You are on page 1of 30

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN
Tìm hiểu về Doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH SX-TM-DV TÂN TIẾN SENKO

Môn: Nguyên lý Marketing


Giảng viên hướng dẫn: Hầu Võ Thái Nguyên
Nhóm thực hiện: Nhóm 8
Lớp: CĐMATM27IK

TP Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2023


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................1
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ............................................................2
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP........................................3
1.1. Tên đăng kí doanh nghiệp đầy đủ......................................................................................3
1.2. Lịch sử hình thành....................................................................................................................3
1.3. Thiết kế thương hiệu................................................................................................................4
1.4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp: Công ty TNHH..............................................4
1.5. Các dòng sản mà hiện nay doanh nghiệp đang cung cấp trên thị trường.........4
1.6. Thành tựu.....................................................................................................................................5
1.7. Quy mô doanh nghiệp..............................................................................................................6
PHẦN 2: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MÀ DOANH NGHIỆP ĐÃ VÀ
ĐANG THỰC HIỆN....................................................................................7
2.1. Các sản phẩm hiện nay doanh nghiệp đang cung cấp:...........................7
2.2. Các cấp độ sản phẩm..................................................................................9
2.2.1. Giá trị cốt lỗi..............................................................................................9
2.2.2. Sản phẩm cụ thể.......................................................................................10
2.2.3. Sản phẩm mở rộng...................................................................................10
2.3. Chu kì sống của sản phẩm.......................................................................11
2.3.1.Giai đoạn giới thiệu..................................................................................11
2.3.2.Giai đoạn tăng trưởng...............................................................................11
2.3.3.Giai đoạn bảo hoà.....................................................................................11
2.3.4. Giai đoạn suy thoái..................................................................................12
2.4.Chiến lược phát triển sản phẩm mới.......................................................12
2.4.1. Nghiên cứu thị trường..............................................................................12
2.5. Các quyết định về sản phẩm....................................................................13
2.5.1. Nhãn hiệu.................................................................................................13
2.5.2. Bao bì.......................................................................................................13
2.5.3. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng.......................................................................13
2.6. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................14
2.6.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước.................................................................14
2.6.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài................................................................14
PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC GIÁ..................................................................15
3.1. Khẳng định vị thế trên thị trường...........................................................16
3.2. Chiến lược duy trì mức giá cạnh tranh..................................................16
3.3. Chiến lược giảm giá..................................................................................16
3.4. Bảng giá sản phẩm....................................................................................17
PHẦN 4: CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI.......................................17
4.1. Kênh phân phối hiện nay.........................................................................17
4.2. Danh sách hệ thống phân phối................................................................18
PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN......................................................19
5.1. Quảng cáo truyền thống:.........................................................................19
5.2. Tài trợ cho các cuộc thi và trương trình học bổng:...............................19
5.3. Quảng cáo sản phẩm qua billboard ngoài trời:.....................................20
5.4. Tiếp thị trực tuyến:...................................................................................20
5.5. Đối tác và liên kết:....................................................................................20
PHẦN 6: QUY TRÌNH MUA SẢN PHẨM.............................................20
6.1. Kiểm tra kho:............................................................................................20
6.2. Đóng gói sản phẩm:..................................................................................20
6.3. Xác nhận đơn hàng:.................................................................................21
6.4. Vận chuyển sản phẩm:.............................................................................21
6.5. Theo dõi và hỗ trợ khách hàng:..............................................................21
PHẦN 7: BẰNG CHỨNG HỮU HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP.........21
7.1. Bằng chứng hữu hình...............................................................................21
7.7.1. Môi trường vật chất.................................................................................21
7.7.2. Phương tiện:.............................................................................................23
7.7.3. Công cụ:...................................................................................................23
7.2. Tài sản cố định hữu hình.........................................................................24
PHẦN 8: CÙNG ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. .24
8.1. Nhân viên...................................................................................................25
8.8.1. Công tác tuyển dụng:...............................................................................25
8.8.2. Mô tả công việc:......................................................................................25
8.8.3. Đào tạo :...................................................................................................26
8.8.4. Lương thưởng :........................................................................................27
LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tập thể nhóm em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Cao đẳng
Kinh Tế Đối Ngoại đã đưa môn học Nguyên lý Marketing vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - thầy Hầu Võ
Thái Nguyên đã hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong
suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp của thầy chúng em đã có thêm
cho mình nhiều kiến thức bổ ích cùng với đó là tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc.
Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có thể vững bước
sau này. Bộ môn Nguyên lý Marketing là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính thực tế
cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều
bỡ ngỡ. Mặc dù nhóm em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể
tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy/cô xem xét và
góp ý để bài tiểu luận của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

STT Họ và Tên MSSV Lớp Nhiệm vụ Đánh


giá

1
1 Đỗ Thị Mỹ 2300642 CDMATM27K - Nội dung 7 và 8 A
Duyên

2 Nguyễn Thị 2300784 CĐMATM27K - Phân công nhiệm A


Khánh Giang vụ, tổng nội dung
- Nội dung 1
- Làm PPT
- Thuyết trình

3 Lê Thị Hiền 2300738 CĐMATM27K - Nội dung 3 và 4 A


Lương

4 Đoàn Thị Thu 2300666 CĐMATM27K - Nội dung 5 và 6 A


Nhi

5 Trần Huỳnh 2300675 CĐMATM27K - Nội dung 5 và 6 A


Tâm Như

6 Nguyễn Thị 2303374 CĐMATM27K - Nội dung 1 và 2 A


Tâm Phước

7 Thạch Trung 2300674 CĐMATM27K - Tổng hợp nội A


Thuận dung, trình bày bài
báo cáo
- Thuyết trình

8 Nguyễn Thị Ái 2300323 CDMATM27I - Nội dung 7 và 8 A


Viên

9 Triệu Thị 2300610 CDMATM27K - Nội dung 3 và 4 A


Xuân

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP


1.1. Tên đăng kí doanh nghiệp đầy đủ
- Nhãn hiệu:

2
- Tên Công ty: Công Ty TNHH SX-TM-DV Tân Tiến SENKO
- Người đại diện: Ông Lâm Gia Bửu
- Trụ sở chính: Lô số 47-49, KCN Tân Tạo , Đường số 2, Phường Tân Tạo A, Quận Bình
Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Website/ Email: www.senko.com.vn/ info@senko.com.vn
- Điện thoại: (028) 3962 0834
1.2. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Tiến SENKO tiền thân là Cơ sở Tân Tiến được thành
lập vào 26/10/1998 là doanh nghiệp chuyên sản xuất quạt điện gia dụng mang thương hiệu
SENKO. Từ năm 1999-2002 công ty gặp phải nhiều vấn đề bởi hạn chế về mặt tài chính do
những năm đầu mở bán sản phẩm còn mới chưa được nhiều người biết đến và chưa có
được nhiều sự tin tưởng từ phía khách hàng cũng như chưa đi sâu được vào thị trường thời
đó. Ngoài ra kiến thức về quản trị, kế toán của doanh nghiệp còn hạn hẹp chưa hiểu rõ
được cách làm việc và quản lý một Doanh nghiệp. Sau đó, vào năm 2003 Doanh nghiệp đã
chuyển đổi từ Cơ sở thành Công ty TNHH SX-TM-DV Tân Tiến SENKO. Từ năm 2004-
2008. Thời điểm này Doanh nghiệp dần ổn định về sản xuất, đầu tư thêm nhiều trang thiết
bị hiện đại cải tiến các sản phẩm để phù hợp với xu hướng khách hàng. Từ đó Doanh
nghiệp tăng trưởng nhanh thổi bay mọi rào cản và khó khăn ban đầu gặp phải, mở rộng
quy mô sản xuất và thoát khỏi khủng hoảng về kinh tế vào năm 2009. Từ năm 2012-2018
mở rộng nhà máy thêm 30.000m2 đầu tư các dây chuyền trang thiết bị đồng bộ. Năm 2012
công ty TNHH Tân Tiến SENKO chính thức là 1 trong 3 doanh nghiệp đầu tiên của Việt
Nam có sản phẩm phù hợp quy chuẩn Việt Nam và hàng loạt các chứng nhận khác. Từ
năm 1998 đến nay, với hơn 20 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực quạt điện dân
dụng, SENKO không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm, điều này đã
giúp công ty xây dựng được uy tín và niềm tin từ phía khách hàng. Sự uy tín nhất định
trong lòng khách hàng là một minh chứng cho thấy sự cam kết của công ty đối với chất
lượng và dịch vụ.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực điện gia dụng Việt Nam

