You are on page 1of 20

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình : Tài chính Ngân hàng


Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Ngành Tài chính - Ngân hàng,
(Finance – Banking)
Loại hình đào tạo : Chính quy tập trung
(Ban hành theo quyết định số ........../QĐ-BGH ngày ...... tháng ...... năm 20.....
của Hiệu trưởng trường Đại học Hoa Sen)
Áp dụng từ Học kỳ 1 năm học 2008-2009
1. Mục tiêu đào tạo
Đào tạo Cử nhân ngành Tài chính – Ngân hàng có phẩm chất chính trị, có kiến thức
chuyên ngành vững vàng và khả năng ngoại ngữ chuyên ngành thành thạo. Chương trình
đào tạo được phân thành hai chuyên ngành là Tài chính Doanh nghiệp và Kinh doanh
Ngân hàng, cung cấp cho sinh viên những hiểu biết nhất định về doanh nghiệp, kiến thức
cơ bản và hiện đại trong lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp và Kinh doanh Ngân hàng, khả
năng ứng dụng lý thuyết vào hoạt động thực tiễn trên thị trường vốn và thị trường tiền tệ
trong quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Đồng thời, chương trình cung cấp cho
sinh viên những kỹ năng chuyên biệt trong lĩnh vực Tài chính Doanh nghiệp và Kinh
doanh Ngân hàng, cụ thể:
1.1 Cung cấp kiến thức chuyên môn về
- Các công cụ phân tích định lượng.
- Các nguyên lý quản trị và kinh tế học cơ bản.
- Các nguyên lý về quản trị tài chính,ngân hàng, rủi ro và đầu tư.
- Phương pháp định giá doanh nghiệp, trái phiếu, cổ phiếu, quản lý và phân tích
danh mục đầu tư và quản trị rủi ro.
- Phương pháp đánh giá tỷ giá ngoại hối, thẩm định dự án đầu tư, hồ sơ vay vốn,
rủi ro cho vay, qui trình cho vay và quản lý tín dụng.
1.2 Trang bị cho sinh viên phương pháp học tập và nghiên cứu
- Rèn luyện cho sinh viên tư duy biết phê phán và khả năng làm việc độc lập.
- Khả năng thu thập và phân tích thông tin để đưa ra quyết định.
- Khả năng nghiên cứu thông qua các đề tài thực tế từ doanh nghiệp.
- Khả năng sử dụng ngoại ngữ chuyên ngành liên quan đến tài chính và ngân
hàng.
1.3 Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các công việc
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 1
- Chuyên viên môi giới chứng khoán.
- Chuyên viên phân tích và tư vấn đầu tư.
- Chuyên viên khai thác bảo hiểm.
- Chuyên viên phân tích rủi ro.
- Chuyên viên định giá tài sản
- Chuyên viên quản trị tài chính.
Chuyên ngành Kinh doanh ngân hàng
- Chuyên viên tín dụng ngân hàng.
- Chuyên viên kinh doanh ngoại hối.
- Chuyên viên kiểm soát nội bộ.
- Chuyên viên phân tích rủi ro.
- Chuyên viên quản trị tài chính.
- Chuyên viên kế toán và giao dịch
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 140 Tín chỉ (TC), Giáo dục thể chất 3 TC (5
ĐVHT) và Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
4. Đối tượng tuyển sinh:
Theo điều 5 quy chế Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo
Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Đào tạo theo học chế tín chỉ ban hành theo Quyết định số 664-08/QĐ-BGH của Hiệu
trưởng Trường Đại học Hoa Sen ngày 23 tháng 9 năm 2008
Những sinh viên có đủ các điều kiện dưới đây sẽ được xét công nhận tốt nghiệp:
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Tích lũy đủ số tín chỉ quy định cho chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình tích lũy toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên, không có môn học
không đạt (điểm D+, D, D-, F);
- Các môn học cốt lõi của ngành đào tạo, môn thực tập và khoá luận tốt nghiệp
phải đạt từ điểm từ C trở lên.
- Có các chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất.

