You are on page 1of 107

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 1:

SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI (1945-1949)
Câu 1: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 12 -2-
1945 được tổ chức tại đâu?
A. Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ). B. Tại I-an-ta (Liên Xô).
C. Tại Pổt-xđam (Đức). D. Tại Luân Đôn (Anh).
Câu 2: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào ?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
C. Hội nghị Pôt-xđam. D. Hội nghị Pari.
Câu 3: Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1949. B. Tháng 9 năm 1949. C. Tháng 10 năm 1949. D. Tháng 8
năm 1948.
Câu 4: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền
thống trị dối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe . Xã hội chủ nghĩa và Tư
bản chủ nghĩa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác
để thống trị, bóc lột các nước bạỉ ữận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 5: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh
thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Pháp
Câu 6: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ II được hình thành, trong thời gian
nào ?
A. Từ ngày 4-12/2/1945. B. Từ năm 1945- 1947.
C. Từ năm 1945 -1946. D. Từ năm 1946 - 1949.
Câu 7: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc khi nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức này ?
A. Tháng 9/1973, thành viên thứ 148. B. Tháng 9/1976, thành viên thứ 146.
C. Tháng 9/1977. thành viên thứ 149. D. Tháng 9/1975, thành viên thứ 147.
Câu 8: Theo tinh thần Hội nghị Pốt-xđam. vùng Tây Bắc và vùng phía Nam nước Đức do
nước nào chiếm đóng?
A. Anh chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
B. Trung Quốc chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
C. Liên Xô chiếm vùng Tây Bẳc, Pháp chiếm vùng phía Nam.
D. Pháp chiếm vùng Tây Bẳc, Liên Xô chiếm vùng phía Nam.
Câu 9: Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình - Dương, ba cường
quốc đã thống nhất mục đích gì?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-
lin.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Tất cả các mục đích trên.
Câu 10: Hội nghị Ianta diễn ra từ:
A. Ngày 4 đến 11/2/1945 B. Ngày 2 đến 14/2/1945.
C. Ngày 2 đến 12/4/1945. D. Ngày 12 đến 22/4/ 1945
Câu 11: Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1949. B. Tháng 12 năm 1949. C. Tháng 10 năm 1949. D. Tháng 1
năm 1950.
Câu 12: Hội đổng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên ?
A. 15 B. 5 C. 20 D. 10
Câu 13: Theo quyết nghị của Hội nghị Ianta, Quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ
giải giáp chù nghĩa phát xít tại nước Đức ?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ. B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xô, Canada, Pháp. D. Mĩ, Pháp, Anh, Canada.
Câu 14: Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội dồng Bảo an Liên hợp
quổc có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hoà
bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp
quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 15: Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc tại
Hội nghị nào?
A. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô). B. Hội nghị Xan-phơ-ran-xi-cô (MĨ).
C. Hội nghị Pôt-xđam (Đức). D. Câu B và C đúng
Câu 16: Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc ?
A. 35. B. 48. C. 50. D. 55
Câu 17: Theo tinh thần của Hội nghị Pốt-xđam, quân đội Liên Xô chiếm đóng vùng nào ở
nước Đức?
A. Vùng lãnh thổ phía Đông nước Đức. B. Vùng lãnh thổ phía Tây nước Đức.
C. Vùng lãnh thổ phía Nam nước Đức. D. Vùng lãnh thổ phía Bắc nước Đức.
Câu 18: Hội nghị Pốt-xđam đưọrc triệu tập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 7 năm 1945. Ờ Liên Xô. B. Tháng 8 năm 1945. Ở Mĩ.
C. Tháng 10 năm 1945. Ở Đức. D. Tháng 7 năm 1945. Ở Đức.
Câu 19: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh ?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những
năm 1945 - 1947.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 20: Nhiệm vụ chính là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mỗi quan hệ giữa
các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc
tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiêm vụ chính của:
A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị I-an-ta C. ASEAN D. Liên hợp
quốc
Câu 21: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ thỏa thuận I-an-ta là của những nước nào?
A. Liên Xô, Anh, Pháp, MI. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc. D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 22: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. Các nước thắng trận thoả thuận viêc phân chia Đức thành haỉ nước Đông Đức và Tây
Đức.
C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải
giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.
Câu 23: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô
và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của “Chủ nghĩa Tơ-ru-man” và “Chiến tranh lạnh” (tháng 03 - 1947)
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (tháng 9-1949).
Câu 24: Sự hình thành nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức là :
A. Kết quả của cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của người dân Đức.
B. Sự thoả thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị l-an-ta.
C. Âm mưu của các nước Anh, Pháp, Mĩ hòng chia cắtt lâu dài nước Đức; xây dựng một
tiền đồn chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
D. Hậu quả của những chính sách phản động mà Chủ nghĩa phát xít đã thi hành ờ đất nước
này.
Câu 25: Thế nào là “chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất?
A. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn luôn ở
trong tình trạng chiến tranh” thực hiện “chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh”.
D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
Câu 26: Nguyên thủ của các nước tham gia Hội nghị I-an-ta là những ai ?
A. Rudơven, Clêmăngxô, Sơcsin. B. Aixenhao, Xíttalin, Clêmăngxô.
C. Aixenhao, Xíttalin, Sơcsin. D. Rudơven, Xíttalin. Sơcsin.
Câu 27: Sự kiện nào dẫn đến thành lập nước Cộng hòa Liên bang Đức?
A. Nước Đức được hòan toàn thống nhất.
B. Nước Đức đã tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Mĩ, Anh, Pháp hợp nhất các vùng chiếm đóng.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 28: Hội nghị Ianta đã họp ở đâu?
A. Nước Anh B. Nước Pháp C. Thụy Sĩ D. Liên Xô
Câu 29: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng
Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Pháp
Câu 30: Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 – 1940 B. Tháng 12 - 1949 C. Tháng 10 – 1949 D. Tháng 1 –
1950
Câu 31: Tháng 3 - 1947, Tổng thống Tơ-ru-man của Mĩ chính thức phát động cuộc “chiến
tranh lạnh” nhằm mục đích gì?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh .
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh 984 công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống phong trào giải phóng đận tộc ở Mĩ la-tinh.
Câu 32: Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nuớc lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề ra vào
thời điểm nào ?
A. Tại Hội nghị Tế-hê-ran (1943).
B. Tại Hội nghị San Phran-xi-xco (Tháng 4 - 6/1945).
C. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945).
D. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).
Câu 33: Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 10 – 1949 B. Tháng 9 - 1949, C. Tháng 12 – 1948 D. Tháng 8 -
1948.
Câu 34: Theo tinh thần Hội nghị Pốt-xđam, vùng Tây Bắc và vùng phía Nam nước Đức do
nước nào chiếm đóng?
A. Anh chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
B. Trung Quốc chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
C. Liên Xô chiếm vùng Tây Bắc, Pháp chiếm vùng phía Nam.
D. Pháp chiếm vùng Tây Bặc, Liên Xô chiếm vùng phía Nam.
Câu 35: Sự kiện nào dẫn đến thành lập nước Cộng hòa Liên bang Đức?
A. Nước Đức được hoàn toàn thống nhất.
B. Nước Đức đã tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Mĩ, Anh, Pháp hợp nhất các vùng chiếm đóng.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 36: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ tất cả các thành viên, họp
mỗi năm 1 lần để bàn bạc thảo luận các vấn đề liên quan đến Hiến chương của Liên hợp
quốc?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đổng quản thác quốc tế. D. Đại hội đổng.
Câu 37: Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triền mối quan hệ giữa các dân
tộc trên cơ sờ tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về
kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân dạo là nhiệm vụ chính của.
A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị I-an-ta. C. ASEAN. D. Liên hợp
quốc.
Câu 38: Để kết thúc nhanh chiến tranh ờ châu Âu và châu Á-Thái Bình Dương, ba cường
quốc đã thống nhất mục dich gì?
A. Sừ dụng bom nguyên từ để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ờ Bec-
lin.
C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Tất cả các mục đích trên.
Câu 39: Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới ?
A. Mĩ đã mờ rộng ảnh hường ờ châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng
minh.
B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu
Xã hội chủ nghĩa.
D. Tẩt cả các ý kiến trên.
Câu 40: Vấn đề nước Đức được thoả thuận tại Hội nghị l-an-ta như thế nào ?
A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tổn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và
con đường phát triển khác nhau.
B. Nước Đức phảỉ chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của Quân đội Đồng minh trên đất
nước mình.
C. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hoà bình, dân chủ và tiêu diệt tận
gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.

ĐÁP ÁN

1 B 9 C 17 A 25 C 33 B
2 B 10 A 18 D 26 D 34 A
3 B 11 C 19 C 27 C 35 B
4 C 12 B 20 D 28 D 36 D
5 C 13 A 21 B 29 A 37 D
6 B 14 B 22 C 30 C 38 C
7 C 15 A 23 B 31 A 39 D
8 A 16 D 24 C 32 B 40 B

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 2:


LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991). LIÊN BANG NGA (1991-2000)
Câu 1: Mục đích nào dưới đây không nằm trong việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
của các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Cần có sự hợp tác nhiều bên.
B. Sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất giữa các nước xã hội chủ nghĩa nhằm
nâng cao năng suất lao động và xóa bỏ tình trạng chênh lệch về trình độ
C. Tăng thêm sức mạnh trong việc đối phó với chính sách bao vây kinh tế của các nước
phương Tây.
D. Chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
Câu 2: Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước?
A. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thể giới.
C. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 3: Nước nào ở Đông Âu được mệnh danh là “Đất nước của triệu người khất thực” trong
những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cộng hòa Dân chủ Đức. B. Tiệp Khắc.
C. Ru-ma-ni. D. Hung-ga-ri
Câu 4: Hãy xác định khó khăn lớn nhất ở Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá. B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy,
C. Hơn 1710 thành phó bị đổ nát. D. Hơn 27 triệu người chết.
Câu 5: Nội dung cơ bản của công cuộc “cải tổ” của Liên Xô là gì?
A. Cải tổ kinh tế triệt để, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoàng về kinh tế.
B. Cải tổ hệ thống chính trị.
C. Cải tổ xã hội.
D. Cải tổ kinh tế và xã hội.
Câu 6: “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung” được kí kết vào thời gian nào?
A. Ngày 11 - 10 - 1949 B. Ngày 14 - 2 - 1950. C. Ngày 12 - 4 - 1950 D. Ngày 16 -
12 – 1949
Câu 7: Ga-ga-rin đã làm gì trong việc thực hiện chỉnh phục vũ trụ?
A. Người đâu tiên bay lên Sao Hỏa.
B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.
D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
Câu 8: Năm 1949 đã ghi đấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “Chiến tranh lạnh” của Mĩ.
C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm
mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?
A. Tiến hành bao vây kinh tế.
B. Gây cuộc “Chiến tranh lạnh”
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực
D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 10: Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?
A. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.
C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.
D. “Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Câu 11: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai
trên thê giới (sau Mĩ).
Câu 12: Vào khoảng những năm 70 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra sự kiện gì bất lợi
và có lợi cho các nước?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự phát triển vượt bậc của cách mạng khoa học - kĩ
thuật.
B. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự bùng nổ dân số
C. Sự bùng nỗ dân số và tài nguyên thiên nhiên ngày càng phong phú.
D. Sự bùng nỗ dân số và sự đổi mới kinh tế, chính trị của các nước.
Câu 13: Năm 1973 diễn ra sự biến gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước?
A. Khủng hoảng kinh tế. B. Khủng hoảng năng lượng.
C. Khủng hoảng chính trị. D. Tất cả các sự biến trên.
Câu 14: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho Liên Xô và các nước Đông Âu bị “trì trệ”,
khủng hoảng rồi đi đến sụp đồ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Do xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, chưa nhân văn.
B. Do chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
C. Do hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 15: Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hướng đến thắng lợi của xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?
A. Sự phá hoại của các thế lực phản động.
B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
C. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.
D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.
Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa
đất nước phát triển?
A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ. B. Phát triển nền công nghiệp truyền
thông.
C. Phát triển kinh tế công - nông- thương nghiệp. D. Phát triển công nghiệp nặng
Câu 17: Trong tiến trình Chiến tranh thế giới thứ hai, Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước
Đông Âu nhằm mục đích gì?
A. Xâm lược các nước này
B. Tiêu diệt phát xít Đức, trả thù món nợ ở Liên Xô.
C. Giúp nhân dân các nước này tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Giúp nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ
dân chủ nhân dân.
Câu 18: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. 1945 B. 1947 C. 1949 D. 1951,
Câu 19: Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại đâu?
A. Mĩ B. Đức C. Liên Xô D. Trung
Quốc.
Câu 20: Lí đo nào là chủ yếu nhất để chứng mỉnh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân
dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phân hình thành hệ thống xã hội
chủ nghĩa từ năm 1949
Câu 21: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế
kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn
C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thể giới
D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 22: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va mang tính chất gì?
A. Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu
Âu.
Câu 23: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu xây dựng đất
nước theo con đường nào?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa. .
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.
Câu 24: Mục đích chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-sa-va (14 - 5 - 1955) là gì?
A. Để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Để tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Để đối phó với việc vũ trang lại Tây Đức của các nước thành viên khối NATO.
D. Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu .
Câu 25: Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ
XX?
A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tất cả các lí do trên.
Câu 26: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô
và Mĩ?
A. Mở rộng lãnh thô. B. Duy trì nền hòa bình thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Không chế các nước khác.
Câu 27: Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những năm
70 của thể kỉ XX, Liên Xô đã làm gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.
B. Kịp thời thay đối đề thích ứng với tình hình thế giới.
C. Không tiến hành những cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội.
D. Có sửa đổi nhưng chưa triệt để.
Câu 28: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 5 - 1 – 1949 B. Ngày 1 - 8 - 1949. C. Ngày 18 - 1 – 1950 D. Ngày 14 - 5
- 1955.
Câu 29: Mục đích của việc thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế là gì?
A. Tạo ra mối quan hệ chặt chẽ về kinh tế giữa các nước Đông Âu với nhau.
B. Thúc đẩy sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau chặt chẽ hơn nữa về kinh tế, văn hóa và khoa
học - kĩ thuật giữa Liên Xô với các nước Đông Âu và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
C. Tạo ra một cộng đồng kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa giàu mạnh.
D. Tất cả các mục đích trên.
Câu 30: Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động trong toàn Liên bang vào thời điểm
nào?
A. Sau cuộc đảo chính lật đổ Goóc-ba-chốp.
B. Khi Gooc-ba-chốp lên làm Tổng thống.
C. Khi Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết bị giải tán.
D. Khi 11 nước cộng hòa tuyên bố độc lập.
Câu 31: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (từ năm 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX), số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất
được 115,9 triệu tấn
B. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
C. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20% sản lượng
công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 32: Cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu diễn ra sớm nhất ở nước nào?
A. Ru-ma-ni. B. Hung-ga-ri. C. Ba Lan. D. Tiệp Khắc.
Câu 33: Từ năm 146 — 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 34: Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ.
C. Đưa con người lên Mặt Trăng.
D. Đưa con người lên Sao Hoả.
Câu 35: Ba nước cộng hòa đầu tiên li khai khỏi Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô
viết là:
A. U-crai-na, Ban Tích, Môn-đô-va. B. Ban tích, Gru-di-a, Môn-đô-va.
C. Ban Tích, Ac-mê-ni-a, Môn-đô-va. D. Bê-la-rút, Ca-dăc-xtan, Ac-mê-ni-a.
Câu 36: Sự kiện nào dưới đây gắn với các nước nước Đông Âu (trong những năm 1947 -
1948?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản.
C. Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân. D. Đang chống chủ nghĩa phát xít Đức.
Câu 37: Nhiệm vụ chính trị của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là gì?
A. Tiến hành hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, ban hành các quyền tự dọ dân chủ.
Câu 38: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 8 - 1 - 1949, B. Ngày 14- 5 - 1955, C. Ngày 15 – 4 – 1955 D. Ngày 16 –
7 - 1954
Câu 39: Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất vào năm nào?
A. 1955 B. 1957 C. 1960 D. 1961.
Câu 40: Hiểu các nước ở Đông Âu theo nghĩa lịch sử như thế nào cho đúng?
A. Vị trí địa lí phía Đông châu Âu.
B. Các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tư bản chủ nghĩa ở phía Tây Liên Xô.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 41: Bước sang những năm 80 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế của Liên Xô như thế
nào?
A. Phát triển tương đối ổn định.
B. Sản xuất công nghiệp kém phát triển.
C. Mức sống của nhân dân giảm sút
D. Sản xuất trì trệ, lương thực, thực phẩm phải nhập từ phương Tây
Câu 42: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột
của địa chủ phong kiến đối với nông dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 43: Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va mang tính chất gì?
A. Là một liên minh phòng thủ về quân sự-chính trị của Liên Xô và các nước Đông Âu
nhằm chống lại âm mưu gây chiến của Mĩ và Tây Âu.
B. Là một liên minh quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa nhằm chống lại cuộc “Chiến
tranh lạnh” của Mĩ
C. Là một tổ chức quân sự - chính trị, kinh tế để bảo vệ thành trì chủ nghĩa xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 44: Vào khoảng thời gian nào các nước Đông Âu lần lượt hoàn thành cách mạng dân
chủ nhân dân và bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Khoảng những năm 1945 - 1946 B. Khoảng những năm 1946 - 1247
C. Khoảng những năm 1947 - 1948 D. Khoảng những năm 1948 - 1942
ĐÁP ÁN

1 D 11 D 21 C 31 D 41 D
2 C 12 A 22 D 32 C 42 B
3 D 13 B 23 A 33 A 43 A
4 D 14 B 24 C 34 A 44 D
5 B 15 B 25 A 35 B
6 B 16 D 26 B 36 D
7 C 17 C 27 C 37 D
8 D 18 C 28 A 38 B
9 B 19 C 29 B 39 B
10 D 20 D 30 A 40 B

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 3:


CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
Câu 1: Cuộc "Đại cách mạng vô sản" ở Trung Quốc diễn ra vào những năm
A. 1966 - 1969 B. 1966 – 1971 C. 1967 - 1969 D. 1968 –
1976
Câu 2: Điều mà cách mạng Trung Quốc chua thực hiện sau cuộc nội chiến (1946 - 1949)?
A. Thủ tiêu chế độ nửa thực dân nửa phong kiến ở Trung Quốc.
B. Lật đổ nền thống trị của Quốc Dân đảng ở Nam Kinh.
C. Giải phóng toàn bộ Trung Hoa lục địa.
D. Thu hổi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.
Câu 3: Cuộc nội chiến (1946 - 1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản” ở Trung Quốc diễn ra vào thời gian nào?
A. 1966 - 1969 B. 1966 - 1971 C. 1967 - 1969 D. 1967 –
1970
Câu 5: Người đề xướng đường lối cải cách - đổi mới đất nước Trung Quốc là ai ?
A. Lưu Thiếu Kì B. Chu Dung Cơ
C. Giang Trạch Dân D. Đặng Tiểu Bình
Câu 6: Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á ?
A. Trung Quốc, Nhật Bản.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Nhật Bản.
D. Ápganixtan, Nêpan.
Câu 7: Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc họp vào thời gian nào?
A. Tháng 12-1978. B. Tháng 10 – 1987. C. Đầu năm 1980. D. Tháng 12-
1989.
Câu 8: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì?
A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Một cuộc nội chiến
Câu 9: Mười năm đầu xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa (1949 - 1959), Trung Quốc đã thi
hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong
trào cách mạng thế giới.
D. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.
Câu 10: Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình hình đầt
nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển.
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển.
C. Có một nền nông nghiệp phát triển.
D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 11: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc
Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng
tâm.
Câu 12: Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1959 đã 3 959 gây nên
tình trạng khủng hoảng và trì trệ của xã hội Trung Quốc?
A. Xây dựng “Công xã nhân dân”.
B. Thực hiện đường lối “Đại nhảy vọt”
C. Thực hiện cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung
Quốc phát triển so với trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô .
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 14: Điểm nổi bật của ngoại giao Trung Quốc trong những năm 1949 - 1959 ?
A. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao trung lập, tích cực.
B. Trung Quốc thi hành chính sách đối ngoại thân Mĩ, đồng thời tích cực ủng hộ phong
trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước thuộc địa.
C. Quan hệ Trung Quốc với hai nước Ấn Độ, Liên Xô hết sức căng thẳng.
D. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao tích cực, góp phần củng cố hoà bình, thúc
đẩy sự phát triển của phong hào cách mạng thế giới.
Câu 15: Từ sau năm 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với
trước?
A. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Thực hiện cải cách mở cửa.
Câu 16: Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm :
A. 1964. B. 1965. C. 1973. D. 1959.
Câu 17: Đường lối “Ba ngọn cờ hồng” do ai đề xướng:
A. Mao Trạch Đông. B. Lưu Thiếu Kì C. Lâm Bưu. D. Chu Ân Lai
Câu 18: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 12 - 1945. B. Tháng 8 - 1948. C. Tháng 9 - 1948. D. Tháng 10 -
1945.
Câu 19: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của để quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất
Trung Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội và tăng cường sức mạnh của phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung
Quốc có nhiều biến động khác trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạnh thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 21: Mười năm đầu xây dựng chế độ Xã hội chủ nghĩa (1949 - 1959), Trung Quốc đã thi
hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Chống Mĩ và các nước Tư bản chủ nghĩa.
C. Thi hành một chính sách đổi ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong
trào cách mạng thế giới.
D. Thi hành một chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong
trào cách mạng thế giới.
Câu 22: Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ ?
A. Hồng Kông. B. Đài Loan. C. Ma Cao. D. Bành Hổ.
Câu 23: Từ năm 1987 trở đi, trong chính sách đối ngoại, Trung Quốc bình thường hóa quan
hệ với các nước nào?
A. Mi, Liên Xô, Mông Cổ.
B. Liên Xô, Mông Cổ, Lào, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
C. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Cu-ba.
D. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ
Câu 24: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ I đến năm 1949, ở Trung Quốc đã xảy ra bao nhiêu
cuộc nội chiến ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 25: Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000)
A. Là nền kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xà hội chù nghĩa.
Câu 26: Thực chất của cuộc nội chiến 1946 - 1949 ở Trung Quốc là gì ?
A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung
Quốc.
B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu đời ở
Trung Quốc.
C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay CNTB.
D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung Quốc.
Câu 27: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của nhân dân Trung Quốc hoàn thành nhờ vào yếu tố
nào?
A. Sự nỗ lực của nhân dân Trung Quốc.
B. Sự giúp đỡ của các nước chủ nghĩa xã hội.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô
Câu 28: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. 1949 - 1953 B. 1953 - 1957 C. 1957 - 1961 D. 1961 –
1965
Câu 29: Nét nổi bật trong quan hệ đối ngoại giữa Trung Quốc với Liên Xô trong những năm
1959 - 1978 ?
A. Liên Xô - Trung Quốc hợp tác hữu nghị, đoàn kết chặt chẽ, thống nhất cao trong việc
giải quyết những vấn đề chung của thế giới.
B. Liên Xô vẫn giúp đỡ Trung Quốc về vốn, khoa học - kĩ thuật, phát triển kinh tế, tuy
nhiên giữa hai nước đã bắt đầu xuất hiện những bất đổng, mâu thuẫn về đường lối xây dựng
Chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn Liên Xô - Trung Quốc ngày càng sâu sắc. Các cuộc xung đột quân sự đã
diễn ra ở vùng biên giới hai nước.
D. Trung Quốc tìm mọi cách để khôi phục lại mối quan hệ hợp tác hữu nghị với Liên Xô.
Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động
cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích:
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung Quốc.
C. Xoá bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.
D. A và B đều đúng.
Câu 31: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là:
A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm.
B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. Đổi mới kính tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời.
D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế.
Câu 32: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là:
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung
Hoa.
C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong
trào giải phóng dân tộc.
D. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội
Câu 33: Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình hình đất
nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển
B. Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa kém phát triển.
C. Có một nền nông nghiệp phát triển.
D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 34: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất:
A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo
B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Một cuộc nội chiến.
Câu 35: Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực
hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng
Trung Quốc.
B. Cấu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính qui tấn công vào vùng giải phóng do Đảng
Cộng sản lãnh đạo.
Câu 36: Thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” Trung Quôc đạt được những thành tựu gì?
A. Nền kinh tế Trung Quốc có một bước phát triển nhảy vọt.
B. Đời sống nhân dân Trung Quốc được cải thiện.
C. Kinh tế phát triển nhưng đời sống nhân dân Trung Quốc khó khăn
D. Nền kinh tế hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nhân dân điêu đứng.
Câu 37: Cuộc nội chiến lần thứ tư (1946 - 1949) ở Trung Quốc nỗ ra là do:
A. Đảng Cộng sản phát động.
B. Tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch phát động, có sự giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
C. Đế quốc Mĩ giúp đỡ Quốc dân đảng.
D. Quốc dân đảng cấu kết với bọn phản động quốc tế.
Câu 38: Chủ trương nào của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau 1959 đã gây ra tình trạng
khủng hoàng và trì trệ của xã hội Trung Quốc?
A. Xây dựng "Công xã nhân dân". B. Thực hiện đường lối "Đại nhảy vọt”.
C. Thực hiện cuộc "Đại cách mạng hoá vô sản" D. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 39: Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc họp vào thời gian nào?
A. Tháng 12 - 1978. B. Cuối năm 1978. C. Đầu năm 1980. D. Tháng 12 -
1989.
Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động
cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc. B. Tiêu diệt phong trào cách mạng
Trung Quốc
C. Xóa bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc D. Câu B và C đúng.

ĐÁP ÁN

1 D 9 C 17 A 25 D 33 D
2 D 10 D 18 C 26 C 34 C
3 A 11 B 19 C 27 D 35 A
4 A 12 D 20 B 28 B 36 D
5 D 13 B 21 C 29 C 37 B
6 B 14 D 22 C 30 D 38 B
7 B 15 D 23 B 31 A 39 B
8 B 16 A 24 C 32 C 40 A

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 4:


CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1: Hiệp ước Ba-li (tháng 2 - 1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước
ASEAN là gì?
A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình và hợp tác phát triển có kết quả.
D. Cả bốn nguyên tắc nói trên.
Câu 2: Ngày 22 - 3 - 1955 ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Quân giải phóng Lào được thành lập
B. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào triệu tập:
C. Mĩ thông qua chính sách “viện trợ” Kinh tế đối với Lào
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập
Câu 3: "Trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập cửa các dân tộc" là đường
lối ngoại giao của :
A. Campuchia B. Malaixia C. Ấn Độ D. Trung Quốc
Câu 4: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ bai là:
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập
B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh
C. Sự ra đời của khối ASEAN
D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
Câu 5: Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa :
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng chính trị - quân sự giữa hai khối nước ở
Đông Nam Á có thể hòa giải.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 6: Năm 1946, Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh nào ở Lào?
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 7: Mĩ và các nước đồng minh của Mĩ đã kí kết thành lập “Tổ chức hiệp ước phòng thủ
tập thê Đông Nam Á (SEATO)” tại đâu?
A. Tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a). B. Tại Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
C. Tại Băng Cốc (Thái Lan). D. Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ).
Câu 8: Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã nêu ra nguyên tắc cơ bản trong quan hệ các nước
ASEAN là gì?
A. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Cả ba nguyên tắc nói trên.
Câu 9: Ấn Độ tuyên bố độc lập vào thời gian nào?
A. Ngày 25 - 12 - 1950. B. Ngày 26 - 1 - 1959. C. Ngày 23 - 2 - 1950. D. Ngày 26 - 1
- 1951.
Câu 10: Trước năm 1959, Singapo là thũộc địa của nước :
A. Pháp B. Mĩ C. Hà Lan D. Anh
Câu 11: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình
thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dần kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân.
Câu 12: Sự thất bại nặng nề của Mĩ ở đâu làm cho khối quân sự SEATO bị giải thế?
A. Thất bại ở khu vực Trung Đông. B. Thất bại ở Triều Tiên.
C. Thất bại ở Đông Dương. D. Thất bại ở Việt Nam
Câu 13: Nước nào dưới đây trong Chiến tranh thế giới thứ II không bị phát xít Nhật chiếm
đóng ?
A. Việt Nam B. Inđônêxia. C. Thái Lan D. Campuchia
Câu 14: Trước Chiến tranh thế Giới thứ II, Inđônêxia là thuộc địa của nước nào ?
A. Anh. B. Mĩ. C. Hà Lan D. Pháp
Câu 15: Ngày 18-3-1970 diễn ra sự kiện gì làm cho Cam-pu-chia rơi vào quỹ đạo cuộc
chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới cũa Mĩ?
A. Thế lực tay sai Mĩ đảo chính lật đỗ Xi-ha-núc. B. Mĩ mang quân xâm lược Cam-pu-
chia.
C. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn Pốt ở Cam-pu-chia. D. Mĩ hât cẳng Pháp để xâm lược
Cam-pu-chia.
Câu 16: Ngày 12/10/1945 gắn liền với sự kiện nào của lịch sử Lào ?
A. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
B. Lào bắt đầu tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược Lào.
C. Thực dân Pháp công nhận nền độc lập của Lào.
D. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
Câu 17: Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN tiến triển nhanh theo chiều hướng tích cực từ khi
nào ?
A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Việt Nam rút hết quân tình nguyện ở Campuchia.
C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao : "Việt Nam muốn là bạn với tất câ các nước
trên thể giới".
D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 18: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với
ASEAN như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại.
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.
Câu 19: Người tiến hành cuộc vận động ngoại giao đòi Pháp trao trả độc lập cho nước
Campuchia (6 – 1952 và 9 – 1953) là :
A. Xihanúc. B. Sơn Ngọc Minh. C. XupHanuvông. D. Nôrốđôm.
Câu 20: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đã giành được độc lập.
B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp
nào lãnh đạo ?
A. Giai cấp tư sản B. Giai cấp vô sản
C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Giai cấp nông dân
Câu 22: ASEAN + 1 là:
A. ASEAN và Trung Quốc. B. ASEAN và Nhật Bản .
C. ASEAN và Hàn Quốc . D. ASEAN và Đài Loan.
Câu 23: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đã giành độc lập. B. Các nước châu Á đã gia nhập
ASEAN.
C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 24: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là
thuộc địa của :
A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Nhật
C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Các thực dân phương Tây
Câu 25: Nước nào ở Đông Nam Á sau khi đánh bại phát xít Nhật lại bị thực dân Hà Lan
xâm lược?
A. Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-líp-pn. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 26: Năm 1964 Mĩ chính thức thực hiện loại hình chiến tranh gì ở Lào ?
A. "Chiến tranh đơn phương". B. "Chiến tranh đặc biệt tăng cường".
C. "Chiến tranh cục bộ". D. "Đông Dương hoá" Chiến tranh.
Câu 27: Nước nào hiện nay đang là quan sát viên của tổ chức ASEAN ?
A. Đông Timo B. Tây Timo C. Trung Quốc D. Nhật Bản
Câu 28: Nước nào ở Đông Nam Á sau khi đánh bại phát xít Nhật lại bị thực dân Hà Lan
xâm lược?
A. Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-líp-pin. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 29: Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1979 - 1989 là :
A. Tập đoàn Khơme Đỏ tiến hành chính sách diệt chủng tàn bạo, tàn sát hàng triệu người
dân vô tội
B. Đất nước dần ổn định, kinh tế phát triển.
C. Campuchia đẩy mạnh tiến trình hoà hợp, hoà giải dân tộc.
D. Diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia với
các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme Đỏ.
Câu 30: Sau khỉ giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược
phát triển kính tế nào ?
A. Chiến lược: Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
B. Chiến lược: Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Chiến lược: Hiện đại hoá nông nghiệp, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
D. Chiến lược: Tập trung phát triển công nghiệp nhẹ nhằm đáp ứng nhu cầu hàng tiêu
dùng trong nước và có hàng xuất khẩu.
Câu 31: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động
sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 32: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Tại
đâu?
A. Tháng 8 - 1967. Tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xI-a).
B. Tháng 9 - 1968. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
C. Tháng 10 - 1967. Tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).
D. Tháng 8 - 1967. Tại Băng Cốc (Thái Lan).
Câu 33: Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 21 - 2 - 1975 B. Ngày 12 - 2 - 1976, C. Ngày 2 - 12 – 1975 D. Ngày 30 –
4 - 1975.
Câu 34: Vào tháng 9 - 1954, Mĩ đã lôi kéo nước nào gia nhập vào khối phòng thủ Đông
Nam Á (SEATO)?
A. In-đô-nê-xi-a. B. Phi-lp-pin. C. Thái Lan. D. Cam-pu-
chia.
Câu 35: Điểm Giống nhau giữa phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ và
Singapo từ sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Cùng chống thực dân Anh và giành được độc lập vào năm 1950.
B. Đấu tranh vũ trang có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cách mạng 2 nước.
C. Đấu tranh chính trị đã đưa lại thắng lợi triệt để cho cách mạng 2 nước.
D. Cách mạng thắng lợi từng bước : từ tự trị để đi đến độc lập hoàn toàn.
Câu 36: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp
nào lãnh đạo?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp vô sản.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến. D. Giai cấp nông dân.
Câu 37: Lí do cụ thể nào liên quan trực tiếp với việc giải thể khối SEATO (tháng 9 - 1975)?
A. Các nước thành viên luôn xảy ra xung đột.
B. Nhân dân Đông Nam Á không đôồng tình với sự tồn tại của SEATO,
C. SEATO không phù hợp với xu thế phát triển của Đông Nam Ả.
D. Thất bai của đế quốc Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1254 - 1273).
Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, Pháp có chủ trương gì đối với Đông Dương ?
A. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương.
B. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương.
D. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương.
Câu 39: Hiến pháp 1993 của Campuchia đã khẳng định nước này theo loại hình thể chế
chính trị nào ?
A. Quân chủ chuyên chế B. Cộng hoà
C. Quân chủ lập hiến D. Độc tài
Câu 40: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là
thuộc địa của các nước nào?
A. Thuộc địa của Mĩ, Nhật. B. Thuộc địa của Pháp, Nhật.
C. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ. D. Thuộc địa của các thực dân phương
Tây.
Câu 41: Đề quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu
vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đế quốc Hà Lan. B. Đế quốc Pháp. C. Đế quốc Mĩ. D. Đế quốc
Anh.
Câu 42: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Cam-pu-chia kết thúc thắng lợi
vào thời gian nào?
A. Ngày 2 - 12 - 1975. B. Ngày 18 - 3 - 1975. C. Ngày 17 - 4 - 1975. D. Ngày 30 - 4
- 1975.
Câu 43: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam. B. Cam-pu-chia, Lào.
C. Lào, Mi-an-ma. D. Mi-an-ma, Việt Nam.
Câu 44: Hiến pháp 1993 của Campuchia đã khẳng định nước này theo loại hình thể chế
chính trị nào ?
A. Quân chủ chuyên chế B. Cộng hoà
C. Quân chủ lập hiến D. Độc tài
Câu 45: Từ năm 1947, các chiến khu ở Lào dần dần được thành lập tại các vùng nào?
A. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào. B. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc
Lào.
C. Tây Lào, Trung Lào, Hạ Lào. D. Thượng Lào, Đông Bắc Lào, Hạ
Lào.
ĐÁP ÁN
1 E 11 C 21 A 31 B 41 C
2 D 12 C 22 B 32 D 42 C
3 C 13 C 23 A 33 C 43 C
4 A 14 C 24 D 34 C 44 C
5 A 15 A 25 B 35 D 45 B
6 B 16 D 26 B 36 A
7 B 17 B 27 A 37 D
8 D 18 D 28 B 38 C
9 B 19 A 29 D 39 C
10 D 20 A 30 A 40 D

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 5:


CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA-TINH
Câu 1: Sự kiện được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi
sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Cách mạng Libi bùng nổ (1952).
B. Thắng lợi của phong trào cách mạng Angiêri (1962).
C. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính yêu nước ở Ai Cập (1952).
D. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuynidi (1956).
Câu 2: Những khó khăn của châu Phi sau khi giành được độc lập:
A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới và sự vơ vét bóc lột về kinh tế của các cường
quốc phương Tây.
B. Nợ nước ngoài, đói rét, bệnh tật, mù chữ.
C. Sự bùng nổ về dân số.
D. Tất cả các vấn đề trên
Câu 3: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở
Nam Phi là ai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chủ nghĩa A-pác-thai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 4: Nước nào đã giành thắng lơi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ năm
1959 ?
A. Goatômaia. B. Áchentina. C. Vênêxuêla. D. Cuba.
Câu 5: Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân nước nào?
A. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri. B. Thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-
bích.
C. Thắng lợi của nhân dân Ăng-gô-la. D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.
Câu 6: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-
tinh” là:
A. Ac-hen-ti-na B. B-ra-xin C. Cu-ba D. Mê-hi-cô.
Câu 7: Vì sao năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi”?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhật.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 8: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra
sớm nhất ở nước nào?
A. Bắc Phi B. Nam Phi C. Đông Phi D. Tây Phi
Câu 9: Năm 1946, dưới áp lực đấu tranh của nhân dân, để quốc Pháp buộc phải công nhận
nền độc lập của hai nước nào ở khu vực Trung Đông?
A. Xi-ri, Li-băng. B. I-ran, I-rặc.
C. Ap-ga-m-xtan, Li-băng. D. I-ran, Xi-ri.
Câu 10: Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là :
A. Rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.
B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha.
C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
D. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.
Câu 11: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân
dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang. D. Cả ba hình thức trên.
Câu 12: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở
Nam Phi là ai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chủ nghĩa A-pác-thai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 13: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Chiến sĩ nỗi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 14: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nên-Xơn Man-đê-la?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào sgiải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 15: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở đầu cách mạng Cu-ba chống lại chế độ độc tài
Batixta.
A. Cuộc vượt biển trở về Cuba trên con tàu Granma.
B. Xây dựng lực lượng ở Xiera Maextơra.
C. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa.
D. Cuộc tấn công vào La Habana.
Câu 16: Phong trào cách mạng châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ II được bắt đầu từ
khu vực nào ?
A. Khu vực Nam Phi. B. Khu vực Tây Phi. C. Khu vực Đông Phi. D. Khu vực
Bắc Phi.
Câu 17: Nênxơn Manđêla là ai ?
A. Là vị Tổng thống Nam Phi đã tuyên bố xóa bỏ chế độ Apácthai.
B. Là vị Tổng thống đã ủng hộ mạnh mẽ phong trào đấu tranh chống chế độ Apácthai ở
Nam Phi.
C. Là vị Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.
D. Là vị Tổng thống bị nhân dân Nam Phi lên án nhất vì cố tình bảo vệ chế độ Apácthai
bất công.
Câu 18: Mĩ ban hành đạo luật Henxbơttơn nhằm bao vây cấm vận nước nào ?
A. Áchentina B. Panama. C. Cuba D. Braxin.
Câu 19: Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân nước nào?
A. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.
B. Thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bich, Ăng-gô-la.
C. Thắng lợi của nhân dân Dim-ba-bu-ê.
D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.
Câu 20: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba?
A. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma” lên đất Cu-ba (1956).
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-Ca-đa (26-7-1953).
C. Nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1-1-1959).
Câu 21: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là ai?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 22: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-
tinh"?
A. Ac-hen-ti-na B. B-ra-xin C. Cu-ba D. Mê-hi-cô
Câu 23: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. B. Thắng lợi của cách mạng Ê-của-đo.
C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba. D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống
thuộc địa của nó ở châu Phi?
A. Năm 1960: “Năm châu Phi”. -
B. Năm 1962: An-giê-ri được công nhận độc lập.
C. Năm 1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tông thống da đen đầu tiên.
D. Tháng 11 - 1975: Nước Cộng hòa Nhân dân Angôla ra đời.
Câu 25: Những nước nào dưới đây là nước công nghiệp mới ?
A. Chi-lê, Braxin. B. Mêhicô, Cuba.
C. Braxin, Áchentina. D. Nicaragoa, Áchentina.
Câu 26: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, nhiều nước Mĩ La-tinh đã thoát khỏi sự lệ
thuộc của Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?
A. Thực dân Anh B. Đế quốc Mĩ C. Thực dân Pháp D. Đế quốc
Nhật
Câu 27: Hình thức đấu tranh phổ biến của cách mạng châu Phỉ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là :
A. Đấu tranh ngoại giao. B. Đấu tranh quân sự
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 28: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba?
A. Cuộc đổ bộ của tàu “Gran-ma” lên đất Cu-ba (1956).
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26 - 7 - 1953).
C. Nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công (1958).
D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm lĩnh Thủ đô La-ha-ba-na (1 - 1 - 1959).
Câu 29: Khó khăn của châu Phi sau khi giành được độc lập là :
A. Kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. B. Dịch bệnh lan tràn.
C. Tỉ lệ tăng dân số cao. D. Tất cả các ý trên.
Câu 30: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân
dân các nước Mĩ La-tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang. D. Sự nổi dậy của người dân.
Câu 31: Biến đổi to lớn nhất của khu vực Trung Đông sau Chiến tranh thể giới thứ hai là gì?
A. Nhiều nước trở nên trù phú về kinh tế.
B. Hầu hết các nước Trung Đông giành lại độc lập (trừ Pa-let-xtin).
C. Các nước ở Trung Đông luôn trong tình trạng căng thăng phức tạp.
D. Chiến tranh đã tàn phá nặng nề và gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Câu 32: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nô ra
sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Nam Phi C. Đông Phi D. Tây Phi
Câu 33: Hình ảnh "Lục địa bùng chảy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh ?
A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.
B. Sự phát biển mạnh mẽ của phong bào đấu banh cách mạng ở Mĩ Latinh.
C. Cuộc nổi dậy của nông dán đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.
D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.
Câu 34: Đồng chí Phiđen Caxtơrô đã tùng nói về Việt Nam là :
A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".
B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".
C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam - Hồ
Chí Minh - Điện Biên Phủ".
D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".
Câu 35: Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào ?
A. Phần Trung và Nam Mĩ. B. Vùng Nam Mĩ.
C. Phân lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. D. Mêhicô, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Câu 36: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống
thuộc địa cũ ở châu Phi?
A. 1960 : "Năm châu Phi”.
B. 1962: Angiêri được công nhận độc lập.
C. 1994 : Nên-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da màu đầu tiên.
D. 11-1975 : Nước Cộng hòa nhân dân Angôla ra đời.
Câu 37: Tình hình Mĩ Latinh trong thập niên 80 của thế kỉ XX ?
A. Kinh tế nhiều nước lâm vào tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đã giành được những thắng lợi to lớn, 13 quốc gia giành
được độc lập.
C. Phong bào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh lãm vào tình trạng khó khăn.
D. Tinh hình kinh tế, chính trị ổn định, đời sống nhân dân lao động ở các nước được cải
thiện đáng kể.
Câu 38: Chế độ Apácthai ở Nam Phi là :
A. Một chế độ phân biệt đấng cáp hết sức nghiệt ngã.
B. Một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.
C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.
D. Một chế độ chiếm nô khắc nghiệt.

ĐÁP ÁN
1 C 9 A 17 C 25 C 33 B
2 D 10 C 18 C 26 B 34 A
3 C 11 D 19 B 27 C 35 D
4 D 12 C 20 B 28 B 36 D
5 A 13 D 21 C 29 A 37 A
6 C 14 D 22 C 30 C 38 B
7 D 15 C 23 C 31 B
8 A 16 A 24 D 32 A

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 6:


NƯỚC MĨ
Câu 1: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7 - 1969)?
A. Mĩ B. Nhật C. Liên Xô D. Trung Quốc
Câu 2: Dấu hiệu nào chúng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ là một trung tâm kinh tế -
tài chính lớn nhất thế giới ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công
nghiệp toàn thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công
nghiệp toàn thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 3: Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là:
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
Câu 4: Đời Tổng thống nào của Mĩ gắn liền với “Chiến lược toàn cầu”phản cách mạng?
A. Tơ-ru-man B. Kennơdi C. Ai-xenhao D. Giôn-xơn
Câu 5: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Nhật
Câu 6: Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ II là sai ?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử,
máy tự động.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo pôlime.
C. Mĩ là nước đầu tiên thực hiện thành công nhân bản vô tính trên loài cừu.
D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo Trái Đất.
Câu 7: Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" bởi:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu - ba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I - ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 8: Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những
dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông
nghiệp ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước
Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.
Câu 9: Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nên kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 10: Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" của Mĩ là do ai đề xướng ?
A. R. Rigân B. G. Bush C. B. Clinton D. Pho
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là:
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
Câu 12: Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.
B. Thực hiện “Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp, trong giao thông, thông tin liên
lạc, chinh phục vũ trụ, ...
C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 13: Tên các vị tổng thống Nước Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 là :
A. Truman, Aixenhao, Kennơdi, Giônxơn, Níchxơn.
B. Rugiơven, Aixenhao, Kennơđi, Giôxơn, Níchxơn.
C. Truman, Rigân, Giônxơn, Níchxơn, Pho.
D. Truman, Aixenhao, Giônxơn, Níchxơn, Pho.
Câu 14: Từ sau Chiến tranh thế giới hai đến nay, thế giới tồn tại bao nhiêu trung tâm kinh tế
tài chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến 1975. B. Từ năm 1918 đến 1945.
C. Từ năm 1950 đến 1980. D. Từ năm 1945 đến 1950.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy
thoái.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 17: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4 - 1949 nhằm:
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18: Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây
nhắm mục đích gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen
Câu 19: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
D. Cả A., B và C đều đúng.
Câu 20: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 21: “Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của để quốc Mĩ bị thất bại nặng nề
nhất ở đâu?
A. Triểu Tiên B. Việt Nam C. Cu-ba D. Lào
Câu 22: Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào?
A. 1990 B. 1991 C. 1992 D. 1993
Câu 23: Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân Mĩ những năm 1945 – 1973 có tác
dụng gì ?
A. Buộc chính phủ Mĩ phải có những nhượng bộ có lợi cho nhân dân
B. Chính phủ Mĩ phải từ bở chính sách can thiệp, thống trị khu vực Mĩ Latinh.
C. Chính phủ Mĩ tuyên bố xóa bỏ “chiến tranh lạnh” chống Liên Xô và các nước Xã hội
chủ nghĩa.
D. Chính quyền phải hoạch định rõ không gian sinh sống cho người dân da đỏ.
Câu 24: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện các
trung tâm kinh tế - tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 25: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn
cầu?” là do:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 26: Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” ?
A. Aixenhao B. Truman C. Kennơdi D. Nichxơn
Câu 27: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 28: “Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa. B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ D. Thành lập các khối quân sự.
Câu 29: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy
nhất của thế giới. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 30: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau
Chiến tranh thề giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 31: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”
Câu 32: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ II ?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong
và ngoài nước.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực
tế.
D. Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất
lao động.
Câu 33: Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề
ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?
A. Tự do tín ngưỡng. B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ. D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 34: Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế
thế giới?
A. Những năm 60 (thế kỉ XX). B. Những năm70 (thế kỉ XX).
C. Những năm 80 (thế kỉ XX). D. Những năm 90 (thế kỉ XX).
Câu 35: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1975. B. Từ 1918 đến 1945. C. Từ 1950 đến 1980. D. Từ 1945
đến 1950.
Câu 36: Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?
A. Khối Nam Đại Tây Dương. B. Khối Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối Đông Đại Tây Dương. D. Khối Tây Nam Đại Tây Dương
Câu 37: Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. Khối NATO. B. Khối SEATO. C. A đúng, B sai D. A sai, B
đúng
Câu 38: Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
B. Lập được nhiều khối quân sự (NATO; SEATO; CENTO....)
C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đỗ của
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 39: "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa. B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. D. Thành lập các khối quân sự.
Câu 40: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung
tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu. B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật
Bản
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 41: Một trong những nguyên nhân khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”
là :
A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến
tranh hạt nhân.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của
Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.
C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định, củng cố vị thế của mình.
D. Chù nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.

ĐÁP ÁN
1 A 9 A 17 B 25 D 33 C
2 B 10 C 18 D 26 B 34 A
3 B 11 B 19 B 27 D 35 D
4 C 12 A 20 D 28 D 36 B
5 C 13 A 21 B 29 B 37 C
6 C 14 C 22 D 30 C 38 D
7 D 15 D 23 A 31 B 39 C
8 D 16 C 24 D 32 C 40 C
41 C

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 6:


NƯỚC MĨ
Câu 1: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7 - 1969)?
A. Mĩ B. Nhật C. Liên Xô D. Trung Quốc
Câu 2: Dấu hiệu nào chúng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ là một trung tâm kinh tế -
tài chính lớn nhất thế giới ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công
nghiệp toàn thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công
nghiệp toàn thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 3: Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là:
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
Câu 4: Đời Tổng thống nào của Mĩ gắn liền với “Chiến lược toàn cầu”phản cách mạng?
A. Tơ-ru-man B. Kennơdi C. Ai-xenhao D. Giôn-xơn
Câu 5: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Nhật
Câu 6: Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học - kĩ thuật Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ II là sai ?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử,
máy tự động.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo pôlime.
C. Mĩ là nước đầu tiên thực hiện thành công nhân bản vô tính trên loài cừu.
D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo Trái Đất.
Câu 7: Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện "chiến lược toàn cầu" bởi:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu - ba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I - ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 8: Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những
dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông
nghiệp ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước
Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.
Câu 9: Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nên kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Dựa vào những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
Câu 10: Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" của Mĩ là do ai đề xướng ?
A. R. Rigân B. G. Bush C. B. Clinton D. Pho
Câu 11: Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là:
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
Câu 12: Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.
B. Thực hiện “Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp, trong giao thông, thông tin liên
lạc, chinh phục vũ trụ, ...
C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 13: Tên các vị tổng thống Nước Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 là :
A. Truman, Aixenhao, Kennơdi, Giônxơn, Níchxơn.
B. Rugiơven, Aixenhao, Kennơđi, Giôxơn, Níchxơn.
C. Truman, Rigân, Giônxơn, Níchxơn, Pho.
D. Truman, Aixenhao, Giônxơn, Níchxơn, Pho.
Câu 14: Từ sau Chiến tranh thế giới hai đến nay, thế giới tồn tại bao nhiêu trung tâm kinh tế
tài chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến 1975. B. Từ năm 1918 đến 1945.
C. Từ năm 1950 đến 1980. D. Từ năm 1945 đến 1950.
Câu 16: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy
thoái.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 17: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4 - 1949 nhằm:
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18: Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây
nhắm mục đích gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen
Câu 19: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
D. Cả A., B và C đều đúng.
Câu 20: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 21: “Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của để quốc Mĩ bị thất bại nặng nề
nhất ở đâu?
A. Triểu Tiên B. Việt Nam C. Cu-ba D. Lào
Câu 22: Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào?
A. 1990 B. 1991 C. 1992 D. 1993
Câu 23: Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân Mĩ những năm 1945 – 1973 có tác
dụng gì ?
A. Buộc chính phủ Mĩ phải có những nhượng bộ có lợi cho nhân dân
B. Chính phủ Mĩ phải từ bở chính sách can thiệp, thống trị khu vực Mĩ Latinh.
C. Chính phủ Mĩ tuyên bố xóa bỏ “chiến tranh lạnh” chống Liên Xô và các nước Xã hội
chủ nghĩa.
D. Chính quyền phải hoạch định rõ không gian sinh sống cho người dân da đỏ.
Câu 24: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã xuất hiện các
trung tâm kinh tế - tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 25: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lược toàn
cầu?” là do:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 26: Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” ?
A. Aixenhao B. Truman C. Kennơdi D. Nichxơn
Câu 27: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá.
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.
Câu 28: “Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa. B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ D. Thành lập các khối quân sự.
Câu 29: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy
nhất của thế giới. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 30: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau
Chiến tranh thề giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 31: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. B. “Chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”
Câu 32: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ II ?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong
và ngoài nước.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực
tế.
D. Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất
lao động.
Câu 33: Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề
ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?
A. Tự do tín ngưỡng. B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ. D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 34: Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế
thế giới?
A. Những năm 60 (thế kỉ XX). B. Những năm70 (thế kỉ XX).
C. Những năm 80 (thế kỉ XX). D. Những năm 90 (thế kỉ XX).
Câu 35: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. Từ 1945 đến 1975. B. Từ 1918 đến 1945. C. Từ 1950 đến 1980. D. Từ 1945
đến 1950.
Câu 36: Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?
A. Khối Nam Đại Tây Dương. B. Khối Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối Đông Đại Tây Dương. D. Khối Tây Nam Đại Tây Dương
Câu 37: Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. Khối NATO. B. Khối SEATO. C. A đúng, B sai D. A sai, B
đúng
Câu 38: Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
B. Lập được nhiều khối quân sự (NATO; SEATO; CENTO....)
C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đỗ của
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 39: "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa. B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. D. Thành lập các khối quân sự.
Câu 40: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung
tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu. B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật
Bản
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 41: Một trong những nguyên nhân khiến Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”
là :
A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến
tranh hạt nhân.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của
Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.
C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định, củng cố vị thế của mình.
D. Chù nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.

ĐÁP ÁN
1 A 9 A 17 B 25 D 33 C
2 B 10 C 18 D 26 B 34 A
3 B 11 B 19 B 27 D 35 D
4 C 12 A 20 D 28 D 36 B
5 C 13 A 21 B 29 B 37 C
6 C 14 C 22 D 30 C 38 D
7 D 15 D 23 A 31 B 39 C
8 D 16 C 24 D 32 C 40 C
41 C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 8:
NHẬT BẢN
Câu 1: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:
A. 80% nhu cầu trong nước. B. 70% nhu câu trong nước.
C. 60% nhu cầu trong nước. D. 50% nhu cầu trong nước.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 4: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. được Mĩ bảo hộ.
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải
cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách Hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách
văn hóa.
Câu 6: Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”. B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”. D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
Câu 7: Năm 1961 - 1270, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng
nắm là bao nhiêu?
A. 12,5%. B. 13,5%. C. 14,5%. D. 15,5%.
Câu 8: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
Câu 9: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:
A. 180 tỉ USD. B. 181 tỉ USD. C. 182 tỉ USD. D. 183 tỉ USD
Câu 10: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước
khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 11: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 12: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan
làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu
đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí
có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 13: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào
giải phóng dân tộc vùng Biển Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
Câu 14: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ
bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và
Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
Câu 15: Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đông minh không điều kiện vào thời gian
nào?
A. Ngày 14 - 8 - 1945 B. Ngày 15 - 8 - 1945 C. Ngày 16 - 8 - 1945 D. Ngày 17 - 8
- 1945
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài,
B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 -9 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp
mọi nơi, đặc biệt lạ Đông Nam Á
Câu 17: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 18: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?
A. 1976 B. 1977 C. 1978 D. 1979.
Câu 19: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh
không điều kiện.
C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
Câu 20: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc
phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
Câu 21: Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định :
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
Câu 22: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 23: Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào ?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với Giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950, Nhật Bản đã vươn lên đứng đầu thế
giới?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 25: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong
những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá
thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
Câu 26: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.
C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 27: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng
trong chính sách đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 28: Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đông minh
chống phát xít không có?
A. Sự tản phá nặng nề của chiến tranh
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
Câu 29: Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:
A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.
Câu 30: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Con nguời năng động,sáng tạo. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong
phú.
C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
Câu 31: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973. B. Từ năm 1973 đến nay.
C. Trong những năm 1950. D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.
Câu 32: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?
A. Tổng thống. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Thiên hoàng. D. Thủ tướng.
Câu 33: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?
A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ
chức ASEAN.
B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú
trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ
Latinh.
D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 34: Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên
nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 35: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian
nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 36: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (tháng 7 - 1969)?
A. Mĩ B. Nhật C. Liên Xô D. Trung Quốc
Câu 37: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp dân dụng. B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm. D. Công nghiệp xây dựng.
Câu 38: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại
giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung. B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa. D. Học thuyết Hayatô.
Câu 39: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ
USD, Mĩ: 830 tỉ USD)
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phâm quốc dân của Nhật Bản tăng
20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính
của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế.
Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản
dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp.

