Professional Documents
Culture Documents
CTDT DH TC081
CTDT DH TC081
6. Thang điểm
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 2
Thang Thang
Stt Loại Thang điểm 10
điểm chữ điểm 4
1 9,0 – 10 A 4,0
2 8,5 – 8,9 A- 3,7
3 Đạt 7,5 – 8,4 B+ 3,3
4 (tính số tín chỉ 7,0 – 7,4 B 3,0
5 tích luỹ) 6,0 – 6,9 B- 2,7
6 5,5 – 5,9 C+ 2,3
7 5,0 – 5,4 C 2,0
8 (Đạt có điều kiện) 4,0 – 4,9 C- 1,7
9 3,0 – 3,9 D+ 1,3
10 2,0 – 2,9 D 1,0
Không đạt
11 1,0 – 1,9 D- 0,7
12 00 – 0,9 F 00
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 3
7.1.3 Ngoại ngữ
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
13 TINV101DV01 Tin học văn phòng 1 42 18 0 24 3 90
14 Chọn 1 trong các môn sau:
TINV202DV01 Tin học văn phòng 2 42 28 0 14 3 90
TINV203DV01 Bảng tính 42 28 0 14 3 90
TINV204DV01 Quản lý cơ sở dữ liệu 42 28 0 14 3 90
TINV205DV01 Thiết kế web và đồ họa 42 28 0 14 3 90
15 QT111DV02 Toán trong kinh doanh 56 40 16 0 3 120
16 QT215DV01 Lý thuyết xác suất và TK 42 30 12 0 3 90
Cộng 182 11 28 38 12 390
6
7.1.5 Giáo dục thể chất: 5 ĐVHT (3TC), cấp chứng chỉ GDTC
7.1.6 Giáo dục quốc phòng: 165 tiết, cấp chứng chỉ GDQP
7.1.7 Thực tập nhận thức tại doanh nghiệp: 8 tuần, 3 TC
7.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
17 QT104DV02 Đạo đức kinh doanh 42 28 14 0 3 90
18 QT216DV01 Luật kinh tế 42 20 22 0 3 90
19 QT306DV01 Kinh tế lượng 56 44 0 12 3 120
20 QT214DV01 Lý thuyết trò chơi 42 30 12 0 3 90
21 QT106DV01 Quản trị học 42 28 14 0 3 90
22 QT101DV01 Kinh tế vi mô 42 28 14 0 3 90
23 QT102DV01 Kinh tế vĩ mô 42 28 14 0 3 90
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 4
24 KT204DV01 Nguyên lý kế toán 42 28 14 0 3 90
Nguyên lý thống kê kinh
25 QT307DV01 42 30 0 12 3 90
tế
26 QT403DV01 Dự báo kinh tế 42 30 12 0 3 90
27 KT211DV02 Kế toán tài chính 1 56 40 16 0 3 120
Cộng 490 33 11 24 33 105
6 6 0
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
28 TC201DV01 Nhập môn tài chính tiền tệ 42 28 14 0 3 90
29 TC202DV01 Tài chính doanh nghiệp 42 28 14 0 3 90
30 TC203DV01 Tài chính quốc tế 42 28 14 0 3 90
31 TC302DV01 Phân tích báo cáo tài chính 42 28 14 0 3 90
Phương pháp định lượng
32 TC401DV01 42 28 14 0 3 90
trong tài chính
33 TC303DV01 Quản trị danh mục đầu tư 42 28 14 0 3 90
34 TC304DV01 Quản trị tài chính 42 28 14 0 3 90
Tái cấu trúc và định giá
35 TC305DV01 42 28 14 0 3 90
doanh nghiệp
Rủi ro, thông tin và bảo
36 TC306DV01 42 28 14 0 3 90
hiểm
Các công cụ tài chính phái
37 TC301DV01 42 28 14 0 3 90
sinh
Cộng 28 14 900
420 0 30
0 0
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Quản trị danh mục đầu tư
38 TC307DV01 (Chuyên ngành Tài chính 2
doanh nghiệp)
39 TC308DV01 Tái cấu trúc và định giá 2
doanh nghiệp
(Chuyên ngành Tài chính
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 5
doanh nghiệp)
Tín dụng ngân hàng
