You are on page 1of 23

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ


***

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC


ĐỀ TÀI: GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG CÔNG
NGHIỆP PROFINET

Môn học : Kiến trúc máy tính và mạng truyền


thông công nghiệp
Giảng viên : ThS. Đặng Anh Việt

Nhóm thực hiện : Nhóm 2

Danh sách thành viên nhóm:

1 Vũ Văn Quyết 21020873


2 Lại Văn Thắng 21020501
3 Vương Thanh Tùng 21020884
MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................4


NỘI DUNG.................................................................................................................5
PHẦN I. ETHERNET CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ? ...................................................5
PHẦN II. CƠ BẢN VỀ PROFINET ......................................................................5
II. 1. Khái niệm .................................................................................................5
II. 2. Cáp ...........................................................................................................7
II. 3. Cấu hình mạng .........................................................................................7
II. 4. Các lớp tuân thủ .......................................................................................8
II. 5. Kênh truyền thông ...................................................................................8
II. 6. Thành phần mạng Profinet.......................................................................9
PHẦN III. SO SÁNH PROFINET VÀ PROFIBUS ........................................... 10
PHẦN IV. CÁC TÍNH NĂNG CỦA PROFINET .............................................. 10
IV. 1. Tốc độ, tính xác định ............................................................................ 10
IV. 2. Wireless ................................................................................................ 11
IV. 3. Chẩn đoán ............................................................................................. 11
IV. 4. Tích hợp theo chiều dọc........................................................................ 12
IV. 5. I-Device ................................................................................................ 12
IV. 6. PROFIenergy ........................................................................................ 13
IV. 7. PROFIsafe............................................................................................. 13
IV. 8. Bảo mật ................................................................................................. 13
IV. 9. Thay thế thiết bị đơn giản ..................................................................... 14
IV.10.Tự động hóa quy trình........................................................................... 14
PHẦN V. CHUẨN GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG PROFINET ĐỐI VỚI PLC
SIEMENS ................................................................................................................ 15
V. 1. Giao tiếp S7 Communication................................................................ 15

2
V. 2. Giao tiếp giao thức mở OUC ................................................................ 16
V.3. Truyền thông Profinet giữa 2 PLC SIEMENS S7 1200 (Sử dụng lệnh
Put/Get)................................................................................................................ 17
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 23

3
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nếu chúng ta nói về tự động hóa công nghiệp, có thể nghĩ về các hệ thống
Fieldbus trước, chẳng hạn như Profibus, Interbus, DeviceNet hoặc Canopen, v.v.
Việc sử dụng rộng rãi công nghệ FieldBus đã được thiết lập trong tự động hóa công
nghiệp trong vài năm qua. Một trong những lợi thế quan trọng của các hệ thống
FieldBus là có thể di chuyển từ các hệ thống tự động hóa trung tâm của mình sang
các hệ thống phi tập trung. Nếu chúng ta nói về giao tiếp giữa các máy tính, bạn có
thể quen thuộc với các mạng Data Transferring chuyên sâu như Internet. Sự phát
triển của loại hệ thống chuyển giao giao tiếp này đã tăng lên nhanh chóng. Hầu hết
các thông tin liên lạc trên Internet đều dựa trên tiêu chuẩn Ethernet được đưa ra bởi
IEEE 802.3. Một trong những tính chất quan trọng của Ethernet là cấu trúc đơn giản
của nó. Nó có thể được thực hiện dễ dàng và do đó rất phổ biến.
Profinet (Process Fields Net) là một tiêu chuẩn kỹ thuật công nghiệp để truyền
dữ liệu qua Ethernet công nghiệp , được thiết kế để thu thập dữ liệu và điều khiển
thiết bị trong các hệ thống công nghiệp, với thế mạnh đặc biệt trong việc cung cấp
dữ liệu theo hạn chế về thời gian. Tức là có thể trao đổi dữ liệu quy trình với máy
móc của mình như trước đây nhưng thay vì sử dụng hệ thống fieldbus, bạn sử dụng
Ethernet làm phương tiện giao tiếp.
Đề tài dưới đây của nhóm tìm hiểu về Giao thức truyền thông công nghiệp
Profinet bao gồm những nội dung sau:
Tìm hiểu cơ bản về Profinet: khái niệm, cáp, cấu hình mạng, kênh truyền
thông, thành phần trong mạng Profinet, …
So sánh Porofinet và Profibus
Đưa ra các tính năng của Profinet: chẩn đoán, bảo mật, an toàn, tối ưu, …
Nêu một số chuẩn giao thức truyền thông Profinet đối với PLC Siemens: nêu
ứng dụng và thực hiện mô phỏng trên Tia Portal

