You are on page 1of 60

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA KINH TẾ


TIỂU LUẬN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ LOGISTICS
TRƯỜNG HỢP TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN

HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


MÃ HỌC PHẦN: MAIS430306_05
GVHD: ThS. Trần Kim Toại
SVTH: Nhóm 9
Họ và tên MSSV
Huỳnh Kim Yến 20132256
Lê Ngọc Tiến 20132239
Nguyễn Ngọc Anh Thy 20132128
Đỗ Hữu Trí Toàn 20132241
Lê Xuân Lâm 20132214

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 11 năm 2021


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

STT Họ và Tên MSSV Nhiệm vụ Hoàn thành

- Tổng hợp nội dung


- Phần mở đầu
1 Huỳnh Kim Yến 20132256 - Kết luận 100%
- Chương 1
- Chương 2
- Word
2 Lê Ngọc Tiến 20132239 - Chương 1 100%
- Chương 2
Nguyễn Ngọc - Chương 2
3 20132128 100%
Anh Thy - Chương 3
- Word
4 Đỗ Hữu Trí Toàn 20132241 - Chương 2 100%
- Chương 3
- Chương 2
5 Lê Xuân Lâm 20132214 100%
- Chương 3

i
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập và nghiên cứu, nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giảng viên hướng dẫn ThS. Trần Kim Toại đã tận tâm hướng dẫn, định hướng, góp ý và sửa
chữa những sai sót để nhóm tác giả có thể hoàn thành bài nghiên cứu và kịp tiến độ.
Nhóm đã rất cố gắng để hoàn thành bài nghiên cứu này. Tuy nhiên, bài nghiên cứu
cũng không tránh khỏi những sai sót, rất mong Quý Thầy, Cô và các bạn thông cảm!
Nhóm xin chân thành cảm ơn!

ii
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm chúng tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm. Nhóm chịu hoàn
toàn trách nhiệm với những nội dung đã trình bày trong luận văn, trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Tp.HCM không liên đới trách nhiệm.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 1 năm 2021


(Ký và ghi rõ họ tên)

iii
MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ..............................................................................i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii

MỤC LỤC ..................................................................................................................iv

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vii

DANH SÁCH CÁC HÌNH .........................................................................................ix

PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 1

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2

3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2

4. Bố cục đề tài ..................................................................................................... 2

PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI &
LOGISTICS .......................................................................................................................... 3

1.1. Chuyển đổi số ............................................................................................... 3

1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 3

1.1.2. Phân biệt chuyển đổi số và số hóa ........................................................... 3

1.2. Những yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông
vận tải & Logistics ............................................................................................................ 4

iv
1.3. Lĩnh vực giao thông vận tải & Logistics sau khi triển khai các hoạt động
chuyển đổi số .................................................................................................................... 5

1.3.1. Giao thông vận tải ................................................................................... 5

1.3.2. Logistics .................................................................................................. 6

CHƯƠNG 2: CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN
(TCSG) ................................................................................................................................. 8

2.1. Giới thiệu Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn .................................................. 8

2.2. Chuyển đổi số của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn .................................. 11

2.3. Các yếu tố giúp Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn chuyển đổi số thành công .
..................................................................................................................... 25

2.3.1. Công nghệ .............................................................................................. 25

2.3.2. Cải tiến không ngừng ............................................................................ 26

2.3.3. Đại dịch ảnh hưởng đến chuyển đổi số ................................................. 27

2.3.4. Sự hỗ trợ từ Nhà nước ........................................................................... 28

2.4. Thành tựu đạt được sau khi Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn thực hiện chuyển
đổi số ..................................................................................................................... 28

2.5. Khó khăn trong quá trình chuyển đổi số và đề xuất giải pháp chuyển đổi số
thành công cho ngành và cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn ..................................... 29

2.5.1. Ngành Giao thông vận tải & Logistics .................................................. 29

2.5.2. Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn ............................................................ 32

2.6. Các chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
..................................................................................................................... 34

CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM HỆ THỐNG ORACLE TRANSPORTATION


MANAGEMENT (OTM) ................................................................................................... 36

3.1. Giới thiệu về Oracle Transportation Management ..................................... 36

v
3.2. Demo tính năng ........................................................................................... 39

3.3. Ưu và nhược điểm của phần mềm hệ thống Oracle Transportation


Management ................................................................................................................... 45

PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................... 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 48

vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

OTM Oracle Transportation Management


GTVT Giao thông vận tải
CNTT Công nghệ thông tin
ATTT An toàn thông tin
VLA Vietnam Logistics Business Association
ePort Cảng điện tử lệnh giao hàng điện tử
eDO Lệnh giao hàng điện tử
TCSG TÂN CẢNG SÀI GÒN
SNP Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
TOPX Phần mềm ứng dụng quản lý điều hành và khai thác cảng container
TOPS Terminal Operation Package System
eWMS Hệ thống quản lý kho hàng điện tử
PortOCR Hệ thống nhận dạng Container tự động
WMSVN các hệ thống quản lý kho bãi
Token Chữ ký số
eOffice Văn phòng điện tử
eSNP Hệ sinh thái dịch vụ dùng cho đối tác, khách hàng
CMCN Cách mạng công nghiệp
iSNP Internal hay Intelligent SNP
BI Kinh doanh thông minh
XNK Xuất nhập khẩu
V-TOS Terminal Operating System
TCHQ Tổng cục hải quan
TMS Phần mềm quản lý vận tải Transport Management System
SCM Quản lý chuỗi cung ứng

vii
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
OHS Oracle HTTP Server
EJB Enterprise Java Beans
LDA Logistics Digital Assistant
LNM Logistics Network Modeling

viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH

Tên hình Trang


Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn 10
Hình 2.2: Kẹt xe tại cảng Cát lái ngày 23-24/06/2008. 11
Hình 2.3: Sắp xếp container trên bãi. 12
Hình 2.4: Sắp xếp container trên tàu. 12
Hình 2.5: Kết nối trao đổi dữ liệu với hãng tàu. 13
Hình 2.6: Quy trình nhập hàng trong giải pháp quản lý kho WMSVN. 16
Hình 2.7: Quy trình xuất hàng trong giải pháp quản lý kho WMSVN. 16
Hình 2.8: Bản đăng ký sử dụng cảng điện tử E-port. 19
Hình 2.9: Đăng ký nhận container khi đã được duyệt sử dụng eDO. 20
Hình 2.10: Xác thực bản đăng ký. 20
Hình 2.11: Nhập mã container 21
Hình 2.12: Thông tin cập nhật. 21
Hình 2.13: Hệ thống nhận dạng container tự động. 22
Hình 3.1: Kiến trúc phần mềm 37
Hình 3.2: Logistics Digital Assistant (LDA) 39
Hình 3.3: Tính năng 3-D Load Configuration 40
Hình 3.4 Nhập ID kiện hàng, ID lô hàng và điểm điến 40
Hình 3.5 Nhập khối lượng, kích thước 41
Hình 3.6 Mô phỏng trục XYZ của thùng 41
Hình 3.7 Thông tin chi tiết và cách định hướng các kiện hàng 42
Hình 3.8 Tính năng Logistics Network Modeling 43
Hình 3.9 Nhập tên dự án 43
Hình 3.10 Các bước trong New Modeling Scenario 44
Hình 3.11 Bản đổ tuyến đường vận chuyển, kho bãi 44
Hình 3.12 Kết quả của phương án 44
Hình 3.13 Số liệu của phương án 45

ix
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Hiện nay với cuộc cách mạng công nghiệp mang tên 4.0, điều đó có nghĩa mỗi doanh
nghiệp để tồn tại và tiếp tục phát triển, không bị lạc hậu so với nền kinh tế đều phải không
ngừng tiếp thu và ứng dụng những công nghệ mới vào hoạt động quản lý, kinh doanh, sản
xuất của mình. Hàng loạt những công nghệ mới như blockchain, IoT, Big Data, Al... và các
phần mềm quản lý như CRM, HRM, MES, ERP,.. được các tập đoàn, công ty hàng đầu thế
giới ứng dụng vào các hoạt động của mình để giảm chi phí, tăng năng suất, hiệu quả hoạt
động, tăng trải nghiệm của khách hàng, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực
giao thông vận tải & Logistics, một lĩnh vực quan trọng trong việc tạo nền tảng vững chắc
cho sự phát triển kinh tế cũng như cần những giải pháp chuyên biệt để phát triển, để bắt kịp
với xu hướng thế giới. Việc ứng dụng các công nghệ vào các hoạt động của doanh nghiệp
là điều tất yếu nếu không muốn thị trường trong nước bị thâu tóm bởi các doanh nghiệp
nước ngoài do mất lợi thế cạnh tranh.

1.2. Cơ sở thực tiễn


Hiện nay, các doanh nghiệp đang tăng cường việc chuyển đổi số bởi những ảnh hưởng
đến từ đại dịch Covid-19, thế nhưng việc chuyển đổi số trong lĩnh vực Giao thông vận tải
và Logistics vẫn còn gặp nhiều những khó khăn, những bất cập. Hơn hết, lĩnh vực này là
một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế như việc đầu tư và phát triển nó lại khá trễ dẫn đến
sự lạc hậu và trì trệ kém phát triển, nhân lực và khả năng của các cấp quản lý, nhân viên
còn thấp, chi phí đầu tư cao,… Tuy nhiên vẫn có một số doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu
đã áp dụng thành công giải pháp chuyển đổi số và tạo ra được những bước thành công lớn,
thay đổi hoàn toàn bộ mặt doanh nghiệp và tác động không nhỏ đến sự phát triển chung của
toàn ngành. Qua đó thấy được những tiềm năng mà công nghệ - kỹ thuật mang lại cho Giao
1
thông vận tải & Logistics là rất lớn. Vì vậy để tìm hiểu kỹ hơn về quá trình chuyển đổi số
trong lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics của các doanh nghiệp Việt Nam đã thành
công, nhóm em quyết định thực hiện đề tài: “Chuyển đổi số trong lĩnh vực Giao thông vận
tải & Logistics, trường hợp Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn”.

2. Mục tiêu nghiên cứu


− Tìm hiểu về việc chuyển đổi số trong lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics.
− Tìm hiểu về việc chuyển đổi số của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn.
− Đánh giá và đưa ra các giải pháp giúp lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics nói
chung và Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn chuyển đổi số thành công.
− Tìm hiểu về phần mềm chuyên dụng trong lĩnh vực vận tải, Logistics – Phần mềm
quản lý vận tải (OTM - Oracle Transportation Management).

3. Phương pháp nghiên cứu


− Thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu: sách, báo, Internet.
− Phân tích thông tin, đánh giá kết quả, trình bày thông tin.

4. Bố cục đề tài
Bố cục nội dung đề tài gồm ba chương, trong đó:
− Chương 1: Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải & Logistics.
− Chương 2: Chuyển đổi số của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn.
− Chương 3: Phần mềm Oracle Transportation Management.

2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI & LOGISTICS

1.1. Chuyển đổi số


1.1.1. Khái niệm
Chuyển đổi số (Digital Transformation trong tiếng Anh) là sự tích hợp các công nghệ
kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một doanh nghiệp, tận dụng các công nghệ để thay
đổi căn bản cách thức vận hành, mô hình kinh doanh và cung cấp các giá trị mới cho khách
hàng của doanh nghiệp đó cũng như tăng tốc các hoạt động kinh doanh. Chuyển đổi số cũng
là một sự thay đổi về văn hóa của các doanh nghiệp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục
thay đổi, thử nghiệm cái mới và thoải mái chấp nhận các thất bại.
Tại Việt Nam, khái niệm “Chuyển đổi số” thường được hiểu theo nghĩa là quá trình
thay đổi từ mô hình doanh nghiệp truyền thống sang doanh nghiệp số bằng cách áp dụng
công nghệ mới như dữ liệu lớn (Big Data), Internet cho vạn vật (IoT), điện toán đám mây
(Cloud)… nhằm thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc, văn hóa
công ty.

