You are on page 1of 4

THẦY ĐỖ NGỌC HÀ

LỚP ZOOM TỔNG ÔN 3 TUẦN CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TN THPT NĂM 2023
Môn: VẬT LÍ
OÂN TAÄP 04
Thời gian làm bài: 30 phút
(Đề có 03 trang)

Câu 1: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số prôtôn. B. cùng số nuclôn. C. cùng khối lượng. D. cùng số nơtrôn.
Câu 2: Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao
động âm có cùng tần số là
A. micrô. B. mạch chọn sóng. C. mạch tách sóng. D. loa.
Câu 3: Tia X có bước sóng
A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại. B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ. D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
Câu 4: Pin quang điện là nguồn điện mà biến đổi trực tiếp quang năng thành
A. hóa năng. B. nhiệt năng. C. cơ năng. D. điện năng.
Câu 5: Cho tốc độ của ánh sáng trong chân không là c. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng
nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì nó có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là
m0 m0
C. m0 1 + ( vc ) . D. m0 1 − ( vc ) .
2 2
A. . B. .
1+ ( vc ) 1− ( vc )
2 2

Câu 6: Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng
anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten
thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng cực ngắn.
Câu 7: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao
thì không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất lỏng. B. Chất rắn.
C. Chất khí ở áp suất lớn. D. Chất khí ở áp suất thấp.
Câu 8: Giới hạn quang điện của kim loại natri là 0,50 μm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra khi chiếu
vào kim loại đó
A. tia hồng ngoại. B. bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,656 μm.
C. tia tử ngoại. D. bức xạ màu vàng có bước sóng 0,589 μm.
Câu 9: Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
B. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
C. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
D. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều là phản ứng thu năng lượng.
Câu 10: Từ ngày 5-5-2022, tuyến đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng Reader

chỉ thu phí không dừng sử dụng công nghệ RFID (Radio Frequency Thẻ e-Tag

Identification) như sơ đồ hình bên. Một hệ thống RFID thường bao


gồm 2 phần chính là thẻ e-Tag (dán trên xe) và đầu đọc (reader).
Khi xe được gắn thẻ e-Tag chạy vào làn thu phí không dừng, anten
của reader sẽ phát tín hiệu A để đọc thẻ e-Tag. Tín hiệu A ở đây là
A. sóng vô tuyến. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng nhìn thấy. D. sóng siêu âm.

1
THẦY ĐỖ NGỌC HÀ

Câu 11: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai? Tia tử ngoại
A. tác dụng lên kính ảnh; bị nước, thủy tinh hấp thụ. B. có tác dụng sinh lý: diệt khuẩn, hủy diệt tế bào.
C. làm ion hóa không khí, phát quang một số chất. D. có thể dùng để chữa bệnh ung thư nông.
Câu 12: Trước khi vào buổi học zoom cấp tốc của thầy Đỗ Ngọc Hà, một nhóm gồm ba học sinh là
Tùng, Tuấn và Chi đã cùng nhau lập một nhóm trên facebook để trao đổi bài. Dưới đây là một đoạn
tin nhắn của nhóm này khi trao đổi về hiện tượng quang điện (ngoài).

Tùng
Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron ở bề
mặt bán dẫn bật ra khi được chiếu sáng thích hợp

Tuấn
Nếu ánh sáng chiếu vào có bước sóng lớn hơn giới hạn
quang điện của kim loại nhưng cường độ chùm sáng
rất lớn thì vẫn xảy ra hiện tượng quang điện

Chi
Giới hạn quang điện của các kim loại: canxi, natri, kali, xesi nằm
trong vùng ánh sáng nhìn thấy.

Học sinh đã đưa thông tin đúng trong đoạn tin nhắn trao đổi trên là
A. Tùng. B. Tuấn.
C. Chi. D. không có bạn nào đúng.
Câu 13: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
A. 10 n + 235
92 U → 39 Y + 53 I + 2.0 n .
94 140 1
B.  + 13
27
Al → 15
30
Si + n .

C. 210
84 Po → 206
82 Pb +  . D. 12 H + 13H → 24 He + 10 n .
Câu 14: Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C.
Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và  0 là
từ thông riêng cực đại của cuộn cảm. Hệ thức đúng là
C L U0
A. 0 = U0 . B. 0 = U0 . C. 0 = U0 LC. D.  0 = .
L C LC
Câu 15: Xét tới sự hấp thụ và phát xạ ánh sáng, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có
mức năng lượng E1 = –0,85 eV sang trạng thái dừng có mức năng lượng E2 = –3,4 eV thì nó
A. hấp thụ phôtôn có năng lượng 2,55 eV. B. phát xạ phôtôn có năng lượng 4,25 eV.
C. phát xạ phôtôn có năng lượng 2,55 eV. D. hấp thụ phôtôn có năng lượng 4,25 eV.
Câu 16: Cho phản ứng hạt nhân: 11 p + X → 168 O + 24 He Số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là
A. 9 và 19. B. 10 và 9. C. 9 và 10. D. 10 và 19.
Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 450 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân
sáng liên tiếp là 0,72 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng
A. 1,6 m. B. 1,4 m. C. 1,8 m. D. 1,2 m.
Câu 18: Một đèn laze có công suất phát sáng 1 W phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 μm.
Cho h = 6,625.10−34 J.s và c = 3.108 m/s. Số phôtôn của đèn phát ra trong 1 giây là
A. 3,52.1018. B. 3,52.1019. C. 3,52.1017. D. 3,52.1020.