4
NỘI DUNG
PHẦN I. ETHERNET CÔNG NGHIỆP LÀ GÌ?
Ethernet là phương tiện truyền thông được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới
để truyền dữ liệu giữa các thiết bị. Có thể hiểu đơn giản Ethernet + TCP/IP = Internet.
Ethernet nằm trên lớp số 1 và 2 của mô hình OSI.
Ngày nay, Ethernet không chỉ thích hợp cho gia đình, văn phòng mà còn được
sử dụng trong công nghiệp. Tuy nhiên, môi trường công nghiệp rất khác với nhà ở
và văn phòng. Các nhà máy yêu cầu thông tin liên lạc rất chính xác và chuẩn xác về
thời gian do chi phí vận hành cao và yêu cầu năng suất cao. Từ đó hình thành Ethernet
Công nghiệp (Industrial Ethernet).

PROFINET là tiêu chuẩn mở và sáng tạo cho tự động hóa công nghiệp dựa trên
Ethernet công nghiệp, tức là bạn có thể trao đổi dữ liệu quy trình với máy móc của
mình như trước đây nhưng thay vì sử dụng hệ thống fieldbus, bạn sử dụng Ethernet
làm phương tiện giao tiếp.

PHẦN II. CƠ BẢN VỀ PROFINET


II. 1. Khái niệm
Profinet là giao thức truyền thông công nghiệp
tiêu chuẩn được sử dụng trên toàn thế giới. Tương
thích 100% với Ethernet theo định nghĩa của tiêu
chuẩn 1EEE (IEEE 802.3)

5
Profinet (Process Fields Net) là một tiêu chuẩn kỹ thuật công nghiệp để truyền
dữ liệu qua Ethernet công nghiệp, được thiết kế để thu thập dữ liệu và điều khiển
thiết bị trong các hệ thống công nghiệp, với thế mạnh đặc biệt trong việc cung cấp
dữ liệu theo hạn chế về thời gian.
Tiêu chuẩn này được duy trì và hỗ trợ bởi Profibus and Profinet International,
bắt đầu được giới thiệu từ những năm 2000 và đến năm 2021, Profinet là Ethernet
công nghiệp được áp dụng phổ biến nhất trên thế giới với hơn 40 triệu ode được cài
đặt.

Hình 1. Biểu đồ thể hiện mức độ phổ biến của Profinet

6
II. 2. Cáp
Cáp tiêu chuẩn công nghiệp phải chịu được áp lực cơ học cực đoan trong khu
vực sản xuất. Về cơ bản, bạn có 2 loại cáp, cáp bằng đồng và cáp có cáp quang. Cáp
Profinet có thể dễ dàng nhận biết bởi vỏ bọc màu xanh. Để truyền tín hiệu, hai dây
được xoắn lại với nhau như một cặp. Đối với một duplex đầy đủ, bạn cần bốn dây.
Do đó, một cáp mạng công nghiệp có ít nhất 4 dây (cáp quad). Mặc dù trong một số
trường hợp, cáp Ethernet tiêu chuẩn có thể được sử dụng để kết nối hai thiết bị
Profinet, nhưng cáp Profinet chính thức nên được sử dụng vì chúng có lớp bảo vệ
chắc chắn và được thiết kế để hoạt động tốt trong môi trường công nghiệp khắc
nghiệt.

