Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ LOGISTICS
TRƯỜNG HỢP TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN
i
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu, nhóm chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giảng viên hướng dẫn ThS. Trần Kim Toại đã tận tâm hướng dẫn, định hướng, góp ý và sửa
chữa những sai sót để nhóm tác giả có thể hoàn thành bài nghiên cứu và kịp tiến độ.
Nhóm đã rất cố gắng để hoàn thành bài nghiên cứu này. Tuy nhiên, bài nghiên cứu
cũng không tránh khỏi những sai sót, rất mong Quý Thầy, Cô và các bạn thông cảm!
Nhóm xin chân thành cảm ơn!
ii
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm chúng tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm. Nhóm chịu hoàn
toàn trách nhiệm với những nội dung đã trình bày trong luận văn, trường Đại học Sư phạm
Kỹ thuật Tp.HCM không liên đới trách nhiệm.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI &
LOGISTICS .......................................................................................................................... 3
1.2. Những yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông
vận tải & Logistics ............................................................................................................ 4
iv
1.3. Lĩnh vực giao thông vận tải & Logistics sau khi triển khai các hoạt động
chuyển đổi số .................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỔNG CÔNG TY TÂN CẢNG SÀI GÒN
(TCSG) ................................................................................................................................. 8
2.1. Giới thiệu Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn .................................................. 8
2.2. Chuyển đổi số của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn .................................. 11
2.3. Các yếu tố giúp Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn chuyển đổi số thành công .
..................................................................................................................... 25
2.4. Thành tựu đạt được sau khi Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn thực hiện chuyển
đổi số ..................................................................................................................... 28
2.5. Khó khăn trong quá trình chuyển đổi số và đề xuất giải pháp chuyển đổi số
thành công cho ngành và cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn ..................................... 29
2.6. Các chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
..................................................................................................................... 34
v
3.2. Demo tính năng ........................................................................................... 39
vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
vii
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
OHS Oracle HTTP Server
EJB Enterprise Java Beans
LDA Logistics Digital Assistant
LNM Logistics Network Modeling
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cơ sở lý luận
Hiện nay với cuộc cách mạng công nghiệp mang tên 4.0, điều đó có nghĩa mỗi doanh
nghiệp để tồn tại và tiếp tục phát triển, không bị lạc hậu so với nền kinh tế đều phải không
ngừng tiếp thu và ứng dụng những công nghệ mới vào hoạt động quản lý, kinh doanh, sản
xuất của mình. Hàng loạt những công nghệ mới như blockchain, IoT, Big Data, Al... và các
phần mềm quản lý như CRM, HRM, MES, ERP,.. được các tập đoàn, công ty hàng đầu thế
giới ứng dụng vào các hoạt động của mình để giảm chi phí, tăng năng suất, hiệu quả hoạt
động, tăng trải nghiệm của khách hàng, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực
giao thông vận tải & Logistics, một lĩnh vực quan trọng trong việc tạo nền tảng vững chắc
cho sự phát triển kinh tế cũng như cần những giải pháp chuyên biệt để phát triển, để bắt kịp
với xu hướng thế giới. Việc ứng dụng các công nghệ vào các hoạt động của doanh nghiệp
là điều tất yếu nếu không muốn thị trường trong nước bị thâu tóm bởi các doanh nghiệp
nước ngoài do mất lợi thế cạnh tranh.
4. Bố cục đề tài
Bố cục nội dung đề tài gồm ba chương, trong đó:
− Chương 1: Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải & Logistics.
− Chương 2: Chuyển đổi số của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn.
− Chương 3: Phần mềm Oracle Transportation Management.
2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG VẬN TẢI & LOGISTICS
3
1.2. Những yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông
vận tải & Logistics
Trong bối cảnh khoa học-kỹ thuật, công nghệ đang phát triển mạnh mẽ cùng với đó
là những ảnh hưởng mà đại dịch Covid-19 đang gây ra trên toàn cầu. Tất cả các quốc gia
trên thế giới song song với việc thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch thì còn phải thực
hiện việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để duy trì sự ổn định của nền kinh tế mà
chuyển đổi số luôn là giải pháp ưu tiên hàng đầu.
Mặc dù chuyển đổi số không còn là khái niệm mới, rất nhiều quốc gia và doanh nghiệp
đã thực hiện chuyển đổi số từ lâu nhưng nhìn chung tại Việt Nam thì chuyển đổi số vẫn còn
là hành trình khá dài và cần nhiều sự đầu tư hơn để thành công. Đối với nền kinh tế Việt
Nam, Chính phủ đã đưa ra kế hoạch để chuyển đổi số ưu tiên trong tám lĩnh vực và một
trong số đó là lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics.
Sở dĩ Chính phủ lựa chọn lĩnh vực Giao thông vận tải & Logistics bởi:
- Trong những năm gần đây, thương mại quốc tế không ngừng phát triển và nền
kinh tế thị trường tự do đang thúc đẩy các doanh nghiệp thâm nhập và mở rộng thị
trường xuất nhập khẩu là lý do thúc đẩy các doanh nghiệp logistics phát triển trong
bối cảnh Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới và
cuộc cách mạng số đang phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu. Do vậy, phần lớn các
doanh nghiệp vận tải logistics là những doanh nghiệp đi đầu về việc thực hiện
chuyển đổi số trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngành GTVT vẫn còn tồn tại một số bài toán khó trong ngành, chẳng hạn như:
Tắc đường ở thành phố lớn; Chi phí cho logistics chiếm tỷ trọng còn cao trong
GDP; Tai nạn giao thông còn xảy ra nhiều…
- Nhìn chung, chỉ số chi phí logistics/GDP của Việt Nam vẫn là một vấn đề lớn khi
so với mức trung bình của thế giới thì nó vẫn ở mức khá cao. Chi phí trung bình
thế giới khoảng 10,7%, trong khi ở Việt Nam tỉ lệ này là khoảng 18%. Chi phí
Logistics càng cao dẫn đến chi phí để sản xuất hàng hóa và dịch vụ tăng cao làm
giảm khả năng thu hút đầu tư cũng như khả năng cạnh tranh với các công ty nước
4
ngoài tại Việt Nam. Chi phí logistics cao cũng là một trong những nguyên nhân
hạn chế sự phát triển của hoạt động xuất nhập khẩu.