1.1.2. Phân biệt chuyển đổi số và số hóa


“Chuyển đổi số” (Digital Transformation) có thể dễ bị nhầm lẫn với khái niệm “Số
hóa” (Digitizing). Để phân biệt hai khái niệm này, có thể hiểu rằng “Số hóa” là quá trình
hiện đại hóa, chuyển đổi các hệ thống thường sang hệ thống kỹ thuật số (chẳng hạn như
chuyển từ tài liệu dạng giấy sang các file mềm trên máy tính, số hóa truyền hình chuyển từ
phát sóng analog sang phát sóng kỹ thuật số...); trong khi đó, “Chuyển đổi số” là khai thác
các dữ liệu có được từ quá trình số hóa, rồi áp dụng các công nghệ để phân tích, biến đổi
các dữ liệu đó và tạo ra các giá trị mới hơn. Có thể xem “Số hóa” như một phần của quá
trình “Chuyển đổi số”.

3
1.2. Những yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông
vận tải & Logistics
Trong bối cảnh khoa học-kỹ thuật, công nghệ đang phát triển mạnh mẽ cùng với đó
là những ảnh hưởng mà đại dịch Covid-19 đang gây ra trên toàn cầu. Tất cả các quốc gia
trên thế giới song song với việc thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch thì còn phải thực
hiện việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để duy trì sự ổn định của nền kinh tế mà
chuyển đổi số luôn là giải pháp ưu tiên hàng đầu.
Mặc dù chuyển đổi số không còn là khái niệm mới, rất nhiều quốc gia và doanh nghiệp
đã thực hiện chuyển đổi số từ lâu nhưng nhìn chung tại Việt Nam thì chuyển đổi số vẫn còn
là hành trình khá dài và cần nhiều sự đầu tư hơn để thành công. Đối với nền kinh tế Việt
Nam, Chính phủ đã đưa ra kế hoạch để chuyển đổi số ưu tiên trong tám lĩnh vực và một
trong số đó là lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics.
Sở dĩ Chính phủ lựa chọn lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics bởi:
- Trong những năm gần đây, thương mại quốc tế không ngừng phát triển và nền
kinh tế thị trường tự do đang thúc đẩy các doanh nghiệp thâm nhập và mở rộng thị
trường xuất nhập khẩu là lý do thúc đẩy các doanh nghiệp logistics phát triển trong
bối cảnh Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới và
cuộc cách mạng số đang phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu. Do vậy, phần lớn các
doanh nghiệp vận tải logistics là những doanh nghiệp đi đầu về việc thực hiện
chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngành GTVT vẫn còn tồn tại một số bài toán khó trong ngành, chẳng hạn như:
Tắc đường ở thành phố lớn; Chi phí cho logistics chiếm tỷ trọng còn cao trong
GDP; Tai nạn giao thông còn xảy ra nhiều…
- Nhìn chung, chỉ số chi phí logistics/GDP của Việt Nam vẫn là một vấn đề lớn khi
so với mức trung bình của thế giới thì nó vẫn ở mức khá cao. Chi phí trung bình
thế giới khoảng 10,7%, trong khi ở Việt Nam tỉ lệ này là khoảng 18%. Chi phí
Logistics càng cao dẫn đến chi phí để sản xuất hàng hóa và dịch vụ tăng cao làm
giảm khả năng thu hút đầu tư cũng như khả năng cạnh tranh với các công ty nước

4
ngoài tại Việt Nam. Chi phí logistics cao cũng là một trong những nguyên nhân
hạn chế sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu.
- Ngoài ra, các vấn đề luôn được nhắc đến khi đề cập đến lĩnh vực Logistics đó là
hiệu quả hoạt động chưa cao, thiếu tính kết nối hệ thống. Cụ thể, với chủ doanh
nghiệp, họ không được cập nhật kịp thời và chính xác các số liệu về tài chính và
hoạt động để đưa ra các quyết định phù hợp khi có vấn đề phát sinh; chủ hàng
thường gặp vấn đề về kiểm soát, theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa khi đã
bàn giao cho chủ xe còn đối với các doanh nghiệp chủ xe thường gặp khó khăn về
tối ưu lộ trình, tối ưu tải trọng, thiếu khả năng theo dõi quá trình vận chuyển. Đó
là một số lý do thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong Logistics.

1.3. Lĩnh vực giao thông vận tải & Logistics sau khi triển khai các hoạt động
chuyển đổi số
1.3.1. Giao thông vận tải
Sau một quá trình lên kế hoạch, thử nghiệm và triển khai rộng rãi thì lĩnh vực Giao
thông vận tải đã đạt được một số những hiệu quả nhất định. Đơn cử tại Hội nghị Chuyển
đổi số ngành GTVT ngày 22/10/2021 đã trình bày tóm tắt về tình hình chuyển đổi số của
ngành:
- Cổng Dịch vụ công GTVT đã cung cấp 240 dịch vụ công, dịch vụ mức độ 3 đạt
28,75%, dịch vụ mức độ 4 đạt 71,25%.
- Tỉ lệ hồ sơ trực tuyến chiếm khoảng 52% tổng số hồ sơ thực hiện.
- Ngành GTVT đã xây dựng được 4 cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung về kết cấu
hạ tầng giao thông, quản lý phương tiện, quản lý người điều khiển phương tiện và
quản lý doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT.
- Ngành đã triển khai được nhiều ứng dụng CNTT phục vụ quản lý, điều hành
chuyên ngành thuộc lĩnh vực đường bộ, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa,
đường sắt, đăng kiểm.
- Về an toàn an ninh mạng, Bộ GTVT đã hoàn thiện Hệ thống Giám sát ATTT mạng
và phòng chống mã độc bảo vệ các hệ thống thông tin tập trung của Bộ theo mô

5
hình 4 lớp và đã kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Quốc
gia.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam đã xây dựng quy trình quản lý tuyến cố định, biển
hiệu, phù hiệu cho các xe kinh doanh vận tải bằng quy trình ứng dụng công nghệ
toàn diện, giám sát hành trình phương tiện xe ô tô vận tải để phát hiện các vi phạm
trong lĩnh vực giao thông đường bộ tự động, minh bạch, nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý vận tải và an toàn giao thông.
- Đến nay, Cục Hàng hải Việt Nam đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
tàu, thuyền ra, vào cảng biển tại Việt Nam.

1.3.2. Logistics
Theo số liệu của Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (Vietnam
Logistics Business Association – VLA), hiện nay, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam
đang cung cấp từ 2 đến 17 dịch vụ Logistics khác nhau, trong đó chủ yếu là dịch vụ giao
nhận, vận tải, kho hàng, chuyển phát nhanh và khai báo hải quan. Ngành Logistics trong
nước đã có những bước tiến nhất định trong tiến trình chuyển đổi số khi 50% - 60% doanh
nghiệp ở hầu hết các dịch vụ đang ứng dụng nhiều loại hình công nghệ khác nhau, tùy theo
quy mô và tính chất của từng dịch vụ để “sáp nhập” vào nền kinh tế số.
Hiện nay, một số doanh nghiệp lớn đã áp dụng thành công giải pháp công nghệ mang
lại hiệu quả cho dịch vụ Logistics, giảm đáng kể chi phí liên quan. Chẳng hạn, cảng điện
tử (ePort) và lệnh giao hàng điện tử (eDO) tại Tân Cảng Sài Gòn; ứng dụng giải pháp tổng
thể trong dịch vụ Logistics tại Công ty T&M Forwarding...
Hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào logistics đã được chứng minh
trong thực tế. Điển hình như Công ty Tân cảng Sài Gòn, sau khi áp dụng thành công các
chương trình quản lý, điều hành sản xuất tiên tiến, công ty đã kéo giảm 55% thời gian tàu
nằm bến; giảm 3/4 thời gian giao nhận hàng hóa; giảm 60% các vụ việc mất an toàn lao
động, an toàn giao thông…
Tương tự, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam đang xây dựng nền tảng bản đồ Vmap
và cơ sở dữ liệu địa chỉ theo thời gian thực về định vị, dữ liệu về địa chỉ, gán mã cho địa

6
chỉ đến hộ gia đình. Nền tảng mã địa chỉ bưu chính có khả năng số hóa, định vị chính xác
vị trí địa chỉ của khách hàng nhằm cung cấp thông tin cho doanh nghiệp trong các ngành,
lĩnh vực, dịch vụ cần "tìm" khách hàng.

7
CHƯƠNG 2: CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỔNG CÔNG TY
TÂN CẢNG SÀI GÒN (TCSG)

2.1. Giới thiệu Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn


Tân Cảng Sài Gòn ban đầu là một doanh nghiệp quân đội trực thuộc Quân chủng Hải
quân được thành lập ngày 15/03/1989 theo quyết định 41/QĐ-BQP của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng với 3 trụ cột kinh doanh gồm: khai thác cảng, dịch vụ logistics, vận tải và dịch vụ
biển. Từ tháng 12/2006, công ty chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công
ty con. Sau đó 4 năm, vào ngày 09/02/2010, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định chuyển
công ty Tân Cảng Sài Gòn thành Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn và hoạt động dưới tên
này cho đến ngày nay.
Tổng công Tân cảng Sài Gòn là một hệ thống các cơ sở từ Bắc đến Nam bao gồm các
công ty con do mình sở hữu 100% vốn đầu tư hoặc các công ty con chiếm vốn cổ phần.
Hiện công ty đang sở hữu các cảng biển và các cảng nội địa lớn của nước như Tân Cảng -
Cát Lái, cụm cảng Cái Mép, ICD Tân cảng Sóng thần - Bình Dương,....Trụ sở chính của
công ty được đặt tại hai vị trí:
- Tại Tân Cảng: Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn địa chỉ số 722 đường Điện Biên
Phủ, Phường 22, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tại Cát Lái: Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn địa chỉ số 1295B đường Nguyễn
Thị Định, khu phố 3, phường Cát Lái, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh.
Với hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn đã trở
thành nhà khai thác cảng container chuyên nghiệp, hiện đại và lớn nhất Việt Nam với các
dịch vụ khai thác cảng biển như: Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, dịch vụ Logistics, dịch vụ hàng
hải, cứu hộ, cứu nạn, hoa tiêu, địa ốc, cao ốc văn phòng, xây dựng công trình dân sự, quân
sự... và vận tải đa phương thức. Là nhà khai thác cảng container hàng đầu Việt Nam với thị
phần container xuất nhập khẩu chiếm trên 90% khu vực phía Nam và hơn 60% thị phần cả
nước, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn (SNP) đang cung cấp các dịch vụ cảng, logistics tốt
nhất, tiện lợi nhất cho khách hàng.
8
Tầm nhìn
Việt Nam ngày càng hội nhập quốc tế sâu rộng và toàn diện, trở thành một mắt xích
quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu và đi kèm với sự phát triển mạnh của ngành vận
tải, logistics trong nước.
Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn cũng không đứng ngoài mà góp sức vào sự phát triển
ấy dựa trên các nền tảng sẵn có: cảng biển, kho bãi, nhân lực, … kết hợp với việc tiên phong
đi đầu chuyển đổi số: ứng dụng CNTT hiện đại hóa quy trình, thủ tục giao nhận tại cảng,
tương tác với khách hàng online.

Cam kết
Định hướng chiến lược của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn là phát triển sản xuất
kinh doanh bền vững dựa trên cam kết các nền tảng: “Chất lượng dịch vụ hàng đầu, hướng
tới khách hàng; Quản trị tiên tiến, nhân lực chuyên nghiệp, chất lượng cao; Kỷ luật quân
đội, văn hóa doanh nghiệp, trách nhiệm với cộng đồng”.