Giao diện vật lý được sử dụng cho


Profinet là giắc cắm Ethernet RJ45 tiêu
chuẩn. Ngoài ra đầu nối M12 cũng có thể
được sử dụng trong môi trường tiếp xúc cao.
II. 3. Cấu hình mạng

7
II. 4. Các lớp tuân thủ
Các ứng dụng với Profinet có thể được chia theo tiêu chuẩn quốc tế IEC 61784-
2 thành bốn lớp tuân thủ: A, B, C, D.
Chức năng của các lớp tuân thủ:

II. 5. Kênh truyền thông

PROFINET sử dụng ba kênh để giao tiếp với các lớp hiệu suất khác nhau: NRT,
RT và IRT.
None Real Time NRT (Không theo thời gian thực)

8
Sử dụng TCP/IP và UDP/IP tiêu chuẩn để truyền các gói dữ liệu. Từ đó người
giám sát Profinet có thể truy cập thiết bị từ khác các ranh giới định tuyến hoặc thậm
chí qua Internet

Real Time RT (theo thời gian thực)


Độ trễ và chập chờn là tin xấu đối với giao thức tự động hóa công nghiệp “thời
gian thực”. Vì vậy Profinet sử dụng kênh RT để giảm cả hai giá trị đó. Kênh RT bỏ
qua các bước đóng gói trong các lớp Mạng, Truyền tải và Phiên. Điều này có nghĩa
là các khung hình được trao đổi qua kênh RT có cả độ trễ và độ chập chờn thấp,
nhưng cũng có một nhược điểm thực sự là không có địa chỉ IP nên các khung RT
không thể được định tuyến giữa các mạng LAN.

Isochronous Real Time IRT (thời gian thực không đồng bộ, không liên tục)
IRT kế thừa từ RT và cải tiến hơn bằng cách loại bỏ những sự chậm trễ bằng
cách thêm các quy tắc được sử dụng để chuyển đổi lưu lượng Ethernet và tạo các quy
tắc đặc biệt cho lưu lượng Profinet.
Thời gian chu kỳ nhanh: 250μs (4,000 mẫu mỗi giây). Với một số tịch hợp mới
nhất, mạng IRT có thể hoạt động với chu kỳ thấp tới 31.25μs (32000 mẫu mỗi giây)

II. 6. Thành phần mạng Profinet

9
Devices
Là các đơn vị độc lập được thiết kế để truyền thông tin trực tiếp tới Bộ điều
khiển theo chu kỳ. Gửi một số dữ liệu báo động hoặc chẩn đoán cho Supervisor
Controllers
Là bộ tổng hợp dữ liệu được gửi bởi một hoặc nhiều thiết bị. Thu thập thông tin
về tình trạng của từng thiết bị, thu nhận thông báo cảnh báo và cung cấp tất cả thông
tin đó cho người dùng cuối.
Bộ điều khiển thường là PLC
Supervisor
Tương tự Bộ điều khiển tuy nhiên Supervisor không có quyền truy cập vào dữ
liệu của bất kỳ thiết bị nào.
Đọc thông tin chẩn đoán từ thiết bị, điều khiển và hiển thị nó cho phù hợp, gán
địa chỉ IP hoặc khắc phục sự cố kết nối mạng, ...
Đây có thể là thiết bị lập trình (PD), máy tính cá nhân (PC), HMI, ...

