Professional Documents
Culture Documents
Bai 1 Tinh Chat Cua Nuoc Va Nuoc Voi Cuoc Song
Bai 1 Tinh Chat Cua Nuoc Va Nuoc Voi Cuoc Song
- Yêu cầu HS tiến hành thảo luận, sử dụng các - 1 HS đọc hướng dẫn và thực
giác quan của mình (mắt, mũi, lưỡi) thí nghiệm hiện, sau đó đại diện nhóm trính
với nước theo các bước trong SGK và ghi lại kết bày kết quả.
quả tìm hiểu về màu, mùi và vị của nước vào
PHT.
Lưu ý: GV trợ giúp, hướng dẫn HS kịp thời
khi gặp khó khăn.
- GV nhắc HS:
+ HS có thể dùng nước ở bình nước lọc có
sẵn ở trog lớp.
+ Nhắc HS khi lấy nước phải cẩn thận, không
để nước đổ ra nền lớp học gây trơn, trượt,
mất vệ sinh.
+ Mỗi HS tự uống ly của mình, không uống
chung một ly nước.
- Gọi HS nhận xét tuyên dương
- GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của
nước: nước không màu, không mùi, không vị,
không có hình dạng nhất định.
về hình dạng của nước của nước.
2. Tìm hiểu về hướng chảy của nước - 1 HS đọc hướng dẫn.
- Mời 1 HS đọc hướng dẫn trong SGK trang 6.
- GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí - HS tiến hành thảo luận, thực
nghiệm: đổ một thìa nước lên chồng khăn, hiện thí nghiệm.
chồng đìa, chồng giấy ăn sau đó nhấc ra..
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét nước thấm
qua vật nào? Vì sao em biết? - Quan sát và ghi lại kết quả và
- GV mời HS trả lời sau đó gọi HS nhận xét – trình bày ý kiến.
tuyên dương
- GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của
nước: nước thấm qua một số vật (giấy ăn, khăn
mặt, quần áo,..)
Lưu ý: GV trợ giúp, hướng dẫn HS kịp thời khi
gặp khó khăn. - 1 HS đọc hướng dẫn 5.
5. Tìm hiểu về tính chất hòa tan của nước
- Mời 1 HS đọc hướng dẫn trong SGK trang 6.
- GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí - HS tiến hành thảo luận, thực
nghiệm: cho 1 thìa đường, cát, muối ăn lần lượt hiện thí nghiệm.
vào các cốc rồi khuấy đều.
- Yêu cầu HS quan sát 3 ly A, B, C rồi ghi lại - Quan sát và ghi lại kết quả.
kết quả tìm hiểu.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hòa tan chất - Đại diện các nhóm lên trình bày
nào và không hòa tan chất nào? kết quả thí nghiệm, thảo luận.
- GV mời HS trả lời sau đó gọi HS nhận xét – - nước hòa tan đường, muối ăn,
tuyên dương không hòa tan cát vì đường và
muối đã biến mất, cát thì còn
đọng lại dưới đáy cốc.
Lưu ý: GV trợ giúp, hướng dẫn HS kịp thời khi
gặp khó khăn
- Hoàn thành 4 thí nghiệm, GV mời đại diện lần - Đại diện các nhóm lên trình bày
lượt các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm, kết quả thí nghiệm, thảo luận.
thảo luận từng tính chất trước lớp.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Chú ý lắng nghe và nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Chú ý lắng nghe.
- Để khắc sâu tính chất của nước, yêu cầu HS - Chú ý lắng nghe và trả lời câu
trả lời câu hỏi vận dụng thảo luận nhóm 5: hỏi:
+ Vậy qua các thí nghiệm trên em đã phát hiện+ “Nước ở dạng lỏng trong
ra những tính chất gì của nước? suốt, không màu, không mùi,
không vị và không có hình dạng
nhất định. Nước chảy từ trên
cao xuống thấp, lan ra khắp mọi
phía, thấm qua một số vật và
hòa tan được một số chất.”
+ Nêu một số ví dụ chứng minh nước thấm + Nước thấm qua khăn bông,
qua một số vật và hòa tan một số chất ? quần áo, giấy ăn...
+ Nước hoà tan được đường,
muối, giấm ăn, ...
- .
GV cùng HS rút ra kết luận đồng thời chiếu
hình ảnh ví dụ chứng minhnước thấm qua một
số vật và hòa tan một số chất :
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Vận dụng tính chất của nước
- Mời 1 HS đọc yêu cầu SGK trang 7. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành các nhóm 4. Yêu cầu HS quan - Chú ý lắng nghe và tiến hành
sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi: Mỗi hình thực hiện theo yêu cầu.
thể hiện ứng dụng tính chất nào của nước?
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày lần - Đại diện một số nhóm trình bày
lượt các hình. lần lượt các hình:
Hình a - Thấm qua một số vật.
Hình b - Chảy từ trên cao xuống
thấp.
Hình c - Hòa tan một số chất.
Hình d - Thấm qua một số vật.
Hình e - Chảy lan ra khắp mọi
phía.
- Đại diện các nhóm khác nhận
xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu - Chú ý lắng nghe.
có). - Chú ý lắng nghe.
- Hãy kể thêm ví dụ khác trong đời sống hàng
ngày ở gia đình, địa phương em mà con người
đã vận dụng tính chất của nước.
Trả lời:
- Làm áo mưa để mặc không bị ướt khi trời
mưa.
- Che ô khi đi trong trời mưa.
- Làm ruộng bậc thang để nước chảy xuống,
cung cấp nước cho ruộng.
- Lợi dụng sức nước để xây nhà máy thủy điện.
- Làm sạch thực phẩm, lau sàn nhà, rửa bát.
3. Vận dụng.
-Gv hỏi: Nếu em có một đôi giày vải và một đôi - Chú ý lắng nghe và trả lời.
ủng bằng cao su thì khi trời mưa, em sẽ chọn đi
đôi nào? Vì sao?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cùng HS kết luận.
.....................................................................................................................................................