You are on page 1of 7

BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN VẬT LIỆU (HÓA CHẤT)

CÁT BỌC NHỰA

PHẦN 1 – NHẬN DẠNG CÔNG TY VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT

Tên vật liệu: Cát bọc nhựa


Đề xuất sử dụng: Vật liệu khuôn cho xưởng đúc
Nhà cung cấp: Công ty TNHH Yeou Lih Silica Sand Việt Nam
Địa chỉ: Thôn Mỹ Bình, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam
Điện thoại: +84-235-3565662
PHẦN 2: NHẬN DẠNG NGUY HIỂM
Phân loại nguy hiểm: Thành phần gây ung thư loại 1, độc tính đối với cơ quan đích cụ thể - tiếp
xúc nhiều lần với hệ thống cấp 2.
Chữ tượng hình: Nguy hiểm cho sức khỏe

Từ ký hiệu: Nguy hiểm


Thông báo nguy hiểm: Có thể gây ung thư. Tiếp xúc lâu dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây tổn
thương nội tạng.
Báo cáo phòng ngừa: Đặt container ở nơi thông thoáng. Không hít bụi. Đeo kính bảo hộ và mặt
nạ chống bụi. Chỉ sử dụng ở nơi thông thoáng.
PHẦN 3 – DỮ LIỆU NHẬN DẠNG THÀNH PHẦN

Chất tinh khiết


Tên vật liệu: Cát bọc nhựa
Thành phần chính: Cát thạch anh : 85 – 99%
Hỗn hợp
Thành phần chất nguy hại: Nhựa Phenol (C6H3OH.CH2) n : 1 – 4%

Page 1 of 7
PHẦN 4 – BIỆN PHÁP SƠ CỨU
Sơ cứu các cách tiếp xúc khác nhau:
Sự hít phải
1. Loại bỏ các nguồn gây ô nhiễm hoặc người ảnh hưởng đến không khí trong lành.

2. Lau bằng nước sạch. Nhận tư vấn/ chăm sóc y tế ngay lập tức nếu cảm thấy khó chịu hoặc
buồn nôn.
Tiếp xúc da
Rửa và xả bằng xà phòng và nước thật kỹ. Nếu bề ngoài đau hoặc thay đổi đáng kể, hãy nhận tư
vấn / chăm sóc y tế ngay lập tức.
Tiếp xúc mắt
1. Người bị ảnh hưởng không được chà mắt. Làm nước mắt chảy tự nhiên trong một vài phút
2. Yêu cầu người bị ảnh hưởng nhìn từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Nếu bụi chưa được
loại bỏ, hãy giữ mí mắt mở và rửa sạch nhẹ nhàng bằng nước thật chậm trong 5 phút cho đến khi
bụi được loại bỏ.
3. Nếu cảm giác khó chịu vẫn còn sau khi rửa, hãy yêu cầu tư vấn / chăm sóc y tế ngay lập tức
4. Không loại bỏ bụi bằng tay.
Sự nuốt phải
Ngay lập tức súc miệng, uống một lượng lớn nước và ngay lập tức nhận lời khuyên / chăm sóc y
tế

Các triệu chứng quan trọng nhất và ảnh hưởng gây tổn thương:

Khi chất rắn rơi vào trong mắt gây chảy nước mắt, mờ mắt và đau nhẹ.

Trang thiết bị bảo hộ đối với người sơ cứu:


Mang thiết bị bảo vệ cấp c khi thực hiện sơ cứu trong khu vực an toàn.

Lời khuyên bác sĩ


PHẦN 5: CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG LỬA
Phương tiện dập lửa: nước, bột, hóa chất khô và CO2.
Các mối nguy cụ thể phát sinh từ hóa chất khi chữa cháy

Quy trình chữa cháy đặc biệt: Bản thân vật liệu này không cháy được, nhưng sau khi đun nóng
nó sẽ tạo ra khí phenol, formaldehyd và khí amoniac. Khi đám cháy bùng phát xung quanh nó,

Page 2 of 7
hãy di chuyển container đến nơi an toàn. Nếu nó không thể được di chuyển, phun nước xung
quanh nó để làm mát.

Thiết bị bảo vệ đặc biệt cho lính cứu hỏa


PHẦN 6- BIỆN PHÁP BÁO CÁO TAI NẠN
Thông báo cá nhân: Người vận hành hoặc người sử dụng nên mặc đồ bảo hộ và tránh hít phải
bụi.
Thông báo môi trường: Xịt nước nếu có lượng rò rỉ lớn để tránh bụi bay. Không bao giờ thải ra
sông, cống rãnh hoặc ống thoát nước.