6. Thang điểm
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 2
Thang Thang
Stt Loại Thang điểm 10
điểm chữ điểm 4
1 9,0 – 10 A 4,0
2 8,5 – 8,9 A- 3,7
3 Đạt 7,5 – 8,4 B+ 3,3
4 (tính số tín chỉ 7,0 – 7,4 B 3,0
5 tích luỹ) 6,0 – 6,9 B- 2,7
6 5,5 – 5,9 C+ 2,3
7 5,0 – 5,4 C 2,0
8 (Đạt có điều kiện) 4,0 – 4,9 C- 1,7
9 3,0 – 3,9 D+ 1,3
10 2,0 – 2,9 D 1,0
Không đạt
11 1,0 – 1,9 D- 0,7
12 00 – 0,9 F 00

7. Nội dung chương trình đào tạo


7.1 Kiến thức giáo dục đại cương
7.1.1 Lý luận Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh

STT MSMH Tên môn học Tổng LT BT TH Tín Tự Ghi


số chỉ học chú
tiết
Các môn Chính trị (học theo thứ tự)
Nguyên lý cơ bản của Chủ
1 DC107DV01 90 48 42 0 5 120
nghĩa Mác - Lênin
2 DC105DV02 Tư tưởng Hồ Chí Minh 36 20 16 0 2 60
Đường lối CM của Đảng
3 DC108DV01 56 28 28 0 3 90
CSVN
Cộng 182 96 86 0 10 270

7.1.2 Khoa học xã hội

STT MSMH Tên môn học Tổng LT BT TH Tín Tự Ghi


số chỉ học chú
tiết
4,5 Chọn 2 trong 4 môn sau
DC115DV01 Phương pháp học đại học 42 14 0 28 3 60
DC116DV01 Tư duy phản biện 42 14 0 28 3 60
DC117DV01 Kỹ năng giao tiếp 42 14 0 28 3 60
Phương pháp nghiên cứu
DC118DV01 42 14 0 28 3 60
khoa học
6 QT109DV02 Pháp luật đại cương 42 20 22 0 3 90
Cộng 126 48 22 56 9 210

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 3
7.1.3 Ngoại ngữ

STT MSMH Tên môn học Tổng LT BT TH Tín Tự Ghi


số chỉ họ chú
tiết c
7 AV101DV01 LCBE level 1 70 20 20 30 3 90
8 AV102DV01 LCBE level 2 70 20 20 30 3 90
9 AV201DV01 LCBE level 3 70 20 20 30 3 90
10 AV202DV01 LCBE level 4 70 20 20 30 3 90
11 AV301DV01 LCBE level 5 70 20 20 30 3 90
12 AV302DV01 LCBE level 6 70 20 20 30 3 90
Cộng 420 12 12 18 18 54
0 0 0 0

7.1.4 Toán – Tin học

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
13 TINV101DV01 Tin học văn phòng 1 42 18 0 24 3 90
14 Chọn 1 trong các môn sau:
TINV202DV01 Tin học văn phòng 2 42 28 0 14 3 90
TINV203DV01 Bảng tính 42 28 0 14 3 90
TINV204DV01 Quản lý cơ sở dữ liệu 42 28 0 14 3 90
TINV205DV01 Thiết kế web và đồ họa 42 28 0 14 3 90
15 QT111DV02 Toán trong kinh doanh 56 40 16 0 3 120
16 QT215DV01 Lý thuyết xác suất và TK 42 30 12 0 3 90
Cộng 182 11 28 38 12 390
6

7.1.5 Giáo dục thể chất: 5 ĐVHT (3TC), cấp chứng chỉ GDTC
7.1.6 Giáo dục quốc phòng: 165 tiết, cấp chứng chỉ GDQP
7.1.7 Thực tập nhận thức tại doanh nghiệp: 8 tuần, 3 TC
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
17 QT104DV02 Đạo đức kinh doanh 42 28 14 0 3 90
18 QT216DV01 Luật kinh tế 42 20 22 0 3 90
19 QT306DV01 Kinh tế lượng 56 44 0 12 3 120
20 QT214DV01 Lý thuyết trò chơi 42 30 12 0 3 90
21 QT106DV01 Quản trị học 42 28 14 0 3 90
22 QT101DV01 Kinh tế vi mô 42 28 14 0 3 90
23 QT102DV01 Kinh tế vĩ mô 42 28 14 0 3 90
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 4
24 KT204DV01 Nguyên lý kế toán 42 28 14 0 3 90
Nguyên lý thống kê kinh
25 QT307DV01 42 30 0 12 3 90
tế
26 QT403DV01 Dự báo kinh tế 42 30 12 0 3 90
27 KT211DV02 Kế toán tài chính 1 56 40 16 0 3 120
Cộng 490 33 11 24 33 105
6 6 0

7.2.2 Kiến thức ngành chính


7.2.2.1 Kiến thức chung ngành chính

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
28 TC201DV01 Nhập môn tài chính tiền tệ 42 28 14 0 3 90
29 TC202DV01 Tài chính doanh nghiệp 42 28 14 0 3 90
30 TC203DV01 Tài chính quốc tế 42 28 14 0 3 90
31 TC302DV01 Phân tích báo cáo tài chính 42 28 14 0 3 90
Phương pháp định lượng
32 TC401DV01 42 28 14 0 3 90
trong tài chính
33 TC303DV01 Quản trị danh mục đầu tư 42 28 14 0 3 90
34 TC304DV01 Quản trị tài chính 42 28 14 0 3 90
Tái cấu trúc và định giá
35 TC305DV01 42 28 14 0 3 90
doanh nghiệp
Rủi ro, thông tin và bảo
36 TC306DV01 42 28 14 0 3 90
hiểm
Các công cụ tài chính phái
37 TC301DV01 42 28 14 0 3 90
sinh
Cộng 28 14 900
420 0 30
0 0