3
1.3. Thiết kế thương hiệu

Với khẩu hiệu “ Làm mát cho cuộc sống ” tuy ngắn gọn nhưng chứa đựng toàn vẹn. Qu
a câu khẩu hiệu này khách hàng hiểu thông tin về sản phẩm, lợi ích của sản phẩm mang lại
là sự “mát”, tạo cảm giác dễ chịu khi sử dụng. Đồng thời với câu nói này cũng có thể thấy
SENKO đề cao sức khoẻ và chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng.
Mang trong mình sứ mệnh " Làm mát cho cuộc sống" Quạt điện SENKO đáp ứng mọi
nhu cầu của Quý khách, thì SENKO đã cho ra đời các loại quạt như: quạt bàn, quạt treo,
quạt lỡ, quạt đứng, quạt trần đảo, quạt bàn đảo, quạt hút, quạt điều khiển từ xa . Chất lượng
cao, mẫu mã đẹp, tiết kiệm năng lượng là những tiêu chí cốt lõi trong mỗi sản phẩm của
Quạt điện SENKO.
1.4. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp: Công ty TNHH
1.5. Các dòng sản mà hiện nay doanh nghiệp đang cung cấp trên thị
trường
Công Ty TNHH Tân Tiến SENKO với hơn 20 năm trong lĩnh vực quạt điện và là một
trong những đơn vị tiên phong trong lĩnh vực này, chính vì thế những bước chân đầu vào
nghề không tránh được những khó khăn, gian nan và thử thách. Để có được thành tựu như
ngày hôm nay không chỉ là thành công của bí quyết kinh doanh “Chất lượng để tồn tại. Cải
tiến để phát triển” mà còn là sự nỗ lực không ngừng tìm cách vươn lên của Ban lãnh đạo
Công ty, cũng như cán bộ công nhân viên và những người đã ngày đêm cống hiến cho
Công ty, giờ đây thành quả nhận lại được chính là trở thành thương hiệu quốc dân uy tín và
đáng tin cậy hàng đầu của mọi gia đình. Điều này cho thấy công ty đã xây dựng được lòng
tin và sự đánh giá cao từ phía khách hàng thông qua chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà
công ty mang lại. Hiện nay doanh nghiệp đang kinh doanh các mặt hàng sản phẩm như
sau: Quạt bàn, quạt treo, quạt lỡ, quạt đứng, quạt trần đảo, quạt bàn đảo, quạt hút, quạt điều
khiển từ xa.
1.6. Thành tựu
Đã nhận được rất nhiều giải thưởng, chứng nhận như:

4
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG CAO


Quạt điện SENKO đã đạt danh hiệu HVNCLC nhiều năm liền.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG


Tất cả các Sản Phẩm đã đạt được chứng nhận phù hợp với quy chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia
QCVN4:2009/BKHCN được phép sử dụng dấu hợp quy CR.

TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG


Quạt điện SENKO đã đạt được tiêu chuẩn 5 sao về Tiết Kiệm Năng Lượng đồng thời được
phép dãn nhãn so sánh HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG CAO

SẢN PHẨM VIỆT NAM TỐT NHẤT

5
Quạt điện SENKO là 1 trong Top 204 Sản Phẩn Hàng Việt Nam Tốt Nhất 2010

Với việc đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị tiên tiến cũng như áp dụng khoa học
công nghệ hiện đại vào sản xuất thì sản phẩm cho ra luôn đạt tiêu chuẩn trong nước lẫn
quốc tế theo đúng quy định. Chính vì thế Quạt điện SENKO luôn có chỗ đứng vững chắc
trong thị trường, với cách làm việc nghiêm túc luôn lắng nghe ý kiến khác hàng và nắm bắt
những thay đổi nhu cầu của thị trường và đưa ra các giải pháp phù hợp nhất.
Bên cạnh đó, để đảm bảo trải nghiệm của khách hàng được trọn vẹn nhất Quạt điện
SENKO còn có những dịch vụ hậu đãi và chế độ bảo hành miễn phí động cơ 24 tháng kể từ
ngày mua.
Khi sử dụng các sản phẩm đến từ Quạt điện SENKO, người tiêu dùng không chỉ dừng ở
việc sử dụng sản phẩm mà còn thấy được sự chỉnh chu, tâm huyết trong từng sản phẩm và
sự trang trọng mà sản phẩm mang lại qua sản phẩm được phân phối tại nhiều cửa hàng lớn
trên toàn quốc như Nguyễn Kim, Metro, Điện Máy Xanh,... Bên cạnh đó còn có đội ngũ
nhân viên được đào tạo bài bản giàu kinh nghiệm, am hiểu về các thiết bị để thuận tiện cho
việc tư vấn và phục vụ cũng như hỗ trợ khách hàng trong việc đóng gói giao hàng tận nhà.
Với tiêu chí “mang lại sự hài lòng cho khách hàng là sự thành công của công ty” chính
là yếu tố cạnh tranh của doanh nghiệp và đây cũng là mục tiêu hàng đầu mà Quạt điện
SENKO luôn hướng tới. Mục tiêu trở thành công ty hàng đầu về diện dân dụng uy tín
mang nhiều giá trị cốt lõi.

1.7. Quy mô doanh nghiệp


Với hơn 20 năm hình thành và phát triển, xuất phát từ một cơ sở sản xuất tư nhân nhỏ
chỉ vỏn vẹn 53m2 với số lượng nhân viên vài chục người mang tham vọng trở thành doanh
nghiệp sản xuất đồ điện gia dụng quốc dân và xuất khẩu sang thị trường quôc tế, thì sau
nhiều năm không ngừng nỗ lực thì đến nay quy mô công ty đã được mở rộng hơn
30.000m2 có hơn vài ngàn người, trở thành một thương hiệu uy tín và thân thuộc với khách
hàng tiêu dùng. Tại các cơ sở nhân viên được đào tạo rất bài bản về kiến thức kỹ năng lẫn
trình độ để có thể sẵn sàng hỗ trợ hết mình với mục tiêu hoặc kế hoạch của công ty. Từ
một cơ sở sản xuất nhỏ nay đã trở thành thương hiệu dân dụng quen thuộc với quy mô
phân phối hàng hoá trải dài khắp cả nước từ Nam ra Bắc mang lại công ăn việc làm, nâng
cao thu nhập cho hàng ngàn người dân. Quy mô lớn chắc chắn sẽ gặp phải nhiều vấn đề về
vận chuyển, chất lượng sản phẩm nhưng cho đến hiện tại SENKO đã và đang kiểm soát tốt
chất lượng toàn diện của toàn hệ thống. Đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng vẫn giữ
nguyên chất lượng. Bên cạnh phân phối các sản phẩm ở thị trường trong nước thì đến năm
2006, quạt điện SENKO còn xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài đến nay đã xuất
khẩu qua các nước như: Nhật Bản, Malaysia, Indonesia, Thái Lan, Campuchia, Lào,
Myanmar, Sri Lanka, Bangladesh, Pakistan, Ấn Độ, Philippines, Nepal, Trung Quốc,
Mông Cổ, Kazakhstan, Nga, Úc và châu Âu. Điều này chứng tỏ khả năng cạnh tranh của
SENKO không chỉ dừng chân tại thị trường trong nước và còn trên thị trường nước ngoài.
Bên cạnh đó, còn xuất khẩu các sản phẩm của công ty và sản phẩm liên doanh, hợp tác,
nhập khẩu thiết bị, vật tư, nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng của ngành điện và điện tử gia
dụng phục vụ cho nhu cầu sản xuất của công ty và thị trường. Liên doanh hợp tác với các
đơn vị kinh tế trong nước và nước ngoài, làm đại lý, đại diện, mở cửa hàng giới thiệu và
tiêu thụ sản phẩm của công ty và sản phẩm liên doanh.

6
Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, Quạt điện SENKO đang chuyển mình sang
gia đoạn độc phá để chinh phục những tầm cao mới. Trong thời gian tới SENKO sẽ mở
rộng thêm diện tích sản xuất, cải tiến công nghệ và đầu tư trang thiết bị hiện đại hơn để tạo
ra những dòng sản phẩm tiên tiến phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng nhiều hơn trong
tương lai. Thương hiệu SENKO luôn phấn đấu để trở thành thương hiệu hàng đầu Việt
Nam về quạt điện gia dụng, và hướng thị phần ra thị trường quốc tế nhiều hơn.

PHẦN 2: CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MÀ DOANH NGHIỆP


ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
2.1. Các sản phẩm hiện nay doanh nghiệp đang cung cấp:
Hiện nay để phù hợp với hầu hết mọi nhu cầu khách hàng thì SENKO đã cho ra các
dòng sản phẩm sau: Quạt bàn, quạt treo, quạt lỡ, quạt đứng, quạt trần đảo, quạt bàn đảo,
quạt hút, quạt điều khiển từ xa.

a) Quạt bàn Model: B1216


Công suất: 40W
Điện áp: 220V/ 50Hz
Chiều cao sản phẩm: 54 cm
Bảo hành: 24 tháng chính hãng
Quạt để bàn (nhiều kích cở)

b) Quạt treo tường


Mã SP: TR1628
Sải cánh: 40cm
Công suất: 47W
Điện áp: 220V – 50Hz
Bảo hành: 12 tháng

MÃ SP: T1682
Hãng sản xuất: SENKO
Loại: Quạt treo tường
Công suất tiêu thụ: 47W
Lưu lượng gió: 64.4m3/min

7
Điện áp: 220-240V
Bảo hành: 24 tháng chính hãng

c) Quạt đứng
Mã hàng: L1638
Công suất: 47W
Lưu lượng gió: 64,4m3/ min
Nguồn điện: 220V/ 50Hz
Sản suất tại: Việt Nam (công nghệ
Nhật Bản)
Tính năng nổi bật: Có 3 nấc tốc độ

d) Quạt hộp
Loại quạt: Quạt hộp 28W - 2 mức gió
Đường kính quạt: 5 cánh
Chế độ gió: Gió thường
Kích thước, khối lượng: Ngang 27.3 cm - Cao 31
cm - Sâu 11 cm - Nặng 1.5 kg
Bảo hành: 12 tháng

e) Quạt hút tường (loại âm tường)


Mã SP: H250
Loại sản phẩm: Quạt hút thông gió 2 chiều
Công suất: 40W
Điện áp: AC 220V - 50Hz
Sải cánh: 25 cm
Lưu lượng gió: 42 m3/phút

8
Kích thước khoét lỗ tường: 30x30cm
Bảo hành: 12 tháng

Mã SP: quạt HT250


Loại sản phẩm: Quạt hút thông gió 1 chiều
Công suất: 40W
Điện áp: AC 220V - 50Hz
Sải cánh: 25 cm
Lưu lượng gió: 42 m3/phút
Kích thước khoét lỗ tường: 30 x 30cm

