You are on page 1of 19

ĐỀ MẪU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

ĐHQG TP.HCM -2020


PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Câu 41. Phương trình x 3  3x 2  m  0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m thuộc khoảng:
A.  4;0  . B.  0; 4  . C.  ; 0  . D.  0;   .

Câu 42. Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z  1 là:
A. một đường thẳng. B. một đường tròn. C. một elip. D. một điểm.
Câu 43. Cho khối lăng trụ ABC. ABC  . Gọi E , F lần lượt là trung điểm của AA , CC  . Mặt
phẳng  BEF  chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là
A. 1: 3 . B. 1:1 . C. 1: 2 . D. 2 : 3 .

Câu 44. Phương trình mặt cầu có tâm I 1; 2;3 và tiếp xúc với trục Oy là
A. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  9  0 . B. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  9  0 .
C. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  4  0 . D. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  4  0 .
1
Câu 45. Cho tích phân I   3 1  xdx . Với t  3 1  x ta được:
0
1 1 1 1
A. I  3 t 3dt . B. I  3 t 2 dt . C. I   t 3dt . D. I  3 tdt .
0 0 0 0

Câu 46. Cho hai đường thẳng d1 và d 2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d 2
có 8 điểm phân biệt. số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:
A. 640 tam giác. B. 280 tam giác. C. 360 tam giác. D. 153 tam giác.
Câu 47. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80% . Xác suất
người thứ hai bắn trúng là 70% . Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:
A. 50% . B. 32, 6% . C. 60% . D. 56% .
a
Câu 48. Nếu a  0, b  0 thoả mãn log 4 a  log 6 b  log9  a  b  thì bằng:
b
5 1 5 1 3 1 3 1
A. . B. . C. . D. .
2 2 2 2
Câu 49. Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong
1 1 1
một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng ; ;
2 3 4
tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:
A. 10 quyÓn . B. 12 quyÓn . C. 13 quyÓn . D. 15 quyÓn .

Câu 50. Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập,
2 bút bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì
cùng loại. Số tiền bạn C phải trả là:
A. 118.000đ . B. 100.000đ . C. 122.000đ . D. 130.000đ .

Câu 51. Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát
biểu nào sau đây là phát biểu đúng?

Trang 1
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa.
C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa.

Câu 52. Một gia đình có năm anh em trai là X , Y , P, Q, S . Biết rằng P là em của X và là anh
của Y ; Y là anh của Q . Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần thêm thông tin nào
sau đây?
A. P là anh của S . B. X là anh của S . C. P là em của S . D. S là anh của Q .
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải
năm) đã được trao cho năm bạn M , N , P, Q, R . Dưới đây là các thông tin ghi nhận được
N hoặc Q được giải tư
R được giải cao hơn M
P không được giải ba
Câu 53. Danh sách nào dưới đây là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M P N Q R . B. P R N M Q . C. N P R Q M . D. R Q P N M .

Câu 54. Nếu Q được giải năm thì M được giải nào?
A. Giải nhất. B. Giải nhì. C. Giải ba. D. Giải tư.
Câu 55. Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N được giải năm. B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất. D. R không được giải ba.
Câu 56. Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính
xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A. P. B. M, R. C. P, R. D. M, P, R.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 tới 60
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước
giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:
M, P, R là nam; N, Q là nữ;
M đứng NGAY trước Q;
N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
Học sinh đứng sau cùng là nam.
Câu 57. Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được
ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P. B. N, M, Q, P, R. C. R, M, Q, N, P. D. R, N, P, M, Q.

Câu 58. Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M. B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R. D. N đứng trước Q.

Câu 59. Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính ( nam – nữ )?
A. Thứ hai và ba. B. Thứ hai và năm. C. Thứ ba và tư. D. Thứ ba và năm.

Câu 60. Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
Trang 2
A. R không đứng đầu. B. N không đứng thứ hai.
C. M không đứng thứ ba. D. P không đứng thứ tư.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63

Theo thống kể của Sở GT&ĐT Hà Nội , năm học 2018-2019 , dự kiến toàn thành phố có
101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS , giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học
2017-2018 . Kỳ thi tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm khoảng 3.000
chỉ tiêu so với năm 2018-2019 . Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm
2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên :

Câu 61. Theo dự kiến từ năm học 2019-2020 , sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu
học sinh vào trường THPT công lập ?
A. 62.900 học sinh . B. 65.380 học sinh .
C. 60.420 học sinh . D. 61.040 học sinh .