40 TC412DV01 (Chuyên ngành Kinh 2
doanh ngân hàng)
Thanh toán quốc tế
41 TC409DV01 (Chuyên ngành Kinh 2
doanh ngân hàng)
Cộng 4
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
42 TC402DV01 Các mô hình tài chính 56 40 16 0 3 120
43 TC309DV01 Quản trị dự án đầu tư 56 40 16 0 3 120
Tài chính doanh nghiệp
44 TC403DV01 56 40 16 0 3 120
nâng cao
45 TC404DV01 Thị trường chứng khoán 56 40 16 0 3 120
Chuyên ngành kinh doanh ngân hàng
46 TC312DV01 Ngân hàng bán lẻ 56 40 16 0 3 120
47 TC405DV01 Thanh toán quốc tế 56 40 16 0 3 120
48 TC406DV01 Tín dụng Ngân hàng 56 40 16 0 3 120
Quản trị Tài sản có và Tài
49 TC407DV01 56 40 16 0 3 120
sản Nợ
Cộng 12
168 48 9 360
0
Ghi chú: Sinh viên chọn 3 môn trong chuyên ngành của mình.
8.2 HỌC KỲ 2
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 QT101DV01 Kinh tế Vi mô 42 28 14 0 3 90
2 QT215DV01 Lý thuyết XS và thống kê 42 30 12 0 3 90
3 QT106DV01 Quản trị học 42 28 14 0 3 90
4 AV102DV01 LCBE level 2 70 20 20 30 3 90
5 Chọn 1 trong các môn sau:
TINV202DV01 Tin học văn phòng 2 42 28 0 14 3 90
TINV203DV01 Bảng tính 42 28 0 14 3 90
TINV204DV01 Quản lý cơ sở dữ liệu 42 28 0 14 3 90
TINV205DV01 Thiết kế web và đồ họa 42 28 0 14 3 90
6 Chọn một trong hai môn sau:
DC115DV01 Phương pháp học đại học 42 28 0 14 3 60
DC116DV01 Tư duy phản biện 42 28 0 14 3 60
Cộng 280 162 60 58 18 510
8.3 HỌC KỲ 3
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 QT102DV01 Kinh tế vĩ mô 42 28 14 0 3 90
2 QT214DV01 Lý thuyết trò chơi 42 30 12 0 3 90
Nguyên lý thống kê kinh
3 QT307DV01 42 30 12 0 3 90
tế
4 KT204DV01 Nguyên lý kế toán 42 42 0 0 3 90
5 AV201DV01 LCBE level 3 70 20 20 30 3 90
6 TC201DV01 Nhập môn tài chính tiền tệ 42 28 14 0 3 90
Cộng 280 178 72 30 18 540
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 7
8.4 HỌC KỲ 4
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 AV202DV01 LCBE level 4 70 20 20 30 3 90
Nguyên lý cơ bản của Chủ
2 DC107DV01 90 48 42 5 120
nghĩa Mác – Lênin
3 QT306DV01 Kinh tế lượng 56 44 0 12 3 90
4 QT216DV01 Luật kinh tế 42 20 22 0 3 90
5 Tự chọn tự do 3
6 TC202DV01 Tài chính doanh nghiệp 42 28 14 0 3 90
Cộng 300 160 98 42 20 480
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 TC250DV02 Thực tập nhận thức 3
Cộng 3
8.6 HỌC KỲ 5
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 AV301DV01 LCBE level 5 70 20 20 30 3 90
2 TC203DV01 Tài chính quốc tế 42 28 14 0 3 90
3 KT211DV02 Kế toán tài chính 1 56 28 28 0 3 90
4 QT403DV01 Dự báo kinh tế 42 30 12 0 3 90
Phương pháp định lượng
5 TC401DV01 42 28 14 0 3 90
trong tài chính
6 DC105DV02 Tư tưởng Hồ Chí Minh 36 20 16 0 2 60
7 TC303DV01 Quản trị danh mục đầu tư 42 28 14 0 3 90
18 11
Cộng 330 30 20 600
2 8
8.7 HỌC KỲ 6
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
1 AV302DV01 LCBE level 6 70 20 20 30 3 90