2.2. Các cấp độ sản phẩm

2.2.1. Giá trị cốt lỗi


Là 1 trong những thương hiệu quạt điện uy tín trên thị trường quạt nội địa lâu nay, quạt
điện SENKO giành được sự tín nhiệm không nhỏ của người tiêu dùng.
Khác hàng tìm kiếm đến thương hiệu nhằm mục đích làm mát nhiều mức độ khác nhau
nhu cầu tiện lợi, giá cả hợp lý và song với đó là chất lượng tốt mẫu mã đang dạng nhiều sự
lựa chọn, với bao nhãn hiệu có tiếng được mọi người quan tâm đến bao bì đóng gói chỉnh
chu và các dịch vụ của Công ty bảo hành, lắp đặt, thông tin và tư vấn hỗ trợ hết mình cho
khách hàng để trải nghiệm thu hút sự chú ý và đáp ứng đúng nhu cầu an toàn nhất có thể.
Công ty SENKO không những bán sản phẩm mà chúng tôi còn bán cả niềm tin hy vọng
và niềm hạnh phúc cho khách hàng. Điều ấy thể hiện thông qua:

+ Chính trực, không lừa dối vụ lợi trên lòng tin của khách hàng
+ Trung thực, không lừa lọc, dối trá
+ Tạo dựng niềm tin bền vững
+ Luôn lắng nghe, tiếp thu góp ý, nâng cao chất lượng
+ Thấu hiểu tâm lý khách hàng
+ Niềm nở, hòa đồng, tạo thiện cảm cho khách hàng muốn gắn bó

9
+ Ý thức trách nhiệm, kỷ cương vững chắc
+ Chất lượng dịch vụ, sản phẩm tốt nhất

2.2.2. Sản phẩm cụ thể


- Thương hiệu:
Quạt điện SENKO là sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam, với khả năng phục vụ lợi ích
cho con người là thông gió, thoát khí, làm mát là sản phẩm được nhiều người biết tới tin
dùng sản phẩm.
- Thiết kế:
Sản phẩm mang thiết kế độc đáo đối với nhu cầu của khách hàng mang đến sự mát mẻ
với nhiều mức độ quạt khác nhau
Bộ phận: Cánh quạt, nút chuyển hướng, động cơ, thân quạt, lòng quạt, bản điều khiểm, đế
nâm quạt.

2.2.3. Sản phẩm mở rộng


- Công ty vẫn đang quan tâm và tập trung xây dựng sự hài lòng với người tiêu dùng cùng
với sự mong muốn đem lại cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng sản
phẩm quạt điện SENKO. Công ty sẽ tạo ra những dịch vụ tốt nhất, tiện lợi nhất để mang lại
lợi ích cho người tiêu dùng cũng như giúp Công ty được nâng cao uy tín và được mở rộng
hơn trên thị trường.
- Tạo ra các chương trình tích điểm khi mua hàng, cụ thể khi mua sản phẩm bên chúng tôi
lần đầu các quý khách hàng sẽ được nhân viên tư vấn tận tình về công dụng của sản phẩm
và cách sử dụng sản phẩm hiệu quả nhất, cùng với nhiều ưu đãi hấp dẫn như voucher giảm
giá 5% đến 10% hấp dẫn, nhờ sự tin tưởng sử dụng sản phẩm của khách hàng, song song
với đó doanh nghiệp cũng nâng tầm thương hiệu.
- Việc làm trên nhằm đem lại lợi ích cho khách hàng đóng góp ý kiến của khách hàng để
công ty cải thiện chất lượng phục vụ chất lượng sản phẩm đúng như khách hàng mong
muốn. Công ty luôn ưu tiên hàng đầu những tiêu chí như: quan tâm, lắng nghe và thấu
hiểu, vậy nên mọi đóng góp của khách hàng đều là động lực to lớn giúp doanh nghiệp đi
lên phát triển sản phẩm.

2.3. Chu kì sống của sản phẩm


Công ty TNHH tân tiến SENKO là một Công ty chuyên sản xuất về quạt mới ra mắt
nên vì thế Công ty cũng vận dụng những kiến thức Marketing vào các giai đoạn chu kỳ
sống của sản phẩm sẽ giúp Công ty phát triển tốt hơn và thuận lợi trong việc kinh doanh.
Công ty cũng đã phân chia chu kỳ sống của sản phẩm thanh 4 giai đoạn: Giai đoạn giới
thiệu, giai đoạn phát triển, giai đoạn bảo hoà, giai đoạn suy thoái.

10
2.3.1. Giai đoạn giới thiệu
Quạt điện SENKO là một sản phẩm mới được ra mắt trên thị trường nên sẽ không có
quá nhiều người biết đến sản phẩm nên Công ty có tổ chức sự kiện ở siêu thị để ra mắt sản
phẩm quạt điện SENKO để thu hút khách hàng và các ưu đãi hấp dẫn vì siêu thị có rất
nhiều người như gia đình hay giới trẻ sẽ được quan tâm biết đến nhiều hơn nữa. Sẽ được tư
vấn tận tình giới thiệu về sản phẩm với các tính năng đặt biệt cùng với lợi ích mà sản phẩm
mang lại với khác hàng thích và trải nghiệm quan tâm đến lựa chọn tiêu dùng
Mục tiêu chính của SENKO trong giai đoạn này đó chính là xây dựng nhu cầu và đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng với hi vọng sẽ thu được lợi nhuận khi sản phẩm ngày
càng trở nên phổ biến.

2.3.2. Giai đoạn tăng trưởng


Trong giai đoạn tăng trưởng, khách hàng của bạn sẽ bắt đầu tiếp cận và mua sản phẩm
nhiều hơn. Điều đó cũng có nghĩa là sản phẩm đã ngày càng trở nên phổ biến và giúp Công
ty tăng doanh số bán hàng. Lúc này để tiếp cận được nhiều khách hàng SENKO đã cho
rộng quy và mở thêm nhiều địa điểm phân phối.

2.3.3. Giai đoạn bảo hoà


Sau một thời gian sản phẩm tăng trưởng thì doanh số bán hàng sẽ có xu hướng chậm
lại, điều này đang báo hiệu cho một thị trường bão hòa. Khi đó, doanh số bán hàng có thể
sẽ bắt đầu giảm xuống. Trong lúc này để giải quyết vấn đề đó SENKO đã thực hiện nhiều
chiến lược giảm giá, đồng thời không ngừng phát triển sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm
cũ để thu hút được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau.

2.3.4. Giai đoạn suy thoái


Không có bất kỳ sản phẩm nào có thể tránh được giai đoạn suy thoái. Cũng không quá
khó để hiểu, bởi thị trường hiện nay luôn có những thay đổi và phát triển một cách nhanh
chóng, với nhiều quạt điện khác được ra mắt trên thị trường. Và người tiêu dùng sẽ có
thêm được nhiều sự lựa chọn khác nhau, lúc này sản phẩm quạt điện SENKO sẽ không
được thu hút như lúc ban đầu nữa. Nhưng với hơn 20 năm không ngừng nỗ lực thì SENKO
ưu ái nhận được nhiều uy tín từ phía khách hàng nên lúc này mục tiêu nhắm đến của
SENKO là vào các khách hàng trung thành bằng cách giảm giá và bán hết những mặt hàng
tồn kho mua 1 tặng một hay giảm giá 50% và chuẩn bị cho chiến lược sản phẩm mới.

11
2.4. Chiến lược phát triển sản phẩm mới
Để đa dạng hoá các dòng sản phẩm Công ty đã quyết định là tạo ra các dòng sản phẩm
mới chất lượng phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng

2.4.1. Nghiên cứu thị trường


Thông qua việc khảo sát thị trường, doanh nghiệp nhận thấy người tiêu dùng lựa chọn
sản phẩm bên doanh nghiệp bằng cách nghiên cứu, thăm dò mới dẫn đến quyết định mua
sản phẩm. Sau khi trải nghiệm sử dụng sản phẩm, khách hàng đánh giá, phản hồi về chất
lượng sản phẩm. Khách hàng mong muốn doanh nghiệp cải tiến sản phẩm hiện có và muốn
doanh nghiệp sản xuất thêm nhiều sản phẩm mới nhằm đáp ứng những nhu cầu cao hơn.
Với tiêu chí “mang lại sự hài lòng cho khách hàng là sự thành công của Công ty” thì doanh
nghiệp luôn lắng nghe các đóng góp và sẵn sàng cải tiến chất lượng sao cho phù hợp nhất
đối với hầu hết các khách hàng.
a) Lên ý tưởng sản phẩm
- Nắm bắt được nhu cầu của người tiêu dùng và qua nhiều lần sàn lọc ý tưởng đã quyết
định sản xuất ra các dòng sản phẩm sao cho phù hợp với hầu hết các đối tượng khách hàng.
- Chọn lựa kỹ càng các linh kiện tốt động cơ mạnh mẽ cải tiến tối ưu, cùng với nhiều mức
độ chức năng đém lại mức gió mạnh mẽ áp dụng kỹ thuật tiên tiến.
- Song song đem cho các chuyên gia để trải nghiệm sản phẩm coi lại những gì còn thiếu
hoặc chưa đủ yêu cầu xem xét trả nghiệm thật kỹ Công ty quyết định tung ra thị trường.
b) Chiến lược quảng bá sản phẩm
Đăng tải thông tin hình ảnh của sản phẩm lên các trang mạng chính thức của Công ty.
Chọn người nổi tiếng là gương mặt đại diện cho việc quản cáo cho sản phẩm. Quản cáo
qua các phương tiện đại chúng thu hút ánh mắt người tiêu dùng.
Tổ chức các sự kiện như: các cuộc bốc thăm, quay số trúng thưởng, những đợt khuyến
mãi, ... Đi kèm với quảng bá rầm rộ và phần thưởng chính là sản phẩm mới của Công ty.
Từ đó sẽ là cơ sở để sản phẩm quạt được biết đến rộng rãi và đưa tên tuổi của thương hiệu
gần hơn với người tiêu dùng, và cũng từ đó tạo ra giá trị niềm tin của khách hàng với sản
phẩm này.