Câu 62. Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu
phần trăm?
A. 24% . B. 42% . C. 63% . D. 210% .

Câu 63. Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công
lập
A. 62% . B. 60,7% . C. 62,5% . D. 63,1% .

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66

Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012
đến năm 2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên
tạp chí quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết
được mô tả ở hình dưới đây.

Trang 3
Câu 64. Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình
được công bố trên tạp chí quốc tế?

A. 526 B. 616. C. 571. D. 582.

Câu 65. Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số
các công bố khoa học của năm?

A. Năm 2013. B. Năm 2014. C. Năm 2015. D. Năm 2016.

Câu 66. Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công
bố trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?

A. 7,7%. B. 16,6%. C. 116,6%. D. 14,3%.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các
khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau

Câu 67. Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ trong lĩnh
vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A. 11, 2% . B. 12, 2% . C. 15, 0%. D. 29, 4% .

Trang 4
Câu 68. Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 , số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính
nhiều
hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A. 67, 2% . B. 63,1% . C. 62, 0% . D. 68,5% .
Câu 69. Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn
các lĩnh vực còn lại?

A. Giảng dạy. B. Tài chính. C. Lập trình. D. Bảo hiểm.

Câu 70. Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh
viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?

A. 521,4%. B. 421,4%. C. 321,4%. D. 221,4%.


-----------Hết----------

Trang 5
BẢNG ĐÁP ÁN
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
B B C C A A D A C D A C C C A
56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
C A,B B C B,D A D C A B D D B A C

HƯỚNG DẪN GIẢI


PHẦN 2. TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Câu 41. Phương trình x 3  3x 2  m  0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m thuộc khoảng:
A.  4;0  . B.  0; 4  . C.   ;0  . D.  0;   .
Lời giải
Chọn B

Ta có x 3  3 x 2  m  0  m   x 3  3 x 2 .
Xét hàm số y   x3  3x 2 .
Ta có: y   3 x 2  6 x.
x  0
y  0   .
x  2
Bảng biến thiên:

Để phương trình có ba nghiệm phân biệt thì m  (0; 4).


Câu 42. Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z  1 là:
A. một đường thẳng. B. một đường tròn. C. một elip. D. một điểm.

Lời giải
Chọn B

Gọi M  x; y  là điểm biểu diễn số phức z  x  yi  z  x  yi.

Khi đó z.z  1   x  yi  x  yi   1  x 2  y 2i 2  1  x 2  y 2  1.

Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z  1 là một đường tròn
tâm O  0; 0  , bán kính R  1 .

Câu 43. Cho khối lăng trụ ABC. ABC  . Gọi E , F lần lượt là trung điểm của AA , CC  . Mặt
phẳng  BEF  chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là
A. 1: 3 . B. 1:1 . C. 1: 2 . D. 2 : 3 .
Trang 6
Lời giải
Chọn C

Cách 1:

1
+ Gọi VABC. ABC  V  VB. ABC  V .
3

1
+ Vì E , F lần lượt là trung điểm của AA , CC   S ACFE  S ACCA
2

1 1 1 1
 VB. ACFE  .d  B,  ACFE   .S ACFE  .d  B,  ACFE   . .S ACCA  VB. ACC A
3 3 2 2

1 1 1 1  2V
+ Suy ra: V AC B.EFB  V  VB. ACFE  V  VB. ACC A  V  V  VB. ABC    V   V  V  
2 2 2 3  3

2V V
 VB. ACFE  V  VAC B.EFB  V  
3 3

VB. ACFE V 2V 1
+ Vậy:  :  .
V AC B.EFB 3 3 2

Cách 2:

+ Tổng quát:

AE BH C F V x yz


Đặt  x, y,  z  ABC .EHF  .
AA BB C C V ABC . ABC 3

Trang 7
1 1
VABC .EFB 2  1  2 2 2V
+ Áp dụng:    VABC .EFB 
VABC . ABC 3 3 3
2V V
 VB. ACFE  V  VAC B.EFB  V  
3 3

VB. ACFE V 2V 1
+ Vậy  : 
VAC B.EFB 3 3 2

Câu 44. Phương trình mặt cầu có tâm I 1; 2;3 và tiếp xúc với trục Oy là
A. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  9  0 . B. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  9  0 .
C. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  4  0 . D. x 2  y 2  z 2  2 x  4 y  6 z  4  0 .
Lời giải
Chọn C

+ Gọi M là tiếp điểm giữa mặt cầu và trục Oy nên IM  Oy  M  0; 2;0  là hình chiếu
vuông góc của tâm I trên trục Oy .
 
