Professional Documents
Culture Documents
Đặt
– Trong khi Ba2+ tạo kết tủa ngay từ đầu thì OH– lại phải trung hòa H+ trước rồi mới
tạo kết tủa sau. Do đó, Ba2+ sẽ kết thúc phản ứng trước OH–.
– Suy ra, BaSO4 đạt max khi kết thúc đoạn thứ 2 và . Lúc này Al(OH)3
m = 40,15
Câu 2: Sục từ từ khí CO2 (đktc) vào 100ml dd hh NaOH 1M và Ca(OH)2 3M. Đồ
thị biểu diễn số mol kết tủa theo thể tích CO2 như sau:
– Đặt a = V/22,4
– Khi thì ;
(1)
– Khi thì ;
(2)
a = 0,4375 và b = 0,0875
– Vậy: V = 9,8 lít
Câu 3: Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dd HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa theo thể tích dd Ba(OH)2 như sau:
Đặt
– Trong khi Ba2+ tạo kết tủa ngay từ đầu thì OH− lại phải trung hòa H+ trước rồi mới
tạo kết tủa sau. Do đó, Ba2+ sẽ kết thúc phản ứng trước OH−.
Đoạn 1: Ba2+ tạo kết tủa ngay, còn OH− trung hòa H+ trước rồi tạo kết tủa sau:
(2)
Đoạn 4: Ba2+ không có phản ứng, OH– hòa tan toàn bộ Al(OH)3 do nó tạo ra ở đoạn 2
và đoạn 3.
Câu 4: Cho từ từ dd chứa a mol Ba(OH)2 vào dd chứa b mol ZnSO4. Đồ thị
biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
– Khi
– Khi
0 175. 2 = 4b – 2.(0,125 – b)
b = 0,1
Câu 5: Nhỏ từ từ đến dư dd Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dd X chứa Al2(SO4)3 xM.
Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được
biểu diễn trên đồ thị sau:
Mặt khác, nếu cho 100ml dd hh Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dd X thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với?
A. 5,4 B. 5,45 C. 5,5 D. 5,55
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Dễ thấy nên Al3+ đã kết tủa hết, sau đó Al(OH)3 bị hòa tan trở
lại một phần.
Câu 6: Hòa tan hết hh gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) trong dd H2SO4 loãng, thu
được 6a mol khí H2 và dd X. Cho từ từ dd NaOH đến dư vào X, phản ứng được
biểu diễn theo đồ thị sau:
Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là:
A. 49,5 B. 50,08 C. 75,63 D. 78,24
HƯỚNG DẪN GIẢI
(1)
(2)
(1)(2) a = 0,04 và b = 0,12. Cô cạn X thu được: 4a mol Na2SO4 và 2a mol Al2(SO4)2
mmuối = 50,08g
Câu 7: Nhỏ rất từ từ dd chứa HCl vào 100ml dd E chứa hh các chất tan NaOH
0,8M và K2CO3 0,6M. Thấy lượng khí CO2 (mol) thoát ra theo đồ thị sau. Giá trị
của y là:
A. 0,024 B. 0,014 C. 0,028 D. 0,016
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Khi CO2 bắt đầu xuất hiện (vừa hết ptr 1, 2) thì
Câu 8: Hòa tan m gam hh Al và Al2O3 vào dd HCl vừa đủ thu được V lít khí H2
(đktc) và dd chứa 3,28m gam chất tan. Rót từ từ dd NaOH vào dd X ta có đồ thị
sau:
– Đặt (1)
– Theo đồ thị: a = 3. 0,016.(27b + 102c) (2)
a + 0,784 = 4.(b + 2c) – 0,016.(27b + 102c) (3)
lít.
Câu 9: Cho m gam hh Al và BaO vào nước dư thu được dd X. Rót từ từ dd H2SO4
vào X ta có đồ thị:
Giá trị của m là:
A. 22,95 B. 21,35 C. 24,15 D. 17,75
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Đồ thị có 2 đoạn đi lên nên có 2 phản ứng tạo ra lượng kết tủa khác nhau.
