You are on page 1of 5

Mở đầu bằng thí nghiệm mô phỏng trong file pp mẫu trên mạng( side 5,6)

A iu cac em <3

-thanhplatin-

I. Khái niệm trao đổi chất qua màng tế bào

- Khái niệm: Trao đổi chất qua màng tế bào là quá trình vận chuyển các chất ra,
vào tế bào qua màng tế bào.

- Vai trò: Tế bào không thể tồn tại nếu không có hoạt động trao đổi chất với môi
trường bên ngoài.

+ Giúp tế bào lấy được các chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

+ Giúp tế bào đào thải những chất thải phát sinh trong các hoạt động sống của tế
bào.

- Đặc điểm:

+ Tế bào chỉ cho những chất nhất định ra, vào tế bào.

+ Vật chất mà tế bào cần trao đổi với môi trường có thể rất nhỏ như các loại ion
cho tới các đại phân tử sinh học, thậm chí cả một tế bào khác.

- Cơ chế:

+ Vận chuyển thụ động: khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường, thẩm thấu.

+ Vận chuyển chủ động

+ Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào: thực bào, ẩm bào, xuất bào.

II. Các cơ chế trao đổi chất qua màng tế bào

1. Vận chuyển thụ động

- Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao
đến nơi có nồng độ chất thấp – xuôi chiều gradient nồng độ.

- Không tiêu tốn năng lượng.

- Các chất có thể khuếch tán qua lớp kép phospholipid hoặc qua các protein xuyên
màng.

(a + b) Khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường


Chèn ảnh

Khuếch tán qua lớp kép phospholipid (a);

khuếch tán qua protein kênh (b) và protein mang (c)

Thành phần Đặc điểm chất Các yếu tố ảnh hưởng


(màng tế bào) khuếch tán đến tốc độ khuếch tán
tham gia

khuếch tán

Khuếch Lớp kép Các chất không Phụ thuộc vào bản
tán phospholipid. phân cực và có chất khuếch tán, sự
kích thước chênh lệch nồng độ
đơn nhỏ: các chất khí, các chất bên trong và
giản các phân tử kị bên ngoài cũng như
nước (hormone thành phần hóa học
steroid, vitamin của lớp phospholipid
tan trong lipid, kép.
…).

Khuếch Kênh protein Các chất không Không chỉ phụ thuộc
tán tăng chuyên biệt – thể khuếch tán vào tốc độ khuếch tán
cường protein xuyên qua lớp kép mà còn phụ thuộc vào
màng. phospholipid của số lượng kênh protein
màng tế bào như đóng mở trên màng.
các ion, các chất Ngoài ra, sự khuếch
phân cực, các tán của các ion qua
amino acid,… các kênh protein còn
phụ thuộc vào sự
chênh lệch về điện
thế giữa hai phía của
màng.

c) Thẩm thấu

- Khái niệm thẩm thấu: Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua
màng tế bào.

- Cơ chế thẩm thấu:


+ Nước di chuyển từ vùng có nhiều phân tử nước (còn gọi là vùng có nồng độ
chất tan thấp hoặc vùng có thế nước cao) sang vùng có ít phân tử nước hơn (còn
gọi là vùng có nồng độ chất tan cao hoặc vùng có thế nước thấp).

+ Tốc độ thẩm thấu của nước phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu của tế bào.

- Dựa vào nồng độ chất tan trong dung dịch có dung môi là nước, người ta chia
môi trường bên trong và bên ngoài tế bào thành các loại: ưu trương, đăng trương
và nhược trương.

(chèn nảnh)

Hình dạng tế bào thay đổi khi ở trong các môi trường khác nhau

Tế bào để trong ba môi trường

Môi Đặc điểm Hình dạng tế bào


trường
môi trường thay đổi khi ở trong các môi
trường

Tế bào Tế bào thực vật


động vật

Đẳng Môi trường có nồng độ Hình dạng Hình dạng tế bào
trương chất tan bằng nồng độ tế bào không thay đổi.
chất tan trong tế bào → không
Các phân tử nước di thay đổi.
chuyển ở trạng thái cân
bằng.

Nhược Môi trường có nồng độ Tế bào Tế bào trương lên


trương chất tan thấp hơn bên trương lên nhưng không vỡ ra
trong tế bào → Các và có thể do có thành tế bào
phân tử nước thẩm thấu bị vỡ ra. tạo lực cản chống lại
vào trong tế bào. sự khuếch tán của
các phân tử nước.

Ưu Môi trường có nồng độ Cả tế bào Chất nguyên sinh


trương chất tan lớn hơn bên co lại. cùng màng sinh chất
trong tế bào → Các co lại, tách khỏi
phân tử nước thẩm thấu thành tế bào (hiện
ra ngoài tế bào. tượng co nguyên
sinh).

Chèn ảnh về 3 loại mt

( trong file pp mấu có)

2. Vận chuyển chủ động

- Khái niệm: Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực) là kiểu vận chuyển các
chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao
(ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng.

- Đặc điểm:

+ Cần có sự tham gia của các protein kênh vận chuyển hoạt động như những chiếc
bơm, bơm các chất từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao.

+ Cần phải cung cấp năng lượng dưới dạng ATP.

Chèn ảnh

Bơm Na – K là một loại protein, sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các ion
Na+ và K+ ra vào tế bào ngược chiều gradient nồng độ

- Ví dụ: Tế bào thận sử dụng tới 90 % năng lượng của tế bào để lọc máu và bơm
các amino acid và glucose từ nước tiểu trở lại máu; các tế bào niêm mạc dạ dày
phải bơm H+ và Cl- vào dạ dày tạo môi trường acid để tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt
vi sinh vật gây bệnh;…

- Vai trò: Thông qua sự vận chuyển chủ động, tế bào lấy các chất cần thiết và điều
hòa nồng độ các chất trong tế bào.

3. Vận chuyển vật chất nhờ biến dạng màng tế bào

- Là hình thức vận chuyển các vật chất có kích thước lớn, không thể vận chuyển
qua các protein xuyên màng: protein, đường đa, DNA,…

- Vận chuyển thông qua sự biến màng tế bào.

- Có tiêu tốn năng lượng ATP.

- Gồm các hình thức: thực bào, ẩm bào và xuất bào.

a) Thực bào và ẩm bào


chèn ảnh

Quá trình thực bào (a); ẩm bào (b); thực bào nhờ thụ thể (c)

- Thực bào: Là hình thức tế bào lấy các phân tử có kích thước lớn, thậm chí là cả
một tế bào, nhờ sự biến dạng màng tế bào.

- Ẩm bào: Là hình thức tế bào lấy các chất tan từ môi trường nhờ sự biến dạng
màng tế bào.

- Cơ chế thực bào và ẩm bào: Màng tế bào bao bọc lấy vật chất cần vận chuyển
tạo nên một túi vận chuyển tách rời khỏi màng và đi vào trong tế bào chất.

- Trong hình thức thực bào và ẩm bào, tế bào có thể "chọn" được những chất cần
thiết nhờ những protein thụ thể trên màng tế bào.

b) Xuất bào

chèn ảnh

Xuất bào

- Xuất bào: Là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào nhờ
sự biến dạng màng tế bào.

- Cơ chế: Các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong
túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên
ngoài.

You might also like