+ Ta có IM   1;0; 3  nên bán kính mặt cầu là R  IM   12  02   32  10
+ Vậy phương trình mặt cầu là:
 x  12   y  2 2   z  32  10  x2  y2  z 2  2x  4 y  6 z  4  0
1
Câu 45. Cho tích phân I   3 1  xdx . Với t  3 1  x ta được:
0
1 1 1 1
A. I  3 t 3dt . B. I  3 t 2 dt . C. I   t 3dt . D. I  3 tdt .
0 0 0 0

Lời giải
Chọn A
Ta có: t  3 1  x  t 3  1  x  x  1  t 3  dx  3t 2 dt . Đổi biến số:

1 0 1
Khi đó ta có I   3 1  xdx   t  3t 2 dt  3 t 3dt .
0 1 0

Câu 46. Cho hai đường thẳng d1 và d 2 song song nhau. Trên d1 có 10 điểm phân biệt, trên d 2
có 8 điểm phân biệt. số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:
A. 640 tam giác. B. 280 tam giác. C. 360 tam giác. D. 153 tam giác.
Lời giải
Chọn A
Vì hai đường thẳng d1 và d 2 song song nhau nên để lập tam giác có ba đỉnh được lấy
từ 18 điểm đã cho ta xét hai trường hợp.

Trang 8
Trường hợp 1: Tam giác được lập có 1 điểm nằm trên đường thẳng d1 và 2 điểm
nằm trên đường thẳng d 2 . Số tam giác lập dược trong trường hợp này là: C101 .C82 (tam
giác).
Trường hợp 2: Tam giác được lập có 2 điểm nằm trên đường thẳng d1 và 1 điểm
nằm trên đường thẳng d 2 . Số tam giác lập dược trong trường hợp này là: C102 .C81 (tam
giác).
Theo qui tắc cộng, số tam giác có ba đỉnh được lấy từ 18 điểm đã cho là:
C101 .C82  C102 .C81  640 tam giác.

Câu 47. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80% . Xác suất
người thứ hai bắn trúng là 70% . Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là:
A. 50% . B. 32, 6% . C. 60% . D. 56% .
Lời giải
Chọn D

Gọi Ai là biến cố người thứ i bắn trúng vào bia i  1, 2 .  


Ta có:
P  A1   80% và P  A2   70% .
Vì A1 , A2 là độc lập nên xác suất để hai người cùng bắn trúng là:

P  A1 A2   P  A1  P  A2   80%.70%  56% .

a
Câu 48. Nếu a  0, b  0 thoả mãn log 4 a  log 6 b  log9  a  b  thì bằng:
b
5 1 5 1 3 1 3 1
A. . B. . C. . D. .
2 2 2 2
Lời giải
Chọn A

Đặt log 4 a  log 6 b  log9  a  b   t


log 4 a  t a  4t
 
Ta có: log 6 b  t  b  6t
log a  b  t a  b  9t
 9  
  3 t 1  5
2t t    n t
t t t 3 3  2 2 2 2
 4  6  9       1  0      .
2 2  3 t
1  5  3  1 5
 
   l 
 2  2
t
a 4t  2  2 5 1
Do đó:  t      .
b 6  3  1 5 2
Câu 49. Bốn học sinh cùng góp tổng cộng 60 quyển tập để tặng cho các bạn học sinh trong
1 1 1
một lớp học tình thương. Học sinh thứ hai, ba, tư góp số tập lần lượt bằng ; ;
2 3 4
tổng số tập của ba học sinh còn lại. Khi đó số tập mà học sinh thứ nhất góp là:
A. 10 quyÓn . B. 12 quyÓn . C. 13 quyÓn . D. 15 quyÓn .

