You are on page 1of 2

1.

Ung thư là gì
 Là bệnh lý ác tính của tế bào, tăng sinh vô hạn độ, vô tổ chức không tuân theo quy luật chết
của tế bào
2. Ung thư vòm mũi họng là gì
 Là khối u ác tính xuất phát chủ yếu từ lớp tế bào biểu mô phủ vòm mũi họng với các độ biệt
hóa khác nhau
3. Ung thư vòm có mấy thể
 Có 2 thể: sừng hóa và không sừng hóa
o Không sừng hóa được chia thành biệt hóa và không biệt hóa và ung thư biểu mô tế
bào vảy dạng đáy
4. Dịch tễ ung thư vòm
 Hay gặp ở 30 -55 tuổi, tỷ lệ nam/nữ: 2.5/1
 Liên quan đến EBV, HPV; yếu tố di truyền; yếu tố môi trường
5. Triệu chứng của ung thư vòm
a. Triệu chứng sớm
- Ù tai một bên tiếng trầm
- Ngạt mũi 1 bên có thể chảy máu
- Đau đầu âm ỉ, không thành cơn
- Các triệu chứng này dùng kháng sinh giảm đau không đỡ
b. Triệu chứng muộn
- Ù tai liên tục, thính giác giảm có thể tổn thương màng nhĩ bên bệnh
- Ngạt mũi liên tục, chảy mủ mũi
- Đau đầu tăng dần, đau liên tục, đau từ bên bị bệnh sang bên lành
- Nổi hạch góc hàm
- Liệt các dây thần kinh đặc biệt là dây V VI hay bị tổn thương và tổn thương sớm nhất
(ung thư vòm T3 u xâm lấn vào cấu trúc xương nền sọ đè ép vào dây thần kinh V , ung
thư vòm T3 u xâm lấn vào các xoang hang chèn ép dây thanahf kinh VI)
6. TNM
- T
o T0: Không có u
o Tx: không đánh giá được
o T1: u giới hạn trong vòm hoặc lan xuống họng miệng chưa lan đến khoang cạnh
hầu
o T2: u xâm lấn khoang cận hầu và các mô liên kết lân cận bao gồm cơ chân bướm
giữa, cơ chân bướm bên, cơ trước sống
o T3: u xâm lấn các cấu trúc xương nền sọ, cột sống cổ, xương bướm, xoang cạnh
mũi
o T4: u xâm lấn nội sọ, dây thần kinh sọ não, hốc mắt, tuyến nước bọt, hạ họng, hố
thái dương, khoang cơ nhai
- N
o N0: không có hạch
o N1: di căn một hay nhiều hạch cùng bên trên hố thượng đòn hoặc hạch cận hầu
cùng bên hoặc khác bên kt <6cm
o N2: di căn một hay nhiều hạch 2 bên trên hố thượng đòn KT <6cm
o N3: Di căn một hay nhiều hạch 6cm trong hố thượng đòn
- M
o M0: Không có di căn xa
o M1: có di căn xa
7. Điều trị Xạ trị 70 grey/33 phân liều vì
- Thể tích xạ trị ở BN này là CTV 70 ( Khối u vùng vòm + hạch cổ di căn và 5mm đường
biên) nên chỉ định là PTV 70( 5mm theo tất cả các hướng từ CTV 70)
8. Điều trị cisplatin 100mg/m2 vì
- Hóa xạ trị đồng thời là phương pháp điều trị tối ưu cho bệnh nhân này nếu bệnh nhân
yếu không chịu được cisplatin 100mg/m2 có thể chỉnh liều cisplatin 40mg/m2 hàng tuần
trong 7 tuần

You might also like