Professional Documents
Culture Documents
BU I 5 - HSG Hóa 8
BU I 5 - HSG Hóa 8
- Kí hiệu:
- Công thức:
Kí hiệu:
- Công thức:
2. Biết thành phần các nguyên tố hãy các định công thức hóa học của hợp chất.
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là 27,27 % C; 72,73 % O. Xác định
CTHH của hợp chất biết M = 44 g/mol
Cách làm
- Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử C và 2 mol nguyên tử O.
Công thức hóa học của hợp chất trên là CO2
3. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lượng bằng a : b. Tìm
công thức của hợp chất
Phương pháp giải
Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là
(Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x : y x,y)
=> CTHH
Ví dụ: Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, biết tỷ lệ khối lượng của sắt và oxi là 7:3
Gọi công thức hóa học của oxit sắt cần tìm là: FexOy
Ta có:
CTHH: Fe2O3
D. Bài tập tính theo CTHH
Câu 1. Phân đạm urê, có công thức hoá học là (NH2)2CO. Phân đạm có vai trò rất quan trọng đối với
cây trồng và thực vật nói chung, đặc biệt là cây lấy lá như rau.
a) Khối lượng mol phân tử ure
b) Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Giải:
a) Xác định khối lượng mol của hợp chất.
Câu 2. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác
định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g/mol.
Giải:
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Cu; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.
Công thức hóa học của hợp chất trên là CuSO4
Câu 3. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp
chất sau:
a) Fe(NO3)3
b) N2O
Giải:
a)
(đvC)
b)
(đvC)
Câu 4. Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol M X = 170 (g/mol), thành phần các
nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Giải:
%mO = 100% - 63,53% - 8,23% = 28,24%
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Ag; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3
Câu 5. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
- Phân khối của hợp chất là 160 đvC
- Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi
Giải:
Khối lượng mol: MA = 160 gam/mol
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
CTHH dạng TQ là
=> CTPT của oxit lưu huỳnh cần tìm là SO3 (lưu huỳnh trioxit).
Bài tập số 3: Một hợp chất có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố Ca : N : O lần lượt là 10 : 7 : 24. Xác
định công thức hóa học của hợp chất biết N và O hình thành nhóm nguyên tử, và trong nhóm tỉ lệ số
nguyên tử của N: O = 1:3.
Giải:
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là CaxNyOz
Ta có x : y : z =
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
Vậy công thức của hợp chất là CaN2O6 hay Ca(NO3)2.
Bài tập số 4: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O.
Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Giải:
Hợp chất có công thức dạng CuxOyOz