Phương pháp làm sạch


1. Không được quét khô
2. Thu gom cát đầy tràn bằng máy hút bụi và cho chúng vào các thùng chứa rỗng để lấy lại.
PHẦN 7: XỬ LÝ VÀ LƯU TRỮ
Xử lý: Phải đeo các mặt nạ phòng độc, găng tay và kính bảo hộ khi vận hành. Không tiếp xúc
trực tiếp với da nếu có thể.
Lưu trữ
1. Chú ý không làm hỏng các thùng chứa. Ngăn bụi bay với thao tác cẩn thận.
2. Khi một túi không gian được sử dụng làm thùng chứa, người vận hàng không được đứng dưới
trong quá trình nâng.
3. Cần có ống xả hoặc thiết bị thông gió thích hợp để giữ cho người vận hành hoặc người sử
dụng không hít phải quá nhiều bụi và khí ga.
4. Lưu ý cho sự vận hành an toàn: Không có việc cấm cụ thể đối với việc trộn lẫn hay tiếp xúc
với bất kỳ chất nào.
5. Nên sắp xếp các hàng hóa trong kho hợp lý, chất chiều cao không quá 2 mét.
6. Lưu ý tránh hiện tượng bất thường như nghiêng và rò rỉ khi bảo quản.
7. Nên lưu giữ hàng hóa nơi khô, thoáng mát và để trên các pallet gỗ cách mặt sàn hơn 10 cm.
Không bị nước bắn lên. Chú ý kiểm soát độ ẩm. Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và giữ nhiệt
độ bảo quản dưới 50°C.

8. Tốt nhất là sử dụng túi không gian hoặc túi giấy, nhưng không có giới hạn đặc biệt về vật liệu
để sử dụng.

Page 3 of 7
PHẦN 8: KIỂM SOÁT TIẾP XÚC/ BẢO VỆ CÁ NHÂN
Kiểm soát kỹ thuật: Khi ở trong nhà, sử dụng thiết bị hay máy móc kín nếu có thể để tránh bụi
bay xung quanh phòng. Nếu không, các thiết bị thông gió khí thải được yêu cầu để làm cho môi
trường làm việc được kiểm soát trong tập trung quản lý.
E: Tập trung quản lý (mg/m3) = 2.9/0.22*Q ( Tỉ lệ chứa silicate tự do (%) + 1
Nếu Q = 85%, E = 0.147 mg/m3
Thông số điều chỉnh
Thời gian trọng số trung bình (8 giờ/ ngày): TWA
Giới hạn phơi nhiễm ngắn hạn: STEL
Ceiling: TRẦN
Chỉ số tiếp xúc sinh học: BEIs
Thiết bị bảo hộ cá nhân
Bảo vệ hô hấp: Phải đeo (mặt nạ chống bụi đủ tiêu chuẩn quốc tế)
Găng tay bảo hộ: Phải đeo (không giới hạn vật liệu cụ thể)
Kính bảo hộ: Phải đeo (không giới hạn vật liệu cụ thể)
Quần áo bảo hộ: Được mặc nếu có thể (không giới hạn vật liệu cụ thể)
Biện pháp bảo vệ sức khỏe: Hãy chắc chắn rửa và lau tay sau khi vận hành hoặc sử dụng vật liệu.
PHẦN 9 – TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ VẬT LÝ
Hình dạng: Chất rắn có hình pha lê, không mùi, màu nâu trà hoặc trắng vàng
Mùi: không mùi
Ngưỡng mùi: không mùi

Điểm nóng chảy: 1703°C

Gía trị PH: 6.5 – 7.5


Điểm sôi/ khoảng sôi: 2,230°C
Khả năng cháy (rắn/ khí) : Không áp dụng
Điểm chớp nháy: không cháy
Phương pháp kiểm tra: Nhiệt độ phân hủy:

Page 4 of 7
Ở khoảng 90°C, Nhựa phenol trên bề mặt hạt cát bắt đầu tan chảy và chính hạt cát trở thành
đường nối.

Ở khoảng 200°C, đại phân tử của nhựa phenol bắt đầu phản ứng cứng lại, và đồng thời một
lượng nhỏ phenol, formaldehyde, amoniac, ... được sản xuất.

Ở khoảng 400°C, sự phân hủy nhiệt của nhựa phenol bắt đầu, và đồng thời C0, CO2, aldehydes
(formaldehyde), phenols, amoniac, toluen,... được sản xuất.

Ở khoảng 1750°C, cát silica bắt đầu tan chảy.