PHẦN III. SO SÁNH PROFINET VÀ PROFIBUS

PHẦN IV. CÁC TÍNH NĂNG CỦA PROFINET


IV. 1. Tốc độ, tính xác định
PROFINET đạt được yêu cầu về tốc độ và tính xác định bằng cách sử dụng tiêu

10
chuẩn Ethernet dựa vào 5 phương pháp sau:
- Sử dụng TCP/IP nếu thích hợp
- Bỏ qua TCP/IP khi không cần thiết
- Dự trữ băng thông để có hiệu suất cao hơn lập lịch lưu lượng để đảm bảo nhu
cầu kiểm soát chuyển động
- Chuyển tiếp nhanh, đóng gói dữ liệu động và phân mảnh để đạt được thời gian
chu kỳ ngắn nhất
IV. 2. Wireless
Là một phần đặc điểm kỹ thuật của PROFINET cho hai tiêu chuẩn không dây
đã được thiết lập tốt: wifi, bluetooth. Việc sử dụng tiêu chuẩn công nghệ không dây
tiêu chuẩn hóa không có hạn chế so với hệ thống cáp thông thường. Ngoài ra PI cũng
tích cực giúp tiêu chuẩn hóa các giải pháp mạng không dây cho các ứng dụng công
nghiệp trong cả lĩnh vực quy trình và tự động hóa nhà máy
IV. 3. Chẩn đoán
Khả năng xử lý sự cố hiệu quả, PROFINET cung cấp khả năng chẩn đoán ở
mức độ chưa từng có, cả cục bộ và từ xa bằng cách sử dụng các màn hình được tiêu
chuẩn hóa.
Tổng quan về chẩn đoán cung cấp các mức độ chi tiết theo nhu cầu của bạn,
hiển thị thiết bị, mô-đun, kênh và hoạt động gián đoạn. Các lỗi hiện tại có thể được
thừa nhận và các chức năng I&M (Nhận dạng và Bảo trì) của PROFINET được hỗ
trợ đồng thời.
Các máy chủ web tích hợp được tích hợp trong các thiết bị tự động hóa và điều
này có nghĩa là một trình duyệt Internet tiêu chuẩn có thể được sử dụng để truy cập
các màn hình chẩn đoán. Các kỹ sư không nhất thiết phải có mặt tại chỗ để chẩn đoán
lỗi vì có thể dễ dàng truy cập vào mạng nhà máy qua mạng nội bộ hoặc thậm chí là
internet. Các tin nhắn tự động có thể được gửi bằng SMS hoặc e-mail đến nhân viên
kỹ thuật
Chẩn đoán cáp cũng đơn giản như vậy. Các màn hình được tiêu chuẩn hóa để
cung cấp các chế độ xem cấu trúc liên kết chính xác của mạng để xác định vị trí lỗi
nhanh chóng. Có thể sử dụng các công cụ Ethernet tiêu chuẩn như SNMP và Ethereal.
Ngoài ra còn có quyền truy cập dễ dàng vào các công cụ dành riêng cho nhà cung

11
cấp cho các thiết bị phức tạp.

Ví dụ về công cụ chẩn đoán với tổng quan về cấu trúc liên kết
IV. 4. Tích hợp theo chiều dọc
PROFINET hoàn toàn tương thích với Ethernet tiêu chuẩn, do đó nó có thể cung
cấp hiệu suất TCP/IP bất cứ khi nào được yêu cầu. Do đó, nó dễ dàng được mở rộng
để phù hợp với nhu cầu của hầu hết mọi cơ sở sản xuất quy mô. Ngoài ra, mạng
PROFINET dễ dàng tích hợp với các mạng Ethernet hiện có như các hệ thống doanh
nghiệp cấp cao hơn bao gồm MES và ERP (Hệ thống Thực thi Sản xuất và Hoạch
định Nguồn lực Doanh nghiệp). PROFINET có thể tiếp cận trong toàn doanh nghiệp.
Với PROFINET, dữ liệu sản xuất có thể được cung cấp cho nhân viên giám sát
trong thời gian thực từ hầu hết mọi nơi trong doanh nghiệp. Điều này có thể cung
cấp khả năng quản lý nhà máy, kỹ năng và tài sản tốt hơn và dẫn đến cải thiện việc
lập kế hoạch sản xuất và xử lý đơn hàng. PROFINET thậm chí có thể cung cấp kết
nối Internet đầy đủ, cho phép các doanh nghiệp toàn cầu hoạt động hiệu quả hơn trên
toàn cầu.
IV. 5. I-Device
PROFINET xử lý I/O rất giống với PROFIBUS. Một công cụ kỹ thuật được
liên kết với bộ điều khiển và lấy thông tin về Thiết bị IO từ tệp GSD giống như
PROFIBUS. Sau khi một dự án được cấu hình trong phần mềm, nó sẽ được tải xuống
bộ điều khiển. Sau đó, bộ điều khiển có thể giao tiếp với Thiết bị I/O. Thiết bị I/O

12
được cấu trúc phân cấp như Thiết bị, Mô-đun và Kênh. Đầu vào và Đầu ra được trao
đổi giữa bộ điều khiển và Thiết bị I/O dưới dạng dữ liệu theo chu kỳ. Bộ điều khiển
đặt thời gian chu kỳ cập nhật. Thông tin bổ sung, chẳng hạn như dữ liệu chẩn đoán
không được yêu cầu thường xuyên được thông báo dưới dạng dữ liệu theo chu kỳ

