You are on page 1of 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA KINH TẾ

TIỂU LUẬN

NHẬP MÔN
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc Linh


Mã số sinh viên: 2223402011009
Lớp: D22TCNH04
Giảng viên: Huỳnh Thị Thanh Trúc

Bình Dương, tháng 11 năm 2022


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

1. Nội dung (5 điểm)


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

2. Trình bày (2,5 điểm)


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Ý tưởng cá nhân (không sao chép) (2,5 điểm)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tổng điểm: (Bằng chữ: ........................................................................)

Giảng viên

1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU BẢN THÂN

Em chào cô, em tên là Nguyễn Thị Ngọc Linh. Hiện tại, em là sinh viên
năm nhất ngành Tài Chính - Ngân hàng, lớp D22TCNH04, Khoa Kinh Tế tại
trường Đại học Thủ Dầu Một.
Sở thích: Em thích đi chơi, du lịch ở nhiểu nơi để có thể tiếp thu và học
hỏi được nhiều điểu mới mẻ.
Mục tiêu ngắn hạn: Em sẽ cố gắng thành thạo các kĩ năng cần thiết,
nắm vững kiến thức chuyên nghành, bên cạnh đó, em cũng sẽ trau dồi thêm
một số ngôn ngữ phổ biến vì nó có thể giúp ích cho công việc tương lai của
em.
Mục tiêu dài hạn: Em muốn sau khi tốt nghiệp ra trường có thể tìm
được một công việc thật tốt để sau này có thể tự chủ tài chính, đi du lịch được
nhiều nơi.

2
PHẦN 2: CÔNG VIỆC MONG MUỐN

3
Mẫu tuyển dụng chuyên viên tư vấn tài chính:

4
PHẦN 3: KẾ HOẠCH HỌC TẬP

I. Học phần:
NĂM 1 (2022-2023): 37 tín chỉ (28+9).
 Học kì 1: 8 tín chỉ (6+2)
 Nhập môn tài chính ngân hàng: kiến thức cơ sở ngành, các kĩ năng
chuyên môn và cá nhân, động cơ học tập và các tiêu chuẩn đạo đức
nghề.
 Pháp luật: luật Hiến pháp, luật Hành chính, luật Dân sự, luật Lao động,
luật Hình sự và pháp luật về phòng chống tham nhũng.
 Luật kinh tế: luật Doanh nghiệp, luật hợp tác xã, luật thương mại, Bộ
luật tố tụng Dân sự, luật đầu tư, luật cạnh tranh, luật phá sản.
 Toán cao cấp C1:
- Phép tuyến tính vi phân, tích phân.
- Ứng dụng của đạo hàm trong các bài toán kinh tế.
 Học kì 2: 14 tín chỉ (12 + 2).
 Phương pháp nghiên cứu khoa học.
 Lý thuyết giáo dục thể chất.
 Kinh tế vĩ mô.
 Marketing căn bản.
 Nguyên lí thống kê kinh tế.
 Toán cao cấp C2
 Vi tích phân hàm một biến.
 Phương pháp vi phân.
 Học kì 3: 15 tín chỉ (10 + 5).
 Giáo dục quốc phòng an ninh - Thực hành.
 Nguyên lý kế toán - Thực hành.
 Kiến tập:
- Tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận với môi trường làm việc thực tế.
- Trải nghiệm hoạt động tại các ngân hàng thương mại, công ty chứng
khoán, công ty tài chính, quỹ tín dụng,...
 Triết học Mác-Lênin:
- Vận dụng thế giới quan duy vật và luận biện chứng.
- Vận dụng phương pháp luận duy vật trong hoạt động nghề.

NĂM 2 (2023-2024): 38 tín chỉ (25+ 13).