- Ngoài ra, các vấn đề luôn được nhắc đến khi đề cập đến lĩnh vực Logistics đó là
hiệu quả hoạt động chưa cao, thiếu tính kết nối hệ thống. Cụ thể, với chủ doanh
nghiệp, họ không được cập nhật kịp thời và chính xác các số liệu về tài chính và
hoạt động để đưa ra các quyết định phù hợp khi có vấn đề phát sinh; chủ hàng
thường gặp vấn đề về kiểm soát, theo dõi quá trình vận chuyển hàng hóa khi đã
bàn giao cho chủ xe còn đối với các doanh nghiệp chủ xe thường gặp khó khăn về
tối ưu lộ trình, tối ưu tải trọng, thiếu khả năng theo dõi quá trình vận chuyển. Đó
là một số lý do thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong Logistics.
1.3. Lĩnh vực giao thông vận tải & Logistics sau khi triển khai các hoạt động
chuyển đổi số
1.3.1. Giao thông vận tải
Sau một quá trình lên kế hoạch, thử nghiệm và triển khai rộng rãi thì lĩnh vực Giao
thông vận tải đã đạt được một số những hiệu quả nhất định. Đơn cử tại Hội nghị Chuyển
đổi số ngành GTVT ngày 22/10/2021 đã trình bày tóm tắt về tình hình chuyển đổi số của
ngành:
- Cổng Dịch vụ công GTVT đã cung cấp 240 dịch vụ công, dịch vụ mức độ 3 đạt
28,75%, dịch vụ mức độ 4 đạt 71,25%.
- Tỉ lệ hồ sơ trực tuyến chiếm khoảng 52% tổng số hồ sơ thực hiện.
- Ngành GTVT đã xây dựng được 4 cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung về kết cấu
hạ tầng giao thông, quản lý phương tiện, quản lý người điều khiển phương tiện và
quản lý doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT.
- Ngành đã triển khai được nhiều ứng dụng CNTT phục vụ quản lý, điều hành
chuyên ngành thuộc lĩnh vực đường bộ, hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa,
đường sắt, đăng kiểm.
- Về an toàn an ninh mạng, Bộ GTVT đã hoàn thiện Hệ thống Giám sát ATTT mạng
và phòng chống mã độc bảo vệ các hệ thống thông tin tập trung của Bộ theo mô
5
hình 4 lớp và đã kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Quốc
gia.
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam đã xây dựng quy trình quản lý tuyến cố định, biển
hiệu, phù hiệu cho các xe kinh doanh vận tải bằng quy trình ứng dụng công nghệ
toàn diện, giám sát hành trình phương tiện xe ô tô vận tải để phát hiện các vi phạm
trong lĩnh vực giao thông đường bộ tự động, minh bạch, nâng cao hiệu quả trong
công tác quản lý vận tải và an toàn giao thông.
- Đến nay, Cục Hàng hải Việt Nam đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
tàu, thuyền ra, vào cảng biển tại Việt Nam.
1.3.2. Logistics
Theo số liệu của Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (Vietnam
Logistics Business Association – VLA), hiện nay, các doanh nghiệp Logistics Việt Nam
đang cung cấp từ 2 đến 17 dịch vụ Logistics khác nhau, trong đó chủ yếu là dịch vụ giao
nhận, vận tải, kho hàng, chuyển phát nhanh và khai báo hải quan. Ngành Logistics trong
nước đã có những bước tiến nhất định trong tiến trình chuyển đổi số khi 50% - 60% doanh
nghiệp ở hầu hết các dịch vụ đang ứng dụng nhiều loại hình công nghệ khác nhau, tùy theo
quy mô và tính chất của từng dịch vụ để “sáp nhập” vào nền kinh tế số.
Hiện nay, một số doanh nghiệp lớn đã áp dụng thành công giải pháp công nghệ mang
lại hiệu quả cho dịch vụ Logistics, giảm đáng kể chi phí liên quan. Chẳng hạn, cảng điện
tử (ePort) và lệnh giao hàng điện tử (eDO) tại Tân Cảng Sài Gòn; ứng dụng giải pháp tổng
thể trong dịch vụ Logistics tại Công ty T&M Forwarding...
Hiệu quả của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào logistics đã được chứng minh
trong thực tế. Điển hình như Công ty Tân cảng Sài Gòn, sau khi áp dụng thành công các
chương trình quản lý, điều hành sản xuất tiên tiến, công ty đã kéo giảm 55% thời gian tàu
nằm bến; giảm 3/4 thời gian giao nhận hàng hóa; giảm 60% các vụ việc mất an toàn lao
động, an toàn giao thông…
Tương tự, Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam đang xây dựng nền tảng bản đồ Vmap
và cơ sở dữ liệu địa chỉ theo thời gian thực về định vị, dữ liệu về địa chỉ, gán mã cho địa
6
chỉ đến hộ gia đình. Nền tảng mã địa chỉ bưu chính có khả năng số hóa, định vị chính xác
vị trí địa chỉ của khách hàng nhằm cung cấp thông tin cho doanh nghiệp trong các ngành,
lĩnh vực, dịch vụ cần "tìm" khách hàng.
7
CHƯƠNG 2: CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỔNG CÔNG TY
TÂN CẢNG SÀI GÒN (TCSG)
Cam kết
Định hướng chiến lược của Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn là phát triển sản xuất
kinh doanh bền vững dựa trên cam kết các nền tảng: “Chất lượng dịch vụ hàng đầu, hướng
tới khách hàng; Quản trị tiên tiến, nhân lực chuyên nghiệp, chất lượng cao; Kỷ luật quân
đội, văn hóa doanh nghiệp, trách nhiệm với cộng đồng”.
9
Sơ đồ tổ chức
10
2.2. Chuyển đổi số của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
Phần mềm ứng dụng quản lý điều hành và khai thác cảng container TOPX
Trước khi ứng dụng các công nghệ TOPX vào hoạt động của công ty thì Tân cảng Sài
Gòn đã phải trải qua một giai đoạn khó khăn trong việc xác định vị trí các container ở cảng,
năng suất giải phóng tàu chỉ đạt 21 chuyến/giờ, với năng suất giải phóng tàu này thì không
thể nào đáp ứng được nhu cầu, và trong quá trình làm việc thì có nhiều thủ tục giấy tờ bất
tiện,….
