Professional Documents
Culture Documents
câu hỏi ôn tập ktcn cuối kì
câu hỏi ôn tập ktcn cuối kì
- Đóng góp
+Chủ nghĩa TB xuất hiện xoá bỏ xã hội phong kiến, xh
phong kiến có phương thức sx nhỏ lẻ, nghèo nàn, loại bỏ nền
kinh tế tự nhiên (Kinh tế tự nhiên là nền kinh tế tự cung tự cấp,
quy mô nhỏ chủ yếu dựa vào nguồn lực sẵn có của tự nhiên)->
CNTB chuyển thành nền công nghiệp hiện đại dây chuyền,
CNTB tạo ra động cơ hơi nước, thay đổi phương thức sx.
+ Dưới tác động của quy luật gtri thặng dư và các quy luật
của nền kttt,CNTB đã kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất
lao động tạo ra 1 khối lượng hàng hoá khổng lồ bằng tất cả xã
hội trước cộng lại.
+ CNTB xoá bỏ được đêm trường trung cổ
+ CNTB ra đời làm thay đổi tác phong lao động của con
người và xdựng 1 tiêu chuẩn mới cho người lđộng mà tiêu
chuẩn mới đó là tác phong lao động công nghiệp ( phong cách,
lối làm việc và sinh hoạt phù hợp với thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước).
+ CNTB đã giúp cho xã hội ngày càng phát triển bằng cách
tiến hành xã hội hoá sx. Sx phát triển mạnh về cả mặt chiều
rộng và chiều sâu làm cho quá trình sản xuất được liên kết với
nhau phụ thuộc với nhau 1 cách chặt chẽ thành 1 hệ thống sx
xã hội thống nhất. Quá trình liên kết này k chỉ diễn ra trong 1
qgia, mà diễn ra trong khu vực và hiện nay đang diễn ra mạnh
mẽ trên toàn thế giới.
+CNTB nâng cao được đời sống vật chất tinh thần của
người dân lên, đã có sự thay đổi trong phân công lao động tạo
nên sự chuyên môn hoá tập trung sx phù hợp, VD: (trong một
công ty sẽ có các phòng, nhóm làm những công việc chuyên
môn như: phòng thiết kế, sản xuất, marketing,…), CNTB còn
thiết lập nên nền dân chủ tư sản và thừa nhận quyền tự do của
cá nhân
+ Thúc đẩy lực lượng sx ptr nhanh chóng làm cho lực lượng
sx ptr mạnh mẽ với trình độ kỹ thuật và công nghệ ngày càng
cao chuyển đổi từ kỹ thuật ldong thủ công cơ khí sang tự động
hoá, tin học hoá. VD: việc chuyển đổi từ dệt thủ công( sản
lượng tạo ra ít, cần nhiều sức ldong) qua dệt sử dụng công nghệ
cao (sản lượng tạo ra nhìu, k cần nhìu sức ldong). Cùng đó là
giải phóng sức lao động nâng cao hiệu quả khám phá và chinh
phục tự nhiên của con người. (VD: con người bt sdung sức gió,
nước, mặt trời để tạo ra năng lượng điện phục vụ sx và sinh
hoạt).
- Hạn chế:
Câu 2: Anh/Chị hãy phân tích vai trò của c/m công nghiệp
- Khái niệm CMCN:
+ Là những bước ptr nhảy vọt về chất về trình độ của tư
liệu ldong trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và
công nghệ trong quá trình ptr của nhân loại kéo theo sự thay
đổi căn bản về phân công ldong xã hội cũng như tạo bước ptr
năng suất ldong cao hơn hẳn nhờ áp dụng 1 cach phổ biến
những tính năng mới trong kỹ thuật – công nghệ đó vào sx.
- Khái quát về các cuộc cm trong lịch sử:
+ CMCN lần thứ nhất cơ khí hoá với máy chạy bằng thuỷ
lực và hơi nước. Cuộc cách mạng này đã châm ngòi cho sự bùng
nổ của công nghiệp thế kỷ 19 lan rộng, đã thay thế hệ thống kỹ
thuật cũ có tính truyền thống bằng một hệ thống kỹ thuật mới.