2.5. Các quyết định về sản phẩm

2.5.1. Nhãn hiệu


Quạt điện SENKO có hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực. Có tên thương hiệu ngắn
gọn dễ nhớ và gây ấn tượng. Cách đặt tên như thế giúp cho người tiêu dùng dễ dàng nhận
biết, dễ đọc, dễ nhớ, dễ ấn tượng, dễ nhận dạng thương hiệu và không ngừng nâng cao uy
tín của sản phẩm.

2.5.2. Bao bì
Dùng thùng carton để đóng gói vận chuyển không chỉ có chức năng đảm bảo vệ sản
phẩm mà còn góp phần kích thích tiêu dùng và quảng bá thương hiệu vô cùng hiệu quả
được ghi trên bao bì tên sản phẩm, địa chỉ, định lượng.

12
2.5.3. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
- Nhân viên tư vấn nhiệt tình hỗ trợ và tận tâm đên khách hàng. Với chính sách bảo hành
ưu đãi giao hàng tận nơi lấp đặt miễn phí.
- Điều kiện bảo hành
+ Bảo hành miễn phí động cơ 24 tháng kể từ ngày bán.
+ Khi đến sửa chữa sản phẩm, quý khách nhớ mang theo phiếu bảo hành.
+ Quý khách vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng sản phẩm
- Những sản phẩm không được bảo hành miễn phí
+ Quạt hư do ẩm ướt, hỏa hoạn, sử dụng sai điện thế và không đúng hướng dẫn.
+ Tự ý thay đổi linh kiện.
+ Bể vỡ do sử dụng hay vận chuyển không đúng cách.
*Nhận xét
Ưu điểm: định hướng và quyết định đưa ra các giả pháp sản phẩm trên cơ sở đảm bảo thỏa
mảng nhu cầu khách hàng trong từng thời kì.
+ Đây là nền tảng để Công ty cạnh tranh trên thị trường.
+ Chiến lược sản phẩm xác định được phương hướng đầu tư thiết kế sản phẩm phù hợp
và hạn chế rủi ro.
+ Giúp các chiến dịch tiếp thị, quảng cáo dễ dàng triển khai các ý tưởng hiệu quả nhất
đối với sản phẩm.
+ Dễ dàng thu hút được sự quan tâm của khách hàng, người tiêu dùng.
+ Tạo được khách hàng trung thành trong tương lai, tăng tỷ lệ chuyển đổi mua sắm
trong các lần tiếp thu.
Nhược điểm
+ Chi phí để tạo ra điểm khác biệt cho sản phẩm không hề nhỏ.
+ Có thể sẽ mất rất nhiều thời gian, nhân lực để tìm kiếm và tạo ra một chiến lược khác
biệt hóa cho sản phẩm thành công.
+ Các đối thủ hoàn toàn có thể sao chép hoặc lấy ý tưởng từ đó để phát triển và cạnh
tranh với sản phẩm, dịch vụ của Công ty
+ Đòi hỏi phải xây dựng nhiều chương trình, hoạt động để phát triển sản phẩm cũng
như cung cấp các thông tin đến với khách hàng.
+ Đuổi theo chiến lược quá mức, có thể khiến doanh nghiệp dễ đưa ra những đặc tính,
tính năng của sản phẩm cao cấp quá mức. Đôi khi khách hàng cũng không có nhu cầu sử
dụng đến, vừa không đánh trúng trọng tâm vừa gây ra sự lãng phí. Chi phí để tạo ra điểm
khác biệt cho sản phẩm không hề nhỏ chút nào.

2.6. Đối thủ cạnh tranh

2.6.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước


- Quạt điện cơ 91

13
+ Sản phẩm thuộc Công ty TNHH một thành viên Quang điện-Điện tử (Phiên hiệu quân sự
là Nhà máy Z199)
+ Sản phẩm tiêu biểu của Nhà máy như quạt đứng, quạt đảo trần điều khiển từ xa, quạt treo
tường điều khiển từ xa, quạt trần điều khiển từ xa 3 cánh, 5 cánh… có kiểu dáng đẹp, chất
lượng ổn định, giá cả cạnh tranh. Đây là sản phẩm đã được lưu thông nhiều năm, rộng rãi
trên thị trường với nhiều giải thưởng lớn về chất lượng.
+ Do thuộc bộ quốc phòng nên sản phẩm phục dụ cho quân sự với chi phí sản suất thấp đa
dạng mẫu mã đa dạng. Song song đó bán cho người tiêu dùng. Bộ phậm makerting chưa
chỉnh chu chủ yếu là việt tung sản phẩm ra thị trường với sản phẩm thuộc bộ quốc phòng
nên khách hàng e thẹn và nhạy cảm với sản phẩm. Nên sản phẩm có thể ít người biết đến.
*Nhận xét
- Ưu điểm
+ Công ty có lợi thế là nguồn nhân nhân giá rẻ, tận dụng được một số máy móc thiết bị của
Quốc Phòng để sản xuất. Sản phẩm của Công ty chủ yếu đến độ bền cao. Ngoài ra trong
giai đoạn gần đây, Công ty đã mở rộng thị trường nhắm đến phân khúc thị trường là các
khách hàng bình dân. Sản phẩm của Điện cơ 91 được tầng lớp này ưa chuộng do giá cả
cạnh tranh và độ bền cao.
- Nhược điểm:
+ Do là Công ty Quốc phòng nên độ nhạy cảm về thị trường và sản phẩm còn chưa cao.
Sản phẩm quạt điện cơ 91 hình thức chưa được đẹp, các dòng sản phẩm chưa đa dạng. Các
chiến lược về Marketing sản phẩm chưa đa dạng và chưa tạo được thương hiệu sản phẩm.
Ngoài ra việc đối phó với các hàng nhái trên thị trường của Công ty cũng chưa kịp thời ví
dụ như liên tục thay đổi kiểu dáng và Model của sản phẩm.

2.6.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài


- Nhà sản xuất Nhật Bản
+ Những cái tên như Toshiba, Hitachi, Sharp, Dyson, Panasonic…đều có tiếng tăm và
cung cấp sản phẩm ngang nhau. Công nghệ sản xuất đến quy trình sản xuất quạt điện của
các Công ty đến từ Nhật Bản đều tiên tiến và đảm bảo chất lượng, uy tín cạnh tranh. Mỗi
hãng đem đến những thiết kế quạt điện Nhật nội địa khác nhau, công suất, giá thành cũng
vì thế mà riêng biệt.
+ Do nhập khẩu nên chi phí quạt có giá cao người phần lương vì thương hiệu nổi tiến nên
được nhiều khách hàng biết đến. Số lượng cũng không được nhiều tập trung bán ở các
trung tâm thương mại hay Điện máy xanh, Điện máy Chợ lớn.
+ Chiến lược về Makerting chỉnh chu như hình ảnh video, đăng tải trên các nền tảng mạng
xã hội được chú trọng.
*Nhận xét:
-Ưu điểm:
+ Sản phẩm có hàm chứa khoa học công nghệ cao, chất lượng tốt, uy tín đã được tạo dựng
trên thị trường quốc tế. Được hỗ trợ từ các chính sách thương mại, đàm phán đối với các
dự án có sử dụng vốn ODA mà Nhật Bản có tham gia. .Các điều khoản ràng buộc từ hợp
đồng Nhật Bản có quyền được cung cấp sản phẩm cơ khí,các thiết bị phụ tùng cung cấp
cho dự án. Phong cách làm việc chuyên nghiệp, có sự chăm sóc khách hàng chu đáo ngay

14
cả sau khi bán hàng, dịch vụ ưu đãi tốt. Các sản phẩm chủ yếu hướng tới khách hàng có
thu nhập cao, yêu thích công nghệ cao. Nên các sản phẩm này thường bày bán tại các trung
tâm thương mại, siêu thị cao cấp…
- Nhược điểm:
+ Lượng sản phẩm không lớn, giá cao do chi phí nguyên vật liệu cũng như chi phí vận
chuyển đối với các sản phẩm của Nhật Bản cao. Sức cạnh tranh giảm. Hoạt động thúc đẩy
tiêu thụ sản phẩm chưa được tiến hành mạnh.
- Nhà sản xuất Trung Quốc
Đa dạng mẫu mã: Quạt đứng, quạt sàn, quạt sạc điện, quạt treo, quạt hộp, quạt bàn…
Phù hợp với nhu cầu khách hàng giá thâm nhập thị trường Việt Nam là khá rẻ. Song song
bên cạnh đó người Việt Nam luôn nhạy cảm với các mặt hàng của Trung Quốc nên không
được ưa chuộng thường có suy nghĩ là hàng kém chất lượng hàng nháy hay nguyên vật liệu
sản xuất gây hại không rỏ nguồn gốc. Makerting còn yếu kém ít khách hàng biết đến.
*Nhận xét:
- Ưu điểm:
+ Có khả năng sản xuất đa dạng hóa về loại hình sản phẩm và giá rất thấp do chi phí về giá
thành thấp hơn ở Việt Nam. Các Công ty của Trung Quốc còn được sự hậu thuẫn từ chính
sách hỗ trợ xuất khẩu và hỗ trợ giá nguyên vật liệu của Chính phủ Trung Quốc nhằm thâm
nhập thị trường, tiêu diệt đối thủ và thanh toán hàng sản xuất dư thừa. Nên thị trường mục
tiêu của họ là hướng tới là các đối tượng có thu nhập trung bình và thấp. Với mục tiêu là
bán được số lượng lớn.
- Nhược điểm:
+ Không có cơ sở kém chất lượng cũng như hoạt động sau bán hàng, uy tín về sản phẩm
của Trung Quốc thấp do các sản phẩm phá giá giả nhãn hiệu của họ từ các doanh nghiệp tư
nhân Trung Quốc