7.2.2.2 Kiến thức chuyên sâu ngành chính


- Bắt buộc

- Đề án môn học (chọn theo chuyên ngành học): 4TC

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Quản trị danh mục đầu tư
38 TC307DV01 (Chuyên ngành Tài chính 2
doanh nghiệp)
39 TC308DV01 Tái cấu trúc và định giá 2
doanh nghiệp
(Chuyên ngành Tài chính

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 5
doanh nghiệp)
Tín dụng ngân hàng
40 TC412DV01 (Chuyên ngành Kinh 2
doanh ngân hàng)
Thanh toán quốc tế
41 TC409DV01 (Chuyên ngành Kinh 2
doanh ngân hàng)
Cộng 4

- Môn học tự chọn theo chuyên ngành (9 TC)

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
42 TC402DV01 Các mô hình tài chính 56 40 16 0 3 120
43 TC309DV01 Quản trị dự án đầu tư 56 40 16 0 3 120
Tài chính doanh nghiệp
44 TC403DV01 56 40 16 0 3 120
nâng cao
45 TC404DV01 Thị trường chứng khoán 56 40 16 0 3 120
Chuyên ngành kinh doanh ngân hàng
46 TC312DV01 Ngân hàng bán lẻ 56 40 16 0 3 120
47 TC405DV01 Thanh toán quốc tế 56 40 16 0 3 120
48 TC406DV01 Tín dụng Ngân hàng 56 40 16 0 3 120
Quản trị Tài sản có và Tài
49 TC407DV01 56 40 16 0 3 120
sản Nợ
Cộng 12
168 48 9 360
0

Ghi chú: Sinh viên chọn 3 môn trong chuyên ngành của mình.

7.2.3 Kiến thức bổ trợ tự do


3 TC chọn tự do trong danh mục môn học tất cả các ngành đào tạo theo tín chỉ tại
trường.
7.2.4 Thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận
Sinh viên chọn 1 trong 3 hình thức sau:
- Thực tập tốt nghiệp: 9TC.
- Làm khóa luận tốt nghiệp (nếu điểm TBTL ≥2.8): 9 TC.
- Học 3 môn thay thế

8. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)


8.1 HỌC KỲ 1

STT MSMH Tên môn học Tổng LT BT TH Tín Tự Ghi


số chỉ học chú
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 6
tiết
1 QT111DV02 Toán trong kinh doanh 56 40 16 0 3 120
2 QT109DV02 Pháp luật đại cương 42 20 22 0 3 90
3 QT104DV02 Đạo đức kinh doanh 42 28 14 0 3 90
4 AV101DV01 LCBE level 1 70 20 20 30 3 90
5 TINV101DV01 Tin học văn phòng 1 42 18 0 24 3 90
Tự chọn bắt buộc 1 (Chọn 1 trong 2 môn
6
sau)
DC117D V01 Kỹ năng giao tiếp 42 28 0 14 3 60
Phương pháp nghiên cứu
DC118D V01 42 28 0 14 3 60
khoa học
Cộng 294 154 72 68 18 540

8.2 HỌC KỲ 2

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 QT101DV01 Kinh tế Vi mô 42 28 14 0 3 90
2 QT215DV01 Lý thuyết XS và thống kê 42 30 12 0 3 90
3 QT106DV01 Quản trị học 42 28 14 0 3 90
4 AV102DV01 LCBE level 2 70 20 20 30 3 90
5 Chọn 1 trong các môn sau:
TINV202DV01 Tin học văn phòng 2 42 28 0 14 3 90
TINV203DV01 Bảng tính 42 28 0 14 3 90
TINV204DV01 Quản lý cơ sở dữ liệu 42 28 0 14 3 90
TINV205DV01 Thiết kế web và đồ họa 42 28 0 14 3 90
6 Chọn một trong hai môn sau:
DC115DV01 Phương pháp học đại học 42 28 0 14 3 60
DC116DV01 Tư duy phản biện 42 28 0 14 3 60
Cộng 280 162 60 58 18 510