Nó khiến cho lực lượng sx ptr mạnh mẽ
+ CMCN lần thứ 2 động cơ điện và dây chuyền lắp ráp sx
hàng loạt. Tạo nên một tiền đề cơ sở vững chắc cho tgioi ptr
nền công nghiệp ở mức cao hơn nữa
+ CMCN lần thứ 3 kỷ nguyên máy tính và tự động hoá,
sdung điện tử và cntt để tự động hoá sx, cuộc cm này tạo đk
tiết kiệm các tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực xã hội cho
phép giảm thiểu chi phsi sdung các phương tiện sx để tạo ra 1
khối lượng hàng hoá tiêu dùng
+ CMCN lần thứ 4 các hệ thông liên kết thế giới thực và ảo
( cm công nghiệp 4.0). Xuất hiện các công nghệ có tính đột phát
như về vật lý công nghệ in 3D, trí tuệ nhân tạo,…
- Vai trò:
+ Một là thúc đẩy lực lượng sản xuất ptr
~ Về tư liệu lao động, từ chỗ máy móc ra đời thay thế cho
lao động chân tay cho đến sự ra đời của máy tính điện tử,
chuyển nền sản xuất sang giai đoạn tự động hóa, tài sản cố định
thường xuyên được đổi mới, quá trình tập trung hóa sản xuất
được đẩy nhanh. ( VD: Trước đây trong nông nghiệp khi sx chủ
yếu dựa vào lao động thủ công con trâu đi trc cái cày đi sau,
nhưng khi cnmc xảy ra nông nghiệp máy móc đc đưa vào sx
như máy gặt lúa, máy cày,…)
~ CMCN có vai trò to lớn trong phát triển nguồn nhân lực,
nó vừa đặt ra những đòi hỏi về chất lượng nguồn nhân lực ngày
càng cao nhưng mặt khác lại tạo điều kiện để phát triển nguồn
nhân lực
~ Ptr đối tượng ldong, CMCN đã đưa sx của con người vượt
quá những giới hạn về tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phụ
thuộc của sx vào các nguồn năng lượng truyền thống. Các yếu
tố đầu ra của sx sẽ thay đổi căn bản. Những đột phá của cm 4.0
sẽ làm mất đi những lợi thế sx
~ Tạo đk cho các nước ptr ứng dụng cn vào sx và đời sống.
Đồng thời tạo cơ hội cho các nước đang và kém ptr tiếp cận
thành tựu mới của khcn, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại
hoá để bứt phá rút ngắn khoảng cách về trình độ ptr với các nc
đi trước. ( VD: Ở VN phun thuốc trừ sâu trong nông nghiệp đòi
hỏi nhìu ldong, làm vc trong thời tiết nắng nóng,… Nhưng cmcn
vc phun thuốc trở nên tự động bởi các ứng dụng mà rôbot nông
nghiệp mang lại).
~ Làm xuất hiện những ngành kte mới thông qua mở rộng
ứng dụng thành tựu về công nghệ thông tin, công nghệ số, sinh
học,… Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kte, hình thành cơ cấu kte
mới theo hướng hiện đại, hội nhập qte và hiệu quả cao. (VD:
Ngành kte chia sẻ: grap, be, homestay,…; logistic, )
~ Thuận lợi cho người dân được hưởng lợi nhờ tiếp cận
nhiều sp và dvụ mới có chất lượng cao với chi phí thấp. ( VD:
Trước đây muốn chuyển tiền thì chúng ta phải ra ngân hàng,
còn bây giờ muốn chuyển tiền chúng ta chủ cần thao tác ứng
dụng trên đt).