PHẦN 3: CHIẾN LƯỢC GIÁ


Là một trong những thương hiệu quạt điện dân dụng uy tín trên thị trường quạt nội địa
lâu nay, quạt điện Senko giành được sự tín nhiệm không nhỏ của người tiêu dùng bởi
những giá trị cốt lõi mà SENKO mang lại.
Để giữ vững được vị thế trên thị trường quạt điện SENKO đã áp dụng dụng nhiều chiến
lược định giá sản phẩm phẩm khác nhau trong những năm gần đây để đáp ứng nhu cầu và
thị hiếu của khách hàng. Đó chính là lý do tạo nên sự thành công của cho doanh nghiệp
này. Một vài chính sách được doanh nghiệp áp dụng như:

3.1. Khẳng định vị thế trên thị trường


Công ty TNNH Tân Tiến SENKO luôn mang lại những sản phẩm có chất lượng tốt, an
toàn khi sử dụng, nhiều mẫu mã, màu sắc phòng phú, …
SENKO thiết kế nhiều mẫu mã đã dạng từ quạt bàn, quạt hộp, quạt lửng. Các loại quạt đều
có chức năng linh động, động cơ chạy rất êm, sử dụng tiết kiệm hiệu quả điện năng phù
hợp hầu hết mọi gia đình.
Chứng chỉ chứng nhận 5 sao về tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng mà thương hiệu quạt
điện SENKO có được đồng thời được Bộ Công thương chọn quạt điện là mặt hàng được
dán nhãn “So sánh năng lượng Việt” trên thị trường.

15
3.2. Chiến lược duy trì mức giá cạnh tranh
Một điều rất đáng nói là giá cả của dòng sản phẩm này hết sức cạnh tranh điều mà các
gia đình cũng hết sức lưu tâm trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Làm thế nào mà dòng sản
phẩm này lại đảm bảo chất lượng mà lại có giá cả hiệu quả về mặt kinh tế đến vậy?
Thứ nhất: quạt điện gia dụng mang nhãn hiệu SENKO là sản phẩm mà Tân Tiến
SENKO xác định là sản phẩm sản xuất kinh doanh chủ lực ngay từ những ngày đầu công
ty được thành lập. Chính vì vậy, công ty đã không ngừng đầu tư cho hệ thống thiết bị hiện
đại nhập khẩu từ nước ngoài để phục vụ cho việc sản xuất.
Thứ hai: sản phẩm Quạt điện SENKO còn được sản xuất theo các nguyên vật liệu chính
phẩm luôn có chất lượng ổn định và đáp ứng được chất lượng của Công ty đề ra.
Thứ ba: nhiều máy ép nhựa loại Secpo hiện đại: mỗi máy giảm được gần 25% lượng
điện tiêu thụ so với các máy có cùng sản lượng, ngoài ra công ty còn lắp đặt “tủ biến tầng”
tiết giảm điện cho các thiết bị máy móc khác. Đặc biệt là đầu tư máy phát điện công xuất
lớn là giải pháp phụ tải, giúp cho công việc sản xuất được liên tục.
Chính vì vậy quạt SENKO luôn đáp đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng về chất
lượng cũng như giá cả sản phẩm

3.3. Chiến lược giảm giá, chiết khấu


Vào các dịp lễ, Tết khi khách hàng có nhu cầu mua sắm và đổi mới các thiết bị cao, để
có thể bán được nhiều sản phẩm cũng như đạt được mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận.
Thì SENKO áp dụng nhiều chương trình giảm giá như khi khách hàng mua sản phẩm có
hoá đơn từ 3.000.000đ trở lên thì được giảm 15% trên tổng hoá đơn. Qua đây doanh
nghiệp có thể xử lí được sản phẩm tồn kho và làm tăng mức độ cạnh tranh đói với các
doanh nghiệp đối thủ. Bên canh đó, khi Công ty cho ra mắt các sản phẩm mới cũng sẽ
giảm giảm giá lên đến 20%.
Từ đó có thể thu hút được khách hàng trải nghiệm các sản phẩm mới. Ngoài ra còn
nhiều chương trình khác như: mua quạt được tặng 1 áo thun, lưới vải chùm quạt,…Và là
thương hiệu quạt phổ biến và rất được ưa chuộng trên thị trường hiện nay. Bởi chất lượng,
dịch vụ và lợi ích sản phẩm mang lại vượt qua những gì khách hàng bỏ ra để sở hữu sản
phẩm. Tuy nhiên, thương hiệu đình đám này cũng luôn bị đe dọa bởi các đối thủ cạnh tranh
đáng gờm trên thị trường. Tùy vào từng phân khúc sản phẩm Senko sẽ có những đối thủ
cạnh tránh nhất định. Tính đến nay các đối thủ cạnh tranh của 5ENKO có thể kể đến là:
Asia, Toshiba, Liban, …

3.4. Bảng giá sản phẩm


Bảng giá quạt SENKO và quạt Asia năm 2023

SENKO Giá Asia Giá


Quạt trần đảo 356.400 Quạt trần đảo 539.000
Quạt treo một dây 270.000 Quạt treo hai dây 496.000
Quạt treo remote 442.800 Quạt treo remote 497.000
Quạt đứng hẹn giờ 388.800 Quạt đứng 549.000
Quạt đứng thân sắt 388.800 Quạt đứng công 510.000
nghiệp

16
PHẦN 4: CHIẾN LƯỢC KÊNH PHÂN PHỐI
4.1. Kênh phân phối hiện nay
Đối với một doanh nghiệp thì việc tiêu thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng
hàng đầu, quyết định doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển hay không. Vấn đề này
không chỉ đơn thuần là một sản phẩm tốt đi kèm với một dịch vụ tốt sẽ giúp doanh nghiệp
thành công mà còn phụ thuộc vào phương pháp tiếp cận mang sản phẩm của doanh nghiệp
đến khách hàng. Lựa chọn đúng kênh phân phối giúp công ty mới đạt được hiệu quả cao
trong quá trình giao dịch giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Việc lựa chọn kênh phân
phối ảnh hưởng lớn đến công ty sản xuất ra sản phẩm. Trong giai đoạn thị trường cạnh
tranh như hiện nay, kênh phân phối chính là cầu nối quan trọng để doanh nghiệp có thể đưa
sản phẩm của mình đến khách hang và SENKO đã và sử dụng các kênh phân phối như sau:

Quạt Senko sử dụng kênh phân phối trực tiếp, đưa sản phẩm trực tiếp đến tay khách
hàng bằng hình thức là bán trực tiếp tại các hệ thống cửa hàng chính hãng của SENKO.
Qua đó khách hàng dễ dàng tiếp cận sản phẩm, cũng như sở hữu các sản phẩm nhanh hơn
không cần chờ đợi. Đảm bảo sản phẩm chính hãng, chất lượng đến tay người tiêu dùng
ngoài ra nếu có thắc mắc về sản phẩm thì sẽ được nhân viên nhiệt tình tư vấn trực tiếp.

Bán sản phẩm qua hình thức gián tiếp, thông qua ít nhất là 1 bên trung gian khác như
nhà bán buôn, nhà bán lẻ, tạp hoá hay siêu thị, cộng tác viên bán lẻ, đại lí bán buôn, …
Điều này giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô phân phối đáp ứng được nhu cầu mua sắm
tức thì của khách hàng ở nhiều khu vực khác nhau trên cả nước.

Bán hàng qua các sàn thương mại điện tử và các kênh bán hàng online như: Facebook,
Shopee, Lazada, Tiktok, Website, Sendo, Grap, …Thông qua việc bán hàng trực tuyến
khách hàng sẽ hạn chế được việc đi lại, thoải mái trong việc lựa chọn sản phẩm và đưa ra
các quyết định phù hợp. Dễ dàng trong việc so sánh giá cả cũng như chất lượng sản phẩm.
Khi mua sắm trực tuyến trên các sàn thương mãi khách hàng vẫn sẽ được nhân viên tư vấn
kĩ càng khi có thắc mắc về sản phẩm thông qua phần Chat.

Sử dụng kênh tiếp thị liên kết để bán sản phẩm bằng cách là sản xuất đặt sản phẩm của
mình trên Website, Facebook, tiktok, …trên trang cộng tác viên. Khi khách click vào link
mua hàng thì cộng tác viên sẽ nhận được 1 phần hoa hồng. Hiện nay tiếp thị liên kết khá
phổ biến trên các nền tảng mạng xã hội và nhận được niềm tin lớn từ phía khách hàng do
cộng tác viên là những người đã trãi nghiệm sản phẩm thấy hữu ích thì giới thiệu lại cho
mọi người. Cộng tác viên ấy đưa ra các đánh giá khách quan và trãi nghiệm thật từ bản
thân từ đó khách hàng dễ dàng chọn lựa sản phẩm và đánh giá xem sản phẩm có thực sự
phù hợp với bản thân hay không.

Hợp tác với các đại lí phân phối ở nhiều địa phương để đưa sản phẩm đến tay người tiêu
dùng.

4.2. Danh sách hệ thống phân phối


Nhờ việc am hiểu sâu rộng về sản phẩm, thị trường tiêu thụ và tâm lý khách hàng mà
SENKO luôn nắm bắt được những biến động của thị trường từ đó cho ra nhiều quyết định
giúp hoạt động kênh phân phối luôn đạt hiệu quả cao.