8.3 HỌC KỲ 3

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 QT102DV01 Kinh tế vĩ mô 42 28 14 0 3 90
2 QT214DV01 Lý thuyết trò chơi 42 30 12 0 3 90
Nguyên lý thống kê kinh
3 QT307DV01 42 30 12 0 3 90
tế
4 KT204DV01 Nguyên lý kế toán 42 42 0 0 3 90
5 AV201DV01 LCBE level 3 70 20 20 30 3 90
6 TC201DV01 Nhập môn tài chính tiền tệ 42 28 14 0 3 90
Cộng 280 178 72 30 18 540
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 7
8.4 HỌC KỲ 4

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 AV202DV01 LCBE level 4 70 20 20 30 3 90
Nguyên lý cơ bản của Chủ
2 DC107DV01 90 48 42 5 120
nghĩa Mác – Lênin
3 QT306DV01 Kinh tế lượng 56 44 0 12 3 90
4 QT216DV01 Luật kinh tế 42 20 22 0 3 90
5 Tự chọn tự do 3
6 TC202DV01 Tài chính doanh nghiệp 42 28 14 0 3 90
Cộng 300 160 98 42 20 480

8.5 HỌC KỲ HÈ NĂM 2

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 TC250DV02 Thực tập nhận thức 3
Cộng 3

8.6 HỌC KỲ 5

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 AV301DV01 LCBE level 5 70 20 20 30 3 90
2 TC203DV01 Tài chính quốc tế 42 28 14 0 3 90
3 KT211DV02 Kế toán tài chính 1 56 28 28 0 3 90
4 QT403DV01 Dự báo kinh tế 42 30 12 0 3 90
Phương pháp định lượng
5 TC401DV01 42 28 14 0 3 90
trong tài chính
6 DC105DV02 Tư tưởng Hồ Chí Minh 36 20 16 0 2 60
7 TC303DV01 Quản trị danh mục đầu tư 42 28 14 0 3 90
18 11
Cộng 330 30 20 600
2 8

8.7 HỌC KỲ 6

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 AV302DV01 LCBE level 6 70 20 20 30 3 90
2 TC301DV01 Các công cụ tài chính phái 42 28 14 0 3 90
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 8
sinh
Phân tích báo cáo tài
3 TC302DV01 42 28 14 0 3 90
chính
4 TC304DV01 Quản trị tài chính 42 28 14 0 3 90
Tái cấu trúc và định giá
5 TC305DV01 42 28 14 0 3 90
doanh nghiệp
Rủi ro, thông tin và bảo
6 TC306DV01 42 28 14 0 3 90
hiểm
Đường lối CM của Đảng
7 DC108DV01 56 28 28 3 90
CSVN
21 11
Cộng 336 21 630
6 8

8.8 HỌC KỲ 7

Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Chuyên ngành
1,2,
tài chính doanh nghiệp (Chọn 3 môn
3
trong các môn sau)
TC402DV01 Các mô hình tài chính 56 40 16 0 3 120
TC309DV01 Quản trị dự án đầu tư 56 40 16 0 3 120
Tài chính doanh nghiệp
TC403DV01 56 40 16 0 3 120
nâng cao
TC404DV01 Thị trường chứng khoán 56 40 16 0 3 120
Thực hiện 2 đề án sau:
Đề án Quản trị danh
4 TC307DV01 2
mục đầu tư
Đề án Tái cấu trúc và
5 TC308DV01 2
Định giá doanh nghiệp
1,2, Chuyên ngành kinh doanh ngân hàng
3 (Chọn 3 môn trong các môn sau)
TC312DV01 Ngân hàng bán lẻ 56 40 16 0 3 120
TC405DV01 Thanh toán quốc tế 56 40 16 0 3 120
TC406DV01 Tín dụng Ngân hàng 56 40 16 0 3 120
Quản lý Tài sản có và Tài
TC407DV01 56 40 16 0 3 120
sản Nợ
Thực hiện 2 đề án môn học
Đề án Tín dụng Ngân
4 TC412DV01 2
hàng
5 TC409DV01 Đề án Thanh toán quốc tế 2
Cộng 168 120 48 13 360

8.9 HỌC KỲ 8

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 9
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Chọn 1 trong 3 hình thức
1 TC450DV01 Thực tập tốt nghiệp 9
2 TC451DV01 Khóa luận tốt nghiệp 9
3 Học 3 môn thay thế 9
Cộng 9