Trang 9
Lời giải
Chọn C

Gọi số tập mà học sinh thứ nhất, hai, ba, tư góp tặng lần lượt là x ; y; z; t  quyÓn  . Theo
bài ra ta có hệ phương trình:

 x  y  z  t  60 1

2 y  x  z  t 2
 .
3z  x  y  t  3
 4t  x  y  z
 4

Từ 1 vµ  2   3y  60  y  20 .

Từ 1 vµ  3  4 z  60  z  15 .

Từ 1 vµ  4   5t  60  t  12 .

Thay y  20; z  15; t  12 vào 1 suy ra: x  13 .

Vậy số tập mà học sinh thứ nhất góp tặng là: 13 quyÓn .

Câu 50. Bạn A mua 2 quyển tập, 2 bút bi và 3 bút chì với giá 68.000đ; bạn B mua 3 quyển tập,
2 bút

bi và 4 bút chì cùng loại với giá 74.000đ; bạn C mua 3 quyển tập, 4 bút bi và 5 bút chì
cùng

loại. Số tiền bạn C phải trả là:


A. 118.000đ . B. 100.000đ . C. 122.000đ . D. 130.000đ .
Lời giải
Chọn D

Gọi giá tiền mỗi quyển vở, bút bi, bút chì lần lượt là x ; y; z  đ ång  . Theo bài ra ta có hệ
phương trình:

2 x  2 y  3z  68
 .
3 x  2 y  4 z  74

Ta có: số tiền bạn C phải trả là: 3x  4 y  5z  3  2 x  2 y  3z    3x  2 y  4 z   130 .

Vậy số tiền bạn C phải trả là: 130.000đ .

Câu 51. Biết rằng phát biểu “Nếu hôm nay trời mưa thì tôi ở nhà” là phát biểu sai. Thế thì phát
biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi không ở nhà.
B. Nếu hôm nay tôi không ở nhà thì trời không mưa.

Trang 10
C. Hôm nay trời mưa nhưng tôi không ở nhà.
D. Hôm nay tôi ở nhà nhưng trời không mưa.
Lời giải
Chọn A

Đây là mệnh đề kéo theo dạng “ A  B ”. Mệnh đề này chỉ sai khi A đúng và B sai
vậy: A đúng nghĩa là: “ Hôm nay trời mưa” là mệnh đề đúng; B sai nghĩa là: “tôi ở
nhà” là mệnh đề sai.

Quan sát các phương án trả lời trong bài thì phương án C và D không phải mệnh đề
kéo theo nên ta loại C và D. (do có chữ “nhưng” k là kéo theo)

Phương án A có dạng: A  B với A sai và B đúng là phương án trả lời đúng.

Phương án B có dạng: B  A với B đúng và A sai là phương án trả lời sai.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 52. Một gia đình có năm anh em trai là X , Y , P, Q, S . Biết rằng P là em của X và là anh
của Y ; Y là anh của Q . Để kết luận rằng S là anh của Y thì ta cần thêm thông tin nào
sau đây?
A. P là anh của S . B. X là anh của S . C. P là em của S . D. S là anh của Q .
Lời giải
Chọn C

Ta sắp xếp năm anh em của gia đình trên theo hàng ngang sao cho người làm anh thì
ở bên phải, còn người làm em thì ở bên trái.

Theo giả thiết: P là em của X và là anh của Y nên ta có: Y P X.

Y là anh của Q nên: Q Y P X.

Để kết luận S là anh của Y ta cần S ở bên phải Y .

Theo phương án A: P là anh của S suy ra S nằm bên trái P , chưa thể kết luận S ở
bên phải Y .

Theo phương án B: X là anh của S suy ra S nằm bên trái X , chưa thể kết luận S ở
bên phải Y .

Theo phương án C: P là em của S suy ra S nằm bên phải P suy ra S cũng ở bên
phải Y .

Vậy ta chọn đáp án C.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56

Trang 11
Trong lễ hội mừng xuân của trường, năm giải thưởng trong một trò chơi (từ giải nhất đến giải
năm) đã được trao cho năm bạn M , N , P, Q, R . Dưới đây là các thông tin ghi nhận được
N hoặc Q được giải tư
R được giải cao hơn M
P không được giải ba
Câu 53. Danh sách nào dưới đây là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M P N Q R . B. P R N M Q . C. N P RQ M . D. RQ P N M .
Lời giải
Chọn C

Xét đáp án A là M P N Q R sai vì theo thông tin ghi nhận được R được giải cao hơn M.