Giá trị cốt lõi


- Tập trung đầu tư trang thiết bị, công nghệ hiện đại phục vụ công tác quản trị, điều
hành, khai thác.
- Đoàn kết: Là truyền thống quý báu, cội nguồn sức mạnh, nguyên nhân của mọi
thành công trong suốt quá trình xây dựng, phát triển của Tân Cảng Sài Gòn.
- Kỷ cương: Thượng tôn pháp luật Nhà nước, chấp hành nghiêm kỷ luật Quân đội,
nội quy, quy chế đơn vị và đề cao tính tự giác tuân thủ của người lao động, tạo nên
sức mạnh tổng hợp.
- Chuyên nghiệp: Quản trị tiên tiến, nhân lực chuyên nghiệp, công nghệ hiện đại,
không ngừng nâng cao năng suất lao động và chất lượng dịch vụ.
- Nghĩa tình: Luôn lắng nghe, luôn chia sẻ, giữ trọn niềm tin với khách hàng, đối
tác. Sống có nghĩa có tình với đồng đội, đồng nghiệp, hậu phương và xã hội.
- Quyết thắng: Sẵn sàng nhận và hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ; dám nghĩ, dám
làm, biết làm và làm thành công.

9
Sơ đồ tổ chức

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn.


Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2019).

10
2.2. Chuyển đổi số của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
Phần mềm ứng dụng quản lý điều hành và khai thác cảng container TOPX
Trước khi ứng dụng các công nghệ TOPX vào hoạt động của công ty thì Tân cảng Sài
Gòn đã phải trải qua một giai đoạn khó khăn trong việc xác định vị trí các container ở cảng,
năng suất giải phóng tàu chỉ đạt 21 chuyến/giờ, với năng suất giải phóng tàu này thì không
thể nào đáp ứng được nhu cầu, và trong quá trình làm việc thì có nhiều thủ tục giấy tờ bất
tiện,….
Để giải quyết những vấn đề này và đưa công ty phát triển trên con đường mới thì vào
đúng 22 giờ ngày 22/06/2008, phần mềm ứng dụng quản lý và khai thác cảng container
TOPX đã chính thức ra mắt tại Tân Cảng-Cát Lái. TOPX là kết quả hợp tác của tổng công
ty Tân cảng Sài Gòn cùng Công ty Điện toán và truyền số liệu VDC và Công ty Realtime
Business Solutions (Úc). Trong hai tuần đầu tiên ứng dụng TOPX, phần mềm này đã gây
ra những ảnh hưởng nghiêm trọng:
- Cổng cảng Cát Lái ùn tắc, kẹt xe kéo dài trong cảng và ngoài đường ùn tắc xa lộ
Hà Nội trong hai ngày 23 & 24/06/2008.

Hình 2.2: Kẹt xe tại cảng Cát lái ngày 23-24/06/2008.


Nguồn: H. Khương và các cộng sự (2008).
11
- Lịch trình các hãng tàu bị xáo trộn, các tàu phải ở bến 6-7 ngày, lâu hơn dự kiến.
- Năng suất giải phóng tàu giảm xuống còn 7 container/giờ.
Thế nhưng sau đó, các giải pháp đã được đưa ra để giải quyết những vấn đề phát sinh.
Sau ba tháng, TOPX đã được vận hành một cách bình thường và có những chức năng vượt
trội:
- Sắp xếp container trên bãi và tàu khoa học.

Hình 2.3: Sắp xếp container trên bãi.


Nguồn: Saigon Newport Corporation (2020).

Hình 2.4: Sắp xếp container trên tàu.


Nguồn: Saigon Newport Corporation (2020).

12
- Phân bổ phương tiện xếp dỡ hiệu quả.
- Kết nối trao đổi dữ liệu với Hãng tàu.

Hình 2.5: Kết nối trao đổi dữ liệu với hãng tàu.
Nguồn: Saigon Newport Corporation (2020).

- Giúp cho việc tìm kiếm container dễ dàng hơn bằng hướng dẫn vị trí tự động bằng
hệ thống từ đó giúp giao nhận container nhanh chóng và chính xác hơn.
Nhờ có TOPX mà Tân Cảng – Cát Lái đã tăng năng suất giải phóng tàu lên 2 lần thành
50 chuyến/giờ, và thời gian tàu nằm bến giảm xuống một nửa, thời gian giao nhận chỉ bằng
1/3 thời gian giao nhận trước đó. TOPX tích hợp tốt vào hệ thống CMS. Hiện nay TOPX
đã được triển khai hầu hết ở các công ty con thực hiện hoạt động khai thác cảng của Tổng
công ty Tân cảng Sài Gòn.

Phần mềm quản lý container TOPOVN


Vào ngày 20/02/2015, Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn lại một lần nữa lựa chọn Tân
cảng-Cát Lái để triển khai phần mềm mới thay thế cho phần mềm CMS đó là phần mềm
TOPOVN. Đây là một phần mềm quản lí dữ liệu container trong hoạt động khai thác cảng
13
và được sử dụng song song cùng phần mềm TOPX. TOPOVN là phần mềm được cải tiến
từ phân hệ quản lý TOPO trong hệ thống phần mềm quản lý container TOPS (Terminal
Operation Package System) của công ty Realtime Business Solutions (Úc). TOPS bao gồm
2 phân hệ chính: TOPX – lập kế hoạch điều hành và TOPO – Quản lý dữ liệu container.
Phần mềm quản lý mới này được xây dựng trên kiến trúc 3 tầng (3-Tiers) trên công
nghệ .NET của Microsoft, phân tầng các lớp quản lý giao diện, xử lý nghiệp vụ và truy xuất
dữ liệu riêng biệt. Đối với việc quản lý, tổ chức dữ liệu thì TOPOVN được thiết kế trên nền
tảng hệ quản trị dữ liệu Oracle, đây là một hệ quản trị vô cùng nổi tiếng trong khía cạnh
bảo mật dữ liệu, quản lý giao dịch và tốc độ truy xuất dữ liệu và tạo các báo cáo theo yêu
cầu người dùng. TOPOVN sẽ thực hiện nhiệm vụ lưu trữ và cung cấp các dữ liệu cần thiết
cho TOPX.
Hiện nay TOPOVN đã được triển khai ở các công ty con khác có hoạt động liên quan
thuộc Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn.

Hệ thống quản lý, giám sát hải quan tự động


Phương thức kết nối và loại thông tin trao đổi của hệ thống như sau:
- Các hãng tàu, forwarder, địa lý hãng tàu sẽ khai báo các thông tin E-manifest,
vận đơn hàng hóa trên cổng một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn/)
- Doanh nghiệp xuất nhập khẩu: Khai báo tờ khai xuất nhập khẩu thông qua
internet bằng phần mềm tự xây dựng hoặc mua của các công ty cung cấp phần
mềm xuất nhập khẩu (Thái Sơn, FPT, TS24, GOL, Softech)
- Doanh nghiệp kinh doanh kho bãi cảng: Kết nối với cơ quan hải quan thông qua
môi trường Internet hoặc kéo kênh truyền riêng.
Trước khi triển khai hệ thống, doanh nghiệp muốn lấy hàng phải đến cơ quan Hải
quan để lấy giấy xác nhận hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Nhưng
sau khi hệ thống được triển khai vào 10/2018, doanh nghiệp có thể trực tiếp đến doanh
nghiệp kinh doanh kho, bãi, cảng để lấy hàng; bỏ hẳn được thủ tục xác nhận của hải quan
giám sát tại cổng cảng; giảm tiếp xúc giữa hải quan và doanh nghiệp. Nhờ đó, thời gian đi
lại làm thủ tục của doanh nghiệp xuất nhập khẩu được rút ngắn, khắc phục được tình trạng

14
ùn tắc tại cổng cảng/kho bãi, tốc độ giao hàng nhờ đó đã nhanh hơn rất nhiều, tiết kiệm
được ít nhất từ 1 đến 2 giờ cho mỗi lô hàng.
Hệ thống giám sát hải quan tự động kết nối các cổng kiểm soát, camera giám sát, bản
đồ số giúp kiểm soát toàn bộ các hoạt động của địa bàn trong và ngoài cảng; ứng dụng công
nghệ học máy và trí tuệ nhân tạo trong phân tích sự cố cháy nổ, tình trạng mất an ninh trật
tự thông qua hình ảnh và cảnh báo tự động đến Trung tâm an ninh cảng, giúp cho hoạt động
giám sát được chủ động, kịp thời.

Phần mềm quản lý kho


Sau phần mềm TOPOVN mà Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn đã triển khai vào tháng
02/2015 thì vào ngày 24/09/2015 tại buổi giới thiệu giải pháp quản trị kho hàng do Công
ty Simplistics và DiCentral Việt Nam thực hiện, họ đã thông báo về việc sẽ hợp tác cùng
TCSG để triển khai giải pháp quản trị kho hàng – WMSVN. Tổng công ty Tân cảng Sài
gòn kết hợp WMSVN và hệ thống mã vạch cùng các phần mềm TOPX, TOPOVN để quản
lý hàng tồn kho một cách tốt nhất. Đây là một bộ phần mềm ứng dụng quản lý kho nó sẽ
giúp khách hàng doanh nghiệp quản lý mọi hoạt động, mọi loại hình dịch vụ kho hàng với
đầy đủ các tính năng nhập xuất, kiểm hàng, sắp xếp vị trí, quản lý nhân viên, thiết bị hỗ trợ
PDA và các dịch vụ cộng thêm đồng thời cũng giúp các kho của Tổng công ty Tân cảng
Sài Gòn thực hiện các nhiệm vụ dưới đây một cách tối ưu nhất:
- Nhận hàng
- Kiểm tra chất lượng
- Thiết kế không gian kho
- Theo dõi hàng tồn kho
- Quản lý nhân lực
- Quản lý kho bãi
- Quản lý vận tải

15
Hình 2.6: Quy trình nhập hàng trong giải pháp quản lý kho WMSVN.
Nguồn: noii.vn (2017).

Hình 2.7: Quy trình xuất hàng trong giải pháp quản lý kho WMSVN.
Nguồn: noii.vn (2017).

Dưới tình hình dịch Covid-19 đang diễn biến ngày càng phức tạp, để đảm bảo sự
thông suốt của các hoạt động cũng như thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh thì
Công ty Cổ phần Tân Cảng (một trong các công ty con của Tổng công ty Tân cảng Sài
Gòn) đã chính thức ra mắt hệ thống eWMS – Hệ thống quản lý kho hàng điện tử vào ngày
16
13/09/2021. Với eWMS, khách hàng là chủ doanh nghiệp không cần trực tiếp đến cảng để
làm các thủ tục giao nhận hàng hóa mà mọi hoạt động như tạo phiếu xuất kho, thanh toán
chi phí, tạo chuyến xe vận chuyển đều được thực hiện thông qua cổng thông tin điện tử
https://ewms.tancangwarehousing.com.vn.

Cổng thông tin giao dịch trực tuyến (ePort)


Trong công cuộc chuyển đổi số, Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn luôn đặt mục tiêu
chất lượng dịch vụ lên hàng đầu, công ty luôn không ngừng đổi mới và không ngừng cải
thiện để có thể tạo ra môi trường kinh doanh tốt nhất cho các khách hàng của mình. Với
tiêu chí ấy, vào năm 2012, Phòng Công nghệ Thông tin- Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
xây dựng cổng thông tin giao dịch trực tuyến hay E -port với các chức năng:
- Cung cấp lịch trình của các tàu ở cảng.
- Cung cấp danh sách nhập tàu, danh sách xuất tàu bằng một bảng thông tin tóm tắt.
Các hãng tàu có thể lấy danh sách chi tiết nếu cần.
- Bản tóm tắt thông tin về container cung cấp thông tin về tình hình khai thác
container của mình tại cảng, số container tồn lâu ngày…
- Các tiện ích khác: vòng luân chuyển của một container, và các thông tin về truyền
nhận dữ liệu giữa cảng và hãng tàu.
- Tiện ích cung cấp thông tin cập nhật về lệnh giao hàng, lệnh cấp rỗng,… đơn giản
hóa thủ tục, giấy tờ.
Khách hàng có thể truy cập Eport tại địa chỉ: http://eport.saigonnewport.com.vn/
Nếu so với trước đây, các chủ tàu muốn biết thêm về thông tin của các hãng tàu hay
tình trạng của các container thì cần đến trực tiếp tại bãi để xem xét và ghi nhận, hoặc khi
cần làm các thủ tục giao nhận hàng hóa thì xuất hiện nhiều giấy tờ gây nhiều bất tiện cho
khách hàng thì giờ đây mọi việc đã trở nên đơn giản hơn. Eport không chỉ làm hài lòng
khách hàng vì sự nhanh chóng trong khâu làm thủ tục, thanh toán mà còn giúp TCSG tiết
kiệm được nhiều chi phí cho việc quản lý giấy tờ và thuê nhân sự.

