Professional Documents
Culture Documents
Deantuyensinh2021 NHH
Deantuyensinh2021 NHH
2 Phân hiệu Học viện Ngân Số 331 đường Ngô Gia 10.477,1 9.605 m2
hàng - Phân Tự, phường Suối Hoa, m2
viện Bắc Ninh thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh.
3 Phân hiệu Học viện Ngân Số 441 đường Nguyễn 35.819 m2 12.343 m2
hàng - Phân Huệ, thành phố Tuy Hòa,
viện Phú Yên tỉnh Phú Yên; Tuyển sinh
trong phạm vi cả nước.
1
2. Quy mô đào tạo chính quy
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Theo phương thức,
STT Khối Khối Khối Khối Khối Khối Khối
trình độ đào tạo
ngành ngành ngành ngành ngành ngành ngành
I II III IV V VI VII
3
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi
THPT quốc gia)
Kế toán
3 7340301 550 546 22.75 370 455 25.6
A00, A01, D01, D07
Luật kinh tế
4 7380107 50 13 21.5 35 47 25
A00, A01, D01, D07
Luật kinh tế
5 7380107 250 246 24.75 140 226 27
C00, D14, D15
Kinh tế
8 7310101 150 204 22 170 213 25
A00, A01, D01, D07
4
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 108.673 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 1850
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính
trên một sinh viên chính quy: 5,5 m2/sinh viên
Diện tích
sàn xây
Số dựng
TT Loại phòng lượng (m2)
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng,
1
phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 161 12788
7 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 31 1915
5
1.2 Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
Phục vụ Ngành/Nhóm
TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính ngành/Khối ngành đào
tạo
Máy Projector (101 cái); Màn chiếu
1 Phòng học lý thuyết (101 cái); Máy trợ giảng (39 cái); Bàn Khối ngành III, VII
ghế (8434 bộ)
Máy tính (350 bộ); Bàn ghế (350 bộ);
Phòng máy tính (có nối
2 Máy projector (7 cái); Màn chiếu (7 Khối ngành III, VII
mạng Internet)
cái); Tai nghe (350 cái)
Máy tính (150 bộ); Bàn ghế (150 bộ);
Máy projector (3 cái); Màn chiếu (3
3 Phòng học ngoại ngữ cái); Tai nghe (150 cái); Amply (3 Khối ngành III, VII
cái); Micro (15 cái); Tivi (16 cái);
Loa (20 cái); Đài cát xét (10 cái)
2 Khối ngành II
4 Khối ngành IV
5 Khối ngành V
6 Khối ngành VI
6
III. Các thông tin của năm tuyển sinh
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Học viện Ngân hàng tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.2.Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
1.3.Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
1.3.1 Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng đối với các đối tượng được xét tuyển thẳng vào trường theo quy định của Quy chế tuyển
sinh hiện hành. Học viện dự kiến dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
1.3.2 Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021
Học viện Ngân hàng dành tối thiểu 60% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả thi THPT năm 2021
- Điểm xét tuyển: được tính bằng tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển
đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021).
1.3.3 Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Học viện dự kiến dành tối đa 10% chỉ tiêu cho phương thức này.
- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên năng lực ngoại ngữ của thí sinh
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72
điểm trở lên, TOEIC (4 kỹ năng) từ 665 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng
7
Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Đối với thí sinh có thi THPT 2021 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành
đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021)
+ Đối với thí sinh không thi THPT 2021 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 02 môn thuộc tổ hợp của
ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi
có kết quả thi THPT 2021).
1.3.4 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ THPT)
Học viện dự kiến dành tối đa 25% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
1.3.4.1 Đối với thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên quốc gia
- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của
ngành đăng ký xét tuyển.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký
xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên
- Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển được làm tròn
đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
1.3.4.2 Đối với thí sinh hệ không chuyên của trường THPT chuyên quốc gia và thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên
8
tỉnh/thành phố
- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp của
ngành đăng ký xét tuyển.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký
xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên
- Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển được làm tròn
đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
1.3.4.3 Đối với thí sinh hệ không chuyên (các đối tượng thí sinh còn lại)
- Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả học tập trong 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp
của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng
ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên
- Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
+ M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển được làm tròn
đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số).
+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
- Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
9
1.3.4.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng
chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021).
1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan
có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển
sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật
Ngày tháng năm ban
Số quyết định mở ngành Trường tự chủ QĐ Năm
TT Tên ngành Mã hành Số quyết định mở
hoặc chuyển đổi tên ngành hoặc Cơ quan có bắt đầu
ngành ngành hoặc chuyển đổi
(gần nhất) thẩm quyền cho phép đào tạo
tên ngành (gần nhất)
1 Công nghệ thông tin 7480201 1965/QĐ-BGDĐT 13/07/2020 Bộ GD&ĐT 2021
10
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình
độ đào tạo.
Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
11
Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
12
Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
13
Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét Tổ hợp môn xét
tuyển 1 tuyển 2 tuyển 3 tuyển 4
14
1.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Học viện Ngân hàng xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dựa trên kết quả thi THPT 2021 của các môn thuộc tổ
hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh hiện hành. Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được thông
báo sau khi có kết quả thi THPT 2021.
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2021 và phương thức xét tuyển dựa trên học bạ THPT: Thí
sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất
lượng chung của Học viện
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sẽ có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:
+ Đối với thí sinh có thi THPT 2021 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của
ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện.
+ Đối với thí sinh không thi THPT 2021 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 02 môn thuộc tổ hợp
của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện.
1.6 Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển
và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Học viện Ngân hàng áp dụng chung một mức điểm xét
tuyển giữa các tổ hợp cho từng ngành đào tạo.
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện
vọng cao hơn.
1.7 Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài
thi đối với từng ngành đào tạo...
Thời gian, hình thức nhận đăng ký xét tuyển, các điều kiện xét tuyển, tổ hợp môn thi: Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy
chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án này.
1.8 Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
15
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh và được công bố hướng dẫn chi
tiết tại trang thông tin điện tử.
1.9 Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh và Quy định của Nhà nước về lệ phí.
1.10 Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Chương trình đào tạo đại trà:
+ Học phí tham khảo năm học 2020-2021 là 9,8 triệu/năm học.
+ Mức học phí năm học 2021-2022 Học viện Ngân hàng sẽ áp dụng theo quy định mới về khung học phí của Chính phủ.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao: 130 triệu cho 04 năm học.
- Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):
+ Chương trình 4+0: Sinh viên học tập 4 năm tại Học viện Ngân hàng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân
hàng cấp), học phí là 160 triệu đồng/4 năm.
+ Chương trình 3+1: Sinh viên học tập 3 năm tại Học viện Ngân hàng và 1 năm cuối học tại trường Đại học CityU (Seattle)
(nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng và 01 bằng đại học trường Đại học CityU Hoa kỳ cấp), học phí
03 năm đầu tại Học viện Ngân hàng là 120 triệu đồng/3 năm, học phí năm cuối do trường Đại học thành phố Seattle (CityU)
quy định và công bố trên website của trường Đại học CityU.
- Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):
Sinh viên học 4 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng ( 01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại
học Sunderland cấp) học phí khoảng 315 triệu đồng bao gồm 3 năm đầu khoảng 175 triệu đồng và năm cuối khoảng 140
triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và
công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng
năm thứ 2 và học phí được giảm là khoảng 58.5 triệu đồng.
- Chương trình cử nhân định hướng Nhật Bản: (cấp bằng đại học chính quy của Học viện Ngân hàng): học phí 27
triệu đồng/năm (108 triệu cho khóa học 4 năm).
16
1.11 Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh và các quy định hiện hành có liên quan của Nhà nước.
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
1.13.1. Năm tuyển sinh 2019
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp đã có việc làm
Số SV trúng tuyển nhập
Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV tốt nghiệp thống kê cho 2 khóa tốt
Nhóm ngành học
nghiệp gần nhất đã khảo
sát so với năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành III 3650 0 3756 0 2271 0 92.9 0
Khối ngành IV 0 0 0 0 0 0 0 0
Khối ngành VII 300 0 365 0 117 0 91.6 0
Tổng 3950 0 4121 0 2388 0 0 0
1.13.2. Năm tuyển sinh 2020
Trong đó tỷ lệ SV tốt
nghiệp đã có việc làm thống
Số SV trúng tuyển
Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV tốt nghiệp kê cho 2 khóa tốt nghiệp
Nhóm ngành nhập học
gần nhất đã khảo sát so với
năm tuyển sinh
ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP ĐH CĐSP
Khối ngành III 3300 0 3456 0 2156 0 91 0
Khối ngành VII 200 0 227 0 111 0 92 0
Tổng 3500 0 3683 0 2267 0 0 0
17
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 265.000.000.000đ
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 16.000.000đ
2. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính
quy
2.1 Đối tượng tuyển sinh
Học viện Ngân hàng tuyển sinh những đối tượng có bằng tốt nghiệp Cao đẳng chính quy tại Học viện Ngân hàng.
2.2 Phạm vi tuyển sinh
Trong phạm vi cả nước
2.3 Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Thi tuyển; Nội dung thi tuyển: dựa trên chương trình đào tạo cao đẳng chính quy phù hợp với ngành học.
2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Chỉ
Chỉ Cơ quan có
tiêu
tiêu Số QĐ Ngày tháng thẩm quyền Năm
Ngành chính
STT Trình độ đào tạo Mã ngành VLVH đào tạo năm ban cho phép bắt đầu
học quy
(dự LT hành QĐ hoặc trường đào tạo
(dự
kiến) tự chủ QĐ
kiến)
19