2 TC301DV01 Các công cụ tài chính phái 42 28 14 0 3 90
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 8
sinh
Phân tích báo cáo tài
3 TC302DV01 42 28 14 0 3 90
chính
4 TC304DV01 Quản trị tài chính 42 28 14 0 3 90
Tái cấu trúc và định giá
5 TC305DV01 42 28 14 0 3 90
doanh nghiệp
Rủi ro, thông tin và bảo
6 TC306DV01 42 28 14 0 3 90
hiểm
Đường lối CM của Đảng
7 DC108DV01 56 28 28 3 90
CSVN
21 11
Cộng 336 21 630
6 8
8.8 HỌC KỲ 7
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Chuyên ngành
1,2,
tài chính doanh nghiệp (Chọn 3 môn
3
trong các môn sau)
TC402DV01 Các mô hình tài chính 56 40 16 0 3 120
TC309DV01 Quản trị dự án đầu tư 56 40 16 0 3 120
Tài chính doanh nghiệp
TC403DV01 56 40 16 0 3 120
nâng cao
TC404DV01 Thị trường chứng khoán 56 40 16 0 3 120
Thực hiện 2 đề án sau:
Đề án Quản trị danh
4 TC307DV01 2
mục đầu tư
Đề án Tái cấu trúc và
5 TC308DV01 2
Định giá doanh nghiệp
1,2, Chuyên ngành kinh doanh ngân hàng
3 (Chọn 3 môn trong các môn sau)
TC312DV01 Ngân hàng bán lẻ 56 40 16 0 3 120
TC405DV01 Thanh toán quốc tế 56 40 16 0 3 120
TC406DV01 Tín dụng Ngân hàng 56 40 16 0 3 120
Quản lý Tài sản có và Tài
TC407DV01 56 40 16 0 3 120
sản Nợ
Thực hiện 2 đề án môn học
Đề án Tín dụng Ngân
4 TC412DV01 2
hàng
5 TC409DV01 Đề án Thanh toán quốc tế 2
Cộng 168 120 48 13 360
8.9 HỌC KỲ 8
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 9
Tổng
Tín Tự Ghi
STT MSMH Tên môn học số LT BT TH
chỉ học chú
tiết
Chọn 1 trong 3 hình thức
1 TC450DV01 Thực tập tốt nghiệp 9
2 TC451DV01 Khóa luận tốt nghiệp 9
3 Học 3 môn thay thế 9
Cộng 9
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 10
MÔ TẢ MÔN HỌC
1 Toán trong kinh doanh 3TC
QT111DV02 [56, 40, 16, 0, 3, 120]
Môn học cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ và logic suy luận, cũng như
các kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp
cận với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh tế và quản lý: Không gian
véctơ số học n chiều; Ma trận và định thức; Hệ phương trình tuyến tính; Dạng toàn phương;
Hàm số và giới hạn; Phép tính vi phân đối với hàm số một biến số; Hàm nhiều biến và hàm ẩn;
Các bài toán cực trị; Phép tính tích phân; Phương trình vi phân; Phương trình sai phân.
4 Kinh tế vi mô 3TC
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 11
QT101D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]
Giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông
qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh. Học
phần còn đề cập đến hành vi trong ngắn hạn, dài hạn của các thành viên trong một nền kinh tế
như người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ trong các loại thị trường cụ thể: thị trường
cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền hoàn toàn, thị trường cạnh tranh mang tính độc
quyền và thị trường độc quyền nhóm.