17
Lệnh giao hàng điện tử eDo
Cùng với sự phát triển của công nghệ, tiến trình chuyển đổi số của Tổng công ty Tân
cảng Sài Gòn tiếp tục có nhiều bước đi mới. Đơn cử vào ngày 01/10/2018, Tổng công ty
Tân cảng Sài Gòn đã triển khai lệnh giao hàng điện tử eDO thay cho lệnh giao hàng DO
như truyền thống tại cảng Cát Lái.
Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn sẽ phát hành eDO qua kênh điện tử (email) dưới dạng
PDF. Nếu trước đây khi chưa có eDO, doanh nghiệp phải mang lệnh giao hàng của hãng
tàu đến quầy thủ tục để xác nhận. Với eDO doanh nghiệp thực hiện đăng ký thông tin lệnh
giao hàng và xác thực cũng như thanh toán các chi phí liên quan đã có thể trực tiếp vào
nhận container.
Doanh nghiệp muốn sử dụng eDO phải thực hiện đăng ký cùng hệ thống E-port thông
qua các bước sau:
Bước 1: Tải file mẫu hợp đồng sử dụng dịch vụ cảng điện tử bên dưới, sau khi điền
đầy đủ thông tin thì nộp cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn.

18
Hình 2.8: Bản đăng ký sử dụng cảng điện tử E-port.
Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2016).
19
Bước 2: Đăng ký nhận container khi đã được duyệt sử dụng eDO. Sau khi đăng nhập
với User và Password thì tiếp tục thực hiện các bước sau:
- Chọn Đăng ký >> Nhận cont hàng từ Cảng >> Nhấn Tạo lô mới hay Chọn lô >>
Thêm >> Check vô EDO >> Điền đầy đủ các thông tin như hình >> sau đó nhấn
Lưu. Nếu hãng tàu chưa gửi thông tin cho cảng thì sẽ không thể Lưu thành công.

Hình 2.9: Đăng ký nhận container khi đã được duyệt sử dụng eDO.
Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2016).

- Khi đã Lưu thành công thì màn hình sau sẽ xuất hiện, doanh nghiệp nhấn chọn các
container rồi nhấn Xác thực.

Hình 2.10: Xác thực bản đăng ký.


Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2016).
20
- Sau khi Xác thực thì tiến hành các bước sau Nhập mã container/Nhập mã lệnh →
Chọn vào container nếu các thông tin đã chính xác → Gửi mã xác thực → Nhập
mã xác thực (Mã xác thực được gửi qua SMS của số điện thoại được đăng ký qua
Eport). Sau khi xác thực thành công thì đóng cửa sổ bên dưới lại và ấn lệnh Refresh
để hệ thống cập nhật lại thông tin. Và thông tin cập nhật thành công sẽ xuất hiện
dấu tick xanh.

Hình 2.11: Nhập mã container.


Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2016).

Hình 2.12: Thông tin cập nhật.


Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2016).

21
- Sau khi hoàn tất các bước trên thì tiến hành thanh toán qua Eport. Thanh toán thành
công, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp số đăng ký và mã container cho tài xế thì có
thể vào cảng nhận hàng mà không cần đến văn phòng thủ tục xác nhận.
Ngoài ra, eDO còn hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký làm hàng tại cảng như tách lô từ
Master Bill (tách một lô lớn thành những lô nhỏ hơn) và cũng có thể chỉnh sửa hoặc hủy
các lô đã được tách.
EDO đã rút ngắn thời gian làm thủ tục, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, giảm được
vấn đề ùn tắc giao thông thường xuyên xảy ra ở cảng. Hiện nay eDO được áp dụng cho các
cảng như Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng, cảng Tân cảng Cát Lái, cảng Tân cảng
Hiệp Phước và cụm cảng Cái Mép.

PortOCR - Hệ thống nhận dạng Container tự động


Giải pháp tích hợp phần mềm và phần cứng, gồm camera, cảm biến, đèn tín hiệu…
Khi có tín hiệu từ cảm biến báo hiệu có xe công vào/ra làm thủ tục giao nhận, phần mềm
sẽ được tự động kích hoạt chụp ảnh đồng thời toàn bộ các góc nhìn: biển số xe, biển số rơ-
mooc, 2 vị trí mã container, nóc container.

Hình 2.13: Hệ thống nhận dạng container tự động.


Nguồn: dpitech.vn (2020).

22
Hệ thống này sẽ được kết nối cùng các hệ thống quản lý kho bãi WMSVN, hệ thống
quản lý Container TOS (TOPX + TOPOVN) để quản lý container một cách nhanh chóng
và chính xác hơn, giảm thiểu các rủi ro sai sót cũng như giảm được nhân sự cho Tổng công
ty Tân cảng Sài Gòn khi tốc độ đọc mã nhanh từ hình ảnh cho phép hoạt động nhập tàu
nhanh chóng, chính xác, giảm áp lực cho nhân sự cập nhật mã công bằng thiết bị cầm tay
tại cầu tàu.

Chữ ký số và văn phòng điện tử (eOffice)


Bên cạnh những chuyển đổi số trong việc quản lý các hoạt động kinh doanh thì Tổng
công ty Tân cảng Sài Gòn còn triển khai chuyển đổi số trong hành chính cụ thể như áp dụng
chữ ký số, văn phòng điện tử, thư điện tử, họp hội trực tuyến nhằm đơn giản hóa các thủ
tục hành chính, giảm lượng giấy tờ và tăng khả năng lưu chuyển dữ liệu cũng như tăng khả
năng kết nối dữ liệu đáp ứng tiêu chí hiệu quả và tiết kiệm. Khi các hoạt động hành chính
của công ty được tối ưu hóa sẽ là tiền đề quan trọng để thúc đẩy các hoạt động kinh doanh
phát triển.
- Chữ ký số (Token)
Chữ ký số sử dụng công nghệ mã hóa hiện đại RSA để tạo nên. Token là
thông tin đi kèm với các loại văn bản điện tử, hình ảnh, video trên Internet để xác
định chủ sở hữu của các dữ liệu đó là ai. Bằng cách hợp tác với tập đoàn VNPT
để xây dựng chữ ký số thì Tổng công ty Tân cảng Sài gòn không cần phải sử dụng
hóa đơn đỏ, hóa đơn đóng dấu đỏ như trước kia. Chữ ký số không chỉ tại thuận lợi
trong việc giải quyết một cách nhanh chóng các thủ tục hành chính trong nội bộ
công ty mà còn tiết kiệm được rất nhiều thời gian trong việc giao nhận hàng hóa
với các cảng tàu và các doanh nghiệp kinh doanh khác. Một chữ ký số có độ bảo
mật rất cao và hiếm khi xảy ra tình trạng giả mạo bởi mỗi chữ ký số sẽ được cung
cấp một mã PIN riêng cho người sử dụng. Việc thay đổi các nội dung trong một
văn bản có chữ ký số gần như là điều không thể bởi khi kiểm tra chữ số nếu các
thông tin đã bị chỉnh sửa sau khi ký chữ ký số thì công cụ chỉnh sửa sẽ báo là chữ
ký số đó không hợp lệ, điều này làm gia tăng tính xác thực và độ bảo mật cho các

23
giao dịch, các giấy tờ quan trọng. Để kiểm tra tính xác thực của chữ ký số, Tổng
công ty Tân Cảng Sài Gòn đã sử dụng một số các công cụ của tổ chức tin cậy như
Adobe Acrobat (của Adobe), Word, Excel, Power Point (của Microsoft),
vSignPDF,….

- Văn phòng điện tử (eOffice)


Văn phòng điện tử là một phần mềm tích hợp đầy đủ các ứng dụng phục vụ
nhu cầu quản lý, xử lý hồ sơ công việc, trao đổi thông tin, điều hành tác nghiệp,
khởi tạo và quản lý văn bản tài liệu, công văn, báo cáo… để nhằm một mục đích
thay thế và hiện đại hóa các phương thức quản lý thông tin truyền thống. Tổng
Công ty đã sử dụng triệt để hệ thống Văn phòng điện tử (thực hiện từ tháng
3/2014), nên việc quản lý, điều hành, giải quyết công việc của lãnh đạo của chỉ
huy các cấp được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả; tiết kiệm chi phí văn phòng
phẩm; thuận tiện trong tra cứu, lưu trữ tài liệu; cập nhật. Ngoài ra, Văn phòng điện
tử còn giúp Tổng Công ty phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan hải quan tháo gỡ được nhiều vướng mắc về thủ tục hành chính cho khách
hàng. Các thủ tục hành chính, các mẫu văn bản, các quy định được đăng tải công
khai, rộng rãi trên website và mạng Văn phòng điện tử của Tổng Công ty, tạo thuận
tiện cho cá nhân cập nhật và xử lý.
Ngoài những dự án đã được triển khai thì trong kế hoạch chuyển đổi số lâu dài của
mình tổng công ty Tân cảng Sài Gòn không ngừng nghiên cứu và phát triển để hoàn thiện
hệ thống “cảng điện tử”. Vào ngày …..Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn và Viettel đã ký kết
thỏa thuận với nội dung chủ yếu là Viettel sẽ nghiên cứu để xây dựng và chuyển đổi hệ sinh
thái của Tân Cảng Sài Gòn một cách toàn diện. Các dự án tương lai mà Viettel cam kết xây
dựng bao gồm: Hệ sinh thái dịch vụ dùng cho đối tác, khách hàng- eSNP (External hay
Ecosystem SNP) nhằm đơn giản hóa, chuẩn hóa và tăng tốc trao đổi thông tin giữa các bên,
tăng hiệu quả tương tác với các cơ quan chính phủ như hải quan, hàng hải và cảng vụ, từ
đó tăng cường kiểm soát, tối ưu quản lý và tự động hóa các quy trình, nâng cao chất lượng
dịch vụ và tiết kiệm chi phí trong các hoạt động khai thác cảng và logistics, giúp loại bỏ tập

24
quán giao dịch thủ công truyền thống giữa các bên, điện tử hóa các quy trình, phù hợp với
xu thế kinh tế chia sẻ trong thời đại CMCN 4.0 và Ứng dụng nội bộ kết nối các hệ thống
phần mềm, dịch vụ cho cán bộ, nhân viên - iSNP (Internal hay Intelligent SNP); Xây dựng
Hệ thống báo cáo điều hành kinh doanh thông minh BI và kho dữ liệu tập trung Data Lake,
phân tích dữ liệu lớn Big Data và ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo AI... Xây dựng mô
hình một cửa quốc gia trong lĩnh vực hàng hóa, cảng biển - Hệ thống cộng đồng cảng (Port
Community System).
Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn cũng từng bước tự động hóa dây chuyền sản xuất
cảng Tân Cảng Cát Lái: Ứng dụng IoT trong giám sát nhiệt độ container lạnh, sử dụng các
thiết bị cảm biến đọc, ghi thông số nhiệt độ container lạnh tự động, điều khiển bằng phần
mềm trung tâm giúp cài đặt, theo dõi và kiểm soát tình trạng container lạnh từ xa, tăng độ
chính xác, phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, bảo đảm chất lượng hàng hóa
trong container; triển khai hệ thống giao nhận container qua cổng bán tự động; triển khai
hệ thống RFID quản lý xe, moọc đi qua cổng, trong line cẩu khung, quanh cẩu bờ.