ĐÁP ÁN
1 A 9 D 17 C 25 B 33 A
2 C 10 D 18 B 26 C 34 B
3 D 11 A 19 B 27 A 35 B
4 B 12 D 20 B 28 D 36 B
5 A 13 C 21 D 29 D 37 A
6 B 14 A 22 A 30 B 38 C
7 B 15 A 23 C 31 A 39 D
8 B 16 D 24 B 32 D 40 C

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 9:


QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
Câu 1: “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
C. “Kế hoạch phát triển châu Âu”. D. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.
Câu 2: Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa Goócbachốp và Busơ,
hai nước thống nhất tuyên bố chấm dứt "Chiến tranh lạnh" ?
A. Crưm. B. Ôđetxa. C. Manta. D. Xan
Phranxixcô.
Câu 3: Những năm 1282 - 1921 diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên bang Xô viết bị tan rã.
Câu 4: Thực dân Pháp buộc phải công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của ba nước Đông Dương vào thời gian nào?
A. Ngày 5 / 7 /1954. B. Ngày 21/ 9 / 1954. C. Ngày 21/ 7/ 1954. D. Ngày 20 /
9/ 1954.
Câu 5: Bản thông điệp mà Tổng thống Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 1 - 3 - 1947 được
xem là sự khởi đầu cho:
A. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng "Chiến tranh lạnh".
D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Vì sao học thuyết Tơ-ru-man vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế giới?
A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
B. Vì bản chất chống cộng của nó.
C. Vì bản chất bành trướng của nó.
D. Vì bản chất đe doạ nền hòa bỉnh của nó đối với nhân loại.
Câu 7: Hiệp ước Vác-sa-va, một liên minh chính trị - quân sự giữa Liên Xô và các nước xã
hội chủ nghĩa ở Đông Âu được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì?
A. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thành lập vào tháng 7 - 1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ và Tây Âu.
C. Thành lập vào tháng 5 - 1955, mang tính chất cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu.
D. Thành lập vào tháng 5 - 1950, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của các nước Đồng minh, quân đội
nước nào chiếm đóng ở Triều Tiên?
A. Liên Xô ở miền Bắc Triều Tiên, Mĩ ở Nam Triều Tiên.
B. Mĩ ở miền Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
C. Anh, Mĩ ở miền Bắc Triều Tiên, Liên Xô ở Nam Triều Tiên.
D. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Bắc Triều Tiên, Mĩ và các nước Tây Âu ở Nam
Triều Tiên.
Câu 9: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và
Tổng thống Mĩ Bu-sơ, hai ông đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Vẫn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân huỷ
diệt
C. Vấn đề chấm dứt “Chiến tranh lạnh” D. Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho
nhân loại
Câu 10: Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là
A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực,
do Mĩ đứng đầu.
D. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.
Câu 11: Để ngăn chặn sự làn tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, Mĩ đã thành lập tổ
chức quân sự
A. NATO. B. CENTO. C. ANZUS. D. SEATO.
Câu 12: Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển,
Việt Nam có những thời cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.
Câu 13: Những cơ sở để khẳng định Mĩ khó có thể thiết lập được trật tự thế giới "một cực" ?
A. Phạm vỉ ảnh hưởng của Mĩ sau Chiến tranh lạnh bị thu hẹp.
B. Thế giới đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
C. Trung Quốc đang vươn lên mạnh mẽ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 14: Nước nào dưới dây không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ
cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha. B. Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp. D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.
Câu 15: Trước sự đe đoa của Mĩ đối với Cu-ba, mùa hè năm 1962, chính phủ Liên Xô và
Cu-ba đã thoả thuận điều gì?
A. Liên Xô đưa quân đội sang Cu-ba, gíup nhân dân Cu-ba chỗng Mĩ
B. Liên Xô và Cu-ba thoả thuận hợp tác chống Mĩ đến cùng.
C. Liên Xô xây dựng căn cứ tên lửa đạn đạo tầm trung trên lãnh thổ Cu-ba.
D. Tất cả các thoả thuận trên.
Câu 16: Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, trước hết Mĩ lo ngại đến vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô cùng những thắng lợi của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
các nước Đông Âu.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc và sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung
Hoa.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Đầu tháng 12 - 1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Đảng
Cộng sản Liên Xô và Tông thông Mĩ Bu-sơ ở đâu?
A. Ở Luân Đôn (Anh) B. Ở I-an-ta (Liên Xô).
C. Ở Man-ta (Địa Trung Hải) D. Ở Oa-sinh-tơn (Mĩ).
Câu 18: Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ II là:
A. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước Tư bản chủ nghĩa.
B. Diễn ra sự đối đẩu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm
vị ảnh hưởng.
C. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nổ dịch các nước bại
trận.
D. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội
chủ nghĩa.
Câu 19: Ngày 28 - 6 - 1921 diễn ra sự kiện gì gần với các nước xã hội chủ nghĩa?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đỗ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố chấm dứt hoạt động.
D. Liên Xô tuyên bố cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu.
Câu 20: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô
và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3 - 1947).
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (9 - 1949).
Câu 21: Bản thông điệp mà Tổng thông Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được
xem là sự khởi đầu cho:
A. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
B. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ
C. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng “Chiến tranh lạnh”.
D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Nước nào dưới đây không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ
cầm đầu?
A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha. B. Anh, Pháp, Hà Lan.
C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp. D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua.
Câu 23: Chiến tranh lạnh chính thức chấm dứt vào thời điểm nào ?
A. Tháng 2/1989. B. Tháng 12/1991. C. Tháng 12/1989. D. Tháng
2/1988.
Câu 24: Tháng 6 - 1947 diễn ra sự kiện gì ở Mĩ có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ thành lập khối CENTO.
C. Mĩ thành lập khối SEATO. D. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác-san”.
Câu 25: Tháng 10 - 1950, Quân chí nguyện Trung Quốc tiến vào Triều Tiên đề làm gì?
A. Xâm lược Triều Tiên. B. Kháng Mĩ, viện Triều Tiên.
C. Cùng với Mĩ xâm lược Triều Tiên. D. Tranh chấp vùng đất Triều Tiên với

Câu 26: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “chiến tranh lạnh” vào
thời điểm nào?
A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
Câu 27: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là
A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. hòa bình, hợp tác và phát triển
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
Câu 28: Cuối năm 1948 diễn ra sự kiện gì ở Nam và Bắc Triều Tiên?
A. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên được thành lập ở phía bắc.
B. Nước Đại Hàn dân quốc được thành lập ở phía nam.
C. Quân đội Triều Tiên vượt vĩ tuyến 38 mở cuộc tấn công xuống phía nam.
D. Câu A và B đúng.
Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là
A. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.
C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Làm bá chủ toàn thế giới.
Câu 30: Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản
chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi:
A. Học thuyết Tơ-ru-man của Mĩ
B. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 31: Lấy cớ gì mà ngày 22 - 10 - 1962 Tổng thống Mĩ Ken-nơ-đi lên án những hoạt động
quân sự của Liên Xô tại Cu-ba?
A. Lấy cớ Liên Xô xâm lược Cu-ba. B. Lấy cớ an ninh nước Mĩ bị đe dọa.
C. Lấy cớ châu Mĩ là của người Mĩ. D. Lấy cớ Cu-ba là sân sau êm đềm của
MĨ.
Câu 32: Sự hình thành các liên minh NATO ở châu Âu, CENTO ở Trung Cận Đông, tổ chức
Hiệp ước Vácsava ỡ Đông Âu... trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ II phản
ánh điều gì ?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chận một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Câu 33: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí vào thời
gian nào?
A. Ngày 9- 11 - 1972. B. Ngày 27 - 1 - 1973. C. Ngày 20 - 1 - 1973. D. Ngày 28 - 2
- 1972.
Câu 34: Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian
nào? Gọi tắt là gì?
A. Vào ngày 26 - 5 - 1972, gọi tắt là SALT-I. B. Vào ngày 25 - 6 - 1974, gọi tắt là
SALT-2.
C. Vào ngày 15 - 5 - 1972, gọi tắt là ABM. D. vào ngày 26 - 3 - 1973, gọi tắt là
ABMI.
Câu 35: Ngày 17 - 7 - 1953, Hiệp định đình chiến được kí kết giữa các thể lực nào để giải
quyết vấn đề về Triều Tiên và Hàn Quốc?
A. Giữa Trung Quốc - Triều Tiên với Mĩ - Hàn Quốc.
B. Giữa Nam Triều Tiên với Bắc Triều Tiên.
C. Giữa Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên với Đại Hàn dân quốc.
D. Giữa Liên Xô với Mĩ để phân chia khu vực ảnh hưởng ở Nam - Bắc Triều Tiên.
Câu 36: Vì sao học thuyết Tơ-ru-man vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế
giới?
A. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
B. Vì bản chất chống cộng của nó.
C. Vì bản chất bành trướng của nó.
D. Vì bản chất đe doạ nền hòa bình của nó đối với nhân loại.
Câu 37: Vì sao nói chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975) là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất ?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một nước nhỏ chống lại cường quốc số 1 của thế giới.
B. Vì Việt Nam là tiêu điểm của sự kết hợp các trào lưu cách mạng của thế giới, nơi tập
trung những mâu thuẫn lớn của thời đại.
C. Vì đây là cuộc chiến tranh mà Mĩ đánh giá là : "hao người tốn của nhất trong lịch sử".
D. Vì số lượng bom đạn khổng lồ mà Mĩ và quân đội các nước chư hầu đã đổ xuống Việt
Nam.
Câu 38: Đầu tháng 8 - 1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào kí kết Định ước
Hen-xin-ki?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô. B. Cùng với Mĩ và Pháp.
C. Cùng với Mĩ và Anh. D. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa.
Câu 39: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Mĩ đã nhanh chóng hất cẳng Pháp
dựng nên chính quyền tay sai ở miền Nam. Đó là chính quyền nào?
A. Chính quyền Bảo Đại. B. Chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Chính phủ Trần Trọng Kim.
Câu 40: Năm 1991 diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.
B. Trật tự hai cực l-an-ta bị xói mòn.
C. Trật tự hai cực l-an-ta bị sụp đỗ.
D. Xô - Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện.
Câu 41: Đầu tháng 8 - 1975, 35 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết Định ước
Hen - xin - ki ?
A. Cùng với Mĩ và Liên Xô. B. Cùng với Mĩ và Pháp.
C. Cùng với Mĩ và Ca-na-đa. D. Cùng với Mĩ và Anh.
Câu 42: Nước nào dưới đây không phải là một trong những nước đầu tiên kí Hiệp ước Bắc
Đại Tây Dương ?
A. Canađa. B. Bỉ. C. Lúc-xăm-bua. D. HLB Đức.
Câu 43: Âm mưu của Mĩ trong việc xâm chiếm miền Nam Việt Nam là:
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành trung tâm của chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Câu A và B đúng
ĐÁP ÁN

1 A 11 D 21 C 31 B 41 D
2 C 12 C 22 B 32 C 42 D
3 D 13 D 23 C 33 A 43 D
4 B 14 C 24 D 34 A
5 C 15 C 25 B 35 A
6 A 16 D 26 C 36 B
7 A 17 C 27 B 37 B
8 C 18 D 28 D 38 D
9 C 19 B 29 D 39 C
10 C 20 B 30 B 40 C

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 10:


CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
NỬA SAU THẾ KỈ XX.
Câu 1: Vì sao nói khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp:
A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học
B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.Khoa học ngắn liền với
kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật,
Câu 2: Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân lọai đang cần
đến những yếu tố nào?
A. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao. B. Nguồn năng lượng mới và vật liệu
mới.
C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Câu A và B đều đúng.
Câu 3: Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng
thời gian nào?
A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thể kỉ XX.
B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thể kỉ XX.
C. Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1273 đến nay.
D. Từ những năm 80 đến nay.
Câu 4: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. B. “Cách mạng trắng” trong nông
nghiệp.
C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng công nghệ.
Câu 5: Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong
khoảng thời gian nào?
A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 6: Nguồn năng lượng nào được coi là "năng lượng sạch, "chất đốt cao thượng"?
A. Năng lượng nhiệt hạch. B. Năng lượng mặt trời.
C. Năng lượng thuỷ triều. D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
Câu 8: Cuộc “cách mạng xanh" trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào?
A. Mĩ B. Ấn Độ. C. Nhật. D. Mê-hi-cô.
Câu 9: Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội. B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia
tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai. D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra theo những phương hướng
nào?
A. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản.
B. Đẩy mạnh tự động hóa công cụ lao động, chế tạo công cụ mới.
C. Tìm những nguồn năng lượng mới.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?
A. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 đến nay có điểm nào
khác nhau cơ bản với cách mạng khoa học - kĩ thuật trước đây?
A. Nó đã kết hợp chặt chẽ giữa cách mạng khoa học và cách mạng kĩ thuật.
B. Nó đã đạt được những thành tựu rất cao.
C. Nó đã có những phát minh, sáng chế mới.
D. Nó đã đưa loài người bước vào nền văn minh công nghiệp.
Câu 13: Đặc trưng cơ bản của cách mạng khoa học - kĩ thuật là gì?
A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
B. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
C. Cải tiến việc quản lí sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
Câu 14: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa họe - kĩ thuật lần thứ hai là nước nào?
A. Anh B. Nhật C. Mĩ D. Liên Xô
Câu 15: Hai yếu tố khoa học và kĩ thuật không tách rời nhau, đó là đặc điểm của cách mạng
khoa học - kĩ thuật lần thứ mấy?
A. Lần thứ nhất. B. Lần thứ hai. C. Lần thứ ba. D. Lần thứ tư.
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ
nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn và dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 17: Kĩ thuật muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào:
A. Sự phát triển của khoa học cơ bản. B. Sự văn minh của nhân loại.
C. Sự phát triển của văn hóa. D. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản
xuất.
Câu 18: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến
một hiện tượng gì?
A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.
B. Sự bùng nỗ thông tin.
C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
D. Chảy máu chất xám.
Câu 19: Nguồn gốc sâu xa chung của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thể kỉ
XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật thể kỉ XX là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số.
B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tỉnh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con
người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 20: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 21: Nước nào mở đầu kỉ nguyên chỉnh phục vũ trụ?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật D. Trung Quốc
Câu 22: Sự phát triển của ngành khoa học vũ trụ đã có tác động như thế nào đối với thế
giới ?
A. Sự ra đời của một loại hình du lịch mới.
B. Nguy cơ rác thải vũ trụ tăng lên.
C. Con người có khả năng khám phá ra những hành tinh mới.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 23: Tại sao lại có sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn?
A. Vì cá lớn nuốt cá bé.
B. Vì lượng nhân công ngày càng cao.
C. Vì trí thức ngày càng lớn.
D. Vì muốn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và trong nước.
Câu 24: Điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì?
A. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
B. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lí, Hóa, Sinh.
C. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 25: Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới
A. Năng lượng gió. B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 26: Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào tìm ra trong các vật liệu
dưới đây?
A. Be tông. B. Poolime. C. Sắt, thép. D. Hợp Kim.
Câu 27: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo lên
đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản
xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt). B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động. D. Máy tự động.
Câu 28: Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phân quan trọng trong việc sản xuất ra
những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A. Toán học. B. Vật lí học C. Hóa học. D. Sinh học.
Câu 29: Thành tựu lớn của Sinh học ở thập niên 90 của thế kỉ XX gây ra nhiều tranh cãi nhất
?
A. Tìm ra cấu trúc xoắn đôi của ADN. B. Giải mã bản đồ gen.
C. Sinh sản vô tính. D. Tất cả các ý trên.
Câu 30: Người máy rô-bốt lần đầu tiên ra đời ở nước nào?
A. Mĩ. B. Nhật C. Anh. D. Đức.
Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản của khoa học khác với kĩ thuật là gì?
A. Khoa học cơ bản đi trước kĩ thuật.
B. Khoa học phát minh, phát hiện các quy luật trong các lĩnh vực Toán, Lí, Hoá, Sinh.
C. Khoa học tạo điều kiện để kĩ thuật phát triển.
D. Cả ba vấn đề trên.
Câu 32: Muốn sản xuất ra được nhiêu của cải, con người cần:
A. Dựa vào bản thân sức lao động của mình. B. Tìm cách đề không ngừng cải tiến kĩ
thuật, hoàn thiện những phương tiện sản xuất.
C. Câu A và B đều đúng. D. Câu A và B đều sai.
Câu 33: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến
hiện tượng gì?
A. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.
B. Sự bùng nổ thông tin.
C. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
D. Chảy máu chất xám.
Câu 34: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ
thuật lần thứ hai?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đây nhân loại trước một cuộc chiến tranh
mới.
B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy điệt. Nạn ô nhiễm môi
trường, tai nạn, bệnh tật.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình bình căng thẳng.
Câu 35: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo lên
đã được xem như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản
xuất liên tục?
A. “Người máy” (Rô-bốt). B. Máy tính điện tử.
C. Hệ thống máy tự động. D. Máy tự động.
Câu 36: Kĩ thuật muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào:
A. Sự phát triển của khoa học cơ bản. B. Sự văn minh của nhân loại.
C. Sự phát triển của văn hóa. D. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản
xuất.
Câu 37: Thời gian từ phát mình khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngăn. Đó
là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng văn minh tin học. D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần
thứ hai.
Câu 38: Phát minh khoa học trong lĩnh vực nào góp phần quan trọng trong việc sản xuất ra
những công cụ mới, vật liệu mới, nguồn năng lượng mới?
A. Toán học B. Vật lí học. C. Hoá học D. Sinh học.
Câu 39: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học - kĩ thuật đã tham gia tích cực
vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học.
C. “Cách mạng xanh” D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 40: Những yếu tố nào đã trở thành nguôn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội. B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia
tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại. D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
Câu 41: Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội ở các
nước tư bản phát triển ?
A. Giai cấp nông dân giảm.
B. Giai cấp công nhân giảm.
C. Tầng lớp trí thức giảm.
D. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học.
Câu 42: Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc
cách mạng nào, diễn ra vào thời gian nào?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.
C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay.
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ
XX.
Câu 43: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt
nam:
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước đang phát triển trong đó
có Việt Nam.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển
của dân tộc.
C. Xu hướng toàn cầu hóa vừa là một cơ hội lớn để Việt nam vươn lên hiện đại hóa đất
nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng CNXH ở
Việt Nam.
Câu 44: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào?
A. Mĩ. B. Nhật. C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 45: Khi dân số bùng nổ,tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần
đến những yếu tố nào?
A. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao. B. Nguồn năng lượng mới và vật liệt
mới.
C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Câu A và B đều đúng.