Xét đáp án B là P R N M Q sai vì theo thông tin ghi nhận được N hoặc Q được giải tư.

Xét đáp án D là RQ P N M sai vì theo thông tin ghi nhận được P không được giải ba

Đáp án C đúng vì thõa cả 3 điều kiện trên.

Câu 54. Nếu Q được giải năm thì M được giải nào?
A. Giải nhất. B. Giải nhì. C. Giải ba. D. Giải tư.
Lời giải
Chọn C

Vì nếu Q được giải năm thì N phải được giải tư.

P không được giải ba nên P phải được giải nhất hoặc nhì.

R được giải cao hơn M , nên giải của M là giải ba

Đáp án C đúng.

Câu 55. Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N được giải năm. B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất. D. R không được giải ba.
Lời giải
Chọn A

Do M được giải nhì, nên R nhận giải nhất, suy ra D đúng, C đúng.

Theo thông tin ban đầu, N hoặc Q được giải tư nên P không đuộc giải tư, suy ra P
nhận giải năm.

Do vậy, A là đáp án sai.

Câu 56. Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính
xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A. P. B. M, R. C. P, R. D. M, P, R.
Lời giải
Chọn C
Trang 12
Do P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí nên P không đứng thứ 4 hoặc 5.

Theo thông tin ban đầu P không đứng thứ 3.

TH1: P nhận giải nhì, N nhận giải tư.

TH2: P nhận giải nhất, N nhận giải ba, do vậy Q nhận giải tư, do R được giải cao hơn
M nên R nhận giải nhì, M nhận giải năm.

Vậy đáp án C là đúng.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 tới 60
Một nhóm năm học sinh M, N, P, Q, R xếp thành một hàng dọc trước một quầy nước
giải khát. Dưới đây là các thông tin ghi nhận được từ các học sinh trên:
M, P, R là nam; N, Q là nữ;
M đứng NGAY trước Q;
N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai;
Học sinh đứng sau cùng là nam.
Câu 57. Thứ tự ( từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được
ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P. B. N, M, Q, P, R. C. R, M, Q, N, P. D. R, N, P, M, Q.
Lời giải
Chọn B

Vì N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai nên loại phương án “C. R, M, Q, N, P”.

Vì Q là nữ và học sinh đứng sau cùng là nam nên Q không đứng sau cùng. Suy ra loại
phương án “D. R, N, P, M, Q”.

Xét phương án “A. M, N, Q, R, P” và phương án “B. N, M, Q, P, R” ta thấy thỏa mãn


các thông tin ghi nhận được từ các học sinh:

Vậy A, B đúng.

NHẬN XÉT: đây là câu hỏi ra chưa chặt chẽ nếu chỉ chọn 1 phương án đúng duy nhất
Câu 58. Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M. B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R. D. N đứng trước Q.
Lời giải
Chọn B

Ta có N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc thứ hai và P đứng ở vị trí thứ hai nên suy ra N
phải đứng ở vị trí thứ nhất và P đứng ở vị trí thứ hai. Như vậy khẳng định N đứng
ngay trước R là sai.

Trang 13
(Khi các phương án “A. P đứng ngay trước M”, “C. Q đứng trước R”, “D. N đứng
trước Q” cùng đúng thì ta có cách sắp xếp thỏa mãn các yêu cầu bài toán là: N, P, M,
Q, R).

Câu 59. Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính ( nam – nữ )?
A. Thứ hai và ba. B. Thứ hai và năm. C. Thứ ba và tư. D. Thứ ba và năm.
Lời giải
Chọn C

Vì học sinh đứng sau cùng là nam, M đứng trước Q và N đứng ở vị trí thứ nhất hoặc
thứ hai nên Q chỉ có thể đứng ở các vị trí 3 hoặc vị trí 4.

Dựa vào các thông tin ta có bảng xếp vị trí của năm học sinh như sau:

Từ đó ta thấy hai vị trí ứng với hai học sinh khác giới là thứ ba và thứ tư.