2.3. Các yếu tố giúp Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn chuyển đổi số thành công
2.3.1. Công nghệ
Luôn nắm bắt được các xu hướng công nghệ mới là vô cùng quan trọng để bắt kịp với
chuyển đổi số. Công nghệ đã trở thành yếu tố quan trọng nhất đối với sự thành công và bền
vững cũng như cuộc cách mạng nhanh chóng của công nghệ đang thay đổi môi trường
ngành kinh doanh và ảnh hưởng đến bản chất của cạnh tranh và nó ngày càng khốc liệt hơn.
Công nghệ không chỉ thay đổi cuộc sống cá nhân của chúng ta mà còn thay đổi các doanh
nghiệp trên khắp thế giới. Công nghệ trở thành yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành
công và tính bền vững và cuộc cách mạng công nghệ nhanh chóng đang thay đổi môi trường
các ngành kinh doanh và ảnh hưởng đến bản chất của cạnh tranh và nó ngày càng trở nên
gay gắt hơn.
Để ngày càng phát triển theo hướng bền vững, trở thành Tập đoàn kinh tế-quốc phòng
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế biển và dịch vụ logistics, Tổng công ty Tân Cảng
Sài Gòn quyết định tập trung, đẩy mạnh phát triển công nghệ. Theo đó, Tổng công ty Tân

25
Cảng Sài Gòn sẽ xây dựng hệ sinh thái số eSNP, là một hệ thống điện tử trung gian giúp
kết nối các hệ thống của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực cảng biển.

2.3.2. Cải tiến không ngừng


Các mô hình kinh doanh kỹ thuật số thường được kích hoạt bởi các đổi mới công nghệ
và dẫn đến các sản phẩm và dịch vụ hoàn toàn mới. Do đó, các quy trình hoạt động mới
hoặc các định nghĩa lại đáng kể của các quy trình hiện có được yêu cầu như một phần của
đổi mới kỹ thuật số. Chuyển đổi kỹ thuật số và đổi mới kỹ thuật số đều kêu gọi sự tích hợp
có phương pháp và kỹ thuật của các phương pháp tiếp cận từ các lĩnh vực khác nhau của
nghiên cứu hệ thống thông tin tạo điều kiện cho những thay đổi cần thiết.
Theo Tổng Giám đốc Ngô Minh Thuấn, Tổng cônng ty thường xuyên thực hiện cơ
cấu lại doanh nghiệp theo chủ trương sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp
Nhà nước. Theo đó, Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn giao quyền tự chủ kinh doanh nhưng
định hướng thị trường, thống nhất chính sách, phân vùng và lĩnh vực hoạt động, tránh chồng
chéo; kiểm soát chất lượng dịch vụ đồng nhất mang thương hiệu “Tân Cảng” thông qua
hợp đồng và nhân sự cán bộ. Vì thế, Công ty mẹ và 31 công ty thành viên phát huy ưu thế
kết nối hệ thống “Tân Cảng Sài Gòn”, hỗ trợ nhau nâng cao năng lực cạnh tranh và kinh
doanh hiệu quả, khẳng định thương hiệu hàng đầu trong các lĩnh vực của nền kinh tế: Khai
thác cảng biển, dịch vụ logistics (kinh doanh kho, bãi; vận tải bộ, vận tải thủy, vận tải biển),
các dịch vụ biển và các ngành nghề phụ trợ (hoa tiêu, lai dắt…); duy trì tốc độ tăng trưởng
bình quân 15%/năm. Nhiều công ty thành viên có quy mô khá lớn: Năm 2019 có 1 công ty
đạt doanh thu trên 2.000 tỷ đồng, 1 công ty đạt doanh thu trên 1.000 tỷ đồng, 8/31 công ty
đạt doanh thu trên 500 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn cũng là doanh nghiệp đi đầu trong dự
báo và triển khai các giải pháp thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tổng
công ty Tân Cảng Sài Gòn đang vận hành các chương trình quản lý, điều hành sản xuất tiên
tiến như TOPX, TOPOVN, OTM….Triển khai “Cảng điện tử ePort”, “lệnh giao hàng điện
tử (eDO) với các hãng tàu”, cung cấp công cụ cho khách hàng thực hiện các giao dịch thanh
toán trực tuyến qua thẻ ATM và tài khoản ngân hàng, phát hành hóa đơn điện tử..., giúp

26
khách hàng của Tân Cảng và hãng tàu tiết giảm các công đoạn di chuyển, nhận lệnh, quản
lý giấy tờ thủ công, điện tử hóa quy trình làm việc.

2.3.3. Đại dịch ảnh hưởng đến chuyển đổi số


Cuối năm 2019, đầu năm 2020 thế giới đã phải đương đầu với đại dịch Covid-19 ảnh
hưởng toàn bộ nền kinh tế nói chung cũng như sự phát triển công nghệ nói riêng. Cách
chúng ta làm việc về cơ bản đã thay đổi kể đại dịch COVID-19 bùng phát. Các tổ chức đã
phải tìm cách nhanh chóng triển khai các giải pháp kỹ thuật số để cho phép các điều kiện
làm việc từ xa năng suất và hiệu quả.
Ta thấy được, đại dịch Covid có lẽ đã mở ra một kỷ nguyên mới cho thế giới hiện nay,
một nơi mà công nghệ trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Trong thời gian đại dịch, người
tiêu dùng đã chuyển sang các kênh trực tuyến một cách đáng kể, và các công ty và ngành
công nghiệp đã phản ứng lại. Mặc dù đại dịch đã gây ra sự gián đoạn nghiêm trọng trong
thế giới chuyển đổi kỹ thuật số, những khoản lợi ích mà nó mang lại là rất đáng giá và nó
đã thúc đẩy các chiến lược kỹ thuật số dài hạn của nhiều doanh nghiệp.
Trong tình hình đại dịch, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn thấy đây là giai đoạn phù
hợp để tiến hành và đẩy mạnh chuyển đổi số, tăng cường tương tác với khách hàng online
và thực hiện các phương pháp an toàn lao động để bảo vệ nhân viên và các chiến lược xoay
quanh làm việc từ xa và tự động hóa như đảm bảo an toàn trong mùa dịch; phát triển bền
vững và có trách nhiệm với cộng đồng; quan tâm, chia sẻ với khó khăn của khách hàng và
ứng biến linh hoạt nhanh trước tình hình mới; tăng cường hoạt động digital marketing với
thông điệp đơn giản, minh bạch, hướng về cộng đồng.
Một trong các biện pháp cụ thể hữu hiệu phòng chống dịch bệnh Covid 19, đảm bảo
sức khỏe của người lao động và các khách hàng an tâm đến làm việc tại các cơ sở TCSG là
ứng dụng CNTT, khuyến khích khách hàng đăng ký thủ tục dịch vụ trên Eport và triển khai
thanh toán trực tuyến qua EDO hạn chế việc di chuyển ra vào các cơ sở cảng mùa dịch
covid.
Mặt khác, ứng dụng công nghệ 4.0 trong ngành vận tải và logistics là một yêu cầu cấp
thiết được đặt ra cho các doanh nghiệp trong ngành trước và trong khi dịch bệnh Covid 19

27
xảy ra với diễn biến phức tạp, bất ngờ. TCSG - nhà khai thác cảng và cung cấp dịch vụ
logistics hàng đầu Việt Nam đã tiên phong đi đầu ứng dụng CNTT hiện đại hóa quy trình,
thủ tục giao nhận tại cảng.
Loại bỏ lệnh giao hàng thủ công và thay đổi tập quán trong giao nhận hàng hóa, góp
phần thực hiện thành công giao dịch điện tử trong hoạt động thương mại, tiết kiệm thời
gian, nhân lực, chi phí sản xuất cho doanh nghiệp XNK, cho hãng tàu và cảng, chi phí
chung cho xã hội, hạn chế tối đa tình trạng ùn ứ giao thông trong và ngoài khu vực cảng
Cát Lái. Đặc biệt, hiệu quả khi giảm thiểu tối đa việc tiếp xúc giao dịch khi dịch bệnh
Covid-19 đang bùng phát trên toàn thế giới.

2.3.4. Sự hỗ trợ từ Nhà nước


Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn không đơn thuần là một doanh nghiệp kinh doanh vì
lợi nhuận mà còn là nơi để nhà nước thực hiện công tác an ninh, quốc phòng trên biển và
tại các cảng biển. Do đó, mỗi bước phát triển của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn đều có
sự hậu thuẫn và hỗ trợ từ phía Nhà nước từ khâu lập kế hoạch, kêu gọi sự đầu tư và triển
khai kế hoạch. Trong dự án chuyển đổi số, Chính phủ đã ưu tiên triển khai các công nghệ
mới nhất cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quá trình triển khai đảm bảo đáp ứng được các tiêu chí về tiết kiệm, hiệu quả, an
toàn và hội nhập. Nhà nước ban hành các bộ luật về việc triển khai khoa học, kỹ thuật trong
doanh nghiệp cũng như các chính sách bảo mật dữ liệu tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.

2.4. Thành tựu đạt được sau khi Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn thực hiện chuyển
đổi số
Bằng các biện pháp chuyển đổi số từ sớm đã đưa Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
công ty trở thành công ty có cụm cảng biển hiện đại bậc nhất ở Việt Nam. Là nhà khai thác
cảng container hàng đầu Việt Nam với thị phần container xuất nhập khẩu chiếm trên 90%
khu vực phía Nam và hơn 60% thị phần cả nước, Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (SNP)
đang cung cấp các dịch vụ cảng, logistics tốt nhất, tiện lợi nhất cho khách hàng.

28
Những hoạt động, những thủ tục truyền thống không hiệu quả này đã được tối ưu nhờ
công nghệ như:
- Tăng hiệu quả, giả khả năng giải quyết các thủ tục hành chính trong nội bộ doanh
nghiệp thông qua chữ ký số và văn phòng điện tử.
- Kiểm soát tốt hơn số lượng phương tiện thông quan, số lượng container lưu trữ,
xác định chính xác vị trí các container trên bãi và trên tàu trong thời gian ngắn
thông qua việc triển khai hệ thống giám sát hải quan tự động và sử dụng hệ thống
phần mềm TOPX và TOPOVN.
- Đặc biệt là trong tình hình cả nước đang thực hiện giãn cách xã hội như hiện nay
thì việc thực hiện mọi hoạt động qua nền tảng số giúp Tân cảng Sài Gòn phát triển
một cách bền vững.
- Thành công của ePort, eDO tại TCSG góp phần tích cực cho việc triển khai giải
pháp nền tảng công nghệ cho dịch vụ logistics phục vụ hiệu quả cho việc trao đổi
dữ liệu giữa các bên liên quan, giảm thiểu lượng giấy sử dụng trong giao nhận,
góp phần to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường, thúc đẩy nhanh lộ trình xây
dựng nền kinh tế số và xã hội số của Việt Nam, hướng đến sự phát triển bền vững
cho ngành logistics Việt Nam và Thế giới.
- TCSG là một trong những điểm sáng tiên phong việc ứng dụng ứng dụng cách
mạng công nghệ 4.0, hiện đại hóa quy trình sản xuất, thủ tục, có sức lan tỏa mạnh
mẽ đến tiến trình hiện đại hóa các Cảng biển tại Việt Nam.

2.5. Khó khăn trong quá trình chuyển đổi số và đề xuất giải pháp chuyển đổi số
thành công cho ngành và cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
2.5.1. Ngành Giao thông vận tải & Logistics
2.5.1.1. Khó khăn
Về tiềm lực tài chính:
Các doanh nghiệp Logistics phần lớn đều có quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính yếu trong
khi quá trình chuyển đổi số có chi phí khoảng 200 triệu cho đến hàng chục tỉ đồng. Các
doanh nghiệp đứng giữa lựa chọn hoặc là quyết định đầu tư tự động hóa như mô hình nước

29
ngoài và tốn chi phí đầu tư ban đầu hoặc là làm theo mô hình nội bộ và tốn chi phí nhân
lực công nghệ thông tin, mất nhiều thời gian.

