Professional Documents
Culture Documents
3. Hóa keo - Tính chất quang hoc
3. Hóa keo - Tính chất quang hoc
HỒ CHÍ MINH
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG
HÓA LÝ IN
TS. Nguyễn Thành Phương
1 Tính chất quang học
Phản xạ gương
Vật liệu
Truyền qua
khuếch tán Khúc xạ
Truyền qua
4
1. Sự phân tán ánh sáng
5
1. Sự phân tán ánh sáng
6
Bỏ qua các hiệu ứng quang do môi trường gây ra.
1 1
a (< 50nm) a (50-500nm) a > 1 m : (a )
10 10
Optical sattering
Rayleigh's Scattering Mie Scattering
Đám mây (giọt lỏng 10 – 100 μm) Không gian ngoài vũ trụ màu đen
màu trắng do tán xạ Mie. Do không có bầu khí quyển
Tại sao hoàn hôn, bình minh có màu đỏ?
2. Ipt tỷ lệ với nồng độ hạt (N), thể tích hạt (V2): Dung dịch thực Ipt ≈ 0.
3. Ipt tỷ lệ nghịch với λ4: Ánh sáng có λ ngắn (xanh, tím) bị phân tán mạnh nhất.
14
2. Sự hấp thụ ánh sáng
• Khi hệ phân tán là các hạt dẫn điện, quy luật xảy ra phức tạp. Điện trường của sóng
ánh sáng làm phát sinh ra dòng điện ở các hạt. Xảy ra sự hấp thụ ánh sáng.
• Định luật Beer – Lambert:
I: cường độ tia ló
Io: cường độ tia tới
I I o e KlC L: bề dày lớp dung dịch mà ánh sáng đi qua
C: nồng độ chất tan
Io
D ln K .C.l K: hệ số hấp thu
I D: độ hấp thụ (mật độ quang)
Màu sắc của hệ keo: phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
• Bản chất của chất phân tán
• Môi trường phân tán
• Nồng độ, hình dạng hạt
• Bước sóng ánh sáng
Màu sắc của các hệ keo kim loại khá phức tạp do chúng
vừa hấp thụ mạnh và phân tán mạnh ánh sáng.
VD: Heä keo coù noàng ñoä khoái löôïng laø C (g/cm3) trong theå tích V cuûa heä, nhôø kính
sieâu hieån vi, ngöôøi ta ñeám ñöôïc coù n haït, nhö vaäy khoái löôïng 1 haït laø:
mtotal
m particle
n
Nếu biết khối lượng pha phân tán trong 1 lít dung dịch, ta tính được khối lượng của các
hạt phân tán trong 1 đơn vị thể tích: m = C.V
mtotal: khối lượng pha phân tán trong thể
tích nghiên cứu
mparticle: Khối lượng 1 hạt
. particle .
mtotal n.m particle nV n: số hạt trong thể tích đó
Vparticle: thể tích một hạt
ρ: khối lượng riêng của pha phân tán
20
3. Các dụng cụ quang học nghiên cứu hệ keo
Nếu hạt có dạng hình cầu, biết V, tính được bán kính r
4 3 mtotal
V particle r r3
3mtotal
3 n. 4 n
Al(OH)3 1.5
RI: H2O = 1.33, hầu hết các chất tạo màng 1.4 – 1.6
Hình dáng pigment: cầu, lập phương, que, tấm,…
Một số vấn đề phân tán và hấp thụ ánh sáng trong ngành in
Chiết suất chất phân tán và môi trường phân tán càng gần nhau, hệ có độ trong.
Một số vấn đề phân tán và hấp thụ ánh sáng trong ngành in
Io
D ln K .C.l
I
BT12. Bằng phương pháp siêu hiển vi người ta đếm được trong thể tích V = 1,33.10-11 m3 một sol
khí chứa 50 tiểu phân dầu. Tính bán kính trung bình của hạt dầu nếu nó có dạng hình cầu. Biết
khối lượng riêng của dầu là ρ = 0,9.103 kg/m3, nồng độ của pha phân tán C = 2,5.10-7 kg/m3.
Tương tự: Thực hiện cho tiểu phân hình lập phương.
BÀI TẬP
BT13. Hãy so sánh cường độ phân tán ánh sáng của TiO2 (anatas) có chiết suất n1 = 2.55 và
Alumina hydrat n2 = 1.5 trong nước (n0 = 1.33). Giả sử kích thước hạt của pha phân tán và nồng
độ hạt của 2 keo này là như nhau.
BT14. Biết ZnS (n = 1.85), Al(OH)3 có n = 1.49 là những vật liệu được sử dụng làm pigment
điều chế mực in màu trắng. Dầu lanh khô (n = 1.5) được sử dụng làm môi trường phân tán 2 loại
pigment này. Giả sử kích thước và nồng độ hạt của 2 loại pigment này như nhau.
• Tính cường độ ánh sáng phân tán trên 2 loại pigment này.
• Để chọn làm mực in lót nền trắng, Anh/Chị chọn loại pigment nào? Tại sao?
BÀI TẬP TỔNG KẾT
Hoàn thành các chỉ số RI của các loại pigment bên dưới
Sắp xếp cường độ phân tán ánh sáng theo thứ tự giảm dần. Biết các loại pigment này được
phân tán trong nhựa Isophthalic linseed alkyd (RI = 1.5). Giả sử phân tán với nồng độ khối
lượng, kích thước và hình dáng pigment như nhau.
STT Pigment RI
1 Red iron oxides (C.I. Pigments Red101 and 102)
2 Yellow iron oxide pigments (C. I. Pigments Yellow
42 and 43)
3 Sb2O3, C. I. Pigment White 11
4 Sulfo selenides (C. I. Pigment Orange 20)
5 PbCrO4 (C. I. Pigment Yellow 34).
6 Fe4[Fe(CN)6]3 (Pigment xanh Milori)