You are on page 1of 10

PLC – Nhóm 9

Sơ lược về PLC Siemens.


PLC Siemens chính thức có mặt tại Việt Nam vào năm 1993, Siemens là 1 thương hiệu của Đức.
Một tập đoàn chuyên phân phối các giải pháp và thiết bị công nghệ điện, điện tử. Với các dòng
PLC, Siemens cũng để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng người Việt với khả năng điều khiển quá
trình và điều khiển qua truyền thông mạnh mẽ.

Thế mạnh của PLC Siemens


Siemens mạnh về điều khiển quá trình và điều khiển qua truyền thông.
Các module Analog của Siemens có giá thành rẻ hơn, sử dụng đơn giản (chỉ cần cắm vào PLC và
cấu hình qua vài bước là có thể đọc/ghi dễ dàng).
Có các khối hàm chức năng chuyên dụng hỗ trợ điều khiển truyền thông.
Siemens có cấu trúc chương trình theo cả chiều ngang và chiều dọc, có nghĩa là chương trình vẫn
thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới.
Chương trình ở dạng khối và nhiều khối có thể được thực hiện ngang hàng.
Chương trình con của Siemens có hỗ trợ biến Local nên có thể sử dụng đa dụng hơn trong lập
trình.
Các dòng PLC Siemens thông dụng tại Việt Nam: s7-200, s7-1200, s7-300, s7-1500, s7-400.
Trong đó S7-1200 và S7-1500 (thay thế cho dòng S7-200 và S7-300)
Trong đó nhóm chọn PLC Siemens s7-1200

Nguyên lý làm việc của PLC S7-1200.


PLC S7-1200 thường được sử dụng ở những hệ đòi hỏi tính kết nối cao, linh hoạt và giám sát dữ
liệu. PLC S7-1200 không kết nối được nhiều I/O như S7-1500 nhưng với những ứng dụng hiện
tại nó cũng giải quyết được cực kỳ nhiều bài toán rồi. Chẳng hạn như hệ xử lý nước thải, nước
cấp, chiết rót, phối trộn nguyên liệu, các nhà máy bia rượu, xi măng, hầm mỏ, các hệ cần cân đo
đong đếm,…
PLC (Programmable Logic Controller) S7-1200 là một loại điều khiển logic có chương trình có
thể lập trình được, sản xuất bởi Siemens. Nguyên lý hoạt động của PLC S7-1200 bao gồm các
bước sau:
1. Chương trình lập trình: Người lập trình sử dụng phần mềm lập trình của Siemens (như TIA
Portal) để viết chương trình điều khiển cho PLC S7-1200. Chương trình được viết bằng ngôn
ngữ lập trình đồ họa (ladder diagram, function block diagram, hay structured text) hoặc một số
ngôn ngữ lập trình khác được hỗ trợ.
2. Đọc và ghi tín hiệu: PLC S7-1200 có các đầu vào và đầu ra kỹ thuật số và analog để đọc tín
hiệu từ các cảm biến và điều khiển các thiết bị đầu ra. PLC đọc các tín hiệu đầu vào và quyết
định các hoạt động cần thực hiện dựa trên chương trình lập trình.
3. Xử lý chương trình: PLC S7-1200 thực hiện việc xử lý chương trình lập trình bằng cách quét
chương trình từ trên xuống dưới. Nó đọc các điều kiện và lệnh trong chương trình và thực hiện
các hoạt động tương ứng. Các hoạt động này có thể bao gồm việc kiểm tra và so sánh giá trị, tính
toán, điều khiển đầu ra, và giao tiếp với các thiết bị ngoại vi khác.
4. Điều khiển thiết bị đầu ra: Dựa trên các điều kiện và lệnh trong chương trình, PLC S7-1200
điều khiển các thiết bị đầu ra như motor, van, đèn, và các thiết bị khác. Nó tạo ra các tín hiệu đầu
ra để điều khiển hoạt động của các thiết bị này dựa trên logic và logic điều khiển được định
nghĩa trong chương trình.
5. Giao tiếp: PLC S7-1200 có khả năng giao tiếp với các thiết bị ngoại vi khác như màn hình
HMI (Human Machine Interface), máy tính, thiết bị đo lường, và các PLC khác. Điều này cho
phép truyền thông dữ liệu và quản lý thông tin giữa PLC và các thiết bị khác trong hệ thống tự
động hóa.

Tóm lại, nguyên lý hoạt động của PLC S7-1200 là dựa trên việc lập trình và xử lý chương trình
để đọc tín hiệu đầu vào, thực hiện các hoạt động logic và điều khiển các thiết bị đầu ra để đáp
ứng các yêu cầu của hệ thống tự động hóa.