Về tiềm lực công nghệ:


Theo một khảo sát của VLA vào năm 2018, mức độ ứng dụng khoa học công nghệ ở
Việt Nam còn chưa cao và phần lớn là các giải pháp đơn lẻ. Các ứng dụng cơ bản như quản
lý giao nhận quốc tế, quản lý kho hàng, quản lý vận tải, trao đổi dữ liệu chiếm 40% các ứng
dụng công nghệ thông tin đang được sử dụng tại các doanh nghiệp Logistics và đặc biệt,
khai báo hải quan được ứng dụng lên đến 75-100%.
Theo đánh giá chung, ở Việt Nam hiện nay, các phần mềm tiêu chuẩn quốc tế chưa
được ứng dụng nhiều và phần lớn doanh nghiệp mới chỉ dừng ở mức độ số hóa, chưa có sự
kết nối và khả năng tra cứu số liệu cũng như xử lý đơn hàng trên nền tảng trực tuyến. Mức
độ ứng dụng khoa học công nghệ tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics còn chưa cao.

Về tiềm lực cạnh tranh:


Hiện nay, dù phần lớn doanh nghiệp Logistics là doanh nghiệp trong nước nhưng so
với các doanh nghiệp lớn đến từ nước ngoài, với những đơn vị dày dặn kinh nghiệm, khả
năng cung cấp dịch vụ và tiềm lực tài chính tốt hơn… thì sức cạnh tranh của doanh nghiệp
Việt còn rất yếu, bắt nguồn từ những hạn chế đã đề cập như: Tiềm lực tài chính yếu, công
nghệ lạc hậu, thiếu kĩ năng quản trị,…

2.5.1.2. Đề xuất - Giải pháp


Chuyển đổi số thông qua Blockchain
Blockchain là một công nghệ phân quyền dữ liệu. Đạt được sự minh bạch rõ ràng và
thông tin có giá trị được thu thập của toàn hệ thống trên lộ trình phân phối. Công nghệ cao
này cho phép phát triển nhanh chóng thương mại toàn cầu và tăng GDP. Thông qua các
công nghệ như cảm biến, IoT, phân tích dữ liệu và robot, block chaine giúp quá trình vận
chuyển hàng hóa trở nên tối ưu hơn bao giờ hết.

30
Có thể thấy các hoạt động như gọi điện và fax cho các đơn đặt hàng và lô hàng không
hiệu quả, chủ yếu là do chúng thiếu tính minh bạch và không có khả năng hiển thị chi tiết
tiến độ của lô hàng. Việc chuyển đổi số logistic có thể cung cấp dữ liệu thời gian thực về
từng bước trong quy trình vận chuyển hàng hóa trong nước cũng như quốc tế. Từ đó làm
tăng tính minh bạch trong quá trình vận chuyển của mỗi doanh nghiệp.

Internet vạn vật (IoT) giúp theo dõi chi tiết quá trình vận hành
Một yêu cầu quan trọng đối với khả năng hiển thị chi tiết từ đầu đến cuối trong chuỗi
cung ứng là phải có các thiết bị IoT tại các điểm nút trên toàn bộ chuỗi giá trị. Các thiết bị
này giúp công ty cho phép theo dõi thời gian thực các container hàng hoá, đo nhiệt độ và
độ ẩm để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng của hàng và có thể lường trước được bất kỳ vấn
đề có khả năng làm gián đoạn quá trình vận chuyển. Các thiết bị IoT thu thập dữ liệu giúp
tối ưu hóa các quy trình, cải thiện hiệu quả và chi phí và đẩy chúng lên Logistics Cloud.
Với cảm biến dựa trên 4G LTE, truyền dữ liệu nhanh hơn, độ trễ dữ liệu ít hơn và thông tin
chi tiết theo “thời gian thực”. Và hiện tại Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn đã hợp tác cùng
Viettel để bắt đầu triển khai thực hiện kết nối IoT để bảo quản các container lạnh.

Quản lý điều hành cảng Container V-TOS (Terminal Operating System) và Smart
Logistics
Thống kê năm 2019 của Cục Hàng hải Việt Nam cho thấy, Việt Nam có 281 cảng với
tổng công suất trên 550 triệu tấn/ năm với 6 cụm cảng biển. Hệ thống cảng trải dài trên lãnh
thổ, có tiềm năng về khai thác lớn. Tuy nhiên, chưa được đầu tư bài bản về ứng dụng công
nghệ thông tin vào khai thác sản xuất. Theo thống kê, 75% các cảng, ICD, Depot chưa ứng
dụng công nghệ phần mềm hiện đại vào vận hành cảng. Chủ yếu dùng nhân công kết hợp
với một số phần mềm đơn giản và riêng lẻ để giải quyết các vấn đề liên quan tới nghiệp vụ
khai thác cảng. Đồng thời không thể tối ưu hóa khả năng lưu chuyển hàng hóa, dẫn đến
chậm trễ và tắc nghẽn.
Trước những thách thức cũng như cơ hội cho ngành Logistics cảng biển, Smart
Logistics – Giải pháp Chuyển Đổi Số cho cảng container sẽ tạo nên liên minh thương mại

31
giữa các cảng, hãng tàu, xử lý dịch vụ trên hệ sinh thái NSYS – Platform. Smart Logistics
bao gồm: Giải pháp Quản lý điều hành cảng Container V-TOS (Terminal Operating
System) và Smart Logistics.
Theo đó, giải pháp Quản lý điều hành cảng Container V-TOS (Terminal Operating
System) Cho phép thiết lập kế hoạch chất xếp hàng hóa lên tàu, bãi và tối ưu vị trí chất xếp
nhằm giải phóng hàng hóa nhanh chóng; Quản lý chi tiết container trên bãi, tàu; Cung cấp
các dịch vụ trực tuyến; dịch vụ quản lý kho, bãi và các dịch vụ khác như: Đăng ký dịch vụ
trực tuyến; Thanh toán trực tuyến; Hóa Đơn điện tử; Thanh lý hải quan; Tra cứu thông tin
hàng hóa; Tra cứu thông tin Bãi; Tra cứu lịch Tàu, … V-TOS có thể áp dụng rộng rãi cho
nhiều loại cảng như: Cảng Container; Cảng Tổng Hợp; ICD.
Trong khi đó, Smart Logistics: Cho phép điều hành dữ liệu tập trung trên hệ sinh thái
NSYS – Platform. Trở thành một trung tâm trung gian, xử lý giao dịch, kết nối thương mại,
khai thuế hải quan, giúp kết nối trao đổi, xử lý dữ liệu thời gian thực với hệ thống TCHQ –
Hãng Tàu – Cảng – Cục Thuế - Ngân Hàng. Quản lý tập trung nhờ ID xuyên suốt quá trình
thực hiện và xác thực dịch vụ, bao gồm thanh toán và cấp hóa đơn điện tử. Từ đó, hình
thành liên minh thương mại giữa các cảng, hãng tàu.

2.5.2. Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn


2.5.2.1. Khó khăn
Bên cạnh những bất cập chung mà hầu hết các doanh nghiệp trong lĩnh vực Giao thông
vận tải & Logistics gặp phải thì riêng Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn còn phát sinh các
vấn đề thực tế khác trong tiến trình chuyển đổi số của mình. Cụ thể:
- Khó khăn trong việc thực hiện chuyển đổi nguồn nhân lực từ nguồn nhân lực
truyền thống sang nguồn nhân lực trong môi trường chuyển đổi số . Bởi nguồn
nhân lực về logistics tại Việt Nam hiện nay chưa nhiều và chất lượng chưa thực
sự đáp ứng được nhu cầu của thị trường huống hồ là nguồn nhân lực có chất lượng
về lĩnh vực công nghệ.

32
- Vì Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn là một tập đoàn lớn với nhiều công ty con thế
nên việc triển khai chuyển đổi số đồng bộ trên tất cả các công ty con gặp nhiều
khó khăn bởi trình độ phát triển kỹ thuật của các công ty con là không đồng đều.
- Hệ thống hạ tầng phục vụ cho phần mềm TOPX vận hành không ổn định. Các máy
chủ SUN và hệ thống SAN cũ thường xuyên gặp lỗi về phần cứng.
- Phần cơ sở dữ liệu đang chạy trên nền SQL 2003 và Windows Server 2003 không
còn được hỗ trợ nhiều và hạn chế về tính năng.
- Hệ thống Network hiện tại đang chạy theo cơ chế single, không có tính năng dự
phòng Hệ thống bảo mật network đang vận hành bằng Cisco ASA chưa thể đáp
ứng hết các mong muốn ngày càng cao và an toàn hơn của lãnh đạo Tân Cảng.
- Việc dừng hệ thống trong thời gian dài sẽ dẫn đến các ảnh hưởng tiêu cực liên
quan đến chính trị và quân đội. Vì vậy, việc đưa ra các giải pháp thay thế an toàn,
nhanh chóng với thời gian ngừng hệ thống gần như bằng 0 là thách thức rất lớn
với việc triển khai dự án này.

2.5.2.2. Đề xuất – Giải pháp


Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn có thể áp dụng các giải pháp được đề xuất cho tất cả
các doanh nghiệp trong lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics như ứng dụng Blockchain,
IoT để đẩy nhanh hơn quá trình chuyển đổi số. Ngoài ra, dựa vào những khó khăn thực tế
mà công ty đang gặp phải mà nhóm có đề xuất các giải pháp khác để giúp quá trình chuyển
đổi số hiệu quả và nhanh hơn bao gồm:
- Đẩy mạnh đào tạo nhân viên có kiến thức và kỹ năng về việc sử dụng và quản lý
các thiết bị, các phần mềm mà Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn áp dụng trong tiến
trình chuyển đổi số thông qua Công ty phát triển nguồn nhân lực Tân Cảng (STC)-
công ty con của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn.
- Tổ chức các chương trình khuyến khích sự nghiên cứu và sáng tạo cho việc chuyển
đổi số, tạo ra những hệ thống phần mềm chuyên biệt của công ty.

33
- Triển khai việc chuyển đổi số theo từng cụm công ty con. Chia các công ty con
thành các nhóm có những tương đồng trong hoạt động kinh doanh, tương đồng về
năng lực và về công nghệ để thiết kế các kế hoạch chuyển đổi số phù hợp.
- Cung cấp hệ thống máy chủ mới với hiệu suất cao hơn và ổn định hơn: 2 server
SUN SPARC T4-2, với cấu hình mạnh mẽ và vượt trội tính năng so với server cũ
đang hoạt động. Hiệu năng đảm bảo cho kế hoạch phát triển của Tân Cảng ít nhất
là trong 5-7 năm.
- Cung cấp hệ thống SAN VNX và VNX 5300 mới hoạt động theo cơ chế fail-over
với dung lượng cao, đáp ứng cho các phần mềm mới trong tương lai là việc cần
thiết. Ngoài ra, còn có thêm SAN VNX 5100 đặt tại site Tân Cảng, dùng cơ chế
mirror view và RecoverPoint để thực hiện sao lưu dữ liệu trong trường hợp thiên
tai, hỏa hoạn.
- Hệ thống ảo hóa Vmware trên nền tảng máy chủ phiến IBM Flex. Với công nghệ
máy chủ mới cộng với hiệu quả trong hoạt động của hệ thống ảo hóa đã đáp ứng
nhu cầu phát triển phần mềm của Tân Cảng không còn là vấn đề phức tạp nữa.
- Hệ thống Oracle trên nền Solaris xử lý mạnh mẽ hơn. Đồng thời, với cơ chế RAC
và Dataguard của Oracle sẽ giúp hệ thống cơ sở dữ liệu hoạt động hiệu quả và an
toàn hơn. Với cơ chế dataguard, việc sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu không còn
là nỗi lo thường trực của các chuyên viên quản trị hệ thống tại Tân Cảng.
- Cung cấp 2 core switch 4500 vận hành theo cơ chế VSS giúp tăng cường khả năng
chịu tải và tăng tính dự phòng cho hệ thống.
- Bổ sung 2 Check Point 4800 trong các mạng nội bộ giúp giảm tải xử lý, đồng thời
giúp cô lập và chống tấn công đến các VLAN quan trọng từ các VLAN khác.