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình


9.1 Căn cứ lộ trình các môn học và Quy chế tổ chức, quản lý đào tạo theo hệ thống tín
chỉ, sinh viên đăng ký môn học theo từng học kỳ (Quy trình đăng ký môn học) dưới
sự hướng dẫn của Cố vấn học tập.
9.2 Các môn GDTC, GDQP và các môn học chung toàn trường (Truyền thông, Chính trị)
được tổ chức học theo kế hoạch chung của Phòng đào tạo.
9.3 Môn học được tiến hành theo Đề cương môn học đã được phê duyệt và phải được
cung cấp cho sinh viên trước khi giảng dạy.
9.4 Đính kèm:
- Bảng lộ trình môn học
- Mô tả môn học (Ban hành kèm theo Quyết định số……./QĐ-BGH ngày…..
.tháng….. năm 2008 của Hiệu trưởng trường Đại học Hoa Sen)

Ngày ...... tháng ...... năm 2009


Chủ nhiệm chương trình P.Trưởng Khoa

Ths. Ngô Hữu Hùng TS. Hùynh Thị Thu Thủy


Ngày ...... tháng ...... năm 2009
HIỆU TRƯỞNG

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 10
MÔ TẢ MÔN HỌC
1 Toán trong kinh doanh 3TC
QT111DV02 [56, 40, 16, 0, 3, 120]
Môn học cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ và logic suy luận, cũng như
các kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp
cận với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh tế và quản lý: Không gian
véctơ số học n chiều; Ma trận và định thức; Hệ phương trình tuyến tính; Dạng toàn phương;
Hàm số và giới hạn; Phép tính vi phân đối với hàm số một biến số; Hàm nhiều biến và hàm ẩn;
Các bài toán cực trị; Phép tính tích phân; Phương trình vi phân; Phương trình sai phân.

Điều kiện tiên quyết: không

2 Lý thuyết xác suất và thống kê 3TC


QT215D V01 [42, 30, 12, 0, 3, 90]
Môn học được kết cấu thành hai phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng có liên quan
chặt chẽ về nội dung:
- Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.
- Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu, một
phương pháp được dùng khá phổ biến trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và điều tra xã
hội học; Các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong nghiên cứu các
vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.

Điều kiện tiên quyết: Toán trong kinh doanh

3 Pháp luật đại cương 3TC


QT109D V01 [42, 20, 22, 0, 3, 90]
Học phần các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật
dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sơ đó đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà
nước cũng như các chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy
Nhà nước CHXHCN Việt Nam; Tính chất pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy
phạm pháp luật; Một số nội dung cơ bản của Luật Hành chính, Luật Dân sự, luật Hình sự.
Điều kiện tiên quyết: không

4 Kinh tế vi mô 3TC

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 11
QT101D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]
Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông
qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học
phần còn đề cập đến hành vi trong ngắn hạn, dài hạn của các thành viên trong một nền kinh tế
như người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ trong các loại thị trường cụ thể: thị trường
cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền hoàn toàn, thị trường cạnh tranh mang tính độc
quyền và thị trường độc quyền nhóm.
Môn học tiên quyết: không

5 Kinh tế vĩ mô 3TC
QT102D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản
lượng quốc gia, các nhân tố quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát ; Phân tích
những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; các vấn đề kinh tế vĩ
mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách
thương mại: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập và chính sách ngoại
thương.
Điều kiện tiên quyết: Không

6 Nguyên lý kế toán 3TC


KT204D V01 [42, 42, 0, 0, 3, 90]
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: các khái niệm, bản
chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; Các phương pháp kế
toán; Qua trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế tóan các quá trình kinh doanh chủ
yếu, các hình thức kế toán; Nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán
Điều kiện tiên quyết: không

7 Kinh tế lượng 3TC


QT306D V01 [56, 44, 0, 12, 3, 90]
Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương
trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô hình. Học phần
còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 12
vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở
dữ liệu của Việt Nam.
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê

8 Quản trị học 3TC


QT106D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về quản trị và sự vận dụng thực tiến doanh
nghiệp của nó như: Khái niệm và bản chất của quản trị; Nhà quản trị; Môi trường quản trị; Các
lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); Các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám
đốc/ điều hành và kiểm tra/ kiểm soát. Học phần còn cập nhật một số vấn đề của quản trị học
hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới/thay đổi, quản trị xung
đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiêp.
Điều kiện tiên quyết: Không

9 Nguyên lý thống kê kinh tế 3TC


QT307D V01 [42, 30, 12, 0, 3, 90]
Môn học này giới thiệu lý thuyết thống kê cho những sinh viên chuyên ngành kinh tế.
Cung cấp một cách có hệ thống các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập
thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế – xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập.
Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế – xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của
hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho các quyết định trong quản lý kinh tế.

Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê

10 Lý thuyết trò chơi 3TC

QT214D V01 [42, 30,12, 0, 3, 90]

Học phần giới thiệu lý thuyết và ứng dụng trong các vấn đề: chiến lược cạnh tranh (lý
thuyết Cournot, Bertrand), vấn đề tương tác, chèn ép trong kinh doanh; lập chiến lược đàm
phán, đàm phán chiến lược; vấn đề sang lọc, đánh tín hiệu; thiết lập các thể chế thúc đẩy sự
phối hợp sức mạnh thị trường giữa các doanh nghiệp: vận dụng tình huống phân tích thể chế
tại Việt Nam liên quan đến quyền sở hữu, tham nhũng, lạm phát, phát triển công ty thời hội
nhập.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 13
11 Luật kinh tế 3TC

QT216D V01 [42, 20, 22, 0, 3, 90]


Môn học giới thiệu hệ thống luật pháp và môi trường chính sách cho lĩnh vực kinh
doanh, giới thiệu học thuyết về quyền sở hữu; học thuyết về quyền tự do kinh doanh; lý thuyết
về cạnh tranh; thuyết chi phí giao dịch; học thuyết pháp nhân và tính chịu trách nhiệm hữu
hạn; lý thuyết về uỷ quyền- tác nghiệp; học thuyết về tự do khế ước; học thuyết về điều chỉnh
thông tin bất cân xứng và quản lý rủi ro; học thuyết về lẽ công bằng… Các nội dung được thể
hiện trong năm lĩnh vực pháp luật cơ bản: (i) pháp luật về doanh nghiệp; (ii) pháp luật về cạnh
tranh; (iii) pháp luật về hợp đồng; (iv) pháp luật về phá sản doanh nghiệp và (v) giải quyết
tranh chấp kinh doanh.
Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương

12 Đạo đức kinh doanh 3TC

QT104D V02 [42, 28, 14, 0, 3, 90]


Môn học Đạo đức và văn hoá trong kinh doanh thảo luận và đánh giá trách nhiệm đạo
đức của các nhà quản lý và các tổ chức. Môn học sẽ giúp sinh viên khám phá những vấn đề
hiện thực từ quan điểm quản lý cũng như quan điểm đa dạng khác, và phân tích những mâu
thuẫn phức tạp và tình huống khó xử thông qua các nghiên cứu tình huống.
Điều kiện tiên quyết: Không

13 .Dự báo kinh tế 3TC

QT403D V01 [42, 30, 12, 0, 3, 90]


Môn học giới thiệu những khái niệm cơ bản về chuỗi thời gian và việc ứng dụng chuỗi
thời gian và các mô hình san mũ để dự báo các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra sinh viên còn được làm quen với phần mềm Eviews để dự
báo các hoạt động kinh tế.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế lượng

14 Kế toán tài chính 1 3TC

KT211D V02 [56,28, 28, 0, 3, 90]


Môn học cung cấp kiến thức chuyên ngành về kế toán tài chính doanh nghiệp: các khái
niệm và nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận. Nội dung tổ chức công tác kế toán các yếu
tố của quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 14
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán

15 Nhập môn tài chính tiền tệ 3TC

TC201D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]


Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về thị trường tài chính,
những bộ phận cấu thành nên thị trường tài chính bao gồm thị trường vốn và tiền tệ. Cụ thể
môn học cung cấp những lý luận cơ bản về tài chính, tiền tệ, tín dụng và ngân hàng như: tiền
đề, bản chất, chức năng của tài chính; hệ thống tài chính và vai trò của các khâu trong hệ thống
tài chính; lý luận về thị trường vốn và tiền tệ và họat động của những thị trường này trong nền
kinh tế thị trường.
Điều kiện tiên quyết: Không

16 Tài chính doanh nghiệp 3TC

TC202D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tài chính doanh nghiệp với
các nội dung chủ yếu như xác định nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn và các hình thức huy động
vốn của doanh nghiệp; quản lý vốn và lập kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp.
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tài chính tiền tệ

17 Tài chính quốc tế 3TC

TC203D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]


Môn học cung cấp kiến thức cơ bản và nghiệp vụ về hoạt động tài chính diễn ra trên bình
diện quốc tế với các nội dung chủ yếu: môi trường tài chính quốc tế, cơ sở vận động của các
dòng lưu chuyển tài chính quốc tế, hệ thống tiền tệ quốc tế, thị trường tài chính quốc tế, sự biến
động của tỉ giá và tác động của nó tới họat động tài chính quốc tế, các yếu tố tác động tới tỉ giá
và các lý thuyết hiện đại về tỉ giá, chính sách tỷ giá và xác lập cán cân thanh toán quốc tế; hành
vi của cá nhân và doanh nghiệp trong môi trường tỉ giá biến động.

Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tài chính tiền tệ.