5
 Học kì 1: 13 tín chỉ (11 + 2).
 Tư duy biện luận ứng dụng.
 Kinh tê vĩ mô: khái quát về kinh tế vĩ mô, đo lường sản lượng quốc gia,
xác định lượng sản phẩm trong ngành kinh tế mở,thị trường tiền tệ, thị
trường ngoại tệ và cán cân thanh toán, mô hình IS_LM, tổng cung-tổng
cầu, lạm phát- thất nghiệp.
 Quản trị hành chính văn phòng.
 Quản trị học.
 Tài chính tiền tệ.
 Toán tài chính: lãi đơn, lãi kép, chuỗi tiền tệ, chiết khấu thương phiếu,
vay thông thường, trái phiếu và cổ phiếu.
 Học kì 2: 13 tín chỉ (5 + 8).
 Kinh tế chính trị Mác- Lênin.
 Giáo dục thể chất (trong và ngoài trường).
 Kinh tế phát triển.
 Kế toán tài chính.
 Học kì 3: 12 tín chỉ (9 + 3).
 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: các nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp
vụ chiết khấu, nghiệp vụ cho thuê tài chính, nghiệp vụ bảo lãnh,...
 Kinh tế chính trị Mác- Lênin.
 Thực tập cơ sở.
 Tài chính quốc tế.
 Tài chính doanh nghiệp.

NĂM 3 (2024-2025): 31 tín chỉ (17 + 14) + Hoàn thành NNKC + 1 chứng
chỉ Công Nghệ Thông Tin (CNTT).
 Học kì 1: 11 tín chỉ (7 + 1) + 1 chứng chỉ CNTT.
 Những vấn đề kinh tế xã hội Đông Nam Bộ.
 Chủ nghĩa xã hội khoa học: phát biểu được những trí thức cơ bản cốt
lõi nhất về chủ nghĩa xã hội khoa học.
 Phân tích hoạt động kinh doanh (tự chọn).
 Thuế: lệ phí Môn bài, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
thu thập doanh nghiệp, thuế thu thập cá nhân, thuế Bảo vệ môi trường,
thuế Tài nguyên, thuế nhà thầu,..
 Lập báo cáo tài chính: nguyên tắc và các phương pháp ghi chép vào sổ
kế toán, vận dụng cũng như các bước thực hành cơ bản.

6
 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.
 Phân tích tài chính( tự chọn).
 Học kì 2: 12 tín chỉ (2 + 10).
 Tư tưởng Hồ Chí Minh.
 Thanh toán quốc tế.
 Kế toán ngân hàng.
 Thẩm định tín dụng.
 Ngân hàng mô phỏng.
 Tài chính doanh nghiệp.
 Học kì 3: 8 tín chỉ (8 + 0) + hoàn thành 6 bậc NNKC.
 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
 Bảo hiểm ( tự chọn).
 Marketing ngân hàng.
 Ngân hàng trung ương.
 Tài chính công ty đa quốc gia.
 Ngôn ngữ không chuyên – Tiếng anh.

NĂM 4 (2025-2026):  19 tín chỉ (6 + 13).


 Học kì 1: 6 tín chỉ (6 + 0) + 1 chứng chỉ CNTT.
 Thị trường chứng khoán ( tự chọn 1).
 Đầu tư chứng khoán ( tự chọn 2).
 Quản trị rủi ro tài chính.
 Quản trị ngân hàng thương mại.
 Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao.
 Học kì 2: 8 tín chỉ (0 + 8).
 Thực hành tốt nghiệp.
 Ngân hàng mô phỏng.
 Học kì 3: 5 tín chỉ (0 + 5).
 Báo cáo luận tốt nghiệp.
II. Thái độ đối với công việc:
- Tôn trọng khách hàng, tư vấn nhiệt tình.
- Biết lắng nghe đối với mọi khách hàng.
- Không nên phản đối gay gắt, mà nên đưa ra lời khuyên tốt nhất.

7
8
PHỤ LỤC
Phần 1: Giới thiệu bản thân
Phần 2: Công việc mong muốn
Phần 3: Kế hoạch học tập
 Công ty chứng khoán + Công ty bảo hiểm:

9
 Buổi thực tế tại ngân hàng Techcombank:

10
KẾT LUẬN:

Nói chung môn nhập nghành Tài chính – ngân hàng rất quan trọng đối
với công việc sau này. Môn học này giúp chúng ta rèn luyện được các kỹ
năng cần có, tự tin hơn khi đứng trước đám đông, hiểu rõ hơn về ngành Tài
chính - ngân hàng.

11

You might also like