You are on page 1of 31

KỸ THUẬT ĐIỆN DI

GV: Nguyễn Quý Hoài


Quy trình chung của phòng SHPT

Kỹ thuật tách chiết DNA

Kiểm tra chất lượng Điện di


DNA tách chiết

Kỹ thuật PCR

Kiểm tra sản phẩm PCR


Điện di
vừa khuếch đại

Các kỹ thuật SHPT khác: Kỹ thuật giải


trình tự gen, sử dụng enzyme cắt giới Điện di
hạn, MLPA….
Mục tiêu học tập

1. Trình bày nguyên lý của phương pháp điện di


2. Trình bày quy trình của kỹ thuật điện di
3. Nhận định được kết quả điện di
4. Thực hiện được quy trình điện di sản phẩm PCR
1. Nguyên lý

Trong dung dịch phân tử DNA tích điện âm (-). Khi có


mặt của dòng điện, phân tử DNA sẽ di chuyển về phía
cực dương (+). Các đoạn DNA kích thước khác nhau sẽ
chạy với tốc độ khác nhau trên gel: đoạn ngắn chạy xa,
đoạn dài chạy chậm.
Phân loại

Phân tách hiệu quả các phân tử


DNA hoặc RNA có kích thước
Agarose gel
từ 20 bp-20 kb.

Phân tách các phân tử protein và


Polyacrylamide gel DNA có chiều dài <1 kb.
Điện di trên gel Agarose
Điện di trên gel Polyacrylamide
Điện di mao quản
Sau khi phân tách bằng điện di, để phát hiện phân tử DNA, người ta
dùng phương pháp nhuộm.

Đối với gel agarose, nhuộm bằng Ethidium Bromide. Chất này sẽ
gắn xen các bazơ của phân tử DNA và phát quang dưới tia tử ngoại.
Như vậy dễ dàng cho phép phát hiện vị trí các đoạn DNA trên gel và
có thể phân biệt được phân tử DNA trên cùng một bản gel.

Đối với gel polyacrylamid, các phân tử thường được đánh dấu bằng
đồng vị phóng xạ và vị trí của chúng sẽ được phát hiện bằng kĩ thuật
phóng xạ tự ghi.

Trong điện di người ta sử dụng thang DNA chuẩn, cho chạy điện di
cùng với mẫu nghiên cứu, qua đó có thể so sánh với DNA mẫu với
DNA chuẩn để biết được kích thước.
Nhuộm bằng Ethidium Bromide
Marker DNA (DNA Ladder/ Size Standard)

Thang chuẩn DNA là tập hợp các phân tử DNA có kích thước xác định, được dùng
để ước lượng kích thước của các đoạn acid nucleic trong quá trình điện di.
2. Quy trình điện di
2. Quy trình điện di

1. Chuẩn bị gel agarose

2. Đối với mẫu DNA không có sẵn loading dye: Trộn đều lượng mẫu
có trước với 2µl DNA loading dye rồi tra vào các giếng trên bản gel
Đối với mẫu có sẵn loading dye: Tra trực tiếp mẫu vào giếng

3. Chạy điện di
4. Nhuộm bản gel và chụp ảnh.
5. Nhận định kết quả.
3. Cách nhận định kết quả

Khi đọc kết quả điện di cần xác định:

- Có/không có sản phẩm khuếch đại


- Số lượng, độ sáng của các băng điện di
- Xác định được các băng chính, băng phụ (trong trường hợp có
sản phẩm không đặc hiệu) dựa vào kích thước khi so sánh với
thang chuẩn DNA
- So sánh với kết quả chứng âm, chứng dương (nếu có)
Điện di DNA tổng số

• Sử dụng gel 0,8%


Điện di sản phẩm PCR

204bp

• Sử dụng gel 1,5-2%


293bp-------

135bp-------
BN T1 BN T2 BN T3

Tên exon Kích thước đoạn khuếch đại

Exon 6 391 bp
Exon 7 269 bp
Exon 8 378 bp
Exon 9 436 bp
Điện di phân tách các sản phẩm có kích thước nhỏ

Kích thước đoạn cắt enzyme


• A = 110, 183
• Sử dụng gel 3% • G = 293
Kích thước đoạn cắt enzyme
• G = 136, 176, 161, 127
• C = 136, 337, 127
M PCR Di67 68 69 70 71 72 73 74 75 76

Kích thước đoạn phân cắt enzyme:


T = 302
C = 278, 24
Bài tập:
1. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình điện di
2. Trình bày vai trò của chứng âm, chứng dương, chứng nội chuẩn
Thank you!

You might also like