ĐÁP ÁN

1 D 10 D 19 B 28 B 37 D
2 D 11 C 20 C 29 C 38 A
3 C 12 A 21 B 30 A 39 C
4 D 13 B 22 D 31 C 40 D
5 C 14 C 23 D 32 C 41 A
6 B 15 B 24 D 33 A 42 C
7 D 16 A 25 B 34 C 43 B
8 B 17 A 26 B 35 B 44 A
9 A 18 B 27 B 36 A 45 C

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 11:


TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Câu 1: Trong lịch sử thế giới hiện đại, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra chủ yếu ở khu
vực nào?
A. Châu Á, châu Phi và châu Âu. B. Châu Á, châu Phi và châu Mĩ La-
tinh.
C. Châu Á, châu Âu và châu Mĩ La-tinh. D. Trên tất cả các lục địa.
Câu 2: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra hội nghị nào ở Liên Xô của các nước
Đồng minh?
A. Hội nghị Pốt-xđam B. Hội nghị I-an-ta.
C. Hội nghị Mát-xcơ-va D. Hội nghị Man-ta.
Câu 3: Công cuộc cải cách ở Trung Quốc bắt đầu vào năm nào?
A. Năm 1968 B. Năm 1987 C. Năm 1988 D. Năm 1978.
Câu 4: Sau khi giành được độc lập, nước Lào tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, đúng hay
sai?
A. Đúng B. Sai.
Câu 5: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai
cường quốc nào?
A. Mĩ và Trung Quốc B. Mĩ và Anh. C. Mĩ và Đức D. Mĩ và Liên
Xô.
Câu 6: Nước nào ở châu Mĩ La-tinh được xem là “lá cờ đầu" của phong trào giải phóng dân
tộc?
A. Mê-hi-cô B. Ác-hen-ti-na.
C. Cu-ba D. Tất cả các nước trên.
Câu 7: Tháng 2 - 1950 gắn liền với sự kiện gì nỗi bật ở Trung Quốc?
A. Hiệp ước liên minh và tương trợ Trung - Xô được kí kết.
B. Trung Quốc thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.
C. Trung Quốc xây dựng chủ nghĩa xã hội theo hướng “đại nhảy vọt”.
D. Trung Quốc lâm vào tình trạng hỗn loạn.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là “lục địa bùng
cháy"?
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ La
tinh.
Câu 9: Nhân tố nào thúc đẩy sự xói mòn của trật tự thế giới hai cực Ianta trong quá trình tồn
tại (1947 - 1991)?
A. Cuộc chạy đua vũ trang.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập và sự vươn lên của các quốc gia trong thế giới thứ
ba.
C. Sự phục hồi và vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu, Nhật Bản.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Liên Xô đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến 1991 B. Từ nửa đầu những năm 70 đến 1991.
C. Từ nửa sau những năm 70 đến 1991. D. Từ năm 1945 đến nửa đầu những
năm 70.
Câu 11: Trật tự thế giới theo khuôn khổ thỏa thuận I-an-ta là của ba nước nào?
A. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Liên Xô, Anh, Pháp D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 12: Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu thông qua đấu tranh chính trị hợp pháp,
đó là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở:
A. Châu Á B. Châu Phi. C. Châu Mĩ La-tinh D. Châu Á và
châu Phi.
Câu 13: Nguyên nhân chung có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Au:
A. Xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn.
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
C. Sự tha hóa, biến chất của một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
D. Do hoạt động chống phá của các thế lực phản cách mạng.
Câu 14: Nhân tố nào thúc đẩy sự xói mòn của trật tự thế giới hai cực Ianta trong quá trình
tồn tại ( 1947 - 1991) ?
A. Cuộc chạy đua vũ trang.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập và sự vươn lên của các quốc gia trong thế giới thứ
ba.
C. Sự phục hồi và vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu, Nhật Bản.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 15: Các nước Đông Âu bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội vào khoảng thời
gian nào?
A. Những năm 1948 - 1949 B. Những năm 1949 - 1950.
C. Từ năm 1950 D. Từ năm 1970
Câu 16: Tháng 2-1950 gắn liền với sự kiện nổi bật nào ở Trung Quốc?
A. Hiệp ước liên minh và tương trợ Trung - Xô được kí kết.
B. Trung Quốc thực hiện đường lối "ba ngọn cờ hồng".
C. Trung Quốc xây dựng chủ nghĩa xã hội theo hướng "đại nhảy vọt”.
D. Trung Quốc lâm vào tình trạng hỗn loạn.
Câu 17: Các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng trong thời gian nào?
A. Đầu năm 1980 đến 1990. B. Cuối năm 1980 đến 1991.
C. Cuối năm 1988 đến 1991. D. Cuối những năm 70 đến đầu những
năm 80.
Câu 18: Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự “đột phá” và biến chuyển trong cục diện thế
giới?
A. Sự hợp tác Xô - Mĩ.
B. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự chạy đua võ trang của Mĩ và Liên Xô.
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 19: Trong lịch sử thế giới hiện đại đã hình thành chú nghĩa phát xít. Vậy quê hương của
chủ nghĩa phát xít bắt nguồn từ nước nào?
A. Nước Nhật. B. Nước Pháp C. Nước Đức D. Nước I-ta-
li-a.
Câu 20: Trong nhiều thập niên liền, Liên minh Thiên chúa giáo cầm quyền ở nước:
Câu 21: Từ những năm 70 trở đi, tình hình kinh tế Liên Xô như thế nào?
A. Khủng hoảng trầm trọng B. Lâm vào tình trạng "trì trệ”.
C. Đang đạt mức tăng trưởng D. Vẫn giữ mức phát triển bình thường.
Câu 22: Trong nhiều thập niên, Liên minh Thiên chúa giáo cầm quyền ở nước nào?
A. Nước Đức B. Nước Anh C. Nước Pháp D. Nước Hà
Lan.
Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản còn gọi là gì?
A. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
C. Chủ nghĩa tư bản lũng đoạn nhà nước D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Câu 24: Nước cộng hòa nào ở châu Phi được thành lập vào ngày 18-6-1953?
A. Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. An-giê-ri. D. Ma-rốc.
Câu 25: Trong lịch sử thế giới hiện đại, đã hình thành chủ nghĩa phát xít. Vậy quê hương
của chủ nghĩa phát xít bắt nguồn từ nước nào ?
A. Nước Nhật. B. Nước Pháp. C. Nước Đức. D. Nước I-ta-
li-a.
Câu 26: Trong những thập niên 50, 60 của thế kỉ XX nền công nghiệp ở Liên Xô như thế
nào?
A. Bị giảm sút nghiêm trọng.
B. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai ở châu Âu.
D. Phát triển với tốc độ bình thường.
Câu 27: Ngày 6 - 4 - 1948, Hiệp ước hữu nghị và hợp tác của các nước nào dưới đây được
kí kết?
A. Anh - Liên Xô B. Liên Xô - MĨ. C. Phần Lan - Liên Xô D. Anh - Pháp.
Câu 28: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với những thành tựu to lớn đã dẫn tới những
chuyển biến quan trọng trong cục diện thế giới. Đó là một trong những đặc điểm của thời kì
nào?
A. Từ năm 1917 đến 1945. B. Từ năm 1945 đến nửa đầu những
năm 70.
C. Từ nửa sau những năm 70 đến 1991. D. Tất cả các thời kì trên.
Câu 29: Nước nào ở châu Á tuyên bỗ độc lập và thành lập nước cộng hòa vào ngày 26 - 1 –
1950?
A. Lào B. Cam-pu-chia C. In-đô-nê-xi-a D. Ấn Độ.
Câu 30: Năm 1949 gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Khối NATO được thành lập.
B. Khối Vác-sa-va ra đời.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 31: Khu vực nào trên thế giới thường diễn ra tranh chấp về sắc tộc và chiến tranh?
A. Khu vực Đông Nam Á. B. Khu vực Bắc Đại Tây Dương.
C. Khu vực Trung Đông. D. Khu vực Mĩ La-tinh.
Câu 32: Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc đấu tranh nào?
A. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
B. Đấu tranh giữa các nước đề quốc.
C. Đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc.
D. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 33: Ba nước tư bản trong Hội đông bảo an Liên hợp quốc là những nước:
A. Mĩ, Anh, Đức B. Mĩ, Anh, Nhật.
C. Mĩ, Anh, Pháp D. Mĩ, Pháp, Tây Ban Nha.
Câu 34: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Là nước khởi đầu cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
C. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ. .
D. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế. .
Câu 35: Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai đã bị xóa bỏ khi nào:
A. 2/1990. B. 2/1991. C. 4/1994. D. 4/1993.
Câu 36: Nước nào trong những năm 60 của thế kỉ XX có tốc độ phát triển kinh tế “thần kì”?
A. Nước Mĩ. B. Nước Pháp C. Nước Anh D. Nước Nhật.
Câu 37: Nước Cộng hòa nào ở châu Phi được thành lập vào ngày 18 - 6 - 19532?
A. Ai Cập B. Iuy-ni-di C. An-giê-ri D. Ma-rốc.
Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, châu lục nào được mệnh danh là “lục địa mới trỗi
dậy”?
A. Châu Á. B. Châu Mĩ La-tinh. C. Châu Âu. D. Châu Phi.
Câu 39: Yếu tố nào sẽ còn tiếp tục tạo ra sự “đột phá” và biến chuyền trong cục diện thế
giới?
A. Sự hợp tác Xô - Mĩ.
B. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu.
C. Sự chạy đua vũ trang của Mĩ và Liên Xô.
D. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào được mệnh đanh là “đế quốc kinh tế”?
A. Nước Mĩ B. Nước Pháp C. Nước Đức D. Nước Nhật.
Câu 41: Liên minh chính trị - quận sự do Mĩ cầm đầu ở Đông Nam Á gọi là gì?
A. Khối NATO B. Khối SEATO. C. Tổ chức ASEAN D. Tổ chức
EU.
Câu 42: “Hệ thống Vec-xai - Oa-sinh-tơn” được thiết lập vào thời điểm lịch sử nào?
A. Sau Cách mạng tháng Mười Nga. B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Cùng lúc với Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
ĐÁP ÁN

1 B 11 D 21 C 31 C 41 B
2 B 12 B 22 A 32 A 42 B
3 D 13 A 23 D 33 C
4 B 14 D 24 A 34 B
5 D 15 C 25 D 35 C
6 C 16 A 26 B 36 D
7 A 17 C 27 C 37 A
8 D 18 D 28 B 38 D
9 D 19 C 29 D 39 D
10 D 20 A 30 C 40 D
Thuvienhoclieu.com ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC
2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 12 – ĐỀ 1

Câu 1: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề
ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”.
B. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
C. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 2: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ -
Tĩnh là gi?
A. Bãi công chính trị. B. Mít tinh đòi quyền dân chủ.
C. Đưa yêu sách cải thiện đời sống. D. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 3: Ngày 22-12-1944, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Vệ quốc đoàn.
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào dấu chấm “Phải phá tan cuộc tấn công ………. của giặc
Pháp”.
A. mùa xuân B. mùa đông C. mùa hạ D. mùa
thu
Câu 5: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc
vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam?
A. Nông dân. B. Địa chủ.
C. Công nhân. D. Tư sản.
Câu 6: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Lê Hồng Phong. B. Trần Phú. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Nguyễn
Ái Quốc.
Câu 7: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào ?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn B. Chấn hưng nội hóa.
C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. Thành lập Đảng lập hiến.
Câu 8: Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây thực
hiện chủ trương “vô sản hóa”?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên
nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. công nhân.
B. văn thân, sĩ phu.
C. nông dân.
D. địa chủ.
Câu 10: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám
năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
B. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
C. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước
D. thành lập “Nha bình dân học vụ”
Câu 11: Vào năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa
cách mạng?
A. Cao Bằng B. Lạng Sơn
C. Bắc Sơn D. Bắc Sơn - Võ Nhai
Câu 12: Tháng 2 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã
thành lập
A. Cộng sản đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 13: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,
nhất định không chịu làm nô lệ...” Câu văn trên trích trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 14: Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Phạm Văn Đồng. B. Trường Chinh. C. Võ Nguyên Giáp. D. Hồ Chí
Minh.
Câu 15: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Trung Quốc và tham gia hoạt động cách
mạng ở
A. Quảng Tây B. Hồng Công. C. Quảng Châu D. Bắc
Kinh
Câu 16: Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/
1945 vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"?
A. Các tổ chức cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng
B. Âm mưu của Trung hoa dân quốc và Pháp
C. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
Câu 17: Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại
hội Tua là vì
A. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới
B. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người
C. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc
D. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa
Câu 18: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào
dân chủ 1936 – 1939?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh báo chí.
C. Mittinh, đưa dân nguyện. D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 19: Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
B. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
C. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
D. Bước đâu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
Câu 20: Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được
phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào
A. lực lượng của các cường quốc trên thế giới
B. sức mạnh của giai cấp vô sản toàn thế giới
C. lực lượng của bản thân mình
D. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến
dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới
D. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 22: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện
sách lược gì?
A. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập
B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc,
C. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
Câu 23: Thành phần phức tạp, tổ chức lỏng lẻo, địa bàn hoạt động hẹp là những đặc
điểm của tổ chức
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 24: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trước mắt của giai đoạn 1936-1939?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa.
D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 25: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. không mang tính cải lương. B. không mang tính bạo lực.
C. chỉ mang tính chất dân tộc. D. có tính dân chủ điển hình.
Câu 26: Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.
D. Cách mạng tháng Tám thành công
Câu 27: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt
lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
Câu 28: Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh” của Pháp là
A. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
B. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
C. cuộc chiến tranh tổng lực.
D. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.
Câu 29: Một luận điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lý luận cách
mạng vô sản vào hoàn cảnh thực tiễn của các nước thuộc địa là
A. thấy được vai trò của bộ phận tư sản dân tộc.
B. thấy được vai trò của giai cấp vô sản.
C. thấy được vai trò của giai cấp tiểu tư sản.
D. thấy được vai trò của giai cấp nông dân.
Câu 30: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của
luận cương chính trị (10-1930) ?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Đề ra khấu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 31: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -1930 là
A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
Câu 32: Phong trào dân tộc, dân chủ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam thất bại chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Không được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ.
B. Do khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ.
C. Do bị thực dân Pháp đàn áp khốc liệt.
D. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam còn non yếu.
Câu 33: Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam là
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
D. đại thắng mùa xuân năm 1975.
Câu 34: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa
ta với địch như thế nào?
A. Xét về tương quan lực lượng ta yếu hơn địch
B. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao
C. ta và địch có tương quan lực lượng ngang bằng nhau
D. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường
Câu 35: Điểm giống nhau giữa Hội nghị Véc xai (1919) và Hội nghị Ianta (1945) là
A. các cường quốc bàn về biến đổi khí hậu
B. các cường quốc bàn về vấn đề các nước thuộc địa
C. các cường quốc bàn về nguy cơ vũ khí hạt nhân
D. các cường quốc phân chia quyền lợi
Câu 36: Trong những năm 1947 – 1948, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì để
đối phó với những âm mưu và hành động của thực dân Pháp?
A. Mở những cuộc tấn công nhỏ nhằm phân tán và tiêu hao sinh lực địch.
B. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
C. Phát triển chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiến.
D. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.
Câu 37: Trong Chiến dịch Biên giới, hình thức đấu tranh nào phát triển mạnh ở Bình -
Trị - Thiên, Liên Khu V và Nam Bộ?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Chiến tranh nhân dân. D. Chiến tranh du kích.
Câu 38: Tại sao nói Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Nhà nước của dân, do
dân, vì dân?
A. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân
B. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân, nhân dân có ý
thức, trách nhiệm xây dựng và bảo vệ chính quyền của mình
C. chính quyền nhà nước do dân bầu ra, nhân dân có ý thức, trách nhiệm xây dựng
và bảo vệ chính quyền của mình
D. chính quyền phục vụ nhân dân và nhân dân bảo vệ chính quyền
Câu 39: “…Bị tước đoạt đến hạt gạo mà họ năm nắng, mười sương mới kiếm được,
hay mảnh vải mà họ phải thức khuya dậy sớm để dệt thành, họ sống cầm hơi với hớp
cháo cám nhạt, và trần mình chịu rét lúc đêm đông.” Đó là tình cảnh của người nông
dân Việt Nam trong thời kì nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám 1945. B. Trước cách mạng tháng Tám
1945.
C. Trước khi thành lập Đảng. D. Sau khi thành lập Đảng.
Câu 40: Nhận xét về tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với
phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng
B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương.
C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phòng kiến cao.
D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1 D 6 B 11 A 16 B 21 D 26 B 31 B 36 C
2 D 7 C 12 A 17 D 22 C 27 B 32 D 37 D
3 A 8 A 13 D 18 A 23 C 28 B 33 C 38 B
4 B 9 A 14 B 19 C 24 B 29 D 34 A 39 C
5 D 10 C 15 C 20 C 25 A 30 A 35 D 40 A

Thuvienhoclieu.com ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC


2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 12 – ĐỀ 2

Câu 1. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp
nào dưới đây lãnh đạo?
A. Công nhân B. Tư sản C. Nông dân D. Tiểu tư
sản
Câu 2. Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 –
1931 là
A. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".
B. "Tự do dân chủ", "Cơm áo hòa bình".
C. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc", và "Đả đảo phong kiến".
D. " Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến", và "Tịch thu ruộng đất của đế quốc,
Việt gian".
Câu 3. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức
ASEAN là tên viết tắt của
A. hiệp ước thân thiện và hợp tác. B. hiệp ước hợp tác phát triển.
C. hiệp ước hòa bình và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.
Câu 4. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 5.Cho các sự kiện sau:
1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2,1,3. B. 1,2,3. C. 1,3,2. D. 3,2,1.
Câu 6.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
B. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.
C. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947. D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.
Câu 8.Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là
A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.
B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.
C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
D. phong trào thể hiện ý thức chính trị.
Câu 9. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên với
Việt Nam Quốc dân Đảng là
A chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.
B tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
C chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin
D tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 10. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc
trưng nổi bật nhất là
A. chiến tranh bao trùm thế giới.
B. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.
C. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
D. chạy đua vũ trang.
Câu 11. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
Câu 12.Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của
nó cơ bản bị tan rã là
A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam
Phi.
B. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
C. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
D. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
Câu 13. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách
ngoại giao như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Hòa bình, trung lập.
Câu 14.Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo
Đảng và Nhà nước.
D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp.
Câu 15. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đảng là
A. báo Đỏ B. báo Tiếng chuông rè. C. báo An Nam trẻ. D. báo Búa
liềm.
Câu 16. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng được xây dựng theo chủ trương của Đảng là
A. căn cứ địa Lạng Sơn. B. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. căn cứ địa Cao Bằng. D. căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng.
Câu 17. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 18.Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của
thời kì cuối cùng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 19. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong
năm 1951 là
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
B. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
Câu 20.Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 21. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. thực dân Anh. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. Trung
Hoa Dân quốc.
Câu 22. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là
A. công nhân, nông dân, trí thức.
B. công nhân, nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 23.Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 1973 là
A. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định. B. kinh tế phát triển nhanh.
C. kinh tế phát triển chậm chạp. D. kinh tế khủng hoảng, suy thoái.
Câu 24.Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian
nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa sau những năm 70 của thế
kỉ XX.
C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ nửa sau những năm 80 của thế
kỉ XX.
Câu 25. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. "Đại lục mới trỗi dậy". C. "Lục địa ngủ kĩ".
B. "Lục địa mới trỗi dậy". D. "Lục địa bùng cháy".
Câu 26. Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt
Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương và thông qua Luận cương chính trị của Đảng?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông
Dương.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 27.Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 28.Trong xu thế hòa hoãn Đông - Tây, vào tháng 8 - 1975 ở châu Âu đã diễn ra sự
kiện
A. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp
ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
B. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết định ước Henxinki.
C. hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những
cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
D. M. Goócbachốp và G.Busơ gặp nhau tại đảo Manta.
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự
giác?
A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hóa".
B. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.
C. Năm 1920, thành lập Công hội.
D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn,
sáng tạo.
Câu 30. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 31.Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, cuộc cách
mạng chủ yếu diễn ra về lĩnh vực nào?
A. Sinh học. B. Tin học. C. Công nghệ. D.Năng
lượng.
Câu 32. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô là
A. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
B. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 33.Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" là
A. từ năm 1952 đến năm 1960. B. từ năm 1952 đến năm 1973.
C. từ năm 1945 đến năm 1973. D. từ năm 1960 đến năm 1973.
Câu 34. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo
tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tiểu tư
sản.
Câu 35."Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ
thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.
Câu 36. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
D. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 37. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng
quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -
1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
Câu 38. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. hòa bình được củng cố. D. xu thế đa cực.
Câu 39. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc (1947). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. D.Chiến dịch Biên giới(1950).
Câu 40. Những vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết buộc phe Đồng minh phải
triệu tập Hội nghị Ianta (2 - 1945) là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước
thắng trận.
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