2
THẦY ĐỖ NGỌC HÀ

Câu 19: Xét một lượng chất phóng xạ  ban đầu nguyên chất. Sự phụ thuộc số hạt nhân còn lại của
chất phóng xạ (N) theo thời gian t được biểu diễn bằng dạng đồ thị nào dưới đây?
N N N N

A. B. C. D.
O t O t O t O t

Câu 20: Một môi trường chất lỏng có một bức xạ hồng ngoại truyền với bước sóng 3 μm và một bức xạ
tử ngoại truyền với bước sóng 0,14 μm. Chiết suất của môi trường đối với bức xạ hồng ngoại và tử
ngoại này lần lượt là 1,4 và 1,5. Tỉ số năng lượng của phôtôn tử ngoại so với phôtôn hồng ngoại này là
A. 20. B. 230. C. 50. D. 24.
Câu 21: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 91,2 h. Hỏi sau bao lâu thì số hạt nhân của chất đó
giảm đi e lần (với ln e = 1 )?
A. 91,2 h. B. 63,2 h. C. 302,9 h. D. 131,6 h.
Câu 22: Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí với tốc độ bằng 3.108 m/s. Khi truyền từ
không khí vào môi trường nhựa, tốc độ của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2.108 m/s. Chiết
suất của nhựa với ánh sáng đơn sắc này là
A. 1,67. B. 1,25. C. 2,5. D. 1,5.
Câu 23: Cho phản ứng hạt nhân: 12 H + 13T → 24 He + 10 n . Biết khối lượng các hạt đơteri, triti, heli và
nơtron trong phản ứng lần lượt là m1, m2, m3 và m4. Năng lượng của phản ứng này là
A. W = ( m1 + m2 − m3 ) c2 . B. W = ( m1 + m2 − m4 ) c2 .

C. W = ( m1 + m2 − m3 − m4 ) c2 . D. W = ( m3 + m4 − m1 − m2 ) c2 .
Câu 24: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với biểu thức cường độ
 
dòng điện qua cuộn cảm là i = 500 cos  106 t +  (mA). Điện tích cực đại trên tụ là
 6
A. 5.10−7 C . B. 5.10−4 C . C. 5.10−6 C . D. 5.10−5 C .
Câu 25: Cho biết tốc độ của ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Một hạt có khối lượng
nghỉ là 2.10–27 kg, khi hạt có năng lượng toàn phần là 3.10–10 J thì tốc độ của hạt là
A. 0,5c. B. 0,6c. C. 0,7c. D. 0,8c.
Câu 26: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng
thí nghiệm giao thoa Y-âng. Nhóm bố trí thí nghiệm có khoảng cách giữa các khe hẹp là 1 mm,
khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2 m. Trên màn đo được khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp
là 6,5 mm. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,5 μm. B. 0,7 μm. C. 0,4 μm. D. 0,6 μm.
Câu 27: Một mạch dao động lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do. Điện dung của tụ điện là 20 nF.
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng 5π mA. Tại thời điểm t, điện áp giữa hai bản tụ điện có
độ lớn 15 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 4 π mA. Tần số dao động riêng của mạch là
A. 5π kHz. B. 5 kHz. C. 10 kHz. D. 10π kHz.

3
THẦY ĐỖ NGỌC HÀ

Câu 28: Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức
E0
En = − (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Khi nguyên tử đang ở trạng thái dừng L thì nó có thể
n2
1
phát ra phôtôn ánh sáng có bước sóng λ1 và hấp thụ phôtôn có bước sóng dài nhất là λ2. Tỉ số là
2
27 5 20 27
A. . B. . C. . D. .
5 27 27 20
Câu 29: 210
84 Po là chất phóng xạ α có chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu, một mẫu 210
84 Po nguyên chất.

Sau n ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng hạt 24 He thu được là m1, khối lượng 210
84 Po còn lại là m2.
m1 2
Biết = . Giá trị n gần nhất với giá trị nào dưới đây?
m2 3
A. 710. B. 520. C. 730. D. 540.
Câu 30: Hình bên cho thấy sự phát xạ và hấp thụ các phôtôn a, b, c, d En
− 25
1 E
của nguyên tử hiđrô khi nó chuyển đổi giữa các trạng thái dừng tương ứng; fb b
n=5
− 16
1 E n=4
các phôtôn a, b, c, d có tần số lần lượt là fa, fb, fc, fd. c fc
− 19 E n=3
Cho các phát biểu sau:
fa a
. Phôtôn a có năng lượng 14 E . d fd

. fa + fb = fc + fd.
− 14 E n=2
. Bước sóng của phôtôn c lớn hơn bước sóng của phôtôn d.
Phát biểu đúng là
A. , . B. , . C. , . D. .

---------- HẾT ----------

You might also like