Cách 2:

Chúng ta dùng phản ví dụ

Câu A có bộ M,N,Q,R,P ở 57A  sai

Câu B có bộ N,M,Q,P,R ở 57B  sai

Câu D có bộ N, P, M, Q, R ở 58  sai

Câu 60. Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A. R không đứng đầu. B. N không đứng thứ hai.
C. M không đứng thứ ba. D. P không đứng thứ tư.
Lời giải
Chọn D

Theo giả thiết: Ví trí sau cùng là học sinh nam.

Nếu vị trí thứ tư là nam thì Q phải đứng ở vị trí 1,2 hoặc 3.

Mà N phải đứng ở vị trí 1 hoặc 2 và M phải đứng trước Q nên Q chỉ có thể đúng ở vị
trí thứ 3, M đứng ở vị trí thứ 2 và N đứng vị trí thứ nhất.

Hai vị trí 4 và 5 là của P và R ( P và R có thể đổi chỗ cho nhau).

Trang 14
Vậy R không đứng đầu là đúng; N không đứng thứ 3 là đúng; M không đứng thứ 3 là
đúng và P không đứng thứ tư là sai.

Cách 2: Ta loại tìm phản ví dụ như sau


câu D có minh chứng bộ N,M,Q,P,R ở 57B  sai
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63

Theo thống kể của Sở GT&ĐT Hà Nội , năm học 2018-2019 , dự kiến toàn thành phố có
101.460 học sinh xét tốt nghiệp THCS , giảm khoảng 4.000 học sinh so với năm học
2017-2018 . Kỳ thi tuyển sinh vào THPT công lập năm 2019-2020 sẽ giảm khoảng 3.000
chỉ tiêu so với năm 2018-2019 . Số lượng học sinh kết thúc chương trình THCS năm
2018-2019 sẽ được phân luồng trong năm học 2019-2020 như biểu đồ hình bên :

Câu 61. Theo dự kiến từ năm học 2019-2020 , sở GD&ĐT Hà Nội sẽ tuyển khoảng bao nhiêu
học sinh vào trường THPT công lập ?
A. 62.900 học sinh . B. 65.380 học sinh .
C. 60.420 học sinh . D. 61.040 học sinh .
Lời giải
Chọn A

Năm học 2018-2019 , dự kiến toàn thành phố có 101.460 học sinh xét tốt nghiêp THCS .
Nên có 101.460 học sinh tuyển sinh vào THPT . nhìn vào biểu đồ thấy có 62% số học
sinh được tuyển vào trường THPT công lập . Số học sinh đó là 62%.101460  62905, 2 .

Lấy xấp xỉ được đáp án A .

Câu 62. Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập bao nhiêu
phần trăm?
A. 24% . B. 42% . C. 63% . D. 210% .
Lời giải
Chọn D

Trang 15
Số chỉ tiêu vào THPT công lập là 62% ngoài công lập là 20% .

Nên Chỉ tiêu vào THPT công lập nhiều hơn chỉ tiêu vào THPT ngoài công lập
nhieu hon 62%  20%
   210% .
ngoai cong lap 20%

Chọn đáp án D.

Câu 63. Trong năm 2018-2019 Hà Nội đã dành bao nhiêu phần trăm chỉ tiêu vào THPT công
lập
A. 62% . B. 60,7% . C. 62,5% . D. 63,1% .
Lời giải
Chọn C

Năm học 2017-2018 , dự kiến toàn thành phố có 101460  4000  105460 học sinh xét tốt
nghiệp THCS .
Kỳ thi tuyển sinh vào THPT công lập năm 2018-2019 sẽ có 62900  3000  65900 chỉ
tiêu .
65900
Tỷ lệ là  62,5% chỉ tiêu vào THPT công lập .
105460
Chọn đáp án C .
Lưu ý: thầy đã chỉnh sửa lại đáp án C cho hợp lý hơn
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66

Theo báo cáo thường niên năm 2017 của ĐHQG-HCM, trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm
2016, ĐHQG-HCM có 5.708 công bố khoa học, gồm 2.629 công trình được công bố trên tạp chí
quốc tế và 3.079 công trình được công bố trên tạp chí trong nước. Bảng số liệu chi tiết được mô
tả ở hình dưới đây.