2.6. Các chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
Một Cookie là một chuỗi ký tự được lưu trữ trên ổ cứng của máy tính hoặc các thiết
bị điện tử được sử dụng để truy cập trang các trang web, ứng dụng di động và các phương
tiện truyền thông hoặc dịch vụ điện tử của TCSG. Trình duyệt của người truy cập sẽ lưu

34
trữ thông tin trên thiết bị liên quan đến việc truy cập và sử dụng dịch vụ của TCSG cho
mục đích lưu trữ hồ sơ (phiên làm việc/đăng nhập) hoặc theo dõi thông tin.
TCSG sử dụng Cookie để cải thiện trải nghiệm người dùng của bạn, theo dõi số liệu
thống kê và tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo khi người dùng sử dụng Dịch vụ của mình.
Người dùng có thể chọn chấp nhận hay từ chối Cookie bằng cách thay đổi trực tiếp
trên trình duyệt web. Công ty không sử dụng Cookie để thu thập thông tin cá nhân như tên;
tuy nhiên, Cookie có thể giúp công ty liên hệ thông tin với thông tin cá nhân mà người dùng
đã cung cấp thông qua các phương tiện khác (ví dụ: thông tin đăng ký dịch vụ, thông tin
đăng ký khách hàng).
Công ty cũng sử dụng Google Analytics nhằm thống kê các hoạt động của trang web
như thời lượng truy cập của các phiên làm việc, số trang truy cập mỗi phiên, tỷ lệ thoát, các
phiên bản trình duyệt người dùng sử dụng,… của các cá nhân sử dụng trang web, cùng với
thông tin về nguồn lưu lượng truy cập.

35
CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM HỆ THỐNG
ORACLE TRANSPORTATION MANAGEMENT (OTM)

3.1. Giới thiệu về Oracle Transportation Management


Ngày 25/05/2015, Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn đã tổ chức Lễ khởi động dự án
triển khai Oracle Transportation Management. Đây là dự án hợp tác giữa Tân Cảng Sài
Gòn, Oracle Việt Nam, FPT và KPIT nhằm nâng cao năng suất, chất lượng dịch vụ, tập
trung phát triển trụ cột logistics của công ty.
Oracle Transportation Management (OTM) - phần mềm quản lý vận tải Transport
Management System (TMS) của Oracle là phần mềm chuyên dụng dành cho các chủ hàng
và nhà cung cấp dịch vụ hậu cần cung cấp khả năng lập kế hoạch và thực hiện vận tải, đồng
thời tích hợp lập kế hoạch vận tải, thực hiện, thanh toán cước phí và tự động hóa quy trình
kinh doanh trên một ứng dụng duy nhất trên tất cả các phương thức vận tải như đường bộ,
đường hàng không, đường biển và các lô hàng đường sắt. Loại hệ thống này thường là một
phần của hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM) lớn hơn.
OTM đóng vai trò trung tâm trong chuỗi cung ứng, ảnh hưởng đến mọi phần của quá
trình - từ lập kế hoạch và mua sắm đến hậu cần và quản lý vòng đời. Khả năng hiển thị rộng
và sâu được cung cấp bởi một hệ thống mạnh mẽ dẫn đến việc lập kế hoạch và thực hiện
giao thông vận tải hiệu quả hơn, dẫn đến sự hài lòng của khách hàng cao hơn. Điều đó, dẫn
đến doanh số bán hàng nhiều hơn, giúp doanh nghiệp phát triển. Với một môi trường thương
mại toàn cầu năng động như vậy mà chúng ta đang sống và giao dịch, điều quan trọng là
phải có một hệ thống cho phép bạn điều hướng thành công các quy trình phức tạp xung
quanh chính sách thương mại và tuân thủ.
Các công ty lớn trên thế giới sử dụng hệ thống quản lý vận tải Oracle bao gồm:
ArcelorMittal - công ty phân phối có trụ sở tại Luxembourg, DHL Supply Chain - công ty
phân phối có trụ sở tại Đức, Arkema SA - công ty dầu khí và hóa chất có trụ sở tại Pháp,
Toll Holdings Limited – công ty vận tải có trụ sở tại Úc, … Còn ở Việt Nam có Tổng công
ty Tân Cảng Sài Gòn, công ty TNHH tiếp vận Thăng Long, công ty Bắc Kỳ Logistics,…
36
Kiến trúc phần mềm
Kiến trúc OTM là một mô hình dữ liệu đa doanh nghiệp độc đáo với máy chủ web và
ứng dụng n-tier, máy chủ cơ sở dữ liệu phân vùng, ngôn ngữ XML gốc, các biểu định kiểu
có thể mở rộng, bảo mật dữ liệu nâng cao và bộ nhớ đệm tối ưu.
OTM có tính phân phối và cộng tác cao. Nó được viết bằng Java và sử dụng các công
nghệ Enterprise Java Beans, XML, HTML và XSL. Thiết kế dựa trên kiến trúc ứng dụng
HTML để nhiều doanh nghiệp có thể dễ dàng triển khai và truy cập các ứng dụng. Nó hỗ
trợ tích hợp toàn diện thông qua các APIs XML cho tất cả các logic của ứng dụng.

Hình 3.1: Kiến trúc phần mềm.


Nguồn: Click4learning.com (2020).
− Web Server: Máy chủ web kiểm soát giao diện người dùng OTM và giao tiếp với
máy chủ ứng dụng để khởi tạo logic ứng dụng thích hợp. Giao diện người dùng
OTM được cung cấp cho người dùng ở định dạng HTML và được xem bằng trình
duyệt như Microsoft Explorer hoặc Mozilla Firefox. Máy chủ web OTM sử dụng
máy chủ web Oracle HTTP Server (OHS) và vùng chứa servlet Oracle WebLogic
Server để quản lý giao diện người dùng và giao tiếp với máy chủ ứng dụng.

37
− Application Server: Máy chủ ứng dụng điều khiển logic ứng dụng và giao tiếp
logic đó giữa máy chủ web và cơ sở dữ liệu Oracle. Máy chủ ứng dụng chạy phần
mềm Oracle WebLogic Server để quản lý chi tiết mức hệ thống và hoạt động ở
trung tâm của kiến trúc đa tầng OTM. Kết quả là cho phép máy khách quản lý lớp
trình bày, máy chủ ứng dụng để quản lý logic nghiệp vụ và các dịch vụ back-end
data (lớp truy cập dữ liệu) để quản lý dữ liệu.
− Máy chủ tích hợp: Công việc của máy chủ tích hợp là lưu trữ các đường truyền
XML một cách an toàn và chuyển các đường truyền XML thành các bảng nội bộ.
Máy chủ tích hợp không thực hiện xác thực dữ liệu. Xác thực dữ liệu xảy ra khi
dữ liệu được chuyển từ bảng bản sao sang các bảng của máy chủ ứng dụng. Bảng
phân giai đoạn không thực thi tính toàn vẹn hoặc ràng buộc tham chiếu. Máy chủ
tích hợp giao tiếp với máy chủ ứng dụng qua Enterprise Java Beans (EJB).

Chức năng
- Quản lý vận tải trên nền tảng đám mây của Oracle.
- Lập kế hoạch hoạt động vận tải trên nền tảng đám mây của Oracle.
- Thanh toán cước phí, lập hóa đơn và khiếu nại bồi thường trên nền tảng đám mây.
- Quản lý đội xe trên nền tảng đám mây.
- Giám sát đoàn xe trên nền tảng đám mây Oracle IoT.
- Trình tích hợp iAccel của Accel Alpha.

Giá thành phần mềm


- Giá Cloud OTM: Dựa trên số lượng giao dịch vận chuyển hàng tháng, chi phí là
$1,00 - $4,00 cho mỗi tháng hàng hóa được đặt trong hệ thống.
- Giá OTM được cấp phép: Người mua OTM có thể phải trả bất kỳ khoản nào từ
$10.000 - $250.000 cho giấy phép, cộng với phí duy trì hàng năm thường là một
tỷ lệ phần trăm của chi phí giấy phép ban đầu.

38
- Chi phí triển khai & hỗ trợ: Chi phí để triển khai và hỗ trợ hệ thống quản lý giao
thông vận tải khác nhau rất nhiều, nhưng người ta có thể cho rằng giá của nền tảng
OTM đám mây sẽ thấp hơn so với OTM được cấp phép.

3.2. Demo tính năng


Logistics Digital Assistant
Logistics Digital Assistant (LDA) là một trợ lý ảo thông minh cho phép khách hàng
và nhân viên công ty trong việc quản lý hậu cần, kiểm soát trạng thái các lô hàng, tiến độ
thực hiện dịch vụ, cập nhật thông tin cho khách hàng và phục vụ công tác quản lý. Họ dễ
dàng truy cập vào thông tin trạng thái đơn hàng và lô hàng từ OTM. Kết quả là cả nhân
viên và khách hàng có thể giám sát các thông tin về đơn hàng một cách liên tục.
Với tính năng LDA này, phía khách hàng có thể:
- Dễ dàng truy cập vào thông tin đặt hàng và giao hàng trên thiết bị di động.
- Gửi yêu cầu bằng văn bản hoặc giọng nói.
- Nhận tổng quan về tất cả các đơn hàng đang vận chuyển ngay lập tức.
- Đi sâu để xem chi tiết đơn hàng và lô hàng.
- Có được trạng thái và vị trí mới nhất dựa trên cập nhật GPS được gửi đến OTM.

Hình 3.2: Logistics Digital Assistant (LDA).


Nguồn: Oracle (2020).
39
3-D Load Configuration
3-D Load Configuration – tính năng Mô phỏng cách xếp kiện hàng, với tính năng này,
các thuật toán phức tạp của OTM sẽ giảm sự lãng phí và kém hiệu quả khỏi quá trình xếp
và bốc dỡ kiện hàng trong container, từ đó tối ưu hóa thời gian, việc sử dụng container và
giảm số lượng xe.
Các bước sử dụng:
- Bước 1: Mở tính năng 3-D Load Configuration.

Hình 3.3: Tính năng 3-D Load Configuration.


Nguồn: Oracle (2020).

- Bước 2: Nhập các thông tin: ID lô hàng, ID kiện hàng, số điểm dừng và kích thước,
khối lượng kiện hàng vào hệ thống.

Hình 3.4: Nhập ID kiện hàng, ID lô hàng và điểm điến.


Nguồn: Oracle (2020).

40
Hình 3.5: Nhập khối lượng, kích thước.
Nguồn: Oracle (2020).

- Bước 3: Sau khi 3-D Load Configuration phân tích cấu trúc lô hàng, người dùng
xoay mô phỏng trên trục XYZ của thùng để xem thông tin kiện hàng từ mọi góc,
sau đó dùng thanh trượt (khối màu vàng, xanh, hồng) để di chuyển.

Hình 3.6: Mô phỏng trục XYZ của thùng.


Nguồn: Oracle (2020).

41
Chỉ con trỏ vào kiện hàng để xem thông tin chi tiết và biết được cách các kiện hàng
được định hướng, xếp vào container theo thứ tự nào.

Hình 3.7: Thông tin chi tiết và cách định hướng các kiện hàng.
Nguồn: Oracle (2020).

Logistics Network Modeling


Logistics Network Modeling (LNM - Mô hình hóa mạng lưới hậu cần) cho phép nhân
viên nhanh chóng xác định các phương án khác nhau mà họ muốn phân tích trong môi
trường hoạt động thực tế (chọn tuyến đường, kho bãi, loại hình vận tải, hay sự kết hợp giữa
các loại hình vận tải nào, ...) sau khi giải quyết các vấn đề và câu hỏi từ quy trình lập kế
hoạch vận chuyển bằng công cụ trực quan thời gian thực cung cấp các phương án "điều gì
xảy ra nếu"
Các bước sử dụng:
- Bước 1: Mở Logistics Network Modeling

42
Hình 3.8: Tính năng Logistics Network Modeling.
Nguồn: Oracle (2020).

- Bước 2: Tạo dự án: Nhập tên dự án (có thể nhập thêm mô tả về dự án đó).