ĐÁP ÁN

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Đáp án
Câu
1 D 11 D 21 C 31 C
2 C 12 D 22 B 32 C
3 A 13 D 23 B 33 D
4 C 14 C 24 A 34 A
5 A 15 A 25 D 35 B
6 C 16 B 26 C 36 A
7 A 17 A 27 A 37 C
8 C 18 A 28 B 38 B
9 C 19 A 29 B 39 A

10 C 20 B 30 D 40 D

Thuvienhoclieu.com ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC


2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 12 – ĐỀ 3

Câu 1: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền
cách mạng của quần chúng?
A. Vì chính quyền này thực hiện những chính sách tiến bộ của một dân tộc được
độc lập
B. Vì chính quyền này được thành lập từ thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân
C. Vì chính quyền này thực sự là của dân, do dân, vì dân.
D. Vì lần đầu tiên chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
Câu 2: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp:
A. Tác phẩm "Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh
B. Một số bài viết trên báo sự thật của đồng chí Trường Chinh
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Pháp của Hồ Chí Minh
D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ Trung ương Đảng
Câu 3: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế
nào?
A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc
C. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh
D. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam
Câu 4: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được thành lập vào tháng 9 năm 1929?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
Câu 5: Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?
A. Thất Khê.
B. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
C. Đông Khê.
D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền
của nhân dân Việt Nam trong năm 1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
C. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn.
Câu 7: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế
nào?
A. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
Câu 8: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với Pháp theo nguyên tắc
A. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời
B. đảm bảo quyền dân tộc tự quyết
C. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta
D. hai bên thực hiện ngừng bắn
Câu 9: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
Câu 10: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong
trào yêu nước trước năm 1930?
A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
B. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
Câu 11: Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam là
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. đại thắng mùa xuân năm 1975.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
D. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 12: Từ năm 1919 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã hoạt động cách mạng ở
các nước
A. Liên Xô, Trung Quốc, Xiêm B. Anh, Pháp, Liên Xô
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc D. Trung Quốc, Xiêm, Việt Nam
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không có trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Tổ chức nhân dân họp bàn, đưa dân nguyện.
B. Biểu tình đòi giảm sưu, giảm thuế.
C. Công khai tổ chức ngày Quốc tế lao động.
D. Tổ chức mít tinh đón rước phái đoàn Pháp.
Câu 14: Vì sao Nghệ -Tĩnh là địa phương đấu tranh mạnh nhất trong phong trào
1930-1931?
A. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.
B. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
C. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
D. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
Câu 15: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được
một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
B. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
C. thành lập chính phủ công nông binh.
D. xác định động lực cách mạng là công nông.
Câu 16: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân
nhượng Pháp?
A. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
D. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 17: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trước mắt của giai đoạn 1936-1939?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 18: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5 - 1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng tư sản dân quyền.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 19: Hành động của thực dân Pháp khi phát xít Nhật vào Đông Dương (9/1940)?
A. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương
C. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật.
D. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật
Câu 20: Nhằm chuẩn bị một kế hoạch quy mô lớn tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong
muốn giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tháng 5/1949 được sự đồng ý
của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch
A. Nava B. Bôlae
C. Đờ Lát đơ Tátxinhi D. Rơve
Câu 21: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc thành
lập ở Pari là báo
A. Người cùng khổ B. Thanh niên C. Báo Nhân dân D. Báo
tuổi trẻ
Câu 22: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản.
B. đánh đổ bọn địa chủ phong kiến, thổ địa cách mạng.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
Câu 23: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười
năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
C. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 24: Trong Chiến dịch Biên giới, hình thức đấu tranh nào phát triển mạnh ở Bình -
Trị - Thiên, Liên Khu V và Nam Bộ?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Chiến tranh du kích. D. Chiến tranh nhân dân.
Câu 25: Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta đã
giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường
A. Liên khu V.
B. Bắc bộ.
C. Bình – Trị – Thiên.
D. Nam bộ.
Câu 26: Vào năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa
cách mạng?
A. Bắc Sơn - Võ Nhai B. Lạng Sơn
C. Bắc Sơn D. Cao Bằng
Câu 27: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông
Dương là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
D. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
Câu 28: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
A. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
B. trung tâm đầu não kháng chiến.
C. căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. thủ đô kháng chiến.
Câu 29: Vì sao khi được thực dân Pháp nhượng bộ cho một số quyền lợi về kinh tế
và chính trị thì giai cấp tư sản Việt Nam lại thỏa hiệp với chính quyền Pháp?
A. Tư sản dân tộc mong muốn được sống hòa bình để yên ổn làm ăn.
B. Tư sản dân tộc lo sợ bị chính quyền thực dân Pháp đàn áp, khủng bố.
C. Tư sản dân tộc đã thỏa mãn với sự nhượng bộ của chính quyền Pháp.
D. Tư sản dân tộc lo sợ quần chúng cách mạng gây tổn hại đến quyền lợi.
Câu 30: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản mang tầm vóc lịch sử của một đại
hội thành lập Đảng vì
A. Thể hiện tinh thần cầu thị, đoàn kết rộng rãi, ý chí thống nhất cao.
B. Vì thành phần tham dự đông đảo, chương trình Hội nghị phù hợp.
C. Quá trình hợp nhất diễn ra nhanh chóng, các đại biểu nhất trí cao.
D. Xác định đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 31: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
B. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.
C. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
D. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
Câu 32: Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những
khuynh hướng nào dưới đây?
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến.
D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản.
Câu 33: Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp
A. công nhân. B. tư sản mại bản. C. tư sản dân tộc. D. nông
dân.
Câu 34: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng
lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
B. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
Câu 35: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ?
A. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và
cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
C. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải
tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng
D. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng
ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị
thương.
Câu 36: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau
đây về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.
C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
Câu 37: Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt
ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?
A. Các thế lực ngoại xâm
B. Khó khăn về tài chính
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách
D. Nạn đói, nạn dốt
Câu 38: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã
nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc dó những bộ nào?
A. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, giáo đục, canh nông, xã hội.
C. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
D. Ngoại giao, kinh tế, giáo đục, xã hội.
Câu 39: Hãy cho biết kẻ thù của nhân dân Việt Nam sau ngày 9/3/1945?
A. Pháp và tay sai. B. Pháp và Nhật. C. thực dân Pháp. D. phát xít
Nhật.
Câu 40: Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để tham dự
A. Hội nghị Quốc tế Thiếu nhi B. Hội nghị Quốc tế Nông dân
C. Hội nghị Quốc tế Phụ nữ D. Hội nghị Quốc tế Công nhân

------ HẾT ------

ĐÁP ÁN
1 C 6 A 11 C 16 A 21 A 26 D 31 A 36 B
2 A 7 B 12 C 17 B 22 A 27 B 32 A 37 A
3 A 8 B 13 B 18 D 23 B 28 A 33 C 38 C
4 D 9 B 14 A 19 D 24 C 29 D 34 A 39 D
5 C 10 A 15 B 20 D 25 ABCD 30 D 35 A 40 B

ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)


Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
1930?
A. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh đúng đắn và giai cấp tiên tiến
lãnh đạo cách mạng.
B. chứng tỏ cách mạng Việt Nam phát triển mạnh theo Cách mạng vô sản.
C. mở ra một bước ngoặt lịch sử vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
D. làm cho cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 2: Đâu là ý nghĩa ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. là điều kiện trực tiếp dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam .
B. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam.
C. là xua thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
D. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Câu 3: Xô viết Nghệ Tĩnh có hình thức tổ chức và hoạt động giống với
A. chính quyền kiểu mới
B. công xã Pa ri
C. các Xô viết ở Nga trong Cách mạng tháng 10 -1917
D. xô viết ở Nga trong cách mạng tháng 2-1917
Câu 4: Để bù đắp cho cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, thực dân pháp đã làm gì ở Việt
Nam?
A. tăng cường khai thác thuộc địa
B. đầu tư khai thác mỏ và lập đồn điền
C. hạ giá thóc gạo, tăng thuế, kìm hảm công nghiệp.
D. đầu tư vốn xây dựng nhà máy, xí nghiệp nhỏ.
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương
trong năm 1945?
A. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. B. Quân Pháp âm mưu phản công quân
Nhật.
C. Nhật đảo chính Pháp. D. Nhật nhảy vào Đông Dương.
Câu 6: Điểm mới trong chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông
Dương tại Hội nghị lần 8 (5-1941) so với Hội nghị tháng11-1939?
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.
C. đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
D. đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 7: Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất của kế hoạch Nava là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
vdung
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở trung bộ, nam Đông Dương.
D. Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam.
Câu 8: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra từ
ngày 6-1-1930?
A. đào tạo thanh niên giác ngộ cách mạng.
B. chủ trì Hội nghị, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
C. soạn thảo Luận cương chính trị để Hội nghị thông qua.
D. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
Câu 9: Tổ chức nào ra đời đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của Cách mạng Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 10: Đặc điểm cơ bản của kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là:
A. khủng hoảng, suy thoái B. cơ bản được phục hồi
C. Có bước phát triển mới D. bị tàn phá nghiêm trọng
Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị tháng11-1939 và Hội nghị lần 8 (5-
1941) là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Liên kết công-nông chống phát xít.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh.
Câu 12: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
là:
A. độc lập-tự do B. ruộng đất dân cày
C. đoàn kết cách mạng thế giới D. tự do-dân chủ
Câu 13: Luận cương chính trị tháng 10- 1930 nặng về
A. đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất. B. đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
C. đấu tranh giai cấp và bạo lực cách mạng. D. đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 14: Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Nhóm “ Cộng sản đoàn”. D. Tâm tâm xã.
Câu 15: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân
dân ta thể hiện trên mặt trận nào?
A. Ngoại giao. B. Quân sự. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 16: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam thời kì 1930-1931 là:
A. giữa dân tộc Việt Nam với tay sai phản động Pháp.
B. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phản động.
C. giữa công nhân với tư sản Pháp.
D. giữa tư sản người Việt với tư sản người Pháp.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. mở ra một kỉ nguyên mới: độc lập, tự do tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. lật đổ ách thống trị Pháp-Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
D. buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
Câu 18: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã
hội Việt Nam là:
A. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
C. hàng nghìn công nhân bị sa thải. D. đời sống các tầng lớp nhân dân khổ
cực.
Câu 19: Hội nghị BCH Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) do đồng
chí… chủ trì.
A. Lê Hồng Phong B. Nguyễn Ái Quốc C. Nguyễn Văn Cừ D. Trần Phú
Câu 20: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của dân tộc Việt Nam được
kết thúc bằng chiến thắng
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 21: Chiến thắng nào sau đây buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phám với ta tại Hội nghị
Giơnevơ?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Biên Giới (1950).
C. Chiến dịch Việt Bắc (1947). D. chiến dịch Lai Châu ( 1953)
Câu 22: Sau khi thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp vạch ra kế
hoạch mới mang tên
A. Kế hoạch “ đánh chắc thắng chắc”. B. Kế hoạch Rơ-ve.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Na va.
Câu 23: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939 đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng Đông Dương là:
A. đánh đổ phong kiến.
B. đánh đổ phát xít Nhật.
C. kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai
Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) với Luận cương chính
trị (10-1930) là xác định đúng
A. mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. nhiệm vụ trước mắt của cách mạng
C. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 25: 23 giờ ngày 13/8….đã ban bố “ Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi
nghĩa trong cả nước.
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc B. Trung ương Đảng
C. Tổng bộ Việt Minh D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam
Câu 26: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định giai cấp công nhân là lực lượng ...
cách mạng Việt Nam.
A. quan trọng B. đông đảo C. đấu tranh triệt để D. lãnh đạo
Câu 27: Những tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc sáng lập?
A. Báo “Người nhà quê” và Báo “An Nam trẻ”
B. Báo “Thanh niên”và Báo “Người nhà quê”
C. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Thanh niên”
D. Báo “Người cùng khổ” và Báo “Tiền phong”
Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm mà Xô viết Nghệ Tĩnh để lại cho Đảng là:
A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất B. xác định thời cơ và chớp thời cơ
C. chớp thời cơ nhanh chóng D. giành và giữ chính quyền
Câu 29: Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi cho Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam ?
A. Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh thắng phát xít Đức, Nhật.
B. Quân Nhật và tay sai ở Đông Dương hoang mang, suy sụp.
C. Nhật bị Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố.
D. Hồng quân Liên Xô tiêu diệt đội quân Quan Đông của Nhật.
Câu 30: Khởi nghĩa Yên Bái do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng Tân Việt B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Đảng Cộng sản Việt Nam D. Việt Nam Quốc Dân Đảng
Câu 31: Để dốc vào cuộc chiến tranh thế giới, chính quyền Đờcu đã tăng cường…ở Đông
Dương.
A. mở rộng thị trường B. bắt lính tham chiến
C. vơ vét sức người, sức của D. đàn áp cách mạng
Câu 32: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp – Mỹ.
B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.
Câu 33: Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 - 1954.
Câu 34: Trước tình thế sa lầy và thất bại của Pháp ở Đông Dương, Mĩ đã:
A. bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
B. chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. rút ra khỏi chiến tranh Đông Dương.
D. can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
Câu 35: Đâu không phải là việc làm của Xô viết Nghệ Tĩnh trong lĩnh vực kinh tế?
A. xóa hoặc giảm nợ cho người nghèo
B. thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân
C. chia ruộng đất cho dân cày nghèo
D. tu sữa cầu cống, đường giao thông
Câu 36: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần
100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập”, được trích trong
A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh. B. tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Tuyên ngôn Độc lập.
Câu 37: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:
A. tác phẩm "Đường Kách Mệnh" B. báo “Thanh Niên”
C. tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. báo “Người Cùng Khổ”
Câu 38: Thắng lợi quân sự nào của ta đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950).
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
Câu 39: Thắng lợi nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới của dân tộc Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa 8-1945).
C. phong trào dân chủ 1936-1939.
D. phong trào cách mạng 1930-1931.
Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành
lập
A. Mặt trận Đồng Minh.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
-----------------------------------------------
PHẦN II. TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu hỏi: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947: Âm mưu của Pháp? chủ trương của ta? Ý nghĩa
chiến dịch?
----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN
1B 11 C 21 A 31 C
2A 12 A 22 B 32 D
3C 13 A 23 D 33 C
4C 14 A 24 C 34 D
5C 15 B 25 A 35 B
6B 16 B 26 D 36 D
7C 17 D 27 C 37 B
8B 18 D 28 D 38 C
9B 19 D 29 A 39 A
10 A 20 A 30 D 40 B

ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

A. Phần trắc nghiệm (6 đ)


Câu 1: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức
A. Đội cứu quốc dân.
B. Việt Nam độc lập Đồng minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 2: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân
giành được là
A. Vũ Lăng – Đình Bảng.
B. Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. Phay Khắt – Nà Ngần.
D. Chợ Rạng – Đô Lương.
Câu 3: Chiều ngày 16 – 8 – 1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội
giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải
phóng
A. thị xã Cao Bằng.
B. thị xã Thái Nguyên.
C. thị xã Tuyên Quang.
D. thị xã Lào Cai.
Câu 4: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung
cơ bản là
A. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
C. phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. phát động khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 5: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ
A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Tổng bộ Việt Minh.
Câu 6: Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã
A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
B. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật.
C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.
D. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.
Câu 7: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu
nước” ?
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
Câu 8: Hình thức mặt trận được Đảng chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban
chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là
A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 9: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu
nói trên là của nhân vật nào ?
A. Huỳnh Thúc Kháng.
B. Vua Bảo Đại.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 10: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là
A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường
bất khuất.
C. khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước
ở mọi mặt trận thống nhất.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật
trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 11: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước
chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương
(11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(5-1941)
Câu 12: Căn cứ địa cách mạng là
A. Địa bàn bí mật mà địch không ngờ tới.
B. Pháo đài “bất khả xâm phạm”, chính quyền địch tan rã hoàn toàn, nhân dân
làm chủ.
C. Địa bàn thuận lợi và khá an toàn, chuẩn bị mọi điều kiện cho cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền.
D. Cung cấp chủ yếu về sức người, sức của cho cách mạng.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta
theo quyết định của Đồng Minh?
A. Quân Anh, quân Mĩ
B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc
C. Quân Anh, quân Pháp
D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh
Câu 14: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập
A. hũ gạo cứu đói
B. ty bình dân học vụ
C. nha bình dân học vụ
Câu 15: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 là gì?
A. Xây dựng chính quyền cách mạng
B. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
C. Giải quyết nạ ngoại xâm và nội phản
D. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn
về tài chính
Câu 16: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh
thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Trung hoa Dân quốc để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc
C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
D. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập
Câu 17: Những biện pháp mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện để giải quyết
các khó khăn trước mắt của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách
mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước lúc này?
A. Đưa đất nước vượt qua khó khăn
B. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới
C. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, tăng
cường sức mạnh đoàn kết dân tộc, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh chống thù
trong giặc ngoài
D. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính
quyền mới
Câu 18: Mục đích quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa
quân đồng minh với âm mưu
A. lật đổ chính quyền cách mạng, lập chính quyền tay sai
B. thay thực dân Pháp
C. giải giáp quân đội Nhật
D. phối hợp với Nhật giải quyết hậu quả của chiến tranh
Câu 19: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi Chiến dịch Biên giới thu – đông năm
1950 của ta là
A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 20. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho
A. cả nước đi vào cuộc kháng chiến toàn diện.
B. cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Đảng và cơ quan đầu não của ta được bảo vệ an toàn.
D. nhân dân miền Bắc có điều kiện đẩy mạnh sản xuất.
Câu 21: Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên
đường số 4 nhằm mục đích gì?
A. Bao vây biên giới Việt – Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các
nước XHCN khác.
B. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm khóa chặt Việt Bắc từ hướng Đông,
Bắc.
C. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm ngăn chặn Trung Quốc giúp đỡ Miền
Bắc.
D. Bao vây biên giới Việt – Trung nhằm ngăn chặn không cho hàng hóa Trung
Quốc sang thị trường Việt Nam.
Câu 22: Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự thắng lợi của cả hai
chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân và dân ta.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh.
C. Do sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Do đường lối kháng chiến chống Pháp đúng đắn.
Câu 23: Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông
Dương thông qua việc
A. đồng ý cho chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ ve năm 1949 ở
Đông Dương.
B. trực tiếp viện trợ cho Pháp mở rộng chiến tranh Đông Dương.
C. đồng ý cho Pháp lập phòng tuyến boong-ke và vành đai trắng ở đồng bằng
Bắc bộ.
D. đồng ý cho Pháp đưa quân Âu-Phi sang tham chiến trên chiến trường Đông
Dương.
Câu 24: Nhằm chuẩn bị một kế hoạch quy mô lớn tiến công lên Việt Bắc lần
2, mong muốn giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tháng 5/1949
được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch
A. Bôlae
B. Rơve
C. Đờ Lát đơ Tátxinhi
D. Nava

B. Phần tự luận (4 đ)
Tại sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp? Nêu đường lối kháng chiến chống Pháp.

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


A. Trắc nghiệm

C âu 1 B C âu 7 B C âu 13 D C âu 19 B
C âu 2 C C âu 8 D C âu 14 C C âu 20 B
C âu 3 B C âu 9 B C âu 15 D C âu 21 A
C âu 4 C C âu 10 A C âu 16 A C âu 22 B
C âu 5 C C âu 11 C C âu 17 C C âu 23 A
C âu 6 D C âu 12 C C âu 18 A C âu 24 B

A. Tự luận

Tổng
Câu Đáp án Biểu điểm điểm
* Chủ trương của ta: Muốn hòa bình 0,5 điểm

* Âm mưu của Pháp: Liên tục bội ước với dã tâm


chuẩn bị xâm lược lần hai
- Sau khi kyù hieäp ñònh sô boä vaø taïm öôùc,
Phaùp coù nhöõng haønh ñoäng boäi öôùc vaø 0,5 điểm
khieâu khích ta.
+ ÔÛ Nam boä, nam trung boä
+ Haûi Phoøng, Laïng Sôn:20 -11 - 46 P giaønh 0,5 điểm
quyeàn thu thueá ôû Haûi phoøng, gaây xung ñoät
vôùi löïc löôïng vuõ trang cuûa ta. 24 -11 baén ñaïi
baùc vaøo caùc khu phoá, 27 -11 chieám ñoùng HP 0,5 điểm
+ Ở Hà Nội:
- 18/ 12/ 1946, Phaùp göûi toái haäu thö ñoøi ta 0,5 điểm
4 điểm
giaûi taùn löïc löôïng töï veä chieán ñaáu vaø giao
quyeàn kieåm soaùt thuû ñoâ cho Phaùp. Haønh
ñoäng cuûa Phaùp buộc ta chæ coù 1 con ñöôøng
caàm vuõ khí ñöùng leân K/C.
- Ngày 19/12/1946 Ban thường vụ TƯ Đảng chính 0,5 điểm
thức phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
Pháp.
* Đường lối kháng chiến:
- Được nêu trong ba văn kiện( Chỉ thị toàn dân 0,5 điểm
kháng chiến. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi).
- Chỉ rõ thực hiện cuộc kháng chiến toàn dân, toàn 0,5 điểm
diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng
hộ quốc tế.