Nhiệt độ tự bốc cháy


Các giới hạn phát nổ:/
Áp suất hơi: ~ 0 mmHg @20°C
Mật độ hơi: 2.6 ~ 2.7 (Mật độ của nước = 1)
Mật độ khối: 1.4 ~ 1.6
Tính tan: không tan trong nước, nhưng ethanol và acetone có thể
Hệ số phân tán octanol/ nước (log Kow):/
Tỷ lệ biến động:
PHẦN 10 TÍNH ỔN ĐỊNH VÀ PHẢN ỨNG
Tính ổn định: Nguyên vật liệu bảo quản dưới điều kiện theo như bảng dữ liệu này sẽ rất ổn định,
nhưng nếu bảo quản dưới điều kiện trên 50°C hoặc độ ẩm cao trong thời gian dài, nó có thể bị
kết tụ.
Phản ứng nguy hiểm có thể xảy ra trong các trường hợp cụ thể:
1. Chất oxy hóa mạnh (như flo, clo trifluoride, oxit florua): phản ứng dữ dội có thể xảy ra, và gây
ra vụ nổ và hỏa hoạn.
2. Axit flohydric: sự xói mòn Thạch anh.
3. Ma-giê: Làm nóng hỗn hợp thạch anh ẩm và bột Ma-giê gây vụ nổ dữ dội.
4. Mangan Trifluoride: có thể gây ra phản ứng mạnh
5. Natri: Cát silica phản ứng với Natri đốt cháy
6. Xenon florua: có thể hình thành đặc tính nổ, Xe03
Các điều kiện nên tránh: Sản xuất bụi
Các chất nên tránh: Oxit mạnh (như such as fluorine, chlorine trifluoride, and fluoride oxide),
hydrofluoric acid, magnesium, manganese trifluoride, sodium, Xenon fluoride (XeF6): có thể
hình thành đặc tính nổ, Xe03

Page 5 of 7
Sự phân hủy các chất nguy hiểm
PHÂN 11 – THÔNG TIN ĐẶC TÍNH
Các cách tiếp xúc: Tiếp xúc da, hít phải, nuốt và tiếp xúc mắt
Triệu chứng: ho và kích thích đường hô hấp nhẹ.
Độc tính cấp tính: hiện tại không tìm thấy
Tiếp xúc da: Những mảnh vỡ có thể làm rát mắt, và kèm theo cảm giác lan tràn từ các bộ phận
bên ngoài. Những Tiếp xúc lâu dài với da có thể là một trong các nguyên nhân gây viêm da.
Sự hít phải: Bụi đậm đặc có thể gây kích thích họ nhẹ tạm thời. Hít phải liên tục và thường
xuyên một lượng lớn bụi gây ra nguy cơ mắc bệnh viêm phổi.
Sự nuốt phải: Không độc hại
Tiếp xúc mắt: Nói chung, bụi không kích thích mắt ngoại trừ ảnh hưởng của bộ phận bên ngoài
mắt. Khi vật cứng rơi vào trong mắt gây chảy nước mắt, mờ mắt và đau nhẹ tạm thờ
LD50 (Thử nghiệm động vật, cách hấp thụ) : -
LC50 (Thử nghiệm động vật, cách hấp thụ) : -
Độc tính mãn tính hoặc lâu dài: Hít phải: Formaldehyd, được sản xuất trong quá trình làm cứng
và phân hủy silica (tinh thể) và nhựa, được xếp vào loại thứ 2 của các chất gây ung thư được xác
định bởi Hiệp hội Sức khỏe Nghề nghiệp Nhật Bản.
PHẦN 12 – THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
Cát tinh thể không gây độc hại cho môi trường.
Nhựa Polyurethane không gây độc hại cho môi trường.
PHẦN 13 – XỬ LÝ CHẤT THẢI
Phương pháp xử lý chất thải: Cấm bỏ nguyên vật liệu vào sông, biển, cống rãnh và các ống thoát
nước. Chất thải công nghiệp nên được xử lý bởi các nhà sản xuất đủ tiêu chuẩn và được chỉ định
xử lý chất thải công nghiệp theo luật pháp và quy tắc quốc gia và địa phương.
Thùng chứa và bao bì: Túi không gian trống được công ty chúng tôi tái chế và túi giấy rỗng được
xử lý đốt cháy theo quy định môi trường địa phương.
PHẦN 14: THÔNG TIN VẬN CHUYỂN
Tên vận chuyển
Loại vận chuyển chất độc hại
Số nhóm đóng gói
Sự ô nhiễm biển (Có/ không)
Phương thức giao hàng đặc biệt và các điểm cần chú ý: Xác nhận rằng các container không bị
vỡ hoặc rò rỉ. Lưu ý lô hàng chính xác, lật, rơi, hư hỏng và phòng ngừa tai nạn do đổ vỡ.

Page 6 of 7
PHẦN 15 – THÔNG TIN QUY ĐỊNH
Các quy định và luật áp dụng
1. Quy định về ghi nhãn và thông tin nguy hại của các chất nguy hiểm và có hại.
2. Các quy định an toàn giao thông.
3. Phương pháp và tiêu chuẩn cơ sở vật chất đối với việc lưu trữ, sắp xếp và xử lý chất thải công
nghiệp.

Page 7 of 7

You might also like