+ Hai là thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sx
~ Thực hiện đa hình thức sở hữu ( Vd: trước đây sở hữu là
sở hữu hữu hình như sở hữu nhà đất bây giờ cm công nghiệp
có thêm sở hữu vô hình như sở hữu thương hiệu,…)
~ Thay đổi chế độ phân phối, cmcn nhất là cn 4.0 đã thúc
đẩy nâng cao năng suất ldong, làm giảm chi phí sx, nâng cao thu
nhập và cải thiện đs người dân. Phân phối và tiêu dùng trở nên
dễ dàng, nhanh chóng. Tuy nhiên nó lại tác động tiêu cực đến
việc làm thu nhập nạn thất nghiệp và phân hoá thu nhập gây
gắt hơn
~ Tạo đk tiếp thu trao đổi kinh nghiệm công nghệ với nhau.
Qua đó các nc lạc hậu rút ra nững bài học kinh nghiệm của các
nc đi trước đế hạn chế thật bại trong quá trình ptr. CMCN tạo
đk cho các nc mở rộng qhe đối ngoại từng bước tham gia vào
chuỗi gtri toàn cầu, tạo khả năng biến đổi hệ thống sản xuất ptr
mô hình kte mới
~ Thúc đẩy qtrinh hội nhập quốc tế và trao đổi thành tựu
khoa học công nghệ giữa các nước. CMCN làm cho lĩnh vực tổ
chức, qli kdoanh cũng có sự thay đổi lớn, việc quản lí trở nên dễ
dàng thông qua các ứng dụng công nghệ như internet, trí tuệ
nhân tạo, mô phỏng,…
+ Ba là thúc đẩy đổi mới phương thức quản lý, quản trị.
~ Việc qtri và điều hành của nhà nước phải dc thực hiện
thông qua hạ tầng số và internet. Các cơ quan có thẩm quyền
có thể dựa trên hạ tầng công nghệ số để tối ưu hoá hệ thống
giám sát điều hành xã hội theo mô hình chính phủ điện tử,… vì
vậy nhà nc phải cải tổ theo hướng minh bạch hiệu quả
~ Vai trò của doanh nghiệp. Thay đổi cmcn làm doanh nghiệp
thay đổi cách thức thiết kế, tiếp thị cung ứng hàng dịch vụ theo
cách mới. Trên cơ sở đó xdung định hướng chiến lược nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh hiệu quả sx.
->Việc ptr cntt cũng đặt ra vấn đề an ninh mạng về bảo mật
thông tin dữ liệu đối với chính phủ, doanh nghiệp và người dân
Câu 3: Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với ptrinh ptr
của Việt Nam?
- Tính tích cực
+ Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ là tất yếu mà còn
đem lại những lợi ích to lớn trong phát triển của các nước và
những lợi ích kinh tế khác nhau cho cả người sản xuất và người
tiêu dùng. Cụ thể là:
~ Tạo đk mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học cn, vốn,
chuyển dịch cơ cấu kte trong nước (VD: Vinpearl trực quảng bá
sp du lịch và ptr kdoanh tại nước ngoài để đa dạng thị trường
du khách và mở rộng tầm ảnh hưởng của thương hiệu tới qte)
+ Tạo diều kiện cho sản xuất trong nước, tận dụng các lợi
thế kinh tế của nước ta trong phân công lao dộng quốc tế, phục
vụ cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững và
chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang chiều sâu với hiệu quả
cao.