ĐỀ 3 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

Câu 1: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị
viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay thế cho quân Tưởng.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 2: Khi mới thành lập Đảng ta lấy tên là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản Đảng
Câu 3: Xô viết Nghệ-Tĩnh thực sự là chính quyền
A. Của dân, do dân, vì dân
B. Của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước
C. Phong kiến
D. Đế quốc
Câu 4: Trong nội dung Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo có
một số điểm gì hạn chế?
A. Nhược điểm mang tính chất “hữu khuynh” giáo đều
B. Nặng về đấu tranh giai cấp, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu
tư sản, tư sản dân tộc và trng – tiểu địa chủ
C. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
D. Chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu
Câu 5: Các tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước trong cách mạng
tháng 8/1945 là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nam, Quảng Nam
D. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi
Câu 6: nguyên nhân khách quan đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945
A. Nhật đảo chính Pháp
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật
C. Chiến thắng của quân Đồng minh buộc Nhật phải đầu hàng 15/8/1945
D. Đảng lãnh đạo
Câu 7: nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt mà Đảng đề ra trong Hội nghị Trung ương
tháng 7/1936 là
A. Chống đế quốc giành độc lập, phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống phát xit, chống đế quốc, phong kiến
D. Chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
Câu 8: chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, ta ở thế
A. Chủ động
B. Bị động đối phó
C. Bị động giai đoạn đầu và chủ động ở giai đoạn sau
D. Cầm cự
Câu 9: Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (ngày 14,15 tháng 8/1945) đã
thông qua
A. Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan
trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi dành được chính quyền
B. Thành lập ủy ban dân tộc giải phóng
C. Ban hành 10 chính sách lớn của Việt Minh
D. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa
Câu 10: thời cơ của cách mạng tháng 8/1945 được khẳng định là
A. Mười năm có một
B. Trăm năm có một
C. Ngàn năm có một
D. Triệu năm có một
Câu 11: trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hau ở Việt Nam, Pháp đầu tư vào
ngành công nghiệp chủ yếu:
A. Chế biến
B. Máy móc
C. Khai thác than
D. Dệt
Câu 12: mục tiêu nổi bật của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở
Việt Nam là:
A. Vơ vét bóc lột về nguyên liệu, sức người, sức của
B. Vốn dầy tư it, quy mô nhỏ
C. Chỉ đầy tư vốn vào công nghiệp và nông nghiệp
D. Chủ yếu đầy tư côn cho ngành thương nghiệp
Câu 13: sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấy tranh
“tự phát” sang đấu tranh “tự giác” là
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ lớn thành lập tổ chức công hội
B. Năm 1922, công nhân viên chức các cơ sở công thương của tư nhân ở bắc kì
bãi công
C. Năm 1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công giành
thắng lợi
D. Năm 1928, công trào phong trào “Vô sản hóa” được tổ chức
Câu 14: sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt
Nam là
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và bọn tay sai phản động
D. Mâu thuẫn giữa nông dân, tiểu tư sản với địa chủ phong kiến
Câu 15: qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta được
quốc tế Cộng sản công nhận:
A. Là một bộ phận trực thuộc của quốc tế Cộng sản
B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh
C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam
Câu 16: sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 12 tháng 9 năm 1930
A. Bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy
B. Nổi dậy của 8000 nông dân Hưng Nguyên – Nghệ An
C. Nổi dậy của nông dân Thanh Chương
D. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Dầu Tiếng
Câu 17: cách mạng tháng TÁm thành công ảnh hưởng như thế nào đến phong
trào cách mạng thế giới?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới
B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
C. Tăng cường tình đoàn kết giữa các nước thuộc địa
D. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức yêu nước trên thế giới ngày càng nhiều
Câu 18: ngày 3 tháng 2 hằng năm là ngày kỉ niệm của tổ chức Đảng nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
C. An Nam Cộng sản Đảng
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt
Nam vì
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lỗi trong phong
trào cách mạng Việt Nam
B. Tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức
mạnh tổng hợp
C. Chứng tỏ sức mạng của liên minh công nông là 2 lực lượng nòng cốt của cách
mạng để giành thắng lợi
D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh giai cấp công nhân trong thời đại mới
Câu 20: Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thư 8 (5/1941)
chủ trương thành lập
A. Mặt trân Liên Việt
B. Mặt trân Việt Nam độc lập đồng minh
C. Mặt trận Đông minh
D. Mặt trận dân tộc Thống nhất phản đế Đông Dương
Câu 21: tư tưởng cốt lõi của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
A. Độc lập, tự do, hạnh phúc
B. Độc lập, tự do
C. Độc lập, hạnh phúc
D. Độc lập
Câu 22: Hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28/6/1946 đặt Đảng và Chính phủ phải lựa
chọn
A. Đánh Pháp
B. Hàng Pháp
C. Hòa với Pháp
D. Lúc đầu đánh sau đó hòa với Pháp
Câu 23: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hòa với Pháp, chứng tỏ
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, kịp thời và linh hoạt của Đảng
Câu 24: sự kiện trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp là
A. Pháp tấn công lực lượng của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. Pháp khiêu khích tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
C. Pháp tấn công ta ở Hà Nội
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đâu, trao quyền kiểm
soát thủ đô Hà Nội cho Pháp
Câu 25: nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
B. Tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù, hòa hoãn với Pháp
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế
D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh
Câu 26: quân dân Hà Nội chiến đấu chống Pháp với tinh thần
A. Không có gì quý hơn độc lập tự do
B. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để bảo vệ nền độc lập ấy
D. Dù phải đốt cháy của dãy Trường Sơn cũng phải giành cho bằng được độc lập
Câu 27: tại dao có Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy
nhất vào đầu năm 1930
A. Do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển
B. Do chủ nghĩa Mac-Lenin tác động mạnh vào tổ chức Cộng sản
C. Do ba tổ chức Cộng sản hoạt động riêng rẻ, là trở ngại lớn cho cách mạng
D. Do sự quan tâm của quốc tế Cộng sản với giai cấp công nhân Việt Nam
Câu 28: nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước
trong mặt trận dân tộc thống nhất
C. Có sự lãnh đào tài tình của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 29: sau năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn trong nước là:
A. Chính quyền non trẻ
B. Giặc ngoài thù trong nhiều
C. Đói, dốt, khó khăn về tài chính
D. Chính quyền non trẻ, đói, dốt, khó khăn về tài chính
Câu 30: sau năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù là:
A. Tưởng, Anh
B. Anh, Pháp
C. Pháp, Anh, Nhật, Tưởng, Tay sai
D. Tay sai, Pháp
Câu 31: Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 (5/1941) xác
định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Giải phóng dân tộc
B. Giải phóng giai cấp
C. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Cách mạng ruộng đất
Câu 32: Ngày 22/12/1944 là ngày thành lập lực lượng vũ trang nào?
A. Cứu quốc quân
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
C. Dân quân du kích
D. Quân đội Việt Nam
Câu 33: ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 là
A. Là chiến dịch tấn công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi
B. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành
C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa việt Bắc
D. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát
triển mới của cuộc kháng chiến
Câu 34: Trân chiến đấu mở màn, ác liệt nhất trong chiến dịch Biên Giới thu
đông năm 1950 là
A. Thất Khê
B. Cao Bằng
C. Đông Khê
D. Đình Lập
Câu 35: tổ chức Việt Nam cách mạng thanh niên theo khuynh hướng
A. Tư sản
B. Tư sản và vô sản
C. Vô sản
D. Ý thức hệ phong kiến
Câu 36: năm 1928 tổ chức Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thực hiện
A. Phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Phong trào “Vô sản hóa”
C. Kết hợp chủ nghĩa Mac-Leenin với phong trào công nhân
D. Phong trào “Tư sản hóa”
Câu 37: thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947 nhằm mục đích
gì?
A. Tiêu diệt cơ qun đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Nhanh chóng kết thúc chiến
tranh
B. Thiết lập một hành lang ngăn chặn phong trào cách mạng xuống đông nam á
C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
D. Mở đườn xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc
Câu 38: lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. Công nhân và nông dân
B. Đông đảo nhân dân
C. Liên minh tư sản và địa chủ
D. Binh lính và nông dân
Câu 39: thực dân Pháp thi hành chính sách gì ở Đông Dương khi câu kết với
Nhật
A. Chính sách kinh tế chỉ huy
B. Chính sách khủng bố trắng
C. Chính sách thời chiến
D. Chính sách hai mặt
Câu 40: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố
A. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào yêu nước
C. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D. Phong trào công nhân với phong trào yêu nước

---------------------------HẾT--------------------------

ĐÁP ÁN

1C 11C 21B 31A


2B 12A 22C 32B
3A 13C 23D 33D
4B 14C 24D 34C
5A 15A 25C 35C
6C 16B 26B 36B
7B 17A 27C 37A
8B 18D 28C 38A
9A 19A 29D 39A
10C 20B 30C 40C

ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

Câu 1: Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân
An Nam” đòi Chính phủ Pháp và các nước Đồng minh thừa nhận các quyền nào cho dân tộc
Việt Nam?
A. độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết.
C. độc lập, thống nhất và quyền bình đẳng.
D. độc lập, tự do, bình đẳng và quyền tự quyết.
Câu 2: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 đối với
cách mạng Việt Nam là
A. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
B. chủ động triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. xác định được con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 3: Vì sao việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là một bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì tồn tại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu
thuẫn giữa
A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản Pháp.
B. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
C. tư sản dân tộc Việt Nam với tư bản Pháp.
D. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.
Câu 5: “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là phong trào đấu tranh của giai cấp nào
trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Địa chủ
phong kiến.
Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936
chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất nào?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 7: Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập tháng 6/1925, được coi là tổ
chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
B. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tạo sự chuyển biến về chất cho phong trào công nhân Việt Nam.
D. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
Câu 8: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc không diễn ra trong những năm 1921 – 1925?
A. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp ở Tua.
B. Viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
D. Viết bài cho báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 9: Tháng 7 – 1935, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm
trước mắt của cách mạng thế giới là
A. chủ nghĩa khủng bố B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 10: Ngày 01/9/1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha đã có hành động
A. yêu cầu triều đình ký Hiệp ước đầu hàng. B. dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
C. nổ súng đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. D. đưa quân đánh thành Gia Định.
Câu 11: Điểm mới về lực lượng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các phong
trào đấu tranh trước đó là gì?
A. Hình thành khối liên minh công nhân – nông dân.
B. Có sự tham gia đông đảo của giai cấp nông dân.
C. Công nhân Việt Nam đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
D. Công nhân và các tầng lớp khác tham gia đông đảo.
Câu 12: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. xóa bỏ chế độ phong kiến. B. ruộng đất cho dân cày.
C. độc lập và tự do. D. đánh đổ đế quốc Pháp.
Câu 13: Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 được Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) xác định là
A. độc lập, tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và
hòa bình.
C. nới rộng quyền báo chí, tự do đi lại. D. tự do, dân chủ và thả tù chính trị.
Câu 14: Mục đích chính của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai do thực dân Pháp tiến hành
ở Đông Dương là
A. thu hồi vốn đầu tư từ lần khai thác thứ nhất.
B. củng cố sự lệ thuộc của Việt Nam vào nước Pháp.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội Việt Nam.
D. bù đắp thiệt hại của nước Pháp do chiến tranh gây ra.
Câu 15: Ngày 8-8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) diễn ra sự kiện lịch sử nào gắn liền với các
nước Đông Nam Á?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập.
B. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
C. Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali.
D. Hội nghi cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali. (Inđônêxia).
Câu 16: Tờ báo “Đỏ” là cơ quan ngôn luận của tổ chức Cộng sản nào ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Đương cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 17: Đến giữa thế kỉ XIX, Việt Nam vẫn là quốc gia
A. phong kiến độc lập. B. thuộc địa của Pháp.
C. phụ thuộc vào Pháp. D. thuộc địa của Pháp-Tây Ban Nha.
Câu 18: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách
mạng là giai cấp
A. công nhân, tiểu tư sản. B. công nhân, tư sản.
C. công nhân, nông dân. D. công nhân, tư sản dân tộc.
Câu 19: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu là một tổ chức
A. liên kết văn hóa chặt chẽ .
B. quốc tế lớn nhất thế giới.
C. liên kết khu vực chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. có vai trò quan trọng nhất trên trường thế giới.
Câu 20: Nhân tố nào dưới đây có ý nghĩa quyết định để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam giành thắng lợi?
A. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.
D. Lực lượng trung gian hoang mang cực độ, đã ngả về phía cách mạng.
Câu 21: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp
đổ?
A. Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập.
B. Tổng khởi nghĩa tháng Tám thắng lợi trên cả nước.
C. Thành lập chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
Câu 22: Xu hướng cứu nước của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là theo ngọn cờ
A. vô sản. B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ tư sản. D. phong kiến.
Câu 23: Nghệ thuật quân sự chủ yếu được quân dân ta thực hiện trong chiến dịch Biên giới
thu - đông năm 1950 là
A. bao vây, đánh lấn dần. B. đánh du kích.
C. công kiên, đánh điểm, diệt viện. D. mai phục dài ngày.
Câu 24: Văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
B. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
C. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
D. Hiến chương ASEAN.
Câu 25: Cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn
hòa bình và an ninh thế giới là
A. Ban thư kí. B. Hội đồng bảo an. C. Đại hội đồng. D. Tòa án quốc
tế.
Câu 26: Vì sao hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam mang tầm vóc của một đại hội
thành lập Đảng?
A. Thống nhất được ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Việt Nam.
B. Thống nhất được ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Đông Dương.
C. Thông qua luận cương chính trị của Đảng.
D. Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng.
Câu 27: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 28: Trận Trân Châu cảng (12/1941) mở đầu cuộc chiến tranh Thái Bình Dương giữa
Nhật Bản với nước nào?
A. Anh. B. Italia. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 29: Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào?
A. Sản xuất-kĩ thuật- khoa học. B. Sản xuất-khoa học-kĩ thuật.
C. Kĩ thuật-khoa học- sản xuất. D. Khoa học-kĩ thuật- sản xuất.
Câu 30: Sự kiện chính trị quan trọng nhất của nước ta trong giai đoạn 1951 đến 1952 là gì?
A. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5/1952).
B. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”(3/1951).
C. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) .
D. Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951).
Câu 31: Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện chủ yếu trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Quân sự. D. Chính trị.
Câu 32: Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo là
A. phong trào1936-1939. B. phong trào “vô sản hóa”.
C. phong trào1939-1945. D. phong trào1930-1931.
Câu 33: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu để nước Mĩ đạt được nhiều
thành tựu rực rỡ về khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mua bằng phát minh của nước ngoài.
B. Có nhiều nhà khoa học trên thế giới sang Mĩ.
C. Chính phủ Mĩ đầu tư nhiều cho nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 34: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp nền kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh
chiến tranh thế giới thứ hai được phục hồi?
A. Sự nỗ lực của từng nước Tây Âu.
B. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.
C. Được đền bù từ chiến tranh.
D. Nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác - san.
Câu 35: Thái độ chính trị của bộ phận đại địa chủ đối với thực dân Pháp là
A. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp để chống lại tư sản dân tộc.
B. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp để hưởng quyền lợi.
C. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị ảnh hưởng quyền lợi kinh tế.
D. sẵn sàng phối hợp với các giai cấp khác để chống lại thực dân Pháp.
Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành
đối tượng của cách mạng ?
A. Công nhân và nông dân. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản. D. Tư sản và địa chủ.
Câu 37: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn?
A. Đưa Bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Đọc Luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc thuộc địa (1920).
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920).
D. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 38: Sự kiện nổi bật diễn ra vào tháng 6-1925 ở Quảng Châu-Trung Quốc là
A. thành lập Tâm tâm xã.
B. thành lập Cộng sản đoàn.
C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 39: Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. khởi nghĩa Yên Bái. B. bất hợp tác với Pháp.
C. ám sát trùm mộ phu Badanh. D. vận động binh lính khởi nghĩa.
Câu 40: Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp
quốc vào nhiệm kỳ nào?
A. Nhiệm kỳ 2006-2007. B. Nhiệm kỳ 2008-2009.
C. Nhiệm kỳ 2007-2008. D. Nhiệm kỳ 2009-2010.

----------HẾT-----------

ĐỀ 5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

Câu 1 ( 3.0 điểm): Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp
nông dân, gia cấp công nhân đối với phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta?
Câu 2 ( 3.0 điểm): Trình bày nội dung luận cương chính trị (tháng 10-1930). Rút ra
điểm hạn chế của luận cương.
Câu 3 (3,0 điểm) Khái quát đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta? Thế nào
là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
đồng tình ủng hộ của quốc tế?
Câu 4 (1,0 điểm) Quan sát hình ảnh và chú thích để trả lời các yêu cầu sau:
a. Hình ảnh trên nói lên điều gì ?
b. Nêu một vài suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời đại mới.