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5;
toàn bộ Cu bám hết vào thanh Mg. Tỉ lệ a: b là:
A. 1: 8 B. 1: 10 C. 1: 11 D. 1: 9
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 11: Hh X chứa Na, Na2O, Na2CO3, ZnCO3 (trong đó Oxi chiếm 28,905% về khối
lượng hh. Hòa tan hết 18,82 gam X vào dd chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết
thúc phản ứ ng thu được dd Y và hh khí Z có tỉ khối so với He bằng 5,75. Cho dd
Ba(OH)2 dư vào Y, phản ứ ng được biểu diễn theo đồ thị:
– Khi thì kết tủa không đổi nữa, lúc này chỉ còn BaSO4.
– Khi
– Ta có:
– Khi
Suy ra OH– đoạn 2 hòa tan Zn(OH)2 tạo ra ở đoạn 1 nên đoạn 1 đã tạo Zn(OH)2 max.
– Đoạn 3 thì OH– không tham gia phản ứng nào, chỉ có Ba2+ kết tủa hết lượng SO42–
còn lại. Khi kết thúc đoạn 3 thì phần dd chứa: 2a mol ZnO22–, 5a mol Cl–, 3a mol OH–.
– Dd Y chứa: 12a mol Na+ , 2a mol Zn2+ , a mol H+ , 5a mol Cl–, 6a mol SO42–
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 6,43 gam hh X gồm Al, K và K 2O vào nước (dư, nhiệt
độ thường), thu được dd Y trong suốt và 2,576 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dd HCl
0,2M vào Y. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích dd HCl
tham gia phản ứng (x ml) được biểu diễn bởi đồ thị sau:
– Mặt khác:
Z chứa
Câu 14: Cho từ từ dd Ba(OH)2 0,25M (V ml) vào X chứa 20,08 gam hh gồm
NaHCO3 và BaCl2 và theo dõi lượng kết tủa. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa
thu được vào giá trị V được biểu diễn ở đồ thị sau:
Đoạn 2:
Khi
Câu 15: Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dd gồm HCl và Al 2(SO4)3. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) theo số mol Ba(OH) 2
như sau:
Biết giá trị (mmax – mmin) là 14,04 gam. Hãy cho biết b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,3 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,6
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đoạn 1:
– Đặt
– Trong khi Ba2+ tạo kết tủa ngay từ đầu thì OH– lại phải trung hòa H+ trước rồi mới
tạo kết tủa sau. Do đó Ba2+ sẽ kết thúc phản ứng trước OH–.
–Suy ra: BaSO4 max khi kết thúc đoạn thứ 2 và Al(OH)3 max khi kết thúc đoạn 3
– Khi kết thúc đoạn 2 thì kết tủa gồm: 3a mol BaSO4
– Tại điểm đang xét (ứng với b mol Ba(OH)2) thì lượng kết tủa giống điểm kết thúc
đoạn 2 nên:
Câu 16: Hh X gồm Al, MgO, Al2O3 trong đó oxi chiếm 41,989% khối lượng hh.
Cho m gam hh X tan hết trong dd HCl thu được dd Y và a mol H 2. Cho từ từ dd
NaOH vào dd Y cho đến dư ta có đồ thị sau:
– Ta có:
%MgO = 22,0999
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dd gồm a mol H2SO4 loãng và b mol
HCl, thu được khí H2 và dd T. Cho từ từ dd Ba(OH) 2 vào T, sự phụ thuộc của khối
lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trên đồ thị dưới đây.
Chỉ xảy ra phản ứng trung hòa (OH– với H+) SO42– hết từ đoạn 1.
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
Kết tủa max (7,78 gam) gồm: 0,02 mol BaSO4, còn lại là 0,04 mol Al(OH)3
Đoạn 4:
Kết thúc đoạn 4 thì Al(OH)3 bị hòa tan hết nên:
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dd loãng gồm H2SO4 và a mol HCl
được khí H2 và dd X. Cho từ từ dd Y gồm KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X.
