liệu pháp chứa ICS giảm tử vong ở bn COPD nhiều triệu chứng và nhiều đợt cấp
≥2 đợt cấp/năm
1 đợt cấp/năm
Hệ số tỉ lệ
0.5 1 2 4 8
Rút ICS tốt hơn Duy trì ICS 0.5 1 2 4 8
8
100
88 7
90 84
80 6
0 0
Placebo Salmeterol Fluticasone SFC Sharafkhaneh1 Wedzicha2 Kardos3
(n=810) (n=1199) (n=994)
BUD/formoterol 320/9 mcg BDP/formoterol 100/6 mcg FP/SAL 500/50 mcg
Formoterol 9 mcg Formoterol 12 mcg SAL 50 mcg
Điều trị có chứa ICS làm tăng thêm 3-4 ca viêm phổi trên mỗi
100 bệnh nhân – năm (so với placebo hay salmeterol)
*Indirect study comparison.
0.9–8.1 0.9–7.5
95% CI: 95% CI:
1.1–4.7 0.8–6.2 95% CI: 95% CI:
95% CI: 0.7–5.4
2 0.8–3.8 95% CI: 0.8–3.8
95% CI: 0.7–3.3
95% CI:
0.5–2.7 95% CI:
0.3–4.0 95% CI:
1 0.4–2.4 0.2–3.0
lá
ng
Nứ
m
Có
lá
ốc
Na
ô
ốc
Kh
hu
hu
tt
tt
hú
hú
ng
n
Từ
Vẫ
Two replicate, 1-year, double-blind clinical trials in patients with moderate-to-severe COPD and at least one exacerbation within the prior year.
Patients received inhaled once-daily vilanterol (VI) 25 mg (n=818) or VI 25 mg combined with 50 (n=820), 100 (n=806), or 200 mg fluticasone furoate
(n=811) BMI, Body mass index; CI, Confidence interval; FEV1, Forced Expiratory Volume in one second; ICS, Inhaled corticosteroid.
35
The same results were first published in Crim C, et al. Ann Am Thorac Soc 2015;12:27–34. This graph has been independently created by GSK from the
original.
COPD ≥ 1 đợt cấp/năm: ICS giảm đợt cấp áp đảo
nguy cơ viêm phổi
0 28 56 84 112 140 168 196 224 252 280 308 336 364
Ngày
BCAT máu >= 300/ BCAT máu từ 100 – BCAT máu < 100/
µL 300/ µL µL
GOLD. Global Strategy for the Diagnosis, Management and Prevention of COPD. 2023. Available from: https://goldcopd.org/2023-gold-report-2/. Accessed November 2022
Nguy cơ quy trách trong cộng đồng của ICS cho bệnh lao
là 0,49%
§ LABA/LAMA chỉ định cho BN COPD có nhiều triệu chứng khó thở với nhiều
lợi ích hơn LABA hay LAMA đơn trị
§ Hướng dẫn điều trị COPD BYT-2023 khuyến cáo ICS/LABA cho BN COPD
có nhiều đợt cấp hoặc có kiểu hình: ACO, BCAT/máu cao hoặc bn không
tiếp cận được LAMA và/hoặc LABA đơn thuần.
§ Cân bằng Lợi ích – Nguy cơ: Lợi ích giảm đợt cấp của ICS vượt nguy cơ
viêm phổi