Đầu vào và đầu ra được trao đổi giữa bộ điều khiển và thiết bị I/O: dữ liệu
theo chu kỳ
IV. 6. PROFIenergy
Các bộ điều khiển tự động hóa trên mạng PROFINET xác định khi nào các thiết
bị cuối được chuyển sang chế độ ' ngủ' hoặc TẮT để tiết kiệm năng lượng sử dụng
trong thời gian:
- Thời gian nghỉ ngắn - ví dụ như thay đổi giờ ăn trưa và thay đổi ca làm việc
- Kế hoạch nghỉ dài hơn - ví dụ như đêm và cuối tuần
- Tạm dừng ngoài kế hoạch - ví dụ: sự cố, bảo trì và nâng cấp
IV. 7. PROFIsafe
PROFIsafe là một lớp phần mềm bổ sung cung cấp chức năng an toàn qua bus
trong mạng PROFINET. PROFIsafe sẽ đảm nhận phần an toàn chức năng của thông
tin liên lạc. Hệ thống sẽ chuyển sang trạng thái an toàn trong trường hợp có lỗi.
PROFIsafe được thiết kế để hoạt động độc lập với kênh truyền cơ sở, cho dù kênh
đó là dây đồng, sợi quang, không dây hay bảng nối đa năng
IV. 8. Bảo mật

13
Đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống. Khái niệm bảo mật CNTT cho Profinet
giả định một cách tiếp cận chuyên sâu về phòng thủ. Theo cách tiếp cận này, nhà
máy sản xuất được bảo vệ chống lại các cuộc tấn công, đặc biệt là từ bên ngoài, bởi
một vành đai nhiều cấp, bao gồm cả tường lửa. Ngoài ra, có thể bảo vệ thêm bên
trong nhà máy bằng cách chia nó thành các khu vực bằng cách sử dụng tường lửa.
Ngoài ra, một bài kiểm tra thành phần bảo mật đảm bảo rằng các thành phần Profinet
có khả năng chống quá tải ở một mức độ xác định. Khái niệm này được hỗ trợ bởi
các biện pháp tổ chức trong nhà máy sản xuất trong khuôn khổ của hệ thống quản lý
an ninh theo ISO 27001.
IV. 9. Thay thế thiết bị đơn giản
Tính năng thay thế thiết bị đơn giản cho phép người dùng thay thế các thiết bị
PROFINET một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Nếu một thiết bị bị lỗi, thiết bị bị lỗi có thể được thay thế bằng một thiết bị mới
mà không cần bất kỳ cấu hình người dùng nào. Khi người dùng thay thế thiết bị bị
lỗi cho một thiết bị mới theo cách thủ công, bộ điều khiển sẽ phát hiện thiết bị mới
và chỉ định địa chỉ IP, tên và cấu hình liên quan tương ứng. Không cần sử dụng các
công cụ kỹ thuật hoặc cấu hình lại mạng. Có ba yêu cầu để sử dụng tính năng này:
- Thiết bị thay thế phải giống với thiết bị được thay thế
- Thiết bị thay thế phải có tên trống
- Bộ điều khiển phải hỗ trợ thay thế thiết bị đơn giản
IV. 10. Tự động hóa quy trình
PROFINET cung cấp đường trục tốc độ cao, băng thông lớn cho PROFIBUS
PA (và các mạng fieldbus khác) tương tự như cách mà PROFIBUS DP làm. Tuy
nhiên, nó hơi khác một chút bằng cách sử dụng giao diện 'proxy' - một mô-đun nằm
giữa PROFINET và bus bên dưới. Đường dẫn dữ liệu qua proxy hoàn toàn trong
suốt, các thiết bị trên fieldbus dường như được kết nối trực tiếp với bộ điều khiển
PROFINET dưới dạng IO từ xa. Điều này làm cho việc cấu hình, bảo trì và quản lý
hệ thống tự động hóa trở nên rất đơn giản từ bất kỳ bộ phận nào của doanh nghiệp.
Proxy tồn tại cho PROFIBUS PA và cho nhiều công nghệ bus khác bao gồm
Foundation Fieldbus và WirelessHART. Ưu điểm lớn của phương pháp proxy là các
mạng hiện trường không phải thay thế khi nâng cấp nhà máy lên PROFINET.