Để giải quyết những vấn đề này và đưa công ty phát triển trên con đường mới thì vào
đúng 22 giờ ngày 22/06/2008, phần mềm ứng dụng quản lý và khai thác cảng container
TOPX đã chính thức ra mắt tại Tân Cảng-Cát Lái. TOPX là kết quả hợp tác của tổng công
ty Tân cảng Sài Gòn cùng Công ty Điện toán và truyền số liệu VDC và Công ty Realtime
Business Solutions (Úc). Trong hai tuần đầu tiên ứng dụng TOPX, phần mềm này đã gây
ra những ảnh hưởng nghiêm trọng:
- Cổng cảng Cát Lái ùn tắc, kẹt xe kéo dài trong cảng và ngoài đường ùn tắc xa lộ
Hà Nội trong hai ngày 23 & 24/06/2008.
12
- Phân bổ phương tiện xếp dỡ hiệu quả.
- Kết nối trao đổi dữ liệu với Hãng tàu.
Hình 2.5: Kết nối trao đổi dữ liệu với hãng tàu.
Nguồn: Saigon Newport Corporation (2020).
- Giúp cho việc tìm kiếm container dễ dàng hơn bằng hướng dẫn vị trí tự động bằng
hệ thống từ đó giúp giao nhận container nhanh chóng và chính xác hơn.
Nhờ có TOPX mà Tân Cảng – Cát Lái đã tăng năng suất giải phóng tàu lên 2 lần thành
50 chuyến/giờ, và thời gian tàu nằm bến giảm xuống một nửa, thời gian giao nhận chỉ bằng
1/3 thời gian giao nhận trước đó. TOPX tích hợp tốt vào hệ thống CMS. Hiện nay TOPX
đã được triển khai hầu hết ở các công ty con thực hiện hoạt động khai thác cảng của Tổng
công ty Tân cảng Sài Gòn.
14
ùn tắc tại cổng cảng/kho bãi, tốc độ giao hàng nhờ đó đã nhanh hơn rất nhiều, tiết kiệm
được ít nhất từ 1 đến 2 giờ cho mỗi lô hàng.
Hệ thống giám sát hải quan tự động kết nối các cổng kiểm soát, camera giám sát, bản
đồ số giúp kiểm soát toàn bộ các hoạt động của địa bàn trong và ngoài cảng; ứng dụng công
nghệ học máy và trí tuệ nhân tạo trong phân tích sự cố cháy nổ, tình trạng mất an ninh trật
tự thông qua hình ảnh và cảnh báo tự động đến Trung tâm an ninh cảng, giúp cho hoạt động
giám sát được chủ động, kịp thời.
15
Hình 2.6: Quy trình nhập hàng trong giải pháp quản lý kho WMSVN.
Nguồn: noii.vn (2017).
Hình 2.7: Quy trình xuất hàng trong giải pháp quản lý kho WMSVN.
Nguồn: noii.vn (2017).
Dưới tình hình dịch Covid-19 đang diễn biến ngày càng phức tạp, để đảm bảo sự
thông suốt của các hoạt động cũng như thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh thì
Công ty Cổ phần Tân Cảng (một trong các công ty con của Tổng công ty Tân cảng Sài
Gòn) đã chính thức ra mắt hệ thống eWMS – Hệ thống quản lý kho hàng điện tử vào ngày
16
13/09/2021. Với eWMS, khách hàng là chủ doanh nghiệp không cần trực tiếp đến cảng để
làm các thủ tục giao nhận hàng hóa mà mọi hoạt động như tạo phiếu xuất kho, thanh toán
chi phí, tạo chuyến xe vận chuyển đều được thực hiện thông qua cổng thông tin điện tử
https://ewms.tancangwarehousing.com.vn.
17
Lệnh giao hàng điện tử eDo
Cùng với sự phát triển của công nghệ, tiến trình chuyển đổi số của Tổng công ty Tân
cảng Sài Gòn tiếp tục có nhiều bước đi mới. Đơn cử vào ngày 01/10/2018, Tổng công ty
Tân cảng Sài Gòn đã triển khai lệnh giao hàng điện tử eDO thay cho lệnh giao hàng DO
như truyền thống tại cảng Cát Lái.
Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn sẽ phát hành eDO qua kênh điện tử (email) dưới dạng
PDF. Nếu trước đây khi chưa có eDO, doanh nghiệp phải mang lệnh giao hàng của hãng
tàu đến quầy thủ tục để xác nhận. Với eDO doanh nghiệp thực hiện đăng ký thông tin lệnh
giao hàng và xác thực cũng như thanh toán các chi phí liên quan đã có thể trực tiếp vào
nhận container.
Doanh nghiệp muốn sử dụng eDO phải thực hiện đăng ký cùng hệ thống E-port thông
qua các bước sau:
Bước 1: Tải file mẫu hợp đồng sử dụng dịch vụ cảng điện tử bên dưới, sau khi điền
đầy đủ thông tin thì nộp cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn.
18
Hình 2.8: Bản đăng ký sử dụng cảng điện tử E-port.
Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2016).
19
Bước 2: Đăng ký nhận container khi đã được duyệt sử dụng eDO. Sau khi đăng nhập
với User và Password thì tiếp tục thực hiện các bước sau:
- Chọn Đăng ký >> Nhận cont hàng từ Cảng >> Nhấn Tạo lô mới hay Chọn lô >>
Thêm >> Check vô EDO >> Điền đầy đủ các thông tin như hình >> sau đó nhấn
Lưu. Nếu hãng tàu chưa gửi thông tin cho cảng thì sẽ không thể Lưu thành công.
Hình 2.9: Đăng ký nhận container khi đã được duyệt sử dụng eDO.
Nguồn: Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (2016).
- Khi đã Lưu thành công thì màn hình sau sẽ xuất hiện, doanh nghiệp nhấn chọn các
container rồi nhấn Xác thực.
21
- Sau khi hoàn tất các bước trên thì tiến hành thanh toán qua Eport. Thanh toán thành
công, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp số đăng ký và mã container cho tài xế thì có
thể vào cảng nhận hàng mà không cần đến văn phòng thủ tục xác nhận.