Sơ đồ kết nối các thiết bị ngoại vi

Các loại vùng nhớ trong PLC S7-1200


1. Vùng nhớ Load memory
Là vùng nhớ dạng non-volatile. (Loại vùng nhớ mà thông tin đã lưu trữ trên nó sẽ không bị mất
khi nó bị ngắt nguồn cấp điện).
Vùng nhớ này dùng để lưu chương trình người dùng, dữ liệu và cấu hình.
Khi người dùng download một dự án xuống CPU. Đầu tiên CPU sẽ lưu chương trình trong vùng
nhớ Load memory. Vùng nhớ này nằm trong CPU hoặc trong thẻ nhớ (nếu có). Khi dùng thẻ nhớ
sẽ cho phép người dùng mở rộng thêm kích thước chương trình.
Chúng ta hiểu vùng nhớ này giống như ổ cứng của máy tính.
2. Vùng nhớ Work memory
Là vùng nhớ dạng volatile. (Loại vùng nhớ mà thông tin lưu trữ trên nó sẽ bị mất khi nó bị ngắt
nguồn cấp điện).
Vùng nhớ này dùng để lưu một vài thành phần của một dự án trong khi thực hiện chương trình
người dùng.
CPU sẽ sao chép một vài thành phần của dự án từ vùng nhớ Load memory sang vùng nhớ Work
memory. – Vùng nhớ này sẽ bị mất khi mất điện. Và nó được khôi phục bởi CPU khi nguồn
điện được cấp trở lại.
Chúng ta hiểu vùng nhớ này giống như RAM của máy tính.
3. Vùng nhớ Retentive
Là vùng nhớ dạng non-volatile. Dùng để lưu trữ các giá trị của vùng nhớ Work memory. CPU sử
dụng vùng nhớ Retentive để lưu các giá trị được lựa chọn bởi chương trình của người dùng trong
thời gian bị mất điện. Khi có điện trở lại CPU sẽ khôi phục những giá trị được lưu trữ này.
(Ghi chú: CPU “viết tắt của Central Processing Unit” được hiểu là bộ điều khiển trung tâm).
“Vùng nhớ Load memory để lưu toàn bộ một dự án.”
Do người dùng download xuống CPU (Nó sẽ không bị mất đi. Cho đến khi người dùng
download xuống một dự án khác).
Khi thực hiện chương trình thì: CPU sẽ sao chép chương trình lập trình sang vùng nhớ Work
memory để thực hiện chương trình.
Và khi chương trình được thực hiện. Thì những giá trị nào được lựa chọn là Retentive sẽ được
nhớ cho dù CPU bị mất nguồn.

4 phần mềm mô phỏng PLC miễn phí


# OpenPLC Editor
# i-TRiLOGI.
# WPLSoft. ...
# Do-more Designer.

Các tập lệnh cơ bản


3.2. LỆNH TIMER Sử dụng lệnh Timer để tạo 1 chương trình trễ định thời. Số lượng của Timer
phụ thuộc vào người sủ dụng và số lượng vùng nhớ của CPU. Mỗi timer sử dụng 16 byte
IEC_Timer dữ liệu kiểu cấu trúc DB. Setp 7 tự động tạo khối DB khi lấy khối Timer. Kích thước
và tầm của kiểu dữ liệu Time 32bit, lưu trữ là dữ liệu Dint.
3.2.1.Timer TP-Timer tạo xung Timer TP tạo một chuỗi xung với độ rộng xung đặt trước. Thay
đổi PT, IN không ảnh hưởng khi timer đang chạy. Khi đầu vào IN được tác động vào Timer sẽ
tạo ra 1 xung có độ rộng bằng thời gian đặt PT.

3.2.2.Timer TON – Timer trễ sườn lên có nhớ. Khi ngõ vào IN được tác động và duy trì trạng
thái liên tục với thời gian hơn thời gian đặt thì ngõ ra Q sẽ chuyển lên mức 1. Khi ngõ vào ngừng
tác động thì reset và dừng hoạt động Timer. Thay đổi PT khi Timer đang chạy không ảnh hưởng
tới Timer

3.2.3.Timer TOF – Timer trễ sườn xuống Khi ngõ vào tác động thì timer sẽ tác động và tiếp điểm
thường hở của timer sẽ chuyển trạng thái lên 1. Khi ngõ vào ngừng tác động thì sau khoảng thời
gian PT thì timer sẽ ngừng tác động
3.2.4 Timer TONR – Timer trễ sườn lên có nhớ Khi tổng thể tác động của ngõ vào lớn hơn hay
bằng thời gian đặt PT thì Timer sẽ được tác động và tiếp điểm thường mở của Timer sẽ chuyển
lên mức 1. Và khi trạng thái Reset của Timer bị tác động thì Timer ngừng hoạt động và bị Reset
lại. Ví dụ:

3.3 Counter Lệnh được dùng để điếm các sự kiện ở ngoài hay các sự kiện quá trình ở trong PLC.
Mỗi Counter sử dụng cấu trúc lưu trữ của khối dữ liệu – DB – để làm dữ liệu của Counter. Step 7
tự động tạo DB khi lấy lệnh.
3.3.1 Counter đếm lên – CTU Giá trị bộ đếm CV tăng lên 1 khi tính hiệu ngõ vao CU chuyển từ
0->1. Ngõ ra Q tác động lên 1 khi CV>=PV. Nếu trạng thái R = reset được tác động thì bộ đếm
CV=0 Ví dụ :