Khối lượng kết tủa m gam thu được phụ thuộc vào thể tích dd Y được biểu diễn
theo đồ thị sau:
Đoạn 1: V1 = 0,05
Đoạn 2: V2 = 0,3
Đoạn 3:
Tại sao đoạn này đi xuống? Vì OH– gấp 10 lần Ba2+ nên cứ tạo ra 1 mol BaSO4 (tăng 233)
thì lại mất 10 mol Al(OH)3 (giảm 10. 78) Giảm nhiều hơn tăng nên đi xuống.
Đoạn 4:
– Do cả 4 đoạn đều có chung phản ứng tạo BaSO4 nên:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
Đoạn 4:
– Như vậy bắt đầu từ đoạn 4 thì kết tủa chỉ còn lại BaSO4.
Câu 20: Cho rất từ từ và khuấy đều dd H3PO4 vào dd chứa a mol Ca(OH)2.
Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H3PO4 cho vào được
biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x là:
A. 27,90g B. 18,60 C. 23,12g D. 24,48g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đoạn 1:
Đoạn 2:
– Trong 35,9 gam kết tủa chứa: Ca3(PO4)2 y mol và CaHPO4 z mol
Đoạn 3:
– Khi thì các sản phẩm gồm: u mol CaHPO4 và v mol Ca(H2PO4)2
Câu 21: Dd X chứa hh AlCl3, Na2SO4 và H2SO4 có tổng khối lượng chất tan là m
gam. Dd Y chứa hh NaOH 1M và Ba(OH)2 1M. Cho từ từ Y vào X, khối lượng kết
tủa thu được và thể tích V của dd Y có mối quan hệ được biểu diễn bằng đồ thị
bên.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 49,0 B. 62,5 C. 55,6 D. 66,5
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
Câu 22: Điện phân dd X chứa hh CuSO 4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp,
cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực (y mol)
phụ thuộc vào thời gian điện phân (x giây) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu điện phân dd X trong thời gian 3t giây thu được dd Y. Dd Y hoà tan tối đa
m gam Al. Biết hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không
tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m
là
A. 5,4 B. 2,7 C. 3,6 D. 8,1
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đoạn 1:
Đoạn 2: Tốc độ thoát khí chậm lại (độ dốc giảm) nên thoát khí O2 (a mol)
Đoạn 3: Thoát ra b mol O2 và 2b mol H2
– Cứ t giây trao đổi 0,2 mol electrton 4t giây trao đổi 0,08 mol electron
3t giây trao đổi 0,6 mol electron Đây là thời điểm vừa kết thúc đoạn 2.
Câu 23: Cho từ từ dd Ba(OH)2 0,5M vào dd hh Al2(SO4)3 và HCl. Khối lượng
kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dd Ba(OH)2 (V ml) theo đồ thị sau:
Đặt:
Đoạn 2: có dốc nhỏ hơn đoạn 1 (lượng kết tủa tạo ra ứng với cùng một lượng Ba(OH)2 giảm
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hh X gồm FeCl 3, FeCl2, CuCl2 trong nước thu được dd
Y. Điện phân dd Y bằng dòng điện một chiều với điện cực trơ. Đồ thị biểu diễn
khối lượng dd giảm theo thời gian như sau:
Nếu cho NaOH dư vào dd đã điện phân phân được 10x giây thì thu được 31,5
gam kết tủa. Nếu điện phân dd Y trong thời gian 12x giây sau đó cho AgNO 3 dư
vào dd sau điện phân thì khối lượng kết tủa thu được gần nhất với:
A. 100 B. 99 C. 180 D. 170
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Cứ x giây thì ne trao đổi = a mol
Câu 25: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dd chứa m gam hh gồm CuSO 4
và NaCl, bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị hình bên biểu
diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí bay ra ở hai cực và thời gian điện phân.
và
Câu 26: Dẫn từ từ khí CO2 vào dd chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự
phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích CO2 tham gia phản
ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
– Kết tủa max gồm: 0,125 mol BaCO3 và 0,2 mol Al(OH)3
Câu 27: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dd chứa Ba(OH)2 và NaOH. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng được
thể hiện qua đồ thị sau đây.