17
Hiện nay Senko đã mở rộng hệ thống phân phối sản phẩm trên phạm vi rộng lớn trên cả
nước trải dài từ Nam ra Bắc. Nhờ đó mà định vị được thương hiệu 1 cách bền vững qua
thời gian và để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm lí của khách hàng.
Một số hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty TNNH Tân Tiến SENKO
Chi nhánh 1: Nhà phân phối quạt điện SENKO - Trương Hiền (TPHCM)
Là nhà phân phối quạt SENKO tại TPHCM, công ty Trường Hiền cung cấp cho bạn
những sản phẩm quạt SENKO chính hiệu với giá tốt nhất trên thị trường:
- Cam kết phân phối các sản phẩm SENKO chính hãng.
- Hàng mới 100%.
- Thời gian bảo hành là 12 tháng kể từ ngày mua hàng tại Trung tâm bảo hành SENKO.
- Sau khi chọn được mẫu quạt phù hợp, đặt hàng, công ty sẽ hỗ trợ giao hàng tận nơi cho
khách hàng nhanh nhất, giao hàng miễn phí tại TP Hồ Chí Minh, khách hàng ở tỉnh hỗ trợ
giao hàng ra bến xe cho khách hàng
Địa chỉ: 3/8A Nguyễn Thị Sóc, ấp Bắc Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, Tp.HCM
Hotline: (028) 35901929 - (028) 38835181 - 0932 199 822
Chi nhánh 2: Công ty Cổ phần Điện máy Thiên Phú - Nhà phân phối quạt điện Senko
tại Hà Nội
Điện máy Thiên Phú là nhà phân phối của nhiều thương hiệu, tiêu biểu là quạt
điện SENKO.
Thiên Phú có đội ngũ nhân viên tư vấn và kỹ thuật lắp đặt chuyên nghiệp, các sản phẩm
quạt điện SENKO bán ra là hàng mới 100%, có bảo hành thực tế và đúng tiêu chuẩn nhà
sản xuất.
Địa chỉ: Số 669 Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
Hotline: 0918969699 – 0986809696
Chi nhánh 3: Công ty TNHH Thiết bị điện công nghiệp Thành Công - phân phối quạt
điện SENKO ở Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 19A Nguyễn Hữu Dật, P. Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
Hotline: (028) 38 12 41 12
Chi nhánh 4: Công ty TNHH SX-TM–DV HÀ MINH CƯỜNG (TP HCM)
Địa chỉ: Số 75 – 77 Đường S11, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Hồ Chí Minh
Hotline: 0938 205 056 – 028.5436.9575
Chi nhánh 5: Đại lý vật tư điện nước Trí Việt - phân phối quạt điện SENKO tại
HCM
Địa chỉ: 590 Hà Huy Giáp, phường Thạnh Lộc, quận 12, Hồ Chí Minh
Hotline: 0961.778.877
Chi nhánh 6: Công ty TNHH TM & DV quốc tế TÂM SÁNG (HN-TPHCM)
Địa chỉ HN: 81 Đại Từ, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội
Hotline: (04) 6672 0794 – Di động: 0972.336.136
Địa chỉ TPHCM: 646 Phạm Văn Bạch, Phường 12, Q. Gò Vấp, TPHCM
Hotline: (08) 6670 5948 – Di động: 0977.978.077
Chi nhánh 7: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Quốc Tế Nhân Đại Thành - phân
phối quạt điện SENKO ở Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 385/9 Lê Văn Thọ, Phường 9, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 1900633078
Chi nhánh 8: Tổng đại lý phân phối quạt SENKO Thịnh Thủy- Phân phối quạt điện
SENKO ở Nam Định

18
Địa chỉ HN: Số 2 Tổ 1, P. Hoàng Liệt, Q. Hoàng Mai, Tp. Hà Nội
Hotline: 0914.82.82.88 hoặc 0916.046.746
Địa chỉ Nam Định: Số 238 đường Trần Hưng Đạo, P. Trần Hưng Đạo, Tp. Nam Định
Hotline: 0914.82.82.88 hoặc 0916.046.746
Chi nhánh 9: Thiết bị điện HAGICO- phân phối quạt điện SENKO ở Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 661/10 Hà Huy Giáp, Thạnh Xuân, Quận 12
Hotline: 028 36209322
Chi nhánh 10: Công ty TNHH KIM NGÂN - phân phối quạt điện SENKO ở Hà Nội
Địa chỉ: Số 41 Ngõ Trạm, Phùng Hưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Hotline: 0982.220.561 - 0914.638.855 - 024.3938.2018

Đánh giá:
Có thể thấy SENKO là sản phẩm có giá cả hợp lí và cạnh tranh hơn so với các sản phẩm
khác cùng loại trên thị trường. SENKO luôn lắng nghe các ý kiến đánh giá và phản hồi thừ
phía khách hàng, từ đó tập chung nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và thực hiện các
chiến lược giá khác nhau để đáp ứng nhu cầu cung - cầu của thị trường và đánh bại các đối
thủ cạnh tranh.

PHẦN 5: CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN


Nhằm tạo ấn tượng về sản phẩm và thu hút khách hàng biết đến sản phẩm nhiều hơn
cũng như trải nghiệm sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thì SENKO đã sử dụng nhiều
chiến lược như sau xúc tiến khác nhau để có thể tiếp cận khách hàng, để truyền tải thông
điệp về sản phẩm và dịch vụ
5.1. Quảng cáo truyền thống:
Sử dụng các phương tiện truyền thông như báo chí, truyền hình, đài phát thanh để quảng
bá sản phẩm của SENKO. Công ty có thể đặt quảng cáo trên các kênh truyền hình, đài phát
thanh, và tạp chí liên quan đến lĩnh vực sản phẩm của mình. Ưu điểm của phương tiện này
là có thể kết hợp âm thanh, màu sắc, hình ảnh có hiệu quả nhất, phạm vi hoạt động lại rộng
và có độ tin cậy cao.
5.2. Tài trợ cho các cuộc thi và trương trình học bổng:
SENKO có nhiều chiến dịch tài trợ cho các cuộc thi và học bổng cho các em học sinh
nghèo. Đây là một biểu hiện cao đẹp của lòng nhân ái, một nghĩa cử hết sức quý cần được
hoan nghênh và phát huy. Với những nghĩa cử cao đẹp ấy làm cho thương hiệu SENKO trở
nên uy tín hơn đối với người sử dụng. Một số chương trình SENKO đã tài trợ là: “tiếp
bước đến trường” SENKO đã trao tặng 153 suất quà cho các học sinhh hộ nghèo có ý chí
trong học tập tại trường Tiểu học An Nông và trường Tiểu học “A” An Cư. Qua đó thể
hiện tinh thần cảm thông, chia sẻ và cùng đồng hành với các em học sinh miền núi trên con
đường đón nhận tri thức.
5.3. Quảng cáo sản phẩm qua billboard ngoài trời:
Quảng cáo ngoài trời giúp SENKO tăng độ nhận diện thương hiệu. Chúng ta không khó
để có thể bắt gặp bảng hiệu đó tại các giao lộ nơi có nhiều người thường xuyên qua lại. Đối
với phương tiện này khách hàng sẽ bị tác động bởi kích thước và hình ảnh và tần suất lặp
lại cao. Ngoài ra để đạt hiệu quả hơn SENKO còn đặt quảng cáo trên xe buýt cũng như xe
vận chuyển hàng nhằm tăng độ nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp.
5.4. Tiếp thị trực tuyến:

19
Tận dụng các kênh trực tuyến như Website, mạng xã hội, email marketing để quảng bá
sản phẩm. Công ty có thể tạo ra một trang Web chuyên về sản phẩm của mình, đăng tải
thông tin, hình ảnh, video giới thiệu sản phẩm. Đồng thời, SENKO cũng nên sử dụng các
mạng xã hội như Facebook, Instagram để tạo sự tương tác với khách hàng, chia sẻ thông
tin và nhận phản hồi từ khách hàng. Với phương tiện này thông tin về sản phẩm cũng như
doanh nghiệp được lan truyền một cách nhanh và rộng.
5.5. Đối tác và liên kết:
Xây dựng mối quan hệ đối tác với các công ty, tổ chức có liên quan trong ngành công
nghiệp. Công ty có thể hợp tác với các đại lý, nhà phân phối, hoặc các công ty khác để mở
rộng mạng lưới tiếp thị và đưa sản phẩm của Senko đến gần hơn với khách hàng.
Cùng với tiến trình phát triển kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Để nâng cao hiệu
quả kinh doanh, thông qua đó doanh nghiệp có thể quảng bá nhiều sản tăng cường khả
năng cạnh tranh, SENKO đã phải có nhiều chiến lược xúc tiến khác nhau. Từ đó
doanh nghiệp có thể mang sản phẩm đến gần với khách hàng hơn và nhận được nhiều sự
tin cậy hơn.