Ngoài ra, eDO còn hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký làm hàng tại cảng như tách lô từ
Master Bill (tách một lô lớn thành những lô nhỏ hơn) và cũng có thể chỉnh sửa hoặc hủy
các lô đã được tách.
EDO đã rút ngắn thời gian làm thủ tục, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, giảm được
vấn đề ùn tắc giao thông thường xuyên xảy ra ở cảng. Hiện nay eDO được áp dụng cho các
cảng như Container Quốc tế Tân cảng Hải Phòng, cảng Tân cảng Cát Lái, cảng Tân cảng
Hiệp Phước và cụm cảng Cái Mép.
22
Hệ thống này sẽ được kết nối cùng các hệ thống quản lý kho bãi WMSVN, hệ thống
quản lý Container TOS (TOPX + TOPOVN) để quản lý container một cách nhanh chóng
và chính xác hơn, giảm thiểu các rủi ro sai sót cũng như giảm được nhân sự cho Tổng công
ty Tân cảng Sài Gòn khi tốc độ đọc mã nhanh từ hình ảnh cho phép hoạt động nhập tàu
nhanh chóng, chính xác, giảm áp lực cho nhân sự cập nhật mã công bằng thiết bị cầm tay
tại cầu tàu.
23
giao dịch, các giấy tờ quan trọng. Để kiểm tra tính xác thực của chữ ký số, Tổng
công ty Tân Cảng Sài Gòn đã sử dụng một số các công cụ của tổ chức tin cậy như
Adobe Acrobat (của Adobe), Word, Excel, Power Point (của Microsoft),
vSignPDF,….
24
quán giao dịch thủ công truyền thống giữa các bên, điện tử hóa các quy trình, phù hợp với
xu thế kinh tế chia sẻ trong thời đại CMCN 4.0 và Ứng dụng nội bộ kết nối các hệ thống
phần mềm, dịch vụ cho cán bộ, nhân viên - iSNP (Internal hay Intelligent SNP); Xây dựng
Hệ thống báo cáo điều hành kinh doanh thông minh BI và kho dữ liệu tập trung Data Lake,
phân tích dữ liệu lớn Big Data và ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo AI... Xây dựng mô
hình một cửa quốc gia trong lĩnh vực hàng hóa, cảng biển - Hệ thống cộng đồng cảng (Port
Community System).
Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn cũng từng bước tự động hóa dây chuyền sản xuất
cảng Tân Cảng Cát Lái: Ứng dụng IoT trong giám sát nhiệt độ container lạnh, sử dụng các
thiết bị cảm biến đọc, ghi thông số nhiệt độ container lạnh tự động, điều khiển bằng phần
mềm trung tâm giúp cài đặt, theo dõi và kiểm soát tình trạng container lạnh từ xa, tăng độ
chính xác, phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh, bảo đảm chất lượng hàng hóa
trong container; triển khai hệ thống giao nhận container qua cổng bán tự động; triển khai
hệ thống RFID quản lý xe, moọc đi qua cổng, trong line cẩu khung, quanh cẩu bờ.
2.3. Các yếu tố giúp Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn chuyển đổi số thành công
2.3.1. Công nghệ
Luôn nắm bắt được các xu hướng công nghệ mới là vô cùng quan trọng để bắt kịp với
chuyển đổi số. Công nghệ đã trở thành yếu tố quan trọng nhất đối với sự thành công và bền
vững cũng như cuộc cách mạng nhanh chóng của công nghệ đang thay đổi môi trường
ngành kinh doanh và ảnh hưởng đến bản chất của cạnh tranh và nó ngày càng khốc liệt hơn.
Công nghệ không chỉ thay đổi cuộc sống cá nhân của chúng ta mà còn thay đổi các doanh
nghiệp trên khắp thế giới. Công nghệ trở thành yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành
công và tính bền vững và cuộc cách mạng công nghệ nhanh chóng đang thay đổi môi trường
các ngành kinh doanh và ảnh hưởng đến bản chất của cạnh tranh và nó ngày càng trở nên
gay gắt hơn.
Để ngày càng phát triển theo hướng bền vững, trở thành Tập đoàn kinh tế-quốc phòng
hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế biển và dịch vụ logistics, Tổng công ty Tân Cảng
Sài Gòn quyết định tập trung, đẩy mạnh phát triển công nghệ. Theo đó, Tổng công ty Tân
25
Cảng Sài Gòn sẽ xây dựng hệ sinh thái số eSNP, là một hệ thống điện tử trung gian giúp
kết nối các hệ thống của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực cảng biển.
26
khách hàng của Tân Cảng và hãng tàu tiết giảm các công đoạn di chuyển, nhận lệnh, quản
lý giấy tờ thủ công, điện tử hóa quy trình làm việc.
27
xảy ra với diễn biến phức tạp, bất ngờ. TCSG - nhà khai thác cảng và cung cấp dịch vụ
logistics hàng đầu Việt Nam đã tiên phong đi đầu ứng dụng CNTT hiện đại hóa quy trình,
thủ tục giao nhận tại cảng.
Loại bỏ lệnh giao hàng thủ công và thay đổi tập quán trong giao nhận hàng hóa, góp
phần thực hiện thành công giao dịch điện tử trong hoạt động thương mại, tiết kiệm thời
gian, nhân lực, chi phí sản xuất cho doanh nghiệp XNK, cho hãng tàu và cảng, chi phí
chung cho xã hội, hạn chế tối đa tình trạng ùn ứ giao thông trong và ngoài khu vực cảng
Cát Lái. Đặc biệt, hiệu quả khi giảm thiểu tối đa việc tiếp xúc giao dịch khi dịch bệnh
Covid-19 đang bùng phát trên toàn thế giới.
2.4. Thành tựu đạt được sau khi Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn thực hiện chuyển
đổi số
Bằng các biện pháp chuyển đổi số từ sớm đã đưa Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
công ty trở thành công ty có cụm cảng biển hiện đại bậc nhất ở Việt Nam. Là nhà khai thác
cảng container hàng đầu Việt Nam với thị phần container xuất nhập khẩu chiếm trên 90%
khu vực phía Nam và hơn 60% thị phần cả nước, Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn (SNP)
đang cung cấp các dịch vụ cảng, logistics tốt nhất, tiện lợi nhất cho khách hàng.