Trang 16
Câu 64. Trong giai đoạn 2012-2016, trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có bao nhiêu công trình
được công bố trên tạp chí quốc tế?

A. 526. B. 616. C. 571. D. 582.

Lời giải

Chọn A

2629
Trung bình mỗi năm ĐHQG-HCM có  526 công trình được công bố trên tạp chí quốc tế
5

Câu 65. Năm nào số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất trong số
các công bố khoa học của năm?

A. Năm 2013. B. Năm 2014. C. Năm 2015. D. Năm 2016.

Lời giải

Chọn B

Tỷ lệ công trình được công bố trên tạp chí quốc tế so với tổng các công trình công bố khoa học
của các năm:

300
- Năm 2012: .100%  42, 0%
300  415
412
- Năm 2013: .100%  42,1%
412  566
566
- Năm 2014: .100%  49, 4%
566  579
619
- Năm 2015: .100%  46, 2%
619  722
732
- Năm 2016: .100%  47,9%
732  797
Vậy năm 2014 là năm có số công trình được công bố trên tạp chí quốc tế chiếm tỷ lệ cao nhất
trong số các công bố khoa học của năm.

Câu 66. Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố
trên tạp chí trong nước bao nhiêu phần trăm?

A. 7,7%. B. 16,6%. C. 116,6%. D. 14,3%.

Lời giải

Chọn D

Trong năm 2015, số công trình công bố trên tạp chí quốc tế ít hơn số công trình công bố trên tạp
722  619
chí trong nước: .100%  14,3%
722

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70
Trang 17
Số liệu thống kê tình hình việc làm của sinh viên ngành Toán sau khi tốt nghiệp của các
khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 được trình bày trong bảng sau

Câu 67. Trong số nữ sinh có việc làm ở Khóa tốt nghiệp 2018, tỷ lệ phần trăm của nữ trong lĩnh
vực Giảng dạy là bao nhiêu?
A. 11, 2% . B. 12, 2% . C. 15, 0%. D. 29, 4% .
Lời giải
Chọn D
Tổng số sinh viên nữ trong Khóa tốt nghiệp 2018 là: 25  23  25  12  85
25
Tỷ lệ phần trăm của nữ trong lĩnh vực Giảng dạy là  100  29, 4%
85
Câu 68. Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 , số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính
nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là bao nhiêu phần trăm?
A. 67, 2% . B. 63,1% . C. 62, 0% . D. 68,5% .
Lời giải
Chọn B
Tổng số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính là 23  186  20  32  261 .
Tổng số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là 25  45  25  65  160 .
Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019 , số sinh viên làm trong lĩnh vực Tài chính
261  160 101
nhiều hơn số sinh viên làm trong lĩnh vực Giảng dạy là   63,1 % .
160 160

Câu 69. Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn
các lĩnh vực còn lại?

A. Giảng dạy. B. Tài chính. C. Lập trình. D. Bảo hiểm.


Lời giải
Chọn A

Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực giảng dạy là:

25  25
 31,25%
25  45  25  65

Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực tài chính là:

23  30
 20,3%
23  186  20  32

Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực lập trình là:

25  12
 17,2%
25  120  12  58
Trang 18
Tỉ lệ phần trăm nữ trong lĩnh vực bảo hiểm là:

12  3
 12,5%
12  100  3  5

Vậy lĩnh vực nào có tỷ lệ phần trăm nữ cao hơn các lĩnh vực còn lại là giảng dạy.

Câu 70. Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh
viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm là bao nhiêu phần trăm?

A. 521,4%. B. 421,4%. C. 321,4%. D. 221,4%.


Lời giải
Chọn C

Số sinh viên nam có việc làm ở các lĩnh vực tính trong cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và
2019 là:

45  186  120  100  65  32  58  5  611 (sinh viên)

Số sinh viên nữ có việc làm ở các lĩnh vực tính trong cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và
2019 là:

25  23  25  12  25  20  12  3  145 (sinh viên)

Tính cả hai khóa tốt nghiệp 2018 và 2019, ở các lĩnh vực trong bảng số liệu, số sinh
viên nam có việc làm nhiều hơn số sinh viên nữ có việc làm số phần trăm là:

611  145
 321, 4% .
145

Trang 19

You might also like