PHẦN 6: QUY TRÌNH MUA SẢN PHẨM


6.1. Kiểm tra kho:
Nhân viên của shop cần kiểm tra kho hàng để đảm bảo rằng sản phẩm được khách hàng
đặt mua có sẵn. Điều này bao gồm kiểm tra số lượng còn lại của sản phẩm và đảm bảo
rằng nó đáp ứng đúng yêu cầu và tiêu chuẩn chất lượng.
6.2. Đóng gói sản phẩm:
Sau khi xác nhận có đủ sản phẩm trong kho, shop cần chuẩn bị và đóng gói sản phẩm
một cách cẩn thận. Đảm bảo sử dụng các vật liệu đóng gói chất lượng để bảo vệ sản phẩm
khỏi bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
+ Chuẩn bị sản phẩm và vật liệu đóng gói: Đảm bảo rằng các loại sản phẩm được kiểm
tra, đảm bảo chất lượng và sẵn sàng để đóng gói. Chuẩn bị đủ vật liệu đóng gói như hộp
carton, băng keo, bọt biển, túi nylon, túi bubble, thiệp cảm ơn, …
+ Bảo vệ sản phẩm: Đặt một tấm bảo vệ bên trong hộp carton để bảo vệ sản phẩm khỏi
va đập và trầy xước trong quá trình vận chuyển.
+ Sắp xếp sản phẩm: Đặt sản phẩm phẳng và chắc chắn bên trong hộp carton. Đảm bảo
không có chỗ trống và không để các sản phẩm chạm vào nhau để tránh tổn thương.
+ Đóng gói sản phẩm: Bắt đầu từ góc gấp của hộp carton, sử dụng băng keo dính để
đảm bảo hộp carton được gói chặt chẽ. Đảm bảo băng keo được căng mà không làm biến
dạng hộp.
+ Gắn các tài liệu thêm: Nếu cần thiết, đính kèm các tài liệu cần thiết như hướng dẫn sử
dụng, phiếu bảo hành, hoặc các loại chứng nhận.
+ Gắn nhãn: Gắn nhãn ghi rõ thông tin sản phẩm, địa chỉ giao hàng, thông tin vận
chuyển, và bất kỳ hướng dẫn đặc biệt nào.
+ Kiểm tra chất lượng đóng gói: Đảm bảo rằng quá trình đóng gói đã hoàn thành một
cách chính xác và chất lượng. Kiểm tra xem hộp carton có ổn định không, các sản phẩm đã
được đóng gói chặt chẽ và không có vật liệu đóng gói rơi ra khỏi hộp.

20
+ Ghi chú vận chuyển: Tạo và gắn vào hộp carton một ghi chú đặc biệt nếu có yêu cầu
đặc biệt từ khách hàng hoặc loại hình vận chuyển.
6.3. Xác nhận đơn hàng:
Trước khi vận chuyển, Doanh nghiệp cần xác nhận đơn hàng với khách hàng. Điều này
có thể bằng cách gọi điện hoặc gửi Email/ SMS để xác nhận thông tin đặt hàng, địa chỉ
giao hàng, phương thức thanh toán và thời gian giao hàng.

6.4. Vận chuyển sản phẩm:


Doanh nghiệp cần chọn phương thức vận chuyển phù hợp với đơn hàng và khách hàng.
Có thể là sử dụng dịch vụ vận chuyển của bên thứ ba như dịch vụ chuyển phát nhanh hoặc
có thể shop sử dụng phương tiện riêng để giao hàng. Đảm bảo cho khách hàng được cung
cấp thông tin vận chuyển để có thể theo dõi đơn hàng của mình.

6.5. Theo dõi và hỗ trợ khách hàng:


Sau khi sản phẩm đã được gửi đi, doanh nghiệp cần theo dõi quá trình vận chuyển và
cung cấp hỗ trợ cho khách hàng.

PHẦN 7: BẰNG CHỨNG HỮU HÌNH CỦA DOANH NGHIỆP


7.1. Bằng chứng hữu hình
7.7.1. Môi trường vật chất
Do đặc trưng dịch vụ là vô hình cho nên các nhà Marketing phải cố gắng cung cấp các
đầu mối vật chất để hỗ trợ vị trí và tăng cường cho dịch vụ bao quanh nhằm làm giảm bớt
tính vô hình của dịch vụ. Do đó, có thể khẳng định bằng chứng vật chất của công ty cung
ứng dịch vụ là hết sức quan trọng. Nó giúp cho việc tạo ra vị thế của công ty và trợ giúp
hữu hình cho dịch vụ. Vì vậy mà doanh nghiệp Tân Tiến đã phải chi khoản tiền lớn để tạo
ra các trang thiết bị, nội thất, trang bị đồng phục cho nhân viên. Nhằm gây ấn tượng và tạo
vị thế cho doanh nghiệp.

Nhà máy tại 14 - 16A Đường C,


KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q.
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí
Minh với quy mô hiện đại hoành
tráng.

Trụ sở chính tọa lạc tại:

21
Lô 47-49 Đường Số 2-KCN Tân Tạo-Phường Tân Tạo A-Quận Bình Tân-TP. Hồ Chí Minh
+ Thiết kế bên ngoài sản phẩm SENKO: Để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng SENKO
mang cho mình một vẻ sang trọng, đa dạng mẫu mã, chất liệu cao cấp.

Qua các sản phẩm như: quạt bàn đảo quạt đứng, quạt treo, quạt bàn, quạt hút, quạt lỡ, quạt
trần đảo có thể thấy quạt SENKO được thiết kế thon gọn, tinh tế, hiện đại với nhiều hình dáng
khác nhau.
Cấu tạo bên ngoài: bao gồm lồng quạt, thân quạt, cánh quạt, động cơ quạt và đế quạt. Các
chi tiết bên ngoài được làm bằng nhựa cao cấp có độ bền cao, trọng lượng nhẹ nên thuận tiện
di chuyển và vệ sinh. Công tắc và các phần bảo vệ mối nối dây làm bằng chất liệu chống cháy,
đủ khả năng chịu nhiệt và đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Bao bì: đa dạng từng loại mẫu mã được thiết kế gọn, nhẹ được bao bọc bằng giấy và nilon.
Bên ngoài hộp giấy bao gồm tên sản phẩm, hình ảnh mẫu, công dụng “làm mát cho cuộc
sống”, các danhhiệu cũng như chất lượng sản phẩm nhằm tạo ấn tượng tốt và quảng bá uy tín
của sản phẩm đến người tiêu dùng. Để thuận tiện cho việc vận chuyển và tránh các trường hợp
hư hỏng đến tay người tiêu dùng, bên trong SENKO được bao bọc bởi lớp túi nilon và hộp
giấy vừa với kích cỡ từng loại sản phẩm.
Đặc biệt: lồng quạt được thiết kế đan nan khít giúp cho quá trình sử dụng an toàn (có thể
che chắn được các cơ quan bên trong).
Hiện nay nhiều chi nhánh nhỏ tại các tỉnh thành ra đời như: các đại lý phân phối, nhà bán lẻ,
nhà bán sỉ.
Ví dụ: Đại lý phân phối Phú Danh, Điện máy xanh, Điện máy Thiên Phú… và nhiều cửa
hàng bán lẻ phân bố khắp nơi trong cả nước.
+ Bảng hiệu: Công ty TNHH Tân Tiến SENKO không ngừng cải tiến mẫu mã, nâng cao
chất lượng sản phẩm và đã nhận được rất nhiều giải thưởng và được Nhà nước chứng nhận
như: tiêu chuẩn quốc tế, hàng Việt Nam chất lượng cao, …
+ Thiết kế bên trong (thiết bị và máy móc kỹ thuật để phục vụ khác hàng):
- Mô tơ bạc thau: với 100% dây đồng với công nghệ quấn trực tiếp hạn chế ăn mòn tốt,
bền bỉ, vận hành êm ái. Từ đó tạo cảm giác thỏa mái khi sử dụng trong không gian yên
tĩnh.
- Rotor: Bộ phận này cũng được sản xuất từ nhiều lá thép mỏng ghép lại với nhau, có
phần nhôm đúc nối với cốt thép để gắn cánh quạt và phần đuôi nhằm tạo ra chuyển động
cho bộ chuyển hướng.
- Tụ điện: Làm nhiệm vụ tạo ra dòng điện lệch pha.
- Vỏ nhôm: Có tác dụng chính trong việc ghép giữa rotor và stator.
- Bạc thau: : Có trang bị ổ giữ dầu bôi trơn nhằm giảm lực ma sát
7.7.2. Phương tiện:
- Quạt gọn nhẹ, thiết kế điều chỉnh được chiều cao nên thuận tiện bố trí và di chuyển.

22
- Công suất hoạt động mạnh mẽ đem đến làn gió mát nhanh chóng cho mọi ngóc ngách
trong nhà.
- Được tích hợp nhiều tính năng thông minh như: hẹn giờ tắt, điều khiển từ xa,…
7.7.3. Công cụ:
- Sản phẩm của SENKO có công cụ chính là khả năng tạo gió và làm mát không gian là
thành phần không thể thiếu trong cái thời tiết nóng bức. Là vật dụng dùng để làm mát chạy
bằng điện được ưa chuộng nhất hiện nay và không có gia đình nào là không sở hữu.
- Giảm thiểu bệnh tật: những luồng gió thúc đẩy hệ hô hấp tốt hơn cũng như những căn
bệnh về tim mạch cũng được giảm thiểu đáng kể. Từ đó ngăn ngừa một số căn bệnh
thường gặp của con người, đem tới một sức khỏe và thể chất tốt hơn cho người sử dụng
quạt điện.
- Đem tới những giấc ngủ êm ái: quạt điện trong thời điểm hiện tại chạy mượt mà,
xuyên suốt nhiều tiếng đồng hồ nhưng cũng không hề gây tiếng ồn. Vì vậy có thể đem tới
những giấc ngủ ngon cho mọi gia đình, đặt biệt là trẻ nhỏ.
- Giải tỏa căng thẳng: trong thời tiết nóng nực, cùng những áp lực công việc khiến cho
tinh thần của con người không được tốt, vì thế chỉ cần bật quạt lên, với những luồng gió
mát có thể giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi.
- Thiết bị: Với sứ mệnh “làm mát cho cuộc sống” SENKO đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng và là sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi nhà.
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012 của công ty tnhh tân tiến
Tổng vốn điều lệ của Tân Tiến năm 2012 là 150 Tỷ VND (khoảng 7,5 triệu USD). Nhà
máy chính hoạt động với tổng mặt bằng rộng 50.000 m2 và thiết bị máy móc hiện đại do
các nhà sản xuất danh tiếng trên thế giới (Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2012 của
Công ty THNN Tân Tiến SENKO)
Hệ Thống chất lượng:
- Hoạt đông sản xuất kinh doanh của Công Ty đạt chuẩn quản lý chất lượng ISO9001:
2018
- Phòng Lab của Tân Tiến được xây dựng đạt tiêu chuẩn và trang thiết bị dụng cụ hiện
đại để kiểm soát hầu hết các tiêu chí cần thiết. Phân tích cấu trúc OTR, WVTR, GC, độ
bám dính, độ bền đường hàn, COF, quản lý màu sắc, ...
Máy đo thẩm thấu nước và oxy
Thiết bị in:
Với máy in hiện đại, Tân Tiến có thể cung cấp ra thị trường trên 400 triệu m2 sản phẩm
in hằng năm. Thiết bị in của chúng tôi đạt tốc độ tối đa lên 400 m/phút tân tiến có thể đáp
ứng nhu cầu đa dạng cho các sản phẩm.