28
Những hoạt động, những thủ tục truyền thống không hiệu quả này đã được tối ưu nhờ
công nghệ như:
- Tăng hiệu quả, giả khả năng giải quyết các thủ tục hành chính trong nội bộ doanh
nghiệp thông qua chữ ký số và văn phòng điện tử.
- Kiểm soát tốt hơn số lượng phương tiện thông quan, số lượng container lưu trữ,
xác định chính xác vị trí các container trên bãi và trên tàu trong thời gian ngắn
thông qua việc triển khai hệ thống giám sát hải quan tự động và sử dụng hệ thống
phần mềm TOPX và TOPOVN.
- Đặc biệt là trong tình hình cả nước đang thực hiện giãn cách xã hội như hiện nay
thì việc thực hiện mọi hoạt động qua nền tảng số giúp Tân cảng Sài Gòn phát triển
một cách bền vững.
- Thành công của ePort, eDO tại TCSG góp phần tích cực cho việc triển khai giải
pháp nền tảng công nghệ cho dịch vụ logistics phục vụ hiệu quả cho việc trao đổi
dữ liệu giữa các bên liên quan, giảm thiểu lượng giấy sử dụng trong giao nhận,
góp phần to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường, thúc đẩy nhanh lộ trình xây
dựng nền kinh tế số và xã hội số của Việt Nam, hướng đến sự phát triển bền vững
cho ngành logistics Việt Nam và Thế giới.
- TCSG là một trong những điểm sáng tiên phong việc ứng dụng ứng dụng cách
mạng công nghệ 4.0, hiện đại hóa quy trình sản xuất, thủ tục, có sức lan tỏa mạnh
mẽ đến tiến trình hiện đại hóa các Cảng biển tại Việt Nam.
2.5. Khó khăn trong quá trình chuyển đổi số và đề xuất giải pháp chuyển đổi số
thành công cho ngành và cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
2.5.1. Ngành Giao thông vận tải & Logistics
2.5.1.1. Khó khăn
Về tiềm lực tài chính:
Các doanh nghiệp Logistics phần lớn đều có quy mô nhỏ, tiềm lực tài chính yếu trong
khi quá trình chuyển đổi số có chi phí khoảng 200 triệu cho đến hàng chục tỉ đồng. Các
doanh nghiệp đứng giữa lựa chọn hoặc là quyết định đầu tư tự động hóa như mô hình nước
29
ngoài và tốn chi phí đầu tư ban đầu hoặc là làm theo mô hình nội bộ và tốn chi phí nhân
lực công nghệ thông tin, mất nhiều thời gian.
30
Có thể thấy các hoạt động như gọi điện và fax cho các đơn đặt hàng và lô hàng không
hiệu quả, chủ yếu là do chúng thiếu tính minh bạch và không có khả năng hiển thị chi tiết
tiến độ của lô hàng. Việc chuyển đổi số logistic có thể cung cấp dữ liệu thời gian thực về
từng bước trong quy trình vận chuyển hàng hóa trong nước cũng như quốc tế. Từ đó làm
tăng tính minh bạch trong quá trình vận chuyển của mỗi doanh nghiệp.
Internet vạn vật (IoT) giúp theo dõi chi tiết quá trình vận hành
Một yêu cầu quan trọng đối với khả năng hiển thị chi tiết từ đầu đến cuối trong chuỗi
cung ứng là phải có các thiết bị IoT tại các điểm nút trên toàn bộ chuỗi giá trị. Các thiết bị
này giúp công ty cho phép theo dõi thời gian thực các container hàng hoá, đo nhiệt độ và
độ ẩm để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng của hàng và có thể lường trước được bất kỳ vấn
đề có khả năng làm gián đoạn quá trình vận chuyển. Các thiết bị IoT thu thập dữ liệu giúp
tối ưu hóa các quy trình, cải thiện hiệu quả và chi phí và đẩy chúng lên Logistics Cloud.
Với cảm biến dựa trên 4G LTE, truyền dữ liệu nhanh hơn, độ trễ dữ liệu ít hơn và thông tin
chi tiết theo “thời gian thực”. Và hiện tại Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn đã hợp tác cùng
Viettel để bắt đầu triển khai thực hiện kết nối IoT để bảo quản các container lạnh.
Quản lý điều hành cảng Container V-TOS (Terminal Operating System) và Smart
Logistics
Thống kê năm 2019 của Cục Hàng hải Việt Nam cho thấy, Việt Nam có 281 cảng với
tổng công suất trên 550 triệu tấn/ năm với 6 cụm cảng biển. Hệ thống cảng trải dài trên lãnh
thổ, có tiềm năng về khai thác lớn. Tuy nhiên, chưa được đầu tư bài bản về ứng dụng công
nghệ thông tin vào khai thác sản xuất. Theo thống kê, 75% các cảng, ICD, Depot chưa ứng
dụng công nghệ phần mềm hiện đại vào vận hành cảng. Chủ yếu dùng nhân công kết hợp
với một số phần mềm đơn giản và riêng lẻ để giải quyết các vấn đề liên quan tới nghiệp vụ
khai thác cảng. Đồng thời không thể tối ưu hóa khả năng lưu chuyển hàng hóa, dẫn đến
chậm trễ và tắc nghẽn.
Trước những thách thức cũng như cơ hội cho ngành Logistics cảng biển, Smart
Logistics – Giải pháp Chuyển Đổi Số cho cảng container sẽ tạo nên liên minh thương mại
31
giữa các cảng, hãng tàu, xử lý dịch vụ trên hệ sinh thái NSYS – Platform. Smart Logistics
bao gồm: Giải pháp Quản lý điều hành cảng Container V-TOS (Terminal Operating
System) và Smart Logistics.