14
Hơn nữa, đường trục PROFINET có thể được sử dụng để kết nối các thiết bị
trường khác thường được tìm thấy trong các ứng dụng quy trình - ví dụ: ổ đĩa và IO
rời. Vì hầu hết các nhà máy quy trình là 'hỗn hợp' (chúng bao gồm cả các yếu tố tự
động hóa quá trình và riêng biệt) nên chỉ cần một mạng - PROFINET - để bao phủ
toàn bộ nhà máy. Bốn nhu cầu bổ sung quan trọng của quá trình tự động hóa cũng
được PROFINET hỗ trợ:
- Cấu hình trong Chạy (CiR): Khả năng thực hiện thay đổi đối với chương
trình ứng dụng mà không cần dùng bộ điều khiển.
- Đồng bộ thời gian / Dấu thời gian: Khả năng ghi lại các hành động, cảnh báo
và thông báo trạng thái vào một chuỗi sự kiện.
- Tích hợp Fieldbus: Bảo vệ đầu tư thông qua việc tích hợp các đơn vị nhà máy
sử dụng proxy.
- Dự phòng có thể mở rộng: PROFINET đã có dự phòng phương tiện nhưng
cần hỗ trợ dự phòng hệ thống cũng như cho các ứng dụng quy trình.
PHẦN V. CHUẨN GIAO THỨC TRUYỀN THÔNG PROFINET ĐỐI VỚI
PLC SIEMENS
V. 1. Giao tiếp S7 Communication
S7 communication là một kiểu kết nối hỗ trợ kết nối truyền nhận tín hiệu giữa
2 hay nhiều thiết bị của hãng Siemens thông qua Profinet và Profibus.
Với kiểu kết nối này thì Siemens đã đưa ra các tập lệnh ghi và đọc dữ liệu là:
- PUT/GET
- USEND / URCV
- BSEND / BRCV

15
Dung lượng dữ liệu của S7 Communication

V. 2. Giao tiếp giao thức mở OUC


Truyền thông người dùng mở - Open User Communication hỗ trợ các chuẩn
truyền thông: TCP, ISO on TCP và UDP. Sử dụng các tập lệnh TSEND_C, TRCV_C
và TCON để truyền nhận dữ liệu cho mạng Profinet

Khả năng giao tiếp của OUC Communication

Dung lượng dữ liệu của OUC Communication

16
V. 3. Truyền thông Profinet giữa 2 PLC SIEMENS S7 1200 (Sử dụng lệnh
Put/Get)
Sử dụng 2 PLC Siemens S7 1200, mô phỏng truyền thông của 2 PLC này qua
phần mềm Tia Portal và PLC Sim.
- Server: S7 1200 CPU 1214 DC/DC/DC
- Client: S7 1200 CPU 1214 AC/DC/RLY
❖ Cấu hình kết nối mạng logic giữa 2 CPU

Trong cổng “Devices and Networks”, sử dụng “Network view” để tạo ra các
kết nối mạng giữa các thiết bị trong đề án. Để tạo ra kết nối PROFINET, lựa chọn
hộp màu xanh lá (PROFINET) trên PLC đầu tiên. Kéo một đường đến hộp
PROFINET trên PLC thứ hai. Thả chuột và kết nối PROFINET đã được nối.

17
❖ Khởi tạo khối Data blocks cho Client và Server

Client
- Send_Data_Server: gửi dữ liệu từ Client lên Server
- Recv_Data_Server: nhận dữ liệu từ Server
Server
- Send_Data_Client: gửi dữ liệu xuống Client
- Recv_Data_Client: nhận dữ liệu từ Client
Chương trình điều khiển được viết trên khối OB1 nằm trên PLC Server, thực
hiện chương trình chính.