7.2. Tài sản cố định hữu hình

23
Với bảng số liệu trên cho thấy doanh nghiệp đã phải chi một khoản tiền vô cùng lớn để
tạo ra tài sản hữu hình để tạo ra sản phẩm chất lượng tới tay người tiêu dùng, tạo ra môi
trường làm việc tốt nhất cho nhân viên, gây ấn tượng mạnh về tiếng tăm và vị thế của
doanh nghiệp.

PHẦN 8: CÙNG ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP


Doanh nghiệp luôn đặt vấn đề nhân sự lên hàng đầu, đội ngũ nhân sự chính là yếu tố
cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì vậy, đội ngũ nhân sự được đào tạo bài bản, giàu kinh
nghiệm phục vụ khách hàng tận tâm.

8.1. Nhân viên

8.8.1. Công tác tuyển dụng:


Hiện nay Công ty TNHH Tân Tiến SENKO đang tuyển dụng nhân viên trên các trang
tuyển dụng online như Top cv, Go job, …
Khi đi phỏng vấn mang hồ sơ gồm:
- Giấy CMND photo công chứng
- Sổ hộ khẩu có photo công chứng
- Bằng tốt nghiệp ĐH hoặc CĐ photo công chứng
- Đơn xin việc
- Giấy khám sức khỏe
- CV xin việc bằng tiếng việt
- Sơ yếu lý lịch
- Giấy xác nhận hạnh kiểm
- Giấy xác nhận tạm trú

24
8.8.2. Mô tả công việc:
1. Nhân viên kinh doanh:
- Thực hiện kế hoạch kinh doanh theo triển khai.
- Tiếp tục chăm sóc khách hàng.
- Tìm kiếm thông tin về khách hàng, phát triển hệ thống khách hàng ở địa bàn được phân
công.
- Tư vấn, tìm kiếm, xúc tiến và ký kết hợp đồng với khách hàng.
- Phát triển khách hàng mới tiềm năng trong lĩnh vực kinh doanh của công ty.
- Báo cáo thực hiện công việc cho Quản lý trực tiếp và Ban giám đốc theo qui định.
- Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác đảm bảo công việc hiệu quả nhằm phát triển
chung cho doanh nghiệp.
2. Nhân viên tiếp nhận đơn hàng:
- Trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, nhận toa hàng và cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng.
- Kiểm tra thông tin và xử lý thông tin về giá trị toa hàng, loại hợp đồng, …
- Thông tin về điều kiện phương thức giao hàng, các chương trình khuyến mãi mà công ty
đang áp dụng đến khách hàng.
- Theo dõi, xử lý phát sinh với khách hàng trong quá trình tiếp nhận và sau đơn hàng.
3. Nhân viên kế toán bán hàng:
- Kiểm tra tính hợp lệ của các hóa đơn, chứng từ liên quan trước khi lập chứng từ nhập
xuất hóa đơn bán hàng.
- Xuất hóa đơn bán hàng.
- Định kỳ chuyển phát nhanh các hóa đơn cho khách hàng (dịch vụ vận chuyển hàng hóa).
- Kiểm tra, sắp xếp biên bản bàn giao hóa đơn, chứng từ liên quan hóa đơn thuộc phần
công việc phụ trách, chuyển trả phòng kế toán.
8.8.3. Đào tạo:
1. Nhân viên kinh doanh:
- Được đào tạo, huấn luyện kỹ năng kinh doanh, nâng cao nghiệp vụ.
- Chế độ nghỉ phép năm, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
- Môi trường chuyên nghiệp, năng động, tạo điều kiện tốt nhất cho từng cá nhân phát huy
năng lực.
- Nhân viên hoạt động theo kinh nghiệm cá nhân, việc đào tạo chủ yếu là do các trưởng bộ
phận truyền đạt lại kinh nghiêm cho nhân viên .
- Cần có 1 lớp đào tạo nhân viên theo nhiệm kỳ 1 năm 1 lần để nâng cao chất lượng nghiệp
vụ, đào tạo chính quy tách rời khuôn khổ thời gian làm việc, giúp nhân viên có thể hoàn
toàn tập trung tham gia đào tạo vào thời gian mà doanh nghiệp quy định.
2. Nhân viên tiếp nhận đơn hàng:

25
- Yêu cầu nhân viên làm việc là giới tính nữ.
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành kinh tế, quản trị
- Từng làm việc với các công ty, siêu thị, siêu thị điện máy ở vị trí tiếp nhận đơn hàng từ 1-
2 năm.
- Có khả năng sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học.
- Có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tổ chức và kiểm soát công việc hiệu quả, kỹ năng giải
quyết vấn đề, …
- Có tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, nhanh nhẹn, vui vẻ, hòa đồng.
- Được đào tạo, huấn luyện nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.
- Được làm việc trong môi trường thân thiện, năng động, cơ hội thăng tiến cao.
- Công việc ổn định, lâu dài.
- Chế độ nghỉ phép năm, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
- Được nâng lương theo quy chế tiền lương của công ty.
3. Nhân viên kế toán bán hàng:
- Giới tính: Nữ
- Kinh nghiệm: 1 năm
- Yêu cầu bằng cấp: Trung cấp
- Ngành nghề: Kế toán - kiểm toán
- Hình thức làm việc: Toàn thời gian cố định
- Yêu cầu độ tuổi: Không yêu cầu độ tuổi
- Có khả năng sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học
- Có tính trung thực, tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, nhanh nhẹn, vui vẻ, hòa đồng
- Được đào tạo, huấn luyện nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.
- Được làm việc trong môi trường thân thiện, năng động, cơ hội thăng tiến cao.
- Công việc ổn định, lâu dài.
- Chế độ nghỉ phép năm, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
- Được nâng lương theo quy chế tiền lương của công ty.
8.8.4. Lương thưởng:
Về lương thưởng:
Hiện nay hệ thống lương tại công ty khá tốt (Bên cạnh đó, kể từ khi có hiệu lực từ ngày
1/7/2022, Nghị định 38/2022/NĐ-CP không còn quy định trả lương cho người lao động
làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo phải cao hơn ít nhất 7% mức lương tối
thiểu. Do đó doanh nghiệp không bắt buộc phải trả lương cao hơn ít nhất 7% cho các đối
tượng này.). Hiện nay, doanh nghiệp thông thường xây dựng cho mình từ 5 -15 bậc lương.
Điều này đã vô hình chung tạo ra động lực làm việc cho tập thể nhân viên tại đơn vị.
Lương của mỗi cá nhân nhận được sẽ phù hợp với năng lực của cá nhân đó.
Về quyền lợi được hưởng:

26
- Lương/ Thưởng tương xứng với năng lực và đóng góp của mỗi người, đảm bảo sự
công bằng trong doanh nghiệp.
- Có lương tháng 13.
- Môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, thoải mái, lành mạnh, đáp ứng đầy đủ
cơ sở vật chất.
- 100% Có chế độ nghỉ phép năm, có bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo quy định
pháp luật
- Hàng năm công ty tổ chức tham quan, nghỉ mát để nhân viên có cơ hội nghỉ ngơi giao
lưu học hỏi lẫn nhau.

Lương thưởng
Nhân viên kinh doanh
Lương/ thưởng hấp dẫn tùy theo kinh
nghiệm và năng lực của ứng viên (thu
nhập 15 - 20 triệu)
Lương tháng 13

Nhân viên tiếp nhận đơn hàng Lương/ thưởng hấp dẫn (7.000.000 -
10.000.000 đồng).
Lương tháng 13

Nhân viên kế toán bán hàng Lương/ thưởng hấp dẫn (7.000.000 -
10.000.000 đồng).
Lương tháng 13

Tiền lương hay thưởng là đièu quan tâm số một của doanh nghiệp SENKO cũng
như người lao động. Việc trả lương sao cho thật phù hợp để đảm bảo cho hoạt động
kinh doanh diễn ra theo đúng kế hoạch và phù hợp với tình hình kinh doanh thì
SENKO luôn có các mức lương phù hợp với từng công việc, từng bộ phận. Ngoài ra
để khuyến khích người lao động hoàn thành tốt các công việc, và hết hình với doanh
nghiệp thì SENKO có chế độ thưởng vô cùng hấp hẫn. Từ đó, sản phẩm được tạo ra
từ chính tâm huyết, mang đến một sản phẩm chất lượng và một dịch vụ tận tình để
khách hàng có thể an tâm mua sắm và sử dụng dịch vụ đến từ nhà SENKO.

27

You might also like