18 Phân tích báo cáo tài chính 3TC

TC 302D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]


Môn học cung cấp cho sinh viên các kỹ thuật phân tích thông tin trên các báo cáo tài
chính, những hạn chế của những phương pháp này cũng như sử dụng những phân tích thông
tin trên báo cáo tài chính trong việc ra quyết định.
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 15
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán

19 Phương pháp định lượng trong tài chính 3TC

TC401D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]


Môn học giới thiệu các công cụ thống kê và kinh tế lượng để đánh giá tài sản theo
chuỗi thời gian và phân bổ các tài sản tài chính, hướng dẫn cách tiết lập mô hình và lượng hóa
mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận từ tài sản, ước lượng và kiểm tra các mô hình định giá tài
sản tài chính và sử dụng các quy trình thống kê đa dạng để thử nghiệm các lý thuyết về thị
trường hiệu quả. Môn học cũng giới thiệu các cách tiếp cận mới nhất trong việc thiết lập mô
hình, ước lượng và dự báo về sự thay đổi của thị trường tài chính. Phần mềm EVIEWS được
dùng để phân tích dữ liệu tài chính và các dự án nghiên cứu khả thi.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế lượng

20 Quản trị danh mục đầu tư 3TC

TC303D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]


Môn học giới thiệu lý thuyết hiện đại về quản lý danh mục đầu tư (DMĐT) như lý
thuyết Markowitz, lý thuyết thị trường vốn và mô hình định giá tài sản vốn (CAPM). Giới
thiệu các phương pháp cụ thể để tính toán rủi ro và lợi nhuận của một DMĐT chứng khoán,
cách kết hợp các loại chứng khoán để xây dựng thành một DMĐT, quản lý hiệu quả DMĐT và
ứng dụng tin học để giải quyết những bài toán cụ thể trong quản lý DMĐT.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp

21 Các công cụ tài chính phái sinh 3TC

TC301D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]

Môn học trình bày sự khác biệt giữa các công cụ phái sinh trên thị trường tài chính như
quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi. Ứng dụng lý thuyết về
các công cụ tài chính phái sinh để đầu tư vào các tài sản tài chính như lãi suất, tỷ giá, chứng
khoán. Bên cạnh đó môn học sẽ hướng dẫn cách thiết lập các chiến lược bảo hiểm rủi ro do
biến động về giá trên thị trường tài chính.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính quốc tế.

22 . Các mô hình tài chính 3TC

TC402D V01 [56, 40,16, 0, 3, 120]

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 16
Môn học giới thiệu về sự phát triển và ứng dụng các báo cáo tài chính, sử dụng Excel
và chương trình Visual Basic để thiết lập mô hình tài chính, mô hình các báo cáo tài chính của
công ty, phân tích tài sản tài chính, phân tích danh mục đầu tư và phân bổ tài sản, định giá trị
kỳ vọng sử dụng chương trình Solver, phân tích kỹ thuật của thị trường tài chính, mô hình lãi
suất, định giá các quyền chọn, thiết lập mô hình quản trị rủi ro.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp

23 Tín dụng ngân hàng 3TC

TC406D V01 [ 56, 40,16, 0, 3, 120]


Môn học cung cấp những kiến thức về các nguyên lý hoạt động của tín dụng ngân
hàng, các loại hình tín dụng, những kỹ năng tác nghiệp hoạt động tín dụng bao gồm phân tích
tín dụng, quy trình phê duyệt tín dụng, theo dõi tín dụng, kiểm toán tín dụng đối với các doanh
nghiệp, các chủ thể ngoài doanh nghiệp, quy trình quản lý và xử lý nợ.
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tài chính tiền tệ

24 Tái cấu trúc và Định giá doanh nghiệp 3TC

TC305D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc của doanh nghiệp,
sự cấn thiết phải cấu trúc lại doanh nghiệp, quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp, các cơ sở và
các mô hình định giá doanh nghiệp trong thực tế, các chính sách tài chính của doanh nghiệp
trong quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp.

25 . Quản trị dự án đầu tư 3TC

TC309D V01 [56, 40,16, 0, 3, 120]


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức như giá trị thời gian của tiền tệ, lập
kế hoạch tài chính cho dự án, các phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án, qui trình
tổng thể quản trị một dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp.

26 . Quản trị tài chính 3TC

TC304D V01 [42, 28, 14,0, 3, 90]


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến hoạt động tài chính của
doanh nghiệp như giá trị thời gian của tiền tệ, lý thuyết cơ bản về định giá, lý thuyết về danh
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 17
mục đầu tư và mô hình định giá tài sản, chính sách về cổ tức, cấu trúc vốn và lý thuyết giả
định về thị trường hiệu quả.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp

27 . Quản trị tài sản có và tài sản nợ 3TC

TC407D V01 [56, 40, 16, 0, 3, 120]


Môn học giúp sinh viên có thể quản trị được các rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro
thanh khỏan và vòng quay tiền mặt, rủi ro tín dụng, rủi ro vốn, rủi ro về nợ và đầu tư, và quản
trị rủi ro các công cụ phái sinh. Phát triển kỹ năng phân tích và ứng dụng các lý thuyết và mô
hình như VAR, RAROC, Z-score để quản trị rủi ro tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng đồng
thời giải thích mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn.