Theo đó, giải pháp Quản lý điều hành cảng Container V-TOS (Terminal Operating
System) Cho phép thiết lập kế hoạch chất xếp hàng hóa lên tàu, bãi và tối ưu vị trí chất xếp
nhằm giải phóng hàng hóa nhanh chóng; Quản lý chi tiết container trên bãi, tàu; Cung cấp
các dịch vụ trực tuyến; dịch vụ quản lý kho, bãi và các dịch vụ khác như: Đăng ký dịch vụ
trực tuyến; Thanh toán trực tuyến; Hóa Đơn điện tử; Thanh lý hải quan; Tra cứu thông tin
hàng hóa; Tra cứu thông tin Bãi; Tra cứu lịch Tàu, … V-TOS có thể áp dụng rộng rãi cho
nhiều loại cảng như: Cảng Container; Cảng Tổng Hợp; ICD.
Trong khi đó, Smart Logistics: Cho phép điều hành dữ liệu tập trung trên hệ sinh thái
NSYS – Platform. Trở thành một trung tâm trung gian, xử lý giao dịch, kết nối thương mại,
khai thuế hải quan, giúp kết nối trao đổi, xử lý dữ liệu thời gian thực với hệ thống TCHQ –
Hãng Tàu – Cảng – Cục Thuế - Ngân Hàng. Quản lý tập trung nhờ ID xuyên suốt quá trình
thực hiện và xác thực dịch vụ, bao gồm thanh toán và cấp hóa đơn điện tử. Từ đó, hình
thành liên minh thương mại giữa các cảng, hãng tàu.
32
- Vì Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn là một tập đoàn lớn với nhiều công ty con thế
nên việc triển khai chuyển đổi số đồng bộ trên tất cả các công ty con gặp nhiều
khó khăn bởi trình độ phát triển kỹ thuật của các công ty con là không đồng đều.
- Hệ thống hạ tầng phục vụ cho phần mềm TOPX vận hành không ổn định. Các máy
chủ SUN và hệ thống SAN cũ thường xuyên gặp lỗi về phần cứng.
- Phần cơ sở dữ liệu đang chạy trên nền SQL 2003 và Windows Server 2003 không
còn được hỗ trợ nhiều và hạn chế về tính năng.
- Hệ thống Network hiện tại đang chạy theo cơ chế single, không có tính năng dự
phòng Hệ thống bảo mật network đang vận hành bằng Cisco ASA chưa thể đáp
ứng hết các mong muốn ngày càng cao và an toàn hơn của lãnh đạo Tân Cảng.
- Việc dừng hệ thống trong thời gian dài sẽ dẫn đến các ảnh hưởng tiêu cực liên
quan đến chính trị và quân đội. Vì vậy, việc đưa ra các giải pháp thay thế an toàn,
nhanh chóng với thời gian ngừng hệ thống gần như bằng 0 là thách thức rất lớn
với việc triển khai dự án này.
33
- Triển khai việc chuyển đổi số theo từng cụm công ty con. Chia các công ty con
thành các nhóm có những tương đồng trong hoạt động kinh doanh, tương đồng về
năng lực và về công nghệ để thiết kế các kế hoạch chuyển đổi số phù hợp.
- Cung cấp hệ thống máy chủ mới với hiệu suất cao hơn và ổn định hơn: 2 server
SUN SPARC T4-2, với cấu hình mạnh mẽ và vượt trội tính năng so với server cũ
đang hoạt động. Hiệu năng đảm bảo cho kế hoạch phát triển của Tân Cảng ít nhất
là trong 5-7 năm.
- Cung cấp hệ thống SAN VNX và VNX 5300 mới hoạt động theo cơ chế fail-over
với dung lượng cao, đáp ứng cho các phần mềm mới trong tương lai là việc cần
thiết. Ngoài ra, còn có thêm SAN VNX 5100 đặt tại site Tân Cảng, dùng cơ chế
mirror view và RecoverPoint để thực hiện sao lưu dữ liệu trong trường hợp thiên
tai, hỏa hoạn.
- Hệ thống ảo hóa Vmware trên nền tảng máy chủ phiến IBM Flex. Với công nghệ
máy chủ mới cộng với hiệu quả trong hoạt động của hệ thống ảo hóa đã đáp ứng
nhu cầu phát triển phần mềm của Tân Cảng không còn là vấn đề phức tạp nữa.
- Hệ thống Oracle trên nền Solaris xử lý mạnh mẽ hơn. Đồng thời, với cơ chế RAC
và Dataguard của Oracle sẽ giúp hệ thống cơ sở dữ liệu hoạt động hiệu quả và an
toàn hơn. Với cơ chế dataguard, việc sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu không còn
là nỗi lo thường trực của các chuyên viên quản trị hệ thống tại Tân Cảng.
- Cung cấp 2 core switch 4500 vận hành theo cơ chế VSS giúp tăng cường khả năng
chịu tải và tăng tính dự phòng cho hệ thống.
- Bổ sung 2 Check Point 4800 trong các mạng nội bộ giúp giảm tải xử lý, đồng thời
giúp cô lập và chống tấn công đến các VLAN quan trọng từ các VLAN khác.
2.6. Các chính sách quản lý an toàn dữ liệu của Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn
Một Cookie là một chuỗi ký tự được lưu trữ trên ổ cứng của máy tính hoặc các thiết
bị điện tử được sử dụng để truy cập trang các trang web, ứng dụng di động và các phương
tiện truyền thông hoặc dịch vụ điện tử của TCSG. Trình duyệt của người truy cập sẽ lưu
34
trữ thông tin trên thiết bị liên quan đến việc truy cập và sử dụng dịch vụ của TCSG cho
mục đích lưu trữ hồ sơ (phiên làm việc/đăng nhập) hoặc theo dõi thông tin.
TCSG sử dụng Cookie để cải thiện trải nghiệm người dùng của bạn, theo dõi số liệu
thống kê và tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo khi người dùng sử dụng Dịch vụ của mình.
Người dùng có thể chọn chấp nhận hay từ chối Cookie bằng cách thay đổi trực tiếp
trên trình duyệt web. Công ty không sử dụng Cookie để thu thập thông tin cá nhân như tên;
tuy nhiên, Cookie có thể giúp công ty liên hệ thông tin với thông tin cá nhân mà người dùng
đã cung cấp thông qua các phương tiện khác (ví dụ: thông tin đăng ký dịch vụ, thông tin
đăng ký khách hàng).