Môn học tiên quyết: không
5 Kinh tế vĩ mô 3TC
QT102D V01 [42, 28, 14, 0, 3, 90]
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản
lượng quốc gia, các nhân tố quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát ; Phân tích
những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; các vấn đề kinh tế vĩ
mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách
thương mại: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập và chính sách ngoại
thương.
Điều kiện tiên quyết: Không
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 12
vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở
dữ liệu của Việt Nam.
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết xác suất và thống kê
Học phần giới thiệu lý thuyết và ứng dụng trong các vấn đề: chiến lược cạnh tranh (lý
thuyết Cournot, Bertrand), vấn đề tương tác, chèn ép trong kinh doanh; lập chiến lược đàm
phán, đàm phán chiến lược; vấn đề sang lọc, đánh tín hiệu; thiết lập các thể chế thúc đẩy sự
phối hợp sức mạnh thị trường giữa các doanh nghiệp: vận dụng tình huống phân tích thể chế
tại Việt Nam liên quan đến quyền sở hữu, tham nhũng, lạm phát, phát triển công ty thời hội
nhập.
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 13
11 Luật kinh tế 3TC
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 14
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn tài chính tiền tệ.
Môn học trình bày sự khác biệt giữa các công cụ phái sinh trên thị trường tài chính như
quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi. Ứng dụng lý thuyết về
các công cụ tài chính phái sinh để đầu tư vào các tài sản tài chính như lãi suất, tỷ giá, chứng
khoán. Bên cạnh đó môn học sẽ hướng dẫn cách thiết lập các chiến lược bảo hiểm rủi ro do
biến động về giá trên thị trường tài chính.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính quốc tế.
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 16
Môn học giới thiệu về sự phát triển và ứng dụng các báo cáo tài chính, sử dụng Excel
và chương trình Visual Basic để thiết lập mô hình tài chính, mô hình các báo cáo tài chính của
công ty, phân tích tài sản tài chính, phân tích danh mục đầu tư và phân bổ tài sản, định giá trị
kỳ vọng sử dụng chương trình Solver, phân tích kỹ thuật của thị trường tài chính, mô hình lãi
suất, định giá các quyền chọn, thiết lập mô hình quản trị rủi ro.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu trúc của doanh nghiệp,
sự cấn thiết phải cấu trúc lại doanh nghiệp, quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp, các cơ sở và
các mô hình định giá doanh nghiệp trong thực tế, các chính sách tài chính của doanh nghiệp
trong quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp.
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp.
Điều kiện tiên quyết: Phân tích báo cáo tài chính
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 18
Môn học cung cấp kiến thức về kỹ năng bán các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng
cho khách hàng một cách chuyên nghiệp, cách tiếp cận và gợi mở nhu cầu tiềm năng của
khách hàng, các sản phẩm và dịch vụ hiện đại của ngân hàng.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức bằng cách tiếp cận với môi trường làm việc.
Qua đó, sinh viên học được nền tảng, cơ cấu tổ chức cũng như cách làm việc chuyên nghiệp
trong một môi trường sản xuất kinh doanh. Kết thúc kỳ thực tập, sinh viên được yêu cầu viết
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 19
báo cáo thực tập có tính so sánh lý thuyết và thực tế và những điều đã học được qua thực tập
nhận thức.
Từ kinh nghiệm đợt thực tập nhận thức cũng như sau khi đã bổ sung những kiến thức
chuyên môn cần thiết, sinh viên có cơ hội thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp. Trong kỳ thực
tập này, sinh viên được yêu cầu viết báo cáo có phân tích, đánh giá và đưa ra nhận định của
mình về một vấn đề phát sinh thực tế liên quan đến hoạt động tài chính, ngân hàng và đầu tư
của doanh nghiệp, từ đó có những so sánh và đối chiếu giữa lý thuyết được học và thực tế phát
sinh trên thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
CTĐT Đại học Tài chính – Ngân hàng Khóa 2008-2012 Trang 20