Hình 3.9: Nhập tên dự án.


Nguồn: Oracle (2020).

- Bước 3: Tạo các phương án:


• Sau khi tạo xong dự án, chọn New Modeling Scenario để tạo phương án.
• Chọn các kiện hàng cần vận chuyển trong bảng Modeling Shipment.
• Đánh số các điểm cần vận chuyển tới trong bảng Modeling Shipment Stop.

43
Hình 3.10: Các bước trong New Modeling Scenario.
Nguồn: Oracle (2020).

Kết quả
Lúc này hệ thống sẽ trả lại kết quả các phương án:
- Bản đồ tuyến đường vận chuyển, kho bãi

Hình 3.11: Bản đổ tuyến đường vận chuyển, kho bãi.


Nguồn: Oracle (2020).

- Các thông tin mỗi phương án: trạng thái, giá thành, khối lượng, khoảng cách,…

Hình 3.12: Kết quả của phương án.


Nguồn: Oracle (2020).

44
Hình 3.13: Số liệu của phương án.
Nguồn: Oracle (2020).

3.3. Ưu và nhược điểm của phần mềm hệ thống Oracle Transportation


Management
Ưu điểm
- Tối ưu hóa tuyến đường: Giải quyết các bài toán tối ưu vận tải VPR, được xem
là một tính năng nổi bật nhất. Nó giải quyết các bài toán giao hàng đa kênh, đa
điểm,.. với vô số khó khăn cho người vận hành. Việc hợp nhất tuyến đường và tối
ưu hóa trải qua những thuật toán trong công nghệ tiên tiến : trí tuệ tự tạo ( AI ) ;
học máy ( Machine Learning ) ; … OTM hoàn toàn có thể đề xuất kiến nghị giải
pháp hiệu suất cao nhất và tiết kiệm chi phí ngân sách luân chuyển một nhóm đơn
đặt hàng.
- Giảm chi phí phân phối và kho: Việc liên kết thông tin giữa kho hàng và xe tải
gây tiêu tốn lãng phí do phải chờ đón chứng từ, chờ đón bốc xếp hàng hóa,…
Thông qua quản trị đội xe để sử dụng lao động và khoảng trống hiệu suất cao hơn
và phối hợp giữa những công dụng luân chuyển và triển khai. Giúp doanh nghiệp
giảm những ngân sách phân phối và tồn dư.
- Tiết kiệm thời gian: Thay vì gửi nhiều email rời rạc hoặc lãng phí thời gian ngồi
đợi thông tin, người gửi hàng sử dụng phần mềm OTM có thể truy cập vào thông
tin họ cần thông qua một nền tảng kỹ thuật số duy nhất. Nhờ vào hệ thống lưu trữ
đám mây, người dùng có thể nhận thấy và khắc phục sự cố trực tuyến một cách
đơn giản, tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể.

45
- Cải thiện dịch vụ khách hàng: Với tính năng cập nhật lịch trình và tình trạng hàng
hóa từ lúc xuất hàng đến khi nhập hàng, doanh nghiệp có thể theo dõi, truy xuất
thông tin và thông báo ngay đến khách hàng về các thay đổi liên quan đến lô hàng
như dời lịch giao hàng. Bằng cách chia sẻ một hệ thống chung duy nhất, các nhà
cung cấp có thể lập kế hoạch mức tồn kho hiệu quả hơn để cung cấp dịch vụ khách
hàng tốt hơn.
- Tăng trưởng kinh doanh: Phần mềm OTM có thể sẽ có thể mở rộng quy mô để
đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ và các công ty cấp doanh nghiệp. Điều
này giúp công ty cạnh tranh mà không phải nhổ tận gốc các hoạt động logistics
của họ để bổ sung thêm các khả năng mới.

Nhược điểm
- Không phải tất cả OTM đều cung cấp tất cả dữ liệu.
- OTM hoạt động không đúng cách thì sẽ khiến doanh nghiệp hoạt động kém hiệu
quả.
- Doanh nghiệp khó nhìn được bức tranh tổng thể của họ
- Khi hoạt động bình thường, OTM sẽ thu thập một lượng dữ liệu đáng kinh ngạc,
tất cả đều không có cấu trúc và không được chuẩn hóa. Dữ liệu này hầu như vô
dụng đối với bạn ở dạng này vì con người không có khả năng hiểu được nó. Bạn
cần hệ thống xử lý thông tin và báo cáo ở dạng có thể sử dụng được, về cơ bản
biến dữ liệu thô thành thông tin kinh doanh.

46
PHẦN KẾT LUẬN

Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra không ngừng trên phạm vi toàn cầu, mang
lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp tăng khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
cũng như khu vực. Trên thực tế, việc các doanh Nghiệp Việt Nam chưa tham tiến sâu được
hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu do áp dụng công nghệ lạc hậu, sử dụng nhiều nhân công nên
chi phí sản xuất cao, khiến khả năng cạnh tranh thấp đặc biệt là các công ty vận tải và
Logistics.
Càng về sau, chính phủ và các công ty hoạt động vận tải, logistics đã tăng cường đầu
tư hơn cho việc phát triển cũng như hiện đại hóa lĩnh vực này bằng cách áp dụng công nghệ
vào quy trình hoạt động. Chuyển đổi số đã trở thành một dự án lâu dài mà bắt buộc tất cả
các doanh nghiệp phải có để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế năng động như hiện nay.
Nếu không có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin thì cơ hội để tăng trưởng là rất thấp. Đối
với lĩnh vực vận tải và Logistics, đây có thể xem là lĩnh vực nền tảng và cốt lõi để đưa nền
kinh tế phát triển ổn định, bằng chứng có thể thấy ở việc Chính phủ đã tăng cường đầu tư
cho lĩnh vực này và nền kinh tế đã gặt hái được nhiều “quả ngọt”.
Những hiệu quả mà chuyển đổi số mang lại là không thể phủ nhận, nhưng việc có thể
chuyển đổi thành công và tận dụng tối đa lợi ích của nó chính là thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung cũng như ở Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn nói riêng.
Việc chuyển đổi số đã góp phần giúp cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn trở thành công
ty khai thác cảng biển và dịch vụ logistics áp dụng thành tựu công nghệ dẫn đầu ở Việt nam
trong lĩnh vực của mình. Bởi vậy, việc đầu tư thời gian công sức tìm hiểu học hỏi để sở hữu
các kiến thức về những giải pháp chuyển đổi số phù hợp là vấn đề đáng được quan tâm,
mang lại lợi ích lâu dài, giúp cho hoạt động của doanh nghiệp trở nên, chuyên nghiệp hơn,
năng động hơn, có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường thế giới.

47
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đặng Tiến (2020,12 23). Retrieved from Chuyển đổi số tạo cơ hội đột phá ngành giao
thông: https://laodong.vn/kinh-te/chuyen-doi-so-tao-co-hoi-dot-pha-nganh-giao-thong-
864683.ldo

Giang Phạm (2021, 10 22). Retrieved from Bộ GTVT cam kết đi tắt đón đầu trong tiến
trình chuyển đổi số: https://www.mic.gov.vn/mic_2020/Pages/TinTuc/149503/Bo-GTVT-
cam-ket-di-tat-don-dau-trong-tien-trinh-chuyen-doi-so.html

Nâng cấp Trung tâm Dữ liệu cho Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn (SNP)
https://www.hpt.vn/thanh-cong-dien-hinh/7/detail/nang-cap-trung-tam-du-lieu-cho-tong-
cong-ty-tan-cang-sai-gon-snp/2066

Quản Lý Ra Vào - Giải Pháp Đọc Mã Container Tự Động: http://www.dpitech.vn/quan-


ly-ra-vao---giai-phap-doc-ma-container-tu-dong-detail75

Cao Cẩm Linh. (2020, 12 16). Retrieved from Chuyển đổi số trong ngành dịch vụ
Logistics Việt Nam: https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/chuyen-doi-so-trong-
nganh-dich-vu-logistics-viet-nam-330676.html

Diệp Ninh. (2021, 2 15). Retrieved from Ngành logistics trước bước ngoặt chuyển đổi số:
https://ictvietnam.vn/nganh-logistics-truoc-buoc-ngoat-chuyen-doi-so-
20210215095227389.htm

Giang Phạm. (2021, 10 22). Retrieved from Bộ Thông tin và Truyền thông:
https://www.mic.gov.vn/mic_2020/Pages/TinTuc/149503/Bo-GTVT-cam-ket-di-tat-don-
dau-trong-tien-trinh-chuyen-doi-so.html

48
Thanh Thúy. (2021, 11 1). Retrieved from Chuyển đổi số ngành GTVT đang triển khai
thế nào? : https://www.baogiaothong.vn/chuyen-doi-so-nganh-gtvt-dang-trien-khai-the-
nao-d530614.html

Tô Minh Thúy. (2021, 7 20). Retrieved from Chuyển đổi số đối với ngành giao thông vận
tải & Logistics: https://viettimes.vn/chuyen-doi-so-doi-voi-nganh-giao-thong-van-tai-
logistics-post148214.html

Ứng Dụng Của Công Nghệ Thông Tin Trong Quản Lý Và Khai Thác Cảng Tại Tổng
C.Ty Tân Cảng Sài Gòn: https://saigonnewport.com.vn/tin-tuc/Pages/ung-dung-cua-cong-
nghe-thong-tin-trong-quan-ly-va-khai-thac-cang-tai-tong-cty-tan-cang-sai-gon.aspx

Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn ứng dụng thành công 10 kỹ thuật công nghệ thông tin
tiên tiến: https://www.qdnd.vn/xa-hoi/tin-tuc/tong-cong-ty-tan-cang-sai-gon-ung-dung-
thanh-cong-10-ky-thuat-cong-nghe-thong-tin-tien-tien-536144

Tân Cảng Sài Gòn Khởi Động Dự Án Triển Khai Oracle Transportation Management:
https://saigonnewport.com.vn/tin-tuc/Pages/tan-cang-sai-gon-khoi-dong-du-an-trien-khai-
oracle-transportation-management.aspx

Ứng Dụng Của Công Nghệ Thông Tin Trong Quản Lý Và Khai Thác Cảng Tại Tổng
C.Ty Tân Cảng Sài Gòn: http://tancanghiepphuoc.com.vn/tin-tuc/Pages/ung-dung-cua-
cong-nghe-thong-tin-trong-quan-ly-va-khai-thac-cang-tai-tong-cty-tan-cang-sai-gon.aspx

Wms là gì? hệ thống quản lý kho hàng WMS: https://www.hiephoilogistics.com/wms-la-


gi-he-thong-quan-ly-kho-hang-wms/

Cổng thông tin điện tử Thành phố Đà Nẵng (2019). Retrieved from Chuyển đổi số là gì và
quan trọng như thế nào trong thời đại ngày nay?: https://danang.gov.vn/chinh-quyen/chi-
tiet?id=2391&_c=100000174

49
Oracle Transportation Management Cloud:
https://www.oracle.com/webfolder/s/quicktours/scm/gqt-scm-log-overview/index.html

Nguyễn Quỳnh Anh (2018, 04 06). Retrieved from Triển khai hệ thống ERP Oracle quản
lý vận tải (OTM) tại Dragon Logistics: https://ierp.vn/he-thong-erp-oracle-quan-ly-van-
tai-otm-dragon-logistics-thang-long/

List of Oracle Transportation Management System Customers:


https://www.appsruntheworld.com/customers-database/products/view/oracle-
transportation-management-system

Phầm mềm quản lý vận tải TMS: https://gosmartlog.com/phan-mem-quan-ly-van-tai-tms/

Tân Cảng Sài Gòn Khởi Động Dự Án Triển Khai Oracle Transportation Management:
https://saigonnewport.com.vn/tin-tuc/Pages/tan-cang-sai-gon-khoi-dong-du-an-trien-khai-
oracle-transportation-management.aspx

Video giới thiệu TOPx:


https://www.facebook.com/saigonnewportcorporation/posts/3274189239302324

50

You might also like