Công ty cũng sử dụng Google Analytics nhằm thống kê các hoạt động của trang web
như thời lượng truy cập của các phiên làm việc, số trang truy cập mỗi phiên, tỷ lệ thoát, các
phiên bản trình duyệt người dùng sử dụng,… của các cá nhân sử dụng trang web, cùng với
thông tin về nguồn lưu lượng truy cập.
35
CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM HỆ THỐNG
ORACLE TRANSPORTATION MANAGEMENT (OTM)
37
− Application Server: Máy chủ ứng dụng điều khiển logic ứng dụng và giao tiếp
logic đó giữa máy chủ web và cơ sở dữ liệu Oracle. Máy chủ ứng dụng chạy phần
mềm Oracle WebLogic Server để quản lý chi tiết mức hệ thống và hoạt động ở
trung tâm của kiến trúc đa tầng OTM. Kết quả là cho phép máy khách quản lý lớp
trình bày, máy chủ ứng dụng để quản lý logic nghiệp vụ và các dịch vụ back-end
data (lớp truy cập dữ liệu) để quản lý dữ liệu.
− Máy chủ tích hợp: Công việc của máy chủ tích hợp là lưu trữ các đường truyền
XML một cách an toàn và chuyển các đường truyền XML thành các bảng nội bộ.
Máy chủ tích hợp không thực hiện xác thực dữ liệu. Xác thực dữ liệu xảy ra khi
dữ liệu được chuyển từ bảng bản sao sang các bảng của máy chủ ứng dụng. Bảng
phân giai đoạn không thực thi tính toàn vẹn hoặc ràng buộc tham chiếu. Máy chủ
tích hợp giao tiếp với máy chủ ứng dụng qua Enterprise Java Beans (EJB).
Chức năng
- Quản lý vận tải trên nền tảng đám mây của Oracle.
- Lập kế hoạch hoạt động vận tải trên nền tảng đám mây của Oracle.
- Thanh toán cước phí, lập hóa đơn và khiếu nại bồi thường trên nền tảng đám mây.
- Quản lý đội xe trên nền tảng đám mây.
- Giám sát đoàn xe trên nền tảng đám mây Oracle IoT.
- Trình tích hợp iAccel của Accel Alpha.
38
- Chi phí triển khai & hỗ trợ: Chi phí để triển khai và hỗ trợ hệ thống quản lý giao
thông vận tải khác nhau rất nhiều, nhưng người ta có thể cho rằng giá của nền tảng
OTM đám mây sẽ thấp hơn so với OTM được cấp phép.
- Bước 2: Nhập các thông tin: ID lô hàng, ID kiện hàng, số điểm dừng và kích thước,
khối lượng kiện hàng vào hệ thống.
40
Hình 3.5: Nhập khối lượng, kích thước.
Nguồn: Oracle (2020).
- Bước 3: Sau khi 3-D Load Configuration phân tích cấu trúc lô hàng, người dùng
xoay mô phỏng trên trục XYZ của thùng để xem thông tin kiện hàng từ mọi góc,
sau đó dùng thanh trượt (khối màu vàng, xanh, hồng) để di chuyển.
41
Chỉ con trỏ vào kiện hàng để xem thông tin chi tiết và biết được cách các kiện hàng
được định hướng, xếp vào container theo thứ tự nào.
Hình 3.7: Thông tin chi tiết và cách định hướng các kiện hàng.
Nguồn: Oracle (2020).
42
Hình 3.8: Tính năng Logistics Network Modeling.
Nguồn: Oracle (2020).
- Bước 2: Tạo dự án: Nhập tên dự án (có thể nhập thêm mô tả về dự án đó).
43
Hình 3.10: Các bước trong New Modeling Scenario.
Nguồn: Oracle (2020).
Kết quả
Lúc này hệ thống sẽ trả lại kết quả các phương án:
- Bản đồ tuyến đường vận chuyển, kho bãi
- Các thông tin mỗi phương án: trạng thái, giá thành, khối lượng, khoảng cách,…
44
Hình 3.13: Số liệu của phương án.
Nguồn: Oracle (2020).
45
- Cải thiện dịch vụ khách hàng: Với tính năng cập nhật lịch trình và tình trạng hàng
hóa từ lúc xuất hàng đến khi nhập hàng, doanh nghiệp có thể theo dõi, truy xuất
thông tin và thông báo ngay đến khách hàng về các thay đổi liên quan đến lô hàng
như dời lịch giao hàng. Bằng cách chia sẻ một hệ thống chung duy nhất, các nhà
cung cấp có thể lập kế hoạch mức tồn kho hiệu quả hơn để cung cấp dịch vụ khách
hàng tốt hơn.
- Tăng trưởng kinh doanh: Phần mềm OTM có thể sẽ có thể mở rộng quy mô để
đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ và các công ty cấp doanh nghiệp. Điều
này giúp công ty cạnh tranh mà không phải nhổ tận gốc các hoạt động logistics
của họ để bổ sung thêm các khả năng mới.
Nhược điểm
- Không phải tất cả OTM đều cung cấp tất cả dữ liệu.
- OTM hoạt động không đúng cách thì sẽ khiến doanh nghiệp hoạt động kém hiệu
quả.
- Doanh nghiệp khó nhìn được bức tranh tổng thể của họ
- Khi hoạt động bình thường, OTM sẽ thu thập một lượng dữ liệu đáng kinh ngạc,
tất cả đều không có cấu trúc và không được chuẩn hóa. Dữ liệu này hầu như vô
dụng đối với bạn ở dạng này vì con người không có khả năng hiểu được nó. Bạn
cần hệ thống xử lý thông tin và báo cáo ở dạng có thể sử dụng được, về cơ bản
biến dữ liệu thô thành thông tin kinh doanh.
46
PHẦN KẾT LUẬN
Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra không ngừng trên phạm vi toàn cầu, mang
lại nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp tăng khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu
cũng như khu vực. Trên thực tế, việc các doanh Nghiệp Việt Nam chưa tham tiến sâu được
hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu do áp dụng công nghệ lạc hậu, sử dụng nhiều nhân công nên
chi phí sản xuất cao, khiến khả năng cạnh tranh thấp đặc biệt là các công ty vận tải và
Logistics.