❖ Sử dụng hàm PUT để ghi dữ liệu vào Client

18
- ID: cấu hình đường truyền
- ADDR_1: địa chỉ dữ liệu của Client dùng để nhận dữ liệu từ Server
(Recv_Data_Client)
- SD_1: địa chỉ dữ liệu của Server dùng để gửi xuống Client (Send_Data_Client)
- ERROR: lỗi đường truyền hoặc nhận
- STATUS: trạng thái đường truyền
- DONE(PUT): truyền dữ liệu xong thay đổi trạng thái từ 0 lên 1
❖ Sử dụng hàm GET để đọc dữ liệu từ Client

- ID: cấu hình đường truyền


- ADDR_1: địa chỉ dữ liệu của Client dùng để gửi lên Server (Send_Data_Server)
- RD_1: địa chỉ dữ liệu của Server dùng để nhận dữ liệu từ Client
(Recv_Data_Client)
- ERROR: lỗi đường truyền hoặc nhận
- STATUS: trạng thái đường truyền

19
- NDR (GET): nhận dữ liệu xong thay đổi trạng thái từ 0 lên 1
❖ Cấu hình dữ liệu truyền Put/Get

Sử dụng khối SR (Set/Reset): để tự Reset khi đọc/ghi theo thời gian thực
- Khối SR “PUT_DB”.REQ sẽ luôn truyền dữ liệu và chỉ Reset khi xuất hiện tín
hiệu lỗi (“PUT_DB”. ERROR) hoặc khi hoàn thành (“PUT_DB”.DONE)

- Khối SR “GET_DB”.REQ sẽ luôn truyền dữ liệu và chỉ Reset khi xuất hiện tín
hiệu lỗi (“GET_DB”. ERROR) hoặc sau khi đã đọc xong dữ liệu
(“GET_DB”.NDR)

❖ Kết quả mô phỏng

Sau khi khởi chạy mô phỏng cho 2 PLC và kết nối thành công giao thức truyền
thông Profinet cho 2 PLC này. Từ DB Send_Data_Server gửi đi 2 dữ liệu dạng Real
là 1000 và 2000. Ta thấy ngay lập tức DB Recv_Data_Client đã nhận được 2 dữ liệu
này như hình dưới. Sau đó từ DB Send_Data_Client gửi đó 1 dữ liệu dạng Real là
3000, ngay lập tức DB Recv_Data_Server đã nhận được dữ liệu đó.

20
Kết quả mô phỏng truyền thông Profinet giữa 2 PLC S7 1200 sử dụng lệnh
PUT/GET

21
KẾT LUẬN
PROFINET là một hệ thống truyền thông công nghiệp dựa trên tiêu chuẩn
Ethernet công nghiệp. Nó được xây dựng trên hệ thống PROFIBUS nổi tiếng và rất
phổ biến. Ưu điểm chính của PROFINET so với PROFIBUS là truyền dữ liệu tốc độ
cao, lên tới 100 Mbps và khả năng thu thập dữ liệu quá trình từ các thiết bị hiện
trường. Một tác dụng phụ tích cực là bạn sẽ có một hệ thống thông tin liên lạc liên
tục từ khu vực văn phòng đến khu vực tự động hóa. Điều này sẽ tạo điều kiện cho
việc giám sát, cải thiện năng suất kỹ thuật và làm cho việc quản lý dễ dàng hơn.
Trong khu vực tự động hóa, điều kiện môi trường cho các thiết bị có thể cực đoan
(bụi, nhiệt độ, EMC, v.v.). Do đó, các thiết bị mạng phải đủ mạnh để hoạt động chính
xác. PROFINET IO được thiết kế cho một hệ thống trao đổi dữ liệu giữa bộ điều
khiển và thiết bị trường. PROFINET CBA được thiết kế cho một hệ thống tự động
hóa phân tán. Cả hai khái niệm đều dựa trên việc sử dụng tiêu chuẩn Ethernet công
nghiệp.

22
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. “Profinet University”. Link: https://profinetuniversity.com/


2. “Profinet Technology”. Link: https://us.profinet.com/
3. “Profinet Basics”, University of Applied Sciences Duesseldorf Process
Informatics Laboratory (Pi-LAB).
4. Giáo trình Mạng truyền thông trong công nghiệp

23

You might also like