Giá trị của m là:
A. 11,820 B. 14,775 C. 9,85 D. 7,88
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt
– Khi thì các sản phẩm là: BaCO3: 2c mol, Ba(HCO3)2: c mol, NaHCO3: 2c
mol.
Câu 28: Cho a mol Al vào dd chứa b mol KHSO 4 và 0,36 mol KNO3 sau phản ứng
hoàn toàn thu được dd A và 6,72 lít hh khí B ở đktc (gồm hai khí đều là đơn chất).
Tỷ khối của B so với H2 bằng 7,5. Thêm từ từ dd NaOH đến dư vào dd A thì đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol NaOH như sau:
Hấp thụ 3a mol CO2 vào dd Y thu được m1 gam kết tủA. Giá trị của m1 là:
A. 51,08 B. 50,24 C. 52,18 D. 48,68
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Dd Y chứa: Ba2+, AlO2– và OH–
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
Câu 30: Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dd H 2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Khi lượng kết tủa là 159,25 gam thì số mol Ba(OH)2 đã dùng là:
A. 0,65 B. 0,75 C. 0,85 D. 0,55
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
– Vậy ban đầu có: 0,4 mol H+, 0,3 mol Al3+, 0,65 mol SO42–
– Trong 159,25 gam kết tủa chứa: x mol BaSO4 và y mol Al(OH)3
• TH2: Cả 2 kết tủa đạt max, sau đó Al(OH)3 tan một phần. Khi đó:
Câu 31: Hòa tan hết 52,56 gam hh X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 trong dd chứa H2SO4
loãng dư thu được 1,2a mol khí H2 và dd Y. Cho từ từ Ba(OH)2 1,25M đến dư vào dd
Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị như hình bên.
Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X có giá trị gần đúng là:
A. 38%. B. 37%. C. 40%. D. 39%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Có:
– Gọi:
– Từ đồ thị:
Câu 32: Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 0,50M vào dd chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa (gam) theo thể tích Ba(OH)2 (lít) như
hình bên.
Giá trị của (a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 86,0 B. 90,0 C. 92,0 D. 88,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đoạn 1: trung hoà H+ , tạo kết tủa BaSO4 ,
– Từ đồ thị:
b là khối lượng kết tủa lớn nhất tương ứng với Al(OH)3 đạt cực đại
Câu 35: Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào dd hh Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được số mol kết tủa
theo số mol Ba(OH)2 như hình bên:
– Từ đồ thị,
– Kết tủa tối đa khi Al(OH)3 tối đa,
Câu 37: Dẫn từ từ CO2 vào dd X gồm a mol Ca(AlO2)2 và b mol Ca(OH)2. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a: b là
A. 1: 2 B. 2: 3 C. 1: 3 D. 3: 4
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Ta có:
– Khi thì CaCO3 vừa tan hết
a = 0,02 và b = 0,02.
Câu 38: Trộn a mol Ba(OH)2 vào b mol AlCl3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thì thêm tiếp từ từ dd H2SO4 cho đến dư. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ
thị sau:
Tỉ lệ a: b là
A. 1: 2 B. 5: 3 C. 2: 3 D. 4: 3
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Ta có:
Câu 39: Cho từ từ bột BaO vào 200 ml dd X gồm Al2(SO4)3 0,5M và Na2SO4 0,25M. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Câu 40: Cho từ từ bột BaO đến dư vào dd X chứa x mol Al2(SO4)3 và y mol KHSO4. Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ x: y là
A. 1: 2 B. 2: 3 C. 4: 3 D. 1: 5
HƯỚNG DẪN GIẢI
– Ta có:
– Khi mol