Càng về sau, chính phủ và các công ty hoạt động vận tải, logistics đã tăng cường đầu
tư hơn cho việc phát triển cũng như hiện đại hóa lĩnh vực này bằng cách áp dụng công nghệ
vào quy trình hoạt động. Chuyển đổi số đã trở thành một dự án lâu dài mà bắt buộc tất cả
các doanh nghiệp phải có để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế năng động như hiện nay.
Nếu không có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin thì cơ hội để tăng trưởng là rất thấp. Đối
với lĩnh vực vận tải và Logistics, đây có thể xem là lĩnh vực nền tảng và cốt lõi để đưa nền
kinh tế phát triển ổn định, bằng chứng có thể thấy ở việc Chính phủ đã tăng cường đầu tư
cho lĩnh vực này và nền kinh tế đã gặt hái được nhiều “quả ngọt”.
Những hiệu quả mà chuyển đổi số mang lại là không thể phủ nhận, nhưng việc có thể
chuyển đổi thành công và tận dụng tối đa lợi ích của nó chính là thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung cũng như ở Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn nói riêng.
Việc chuyển đổi số đã góp phần giúp cho Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn trở thành công
ty khai thác cảng biển và dịch vụ logistics áp dụng thành tựu công nghệ dẫn đầu ở Việt nam
trong lĩnh vực của mình. Bởi vậy, việc đầu tư thời gian công sức tìm hiểu học hỏi để sở hữu
các kiến thức về những giải pháp chuyển đổi số phù hợp là vấn đề đáng được quan tâm,
mang lại lợi ích lâu dài, giúp cho hoạt động của doanh nghiệp trở nên, chuyên nghiệp hơn,
năng động hơn, có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường thế giới.
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đặng Tiến (2020,12 23). Retrieved from Chuyển đổi số tạo cơ hội đột phá ngành giao
thông: https://laodong.vn/kinh-te/chuyen-doi-so-tao-co-hoi-dot-pha-nganh-giao-thong-
864683.ldo
Giang Phạm (2021, 10 22). Retrieved from Bộ GTVT cam kết đi tắt đón đầu trong tiến
trình chuyển đổi số: https://www.mic.gov.vn/mic_2020/Pages/TinTuc/149503/Bo-GTVT-
cam-ket-di-tat-don-dau-trong-tien-trinh-chuyen-doi-so.html
Nâng cấp Trung tâm Dữ liệu cho Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn (SNP)
https://www.hpt.vn/thanh-cong-dien-hinh/7/detail/nang-cap-trung-tam-du-lieu-cho-tong-
cong-ty-tan-cang-sai-gon-snp/2066
Cao Cẩm Linh. (2020, 12 16). Retrieved from Chuyển đổi số trong ngành dịch vụ
Logistics Việt Nam: https://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/chuyen-doi-so-trong-
nganh-dich-vu-logistics-viet-nam-330676.html
Diệp Ninh. (2021, 2 15). Retrieved from Ngành logistics trước bước ngoặt chuyển đổi số:
https://ictvietnam.vn/nganh-logistics-truoc-buoc-ngoat-chuyen-doi-so-
20210215095227389.htm
Giang Phạm. (2021, 10 22). Retrieved from Bộ Thông tin và Truyền thông:
https://www.mic.gov.vn/mic_2020/Pages/TinTuc/149503/Bo-GTVT-cam-ket-di-tat-don-
dau-trong-tien-trinh-chuyen-doi-so.html
48
Thanh Thúy. (2021, 11 1). Retrieved from Chuyển đổi số ngành GTVT đang triển khai
thế nào? : https://www.baogiaothong.vn/chuyen-doi-so-nganh-gtvt-dang-trien-khai-the-
nao-d530614.html
Tô Minh Thúy. (2021, 7 20). Retrieved from Chuyển đổi số đối với ngành giao thông vận
tải & Logistics: https://viettimes.vn/chuyen-doi-so-doi-voi-nganh-giao-thong-van-tai-
logistics-post148214.html
Ứng Dụng Của Công Nghệ Thông Tin Trong Quản Lý Và Khai Thác Cảng Tại Tổng
C.Ty Tân Cảng Sài Gòn: https://saigonnewport.com.vn/tin-tuc/Pages/ung-dung-cua-cong-
nghe-thong-tin-trong-quan-ly-va-khai-thac-cang-tai-tong-cty-tan-cang-sai-gon.aspx
Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn ứng dụng thành công 10 kỹ thuật công nghệ thông tin
tiên tiến: https://www.qdnd.vn/xa-hoi/tin-tuc/tong-cong-ty-tan-cang-sai-gon-ung-dung-
thanh-cong-10-ky-thuat-cong-nghe-thong-tin-tien-tien-536144
Tân Cảng Sài Gòn Khởi Động Dự Án Triển Khai Oracle Transportation Management:
https://saigonnewport.com.vn/tin-tuc/Pages/tan-cang-sai-gon-khoi-dong-du-an-trien-khai-
oracle-transportation-management.aspx
Ứng Dụng Của Công Nghệ Thông Tin Trong Quản Lý Và Khai Thác Cảng Tại Tổng
C.Ty Tân Cảng Sài Gòn: http://tancanghiepphuoc.com.vn/tin-tuc/Pages/ung-dung-cua-
cong-nghe-thong-tin-trong-quan-ly-va-khai-thac-cang-tai-tong-cty-tan-cang-sai-gon.aspx
Cổng thông tin điện tử Thành phố Đà Nẵng (2019). Retrieved from Chuyển đổi số là gì và
quan trọng như thế nào trong thời đại ngày nay?: https://danang.gov.vn/chinh-quyen/chi-
tiet?id=2391&_c=100000174
49
Oracle Transportation Management Cloud:
https://www.oracle.com/webfolder/s/quicktours/scm/gqt-scm-log-overview/index.html
Nguyễn Quỳnh Anh (2018, 04 06). Retrieved from Triển khai hệ thống ERP Oracle quản
lý vận tải (OTM) tại Dragon Logistics: https://ierp.vn/he-thong-erp-oracle-quan-ly-van-
tai-otm-dragon-logistics-thang-long/
Tân Cảng Sài Gòn Khởi Động Dự Án Triển Khai Oracle Transportation Management:
https://saigonnewport.com.vn/tin-tuc/Pages/tan-cang-sai-gon-khoi-dong-du-an-trien-khai-
oracle-transportation-management.aspx
50