3.3.2 Counter đếm xuống – CTD Giá trị bộ đếm CV được giảm 1 khi tính hiệu ngõ vào CD
chuyển từ 0->1. Ngõ ra Q tác động lên 1 khi CV<=0. Nếu trạng thái Load được tác động thì CV
= PV.
3.3.3 Counter đếm lên xuống – CTUD Giá trị bộ đếm CV được tăng lên 1 khi tín hiệu ngõ vào
CU chuyển từ 0->1. Ngõ vào QU được tác động lên 1 khi CV>=PV. Nếu trạng thái R = Reset
được tác động thì bộ đếm CV = 0. Giá trị bộ đếm CV được giảm 1 khi tín hiệu ngõ vào CD
chuyển từ 0->1. Ngõ ra QD được tác động lên 1 khi CV<=0. Nếu trạng thái Load được tác động
thì CV = PV.

Ứng dụng của PLC S7-1200


PLC S7-1200 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực tự động hóa và điều khiển. Dưới đây là
một số ví dụ về ứng dụng của nó:
1. Tự động hóa công nghiệp: PLC S7-1200 được sử dụng để điều khiển và giám sát quy trình
trong các nhà máy và xưởng sản xuất. Nó có thể kiểm soát các thiết bị như motor, van, băng
chuyền, máy móc và hệ thống điều khiển nhiệt độ, áp suất, và mực nước.
2. Hệ thống điều khiển và giám sát tòa nhà: PLC S7-1200 có thể được sử dụng để quản lý và
điều khiển các hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống điều hòa không khí và các thiết bị
khác trong tòa nhà. Nó cung cấp khả năng kiểm soát và giám sát hiệu suất năng lượng và tiết
kiệm năng lượng.
3. Tự động hóa giao thông: PLC S7-1200 được sử dụng trong các ứng dụng giao thông như điều
khiển đèn giao thông, hệ thống điều khiển đèn đường, hệ thống điều khiển cổng và cầu, và các
ứng dụng điều khiển thông minh khác để cải thiện an toàn và hiệu suất giao thông.
4. Tự động hóa trong ngành nước và môi trường: PLC S7-1200 được sử dụng để kiểm soát và
giám sát các hệ thống xử lý nước, hệ thống thoát nước, hệ thống quản lý rác, hệ thống quản lý
năng lượng và các ứng dụng môi trường khác.

5. Ứng dụng trong ngành sản xuất và đóng gói: PLC S7-1200 có thể được sử dụng để kiểm soát
và điều khiển các quy trình sản xuất và đóng gói trong các ngành công nghiệp như thực phẩm và
đồ uống, dược phẩm, sản xuất ô tô, và nhiều ngành công nghiệp khác.
S7-1200 cũng có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của
từng ứng dụng tự động hóa.

Đối tượng cơ bản của s7-1200


Đối tượng cơ bản của PLC S7-1200 là để cung cấp một giải pháp điều khiển tự động linh hoạt và
đáng tin cậy cho các ứng dụng trong lĩnh vực tự động hóa công nghiệp và điều khiển quy trình.
PLC S7-1200 được thiết kế để điều khiển các thành phần và thiết bị trong một hệ thống tự động
hóa, bao gồm các động cơ, van, băng chuyền, máy móc, cảm biến và các thiết bị điều khiển khác.
Nó là nền tảng điều khiển chính để thực hiện các hoạt động logic, tính toán và điều khiển các
thiết bị đầu ra dựa trên các tín hiệu đầu vào và chương trình lập trình.
PLC S7-1200 cung cấp các tính năng và chức năng sau đối với đối tượng cơ bản:
1. Đầu vào và đầu ra kỹ thuật số: PLC S7-1200 có các đầu vào và đầu ra kỹ thuật số để đọc tín
hiệu từ cảm biến và điều khiển các thiết bị đầu ra như van, đèn, và motor.
2. Đầu vào và đầu ra analog: Ngoài các đầu vào và đầu ra kỹ thuật số, PLC S7-1200 cũng hỗ trợ
các đầu vào và đầu ra analog để đọc và điều khiển các tín hiệu analog như mức nhiệt độ, áp suất
và dòng điện.
3. Giao tiếp: PLC S7-1200 có khả năng giao tiếp với các thiết bị ngoại vi khác như màn hình
HMI, máy tính, thiết bị đo lường và các PLC khác. Điều này cho phép truyền thông dữ liệu và
quản lý thông tin giữa PLC và các thiết bị khác trong hệ thống tự động hóa.
4. Bộ vi xử lý mạnh mẽ: PLC S7-1200 được trang bị bộ vi xử lý mạnh mẽ và bộ nhớ lớn để xử lý
và lưu trữ chương trình điều khiển phức tạp và dữ liệu hệ thống.
5. Phần mềm lập trình: PLC S7-1200 sử dụng phần mềm lập trình của Siemens (như TIA Portal)
để viết, kiểm tra và nạp chương trình điều khiển vào PLC.
Với các tính năng và chức năng này, PLC S7-1200 là một công cụ quan trọng trong việc tạo ra
các hệ thống điều khiển tự động hiệu quả và tin cậy trong nhiều ứng dụng công nghiệp khác
nhau.

You might also like