Điều kiện tiên quyết: Phân tích báo cáo tài chính

28 Thị trường chứng khoán 3TC

TC404D V01 [56, 40, 16, 0, 3, 120]


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến các chức năng, cấu
trúc, công cụ cũng về thị trường chứng khoán cũng như các định chế tài chính liên quan.
Ngoài ra môn học cũng cung cấp các kiến thức cần thiết cho việc định giá chứng khoán, các
phương pháp phân tích chứng khoán cơ bản thường được các nhà phân tích và đầu tư chứng
khoán sử dụng. Những kiến thức cập nhật về thị trường chứng khoán Việt nam cũng được đề
cập.

Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp

29 Rủi ro, thông tin và bảo hiểm 3TC

TC306D V01 [42, 28, 14,0, 3, 90]


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến quá trình ra quyết định
dưới điều kiện rủi ro và không chắc chắn và đánh giá bảo hiểm như là một phương cách hiệu
quả để hạn chế thiệt hại trong hoạt động của doanh nghiệp khi rủi ro xảy ra.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp

30 . Ngân hàng bán lẻ 3TC

TC312D V01 [56, 40, 16,0, 3, 90]

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 18
Môn học cung cấp kiến thức về kỹ năng bán các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng
cho khách hàng một cách chuyên nghiệp, cách tiếp cận và gợi mở nhu cầu tiềm năng của
khách hàng, các sản phẩm và dịch vụ hiện đại của ngân hàng.

Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tài chính tiền tệ

31 Tài chính doanh nghiệp nâng cao 3TC

TC403D V01 [56, 40, 16, 0, 3, 120]


Môn học cung cấp những kiến thức nâng cao về môn Tài chính doanh nghiệp. Nội
dung bao gồm vai trò của chính sách cổ tức, chính sách nợ đối với giá trị doanh nghiệp trong
quyết định vay vốn đầu tư. Ngoài ra, sinh viên được cung cấp liên quan đến tác động giá trị
nợ, tín dụng thuê mua, nhận diện và định giá các quyền chọn, định giá nợ, chứng chỉ đặc
quyền và trái phiếu chuyển đổi, các nguyên tắc cơ bản hoạch định cấu trúc tài chính, lập kế
hoạch tài chính ngắn và dài hạn, đưa ra chiến lược tài chính phù hợp với tình hình của doanh
nghiệp.

Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp

32 Thanh toán quốc tế 3TC

TC405D V01 [56, 40,16, 0, 3, 120]


Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hoạt động thanh toán quốc tế như:
các phương thức thanh toán và các chứng từ thương mại sử dụng trong thanh toán quốc tế.
Môn học cũng cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc soạn
thảo các điều khoản về thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương bao gồm các vấn đề
về lựa chọn loại tiền tệ, lựa chọn thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán và phương thức
thanh toán nhằm thu được lợi ích cao nhất và hạn chế thấp nhất những rủi ro trong thanh toán
như rủi ro hối đoái, rủi ro không thu được tiền hàng.

Điều kiện tiên quyết: Tài chính quốc tế

33 Thực tập nhận thức 3TC

Trang bị cho sinh viên những kiến thức bằng cách tiếp cận với môi trường làm việc.
Qua đó, sinh viên học được nền tảng, cơ cấu tổ chức cũng như cách làm việc chuyên nghiệp
trong một môi trường sản xuất kinh doanh. Kết thúc kỳ thực tập, sinh viên được yêu cầu viết

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 19
báo cáo thực tập có tính so sánh lý thuyết và thực tế và những điều đã học được qua thực tập
nhận thức.

34 Khóa luận tốt nghiệp 9TC

Từ kinh nghiệm đợt thực tập nhận thức cũng như sau khi đã bổ sung những kiến thức
chuyên môn cần thiết, sinh viên có cơ hội thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp. Trong kỳ thực
tập này, sinh viên được yêu cầu viết báo cáo có phân tích, đánh giá và đưa ra nhận định của
mình về một vấn đề phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động tài chính, ngân hàng và đầu tư
của doanh nghiệp, từ đó có những so sánh và đối chiếu giữa lý thuyết được học và thực tế phát
sinh trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn.

CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 20

You might also like