+ Hội nhập kinh tế quốc tế giúp nâng cao trình độ của
nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia, nâng
cao khả năng hấp thụ khoa học công nghệ hiện đại tiếp thu
công nghệ mới. (
+ Tạo đk thúc đẩy hội nhập các lĩnh vực văn hoá, chính trị,
củng cố an ninh quốc phòng duy trì hoà bình ổn định ở khu vực
và qte để tập trung cho ptr kte xã hội
- VD: Trong công nghệ năm 2002, Bộ KH&CN tổ chức thực
hiện hơn 200 dự án hợp tác quốc tế với sự tham gia của 20
bộ ngành địa phương, triển khai gần 80 dự án hợp tác
nghiên cứu với các đối tác nc ngoài ( CN lai tạo giống gia
cần (Hungari),…) xoá bỏ các tư tưởng trọng nam khinh nữ,
dùng khoa học khám chữa bệnh thay vì thầy mo,…
- Tính tiêu cực
+Hội nhập kinh tế quốc tế
làm gia tăng sự cạnh tranh
gay gắt khiến
+ Làm gia tăng sự cạnh tranh gay gắt khiến nhiều doanh
nghiệp, ngành kte nc ta gặp khó khăn trong ptr, thậm chí phá
sản gây nhìu hậu quả bất lợi về kte xã hội.( VD: tập đoàn của
Thái Lan đã mở trung tâm mua sắm Robinson mua lại 49% cổ
phần của hệ thống siêu thị điện máy Nguyễn Kim).
+ Làm tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế qgia vào thị trường
bên ngoài, khiến kte chính trị dễ bị tổn thương trước những
biến động khôn lường về kinh tế chính trị và thị trường quốc tế.
+ Trong quá trình đó, các nc đang ptr như nc ta phải đối mặt
với nguy cơ chuyển dịch cơ cấu kte tự nhiên bất lợi, do thiên
hướng tập trung vào các ngành sdung nhìu tài nguyên, sức
ldong nhưng có giá trị thặng dư .
+ Làm tăng nguy cơ bản sắc dtoc và văn hoá truyền thống
Việt nam bị xói mòn trước sự “xâm lăng” của văn hoá nc ngoài.
( VD: những em bé người Cơ Tu bố mẹ yêu thích phim Hàn đã
đặt cho những cái tên Song Hwan, Song Wan,…hay giới trẻ bây
giờ khi nói chuyện thì nữa việt nữa anh).
+ Nguy cơ khủng bổ quốc tế, buôn lậu, tội phạm xuyên quốc
gia, dịch bênh, nhập cư bất hợp pháp,…
- Những phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập quốc
tế của Việt Nam
+ Nhận thức về thời cơ và thách thức của hội nhập qte
Vd: Chính sách ngoại giao của VN là chủ động tích cực hội nhập
quốc tế đã đạt được nhiều thành công. VN đã trở thành 1 bộ
phận của nền kinh tế toàn cầu với tổng kim ngạch xuất khẩu đạt
gần 480 tỷ$ và gấp 2 lần GDP.
+ Xdung chiến lược và lộ trình hội nhập kte qte phù hợp
+ Tham gia, thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam
trong các liên kết kte qte và khu vực
Vd: VD: Việt Nam đã thực hiện các cam kết mở cừa thị trường hàng
hoá, dịch vụ; cam kết với tổ chức phi chính phủ về bảo vệ mt,..
+ Hoàn thiện thể chế kte và luật pháp
+ Nâng cao năng lực canh tranh qte của nền kte
Câu 4: Tính tất yếu khách quan trong việc xây dựng nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN ( tại sao phải xdung kte thị
trường) ?
- Kinh tế thị trường là nền kte mọi hoạt động mua bán trao
đổi dựa trên thị trường và cơ chế thị trường. Có sự quản lý
điều tiết của nhà nước phục vụ cho nhu cầu đông đảo của
người dân
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN phù hợp với tính quy
luật phát triểm khách quan
+ Kte thị trường là giai đoạn phát triển cao của kte hàng
hoá, ( VD: Cũng giống như sâu kén ptr tới một thời điểm sẽ lột
xác thành bướm ngoài việc sẽ lột xác. Nhìn lại lịch sử VN ta đã
vốn hình thành nền kte hàng hoá từ lâu cuối thời PK rồi sang
thời Pháp thuộc và kháng chiến chống Mỹ. Do vậy chúng ta có
nền tàng kte hàng hoá). Ở Việt Nam những điều kiện cho sự
hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa không mất đi mà
còn phát triển mạnh cả về chiều rộng và chiều sâu, sự phát
triển kinh tế hàng hóa tất yếu hình thành kinh tế thị
trường.Như vậy, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với xu thế của