Hình 47- Lịch sử 12 “Quyết tử quân” Hà Nội ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp
do bác sĩ quân y Trần Hạnh chụp tháng 12/1946. Người trong ảnh là chiến sĩ Nguyễn
Văn Thiềng, còn gọi là Trần Thành, quê ở phố hàng Vôi – Hà Nội....
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 12
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai 3.0
cấp nông dân, công nhân ...

- Do ảnh hưởng của cuộc khai thác, kết cấu xa hội Việt Nam có 0.5
sự phân hoá ngày càng sâu sắc nên thái độ chính trị và khả năg
cách mạng của các giai cấp khác nhau.
*Giai cấp nông dân: 0.5
Chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc phong kiến áp bức bóc lột
nặg nề, bị bần cùng hoá phá sản trên quy mô lớn
Một số rời làng đi làm trong các xí nghiệp, hầm mỏ trở thành 0.5
công nhân. Là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất trong cách
mạng.
* Giai cấp công nhân: 0.5
Ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhât, phát triển cả về số
lượng và chất lượng. Đến 1929 lên tới 22 vạn, phần lớn tập trung
trong các trung tâm kinh tế của Pháp.
Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, 0.5
công nhân VN cũng có những đặc điểm riêng:
+ Bị 3 tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với giai cấp
nôg dân. …. Sớm tiếp thu phong trào cách mạng thế giới và chủ
nghĩa Mác Lê- nin
Do hoàn cảnh và đặc điểm ra đời của mình, giai cấp công nhân 0.5
việt nam sớm trở thành một lực lượng chính trị độc lập, thống
nhất, tự giác trong cả nước để trên cơ sở đó nhanh chóng vươn
lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta.
Câu 2 Trình bày nội dung luận cương chính trị của Đảng CSĐD Rút 3 .0
ra điểm hạn chế của luận cương
*Nội dung của luận cương: 0.5
–Tính chất cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân
quyền.Sau khi cách mạng rư sản dân quyền thắng lợi thì bỏ qua
thời kì TBCN mà tiến thẳng lên CNXH.
–Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc . 05
– Mục tiêu là làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập,dựng nên 0.25
chính phủ công nông, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để.
–Lực lượng: công nhân và nông dân. 0.25
– Vai trò:lãnh đạo là Đảng CS Đông Dương.Đảng lấy CN Mac- 0.25
Lênin làm nền tảng tư tưởng,là nhân tố quyết định thắng lợi của
cách mạng ĐD
–Cách mạng ĐD đoàn kết với cách mạng vô sản thế giới.Đảng 0.25
phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là
vô sản Pháp...
*Hạn chế: 0.5
– Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của 1 xã hội thuộc địa
nên không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu
– Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư 0.25
sản và khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân
tộc
– Không thấy được khả năng phân hoá và lôi kéo 1 bộ phận giai 0.25
cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 3 Khái quát đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta? Thế 3.0
nào là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh sự đồng tình ủng hộ của quốc tế?
-Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Ta: kháng chiến 1.0
toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế
+Toàn dân: Vì lợi ích của toàn dân và do dân tiến hành… 0.5
+Toàn diện: đánh Pháp trên tất cả các mặt: quân sự, chính trị, 0.5
kinh tế, văn hoá, ngoại giao, nhằm tạo sức mạnh tổng hợp…
+Trường kì: ta yếu, địch mạnh nên phải đánh lâu dài để chuyển 0.5
hoá lực lượng…
+Tự lực cánh sinh: chủ yếu là dựa vào sức mạnh của nhân dân, 0.5
đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Muốn đánh lâu dài
phải dựa vào sức mình là chính…
Câu 4 a. Hình ảnh trên nói lên điều gì ? 1.0
- Hình ảnh quyết tử quân Hà Nội dùng bom 3 càng đánh xe tăng
Pháp đã trở thành biểu tượng bất diệt cho tinh thần quả cảm, ý 0.5
chí sắt đá, lòng gan dạ của quân và dân ta….
b. Nêu một vài suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của thế hệ
trẻ đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời đại 0.5
mới.

ĐỀ 6 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

Câu 1: Từ khi thành lập tổ chức Liên hợp Quốc (1945) cho đến nay (2016), trụ sở
của tổ chức này được đặt tại quốc gia nào trên thế giới
A. Anh B. Nhật Bản C. Trung Quốc D. Hoa Kì
Câu 2:. Năm 1973, diễn ra sự kiện gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước trên
thế giới ?
A. Khủng hoảng kinh tế B. Khủng hoảng năng lượng
C. Khủng hoảng chính trị D. Khủng hoảng tiền tệ
Câu 3: Khu vực nào là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nhưng hiện nay vẫn nằm
ngoài sự kiểm soát của nước này?
A. Hồng Công B. Ma Cao C. Thượng Hải D. Đài
Loan
Câu 4: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam B. Cam-pu-chia, Lào C. Lào, Mi-an-ma D. Việt
Nam
Câu 5. Xác định một nguyên nhân góp phần làm cho nền kinh tế Hoa Kì suy yếu ở
những giai đoạn tiếp theo?
A. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao B. Kinh tế Mĩ không
ổn định
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
Câu 6: Sự phát triển "thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời
gian nào?
A. Những năm 50 đến 1973 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 đến 1973 của
thế kỉ XX.
C. Những năm 70 đến 1973 của thế kỉ XX. D. Những năm 40 đến 1973 của
thế kỉXX.
Câu 7: Hãy xác định nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây
Âu, Nhật Bản?
A. Các chính sách điều tiết của nhà nước B. Tận dụng tốt các yếu tố bên
ngoài
C. Chi phí quốc phòng thấp D. Lợi dụng chiến tranh để
làm giàu Câu Câu 8: Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học -
kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 9: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á, từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là?
A. Hầu hết các nước đều giành độc lập B. Đạt thành tựu về phát triển
kinh tế, xã hội
C. Hầu hết đã gia nhập ASEAN D. Xin-ga-po trở thành "con
rồng" châu Á
Câu 10: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thắng lợi 1949, diễn ra dưới hình
thức nào?
A. Phong trào giải phóng dân tộc. B. Vận động thống nhất đất nước
C. Cải cách đất nước D. Một cuộc nội chiến.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt
Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 12:Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt
trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 13: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách
mạng lãnh đạo.
B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại
Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 14:Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần
8(5/1941)?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 15:Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập
có bao nhiêu người?
A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người. B. Do đồng chí Trường Chinh – Có
34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người. D. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34
người.
Câu 16:Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 17: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Ba Tơ.
Câu 18: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho
dân tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng
khỏi ách đế quốc thực dân.
Câu 20: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy. ” Đó là nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt
Minh.
Câu 21: Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:
A. Tưởng. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật
Câu 22: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:
A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 23: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa
một bơ) để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu?
A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức
Thắng.
Câu 24: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:
A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 25:Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của
nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
Câu 26: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?
A. 80% cử tri _ 452 đại biểu. B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.
C. 90% cử tri _ 333 đại biểu. D. 50% cử tri _ 430 đại biểu.
Câu 27: Hãy kể tên hai đảng ở Việt Nam là tay sai của quân Tưởng ?
A. Đại Việt, Việt Quốc. B. Việt Quốc,Việt Cách.
C. Việt Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.
D. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện,
quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 29: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:
A. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
Câu 30: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ:
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.
Câu 31: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm1947 là:
A. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau. B. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.
C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê. D. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.
Câu 32: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao
Bằng rút về.
D. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
Câu 33 :Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến
trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn
cứ địa Việt Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 34: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã
giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Quang Trung 1951. D. Chiến dịch Hoà Bình 1952
Câu 35: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng
Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “Quỹ độc lập”. B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 36 :Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
------------------------------
ĐÁP ÁN
1D; 2B; 3D; 4C; 5B; 6B; 7A; 8D; 9A; 10D; 11D; 12C; 13C; 14A; 15A;
16B; 17B; 18D; 19C; 20B; 21C; 22B; 23A; 24A; 25D; 26C; 27B; 28C;
29A; 30D; 31B; 32C; 33C; 34B; 35A; 36B.

ĐỀ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân,
tiểu tư sản
B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mói:
tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương
quan trọng của cách mạng.
D. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách
mạng đi đến thắng lợi.
Câu 2: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc
quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách
mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.
B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam
tiếp thu.
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân
Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.
D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân
nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
Câu 3: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm
gì mới ?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 4: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản
đảng.
B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
Câu 5: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ
nhất ?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với phong kiến .
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị
và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.
Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt
Nam vì:
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách
mạng Việt Nam.
B. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
tạo ra sức mạnh tổng hợp.
C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng
để giành thắng lợi.
D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Câu 7: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế
quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
Câu 8: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của
chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc
thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân
chủ của một dân tộc được độc lập
D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng
lần 6 (11/1939)?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 10: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ
trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và
nửa công khai.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng
Việt Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 12:Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành
lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 13: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách
mạng lãnh đạo.
B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại
Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 14:Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần
8(5/1941)?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và
phát xít Nhật.
Câu 15:Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới
thành lập có bao nhiêu người?
A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người. B. Do đồng chí Trường Chinh – Có
34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người. D. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34
người.
Câu 16:Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi
phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 17: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Ba Tơ.
Câu 18:Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân
tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng
khỏi ách đế quốc thực dân.
Câu 20: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy. ” Đó là nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt
Minh.
Câu 21: Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:
A. Tưởng. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật
Câu 22: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:
A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 23: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó ( mỗi
bữa một bơ) để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu?
A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức
Thắng.
Câu 24: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:
A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 25:Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của
nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
Câu 26: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại
biểu?
A. 80% cử tri _ 452 đại biểu. B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.
C. 90% cử tri _ 333 đại biểu. D. 50% cử tri _ 430 đại biểu.
Câu 27: Hãy kể tên hai đảng ở Việt Nam là tay sai của quân Tưởng ?
A. Đại Việt, Việt Quốc. B. Việt Quốc,Việt Cách.
C. Việt Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.
D. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện,
quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 29: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:
A. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
Câu 30: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ:
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng. B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt
trận ngoại giao.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.
Câu 31:Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm1947 là:
A. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau. B. Đoan Hùng, Khe Lau, Bông Lau.
C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê. D. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.
Câu 32: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao
Bằng rút về.
D. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
Câu 33 :Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến
trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn
cứ địa Việt Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 34 :Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân
ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Quang Trung 1951. D. Chiến dịch Hoà Bình 1952
Câu 35: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng
tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “Quỹ độc lập”. B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 36 :Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
………………………………………………….

ĐÁP ÁN

1B 2D 3D 4D 5B 6A 7C 8A 9D 10D 11D 12C 13C 14A 15A 16B


17B 18D 19C 20B 21C 22B 23A 24A 25D 26C 27B 28C 29A 30D 31B
32C 33C 34B 35A 36B

ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

Câu 1: Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 có ý nghĩa :
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ
địa Việt Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân
tộc.
B. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi
ách đế quốc thực dân.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
Câu 3: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào
1936-1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
B. Triệu tập Đông Dương đại hội.
C. Đảng vận động thành lập các ủy ban hành động lấy ý kiến nhân dân để thảo ra các bản
“dân nguyện”.
D. Tổ chức mít tinh kỉ niệm ngày quốc tế lao động.
Câu 4: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:
A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
B. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là gì?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào,Đảng cộng sản Đông Dương bị
thiệt hại nặng nề.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn
công.
D. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp
phong trào, điều kiện đấu tranh công khai hợp pháp không còn.
Câu 6: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:
A. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 7: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
B. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
Câu 8: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947 là:
A. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê. B. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.
C. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng. D. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.
Câu 9: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc
và phong kiến.
B. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
C. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực
D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 10: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại
biểu?
A. 50% cử tri _ 430 đại biểu. B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.
C. 90% cử tri _ 333 đại biểu. D. 80% cử tri _ 452 đại biểu.
Câu 11: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó để cứu
dân nghèo”. câu trên do ai phát biểu?
A. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng. C. Trường Chinh. D. Phạm
Văn Đồng.
Câu 12: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt
Nam vì:
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách
mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng
để giành thắng lợi.
C. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
tạo ra sức mạnh tổng hợp.
D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
C. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện,
quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 14: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc
quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?
A. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân
Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.
B. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước
ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
C. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách
mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.
D. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp
thu.
Câu 15: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ
nhất ?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị
và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với phong kiến .
Câu 16: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi
phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
C. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
Câu 17: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà hoãn với Pháp, chứng tỏ:
A. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. B. Sự suy yếu của lực lượng cách
mạng.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.
Câu 18: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Ba Tơ.
C. Khởi nghĩa Nam Kì. D. Binh biến Đô Lương.
Câu 19: Đảng Cộng sản Đông Dương căn cứ vào đâu để đề ra chủ trương cách mạng
trong những năm 1936-1939?
A. Nghị quyết đại hội VII của Quốc tế cộng sản và tình hình Việt Nam.
B. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
D. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản.
Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách
mạng đi đến thắng lợi.
B. Phân hóa sâu sắc: bên cạnh giai cấp cũ là phong kiến, nông dân;xuất hiện giai cấp mói
là tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
C. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu
tư sản
D. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương
quan trọng của cách mạng.
Câu 21: Hãy kể tên hai đảng là tay sai của quân Tưởng ?
A. Việt Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.
B. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.
C. Việt Quốc,Việt Cách. D. Đại Việt, Việt Quốc.
Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng
Việt Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
C. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
D. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
Câu 23: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng
tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “Tăng gia sản xuất”. B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Không một tấc đất bỏ hoang”. D. “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.
Câu 24: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.” Đó là nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập
Đảng.
C. Tuyên ngôn độc lập. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
Câu 25: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân
ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Hoà Bình 1952 B. Chiến dịch Quang Trung 1951.
C. Chiến dịch Việt Bắc 1947. D. Chiến dịch Biên Giới 1950.
Câu 26: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:
A. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần
8(5/1941)?
A. Giải phóng dân tộc. B. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 28: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
Câu 29: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám
1945 là:
A. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân
dân Đông Dương đã gục ngã.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
C. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta.
Câu 30: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ
trang.
Câu 31: Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:
A. Nhật B. Tưởng. C. Anh. D. Pháp.
Câu 32: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
B. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng
rút về.
D. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
Câu 33: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:
A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 34: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới
thành lập có bao nhiêu người?
A. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người. B. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 34
người.
C. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 34 người. D. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34
người.
Câu 35: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì
mới?
A. Qui mô khai thác lớn hơn, tốc độ nhanh hơn.
B. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
Câu 36: Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành
lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Đồng Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 37: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản.
B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại
Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách
mạng lãnh đạo.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 38: Báo chí cách mạng có vai trò như thế nào trong các phong trào lớn thời 1936 –
1939?
A. mở đường cho các phong trào lớn. B. hậu thuẫn các phong trào lớn.
C. mũi xung kích trong các phong trào lớn. D. đi đầu trong các phong trào lớn.
Câu 39: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của
chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết
lập trong cả nước.
B. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự
lãnh đạo cùa Đảng.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân
chủ của một dân tộc được độc lập
D. Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng
lần 6 (11/1939)?
A. Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên
hàng đầu.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm:

1 C 21 C
2 D 22 B
3 C 23 D
4 B 24 C
5 D 25 D
6 B 26 C
7 D 27 C
8 D 28 C
9 A 29 B
10 C 30 B
11 A 31 D
12 A 32 C
13 B 33 C
14 B 34 C
15 D 35 A
16 C 36 D
17 D 37 A
18 C 38 C
19 A 39 D
20 B 40 A

ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


Môn LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian: 45 phút

Câu 1: Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại. B. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã
hội.
C. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất. D. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia
tăng dân số.
Câu 2: Hệ quả của sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế là:
A. cách mạng khoa học - công nghệ. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị
trường thế giới.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng lần 1 và là đặc
trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Câu 4: Kĩ thuật muốn tiến bộ, trước hết phải dựa vào:
A. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất. B. Sự văn minh của nhân lọai.
C. Sự phát triển của văn hóa. D. Sự phát triển của khoa học cơ
bản.
Câu 5: Từ năm 2014, Mĩ cùng các nước phương Tây thi hành chính sách làm
cho mối quan hệ giữa họ với nước Nga ngày càng căng thẳng và kéo dài cho đến
nay. Đó là chính sách gì là chủ yếu?
A. Cấm vận về xã hội B. Cấm vận về chính trị
C. Cấm vận kinh tế D. Cấm vận về văn hóa
Câu 6: Sự phát triển nhanh chống của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện
đại dẫn đến một hiện tượng là?
A. Sự bùng nổ thông tin
B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.
D. Cuộc cách mạng xanh
Câu 7: Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. do con người ngày càng tiến bộ.
B. sự bùng nổ dân số của tất cả các quốc gia.
C. do đòi hỏi bức thiết đặt ra cho cách mạng khoa học - kĩ thuật,
D. mọi phát minh kĩ thuật ngày càng lớn mạnh.
Câu 8: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế
giới?
A. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kí thuật lần thứ hai?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bát nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 10: Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện
cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
D. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
Câu 11. Sự kiện chính trị lớn nhất ngày 6/1/1946 ở nước ta là
A. Hiến pháp 1946 được công bố.
B. Quốc hội họp phiên đầu tiên.
C. Lần đầu tiên trong lịch sử, Nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.
D. Đổi tên Vệ quốc đoàn thành Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 12. Để củng cố, hoàn thiện bộ máy chính quyền ở địa phương, ta đã tiến hành
A. Công bố Hiến pháp 1946 để thể hiện quyền công dân.
B. Quốc hội họp phiên đầu tiên để lãnh đạo cả nước.
C. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập Ủy ban hành chính các cấp.
D. Mở rộng thành phần tham gia bộ máy chính quyền ở địa phương.
Câu 13. Tháng 5/1946 lực lượng vũ trang của ta được đổi tên thành
A. Việt Nam giải phóng quân. B. Vệ quốc đoàn.
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam. D. Vệ quốc quân.
Câu 14. Bên cạnh lực lượng vũ trang chính qui, ta còn bộ phận lực lượng quan trọng có
mặt chiến đấu khắp nơi là
A. Hải quân. B. Vệ quốc quân.
C. Du kích, dân quân, tự vệ. D. Công an.
Câu 15. Để giải quyết nạn đói, Chính phủ đề ra những biện pháp cấp thiết, hàng đầu là
A. Quyên góp, thành lập “hũ gạo cứu đói”. B. Phong trào “tăng gia sản xuất”.
C. Đắp đê bảo vệ mùa màng, khai hoang. D. Chia lại ruộng đất công.
Câu 16. Để giải quyết nạn đói, Chính phủ đề ra những biện pháp lâu dài, hàng đầu là
A. Quyên góp, thành lập “hũ gạo cứu đói”. B. Phong trào “tăng gia sản xuất”.
C. Giảm tô, thuế, chia lại ruộng công. D. Điều hòa thóc gạo giữa các địa
phương
Câu 17. Để giải quyết khó khăn về tài chính, Chính phủ đề ra những biện pháp hàng
đầu là
A. Tịch thu và sử dụng ngân hàng Đông Dương.
B. Vận động “Quĩ độc lập” và “Tuần lễ vàng”.
C. Phát hành và lưu hành tiền Việt Nam.
D. Không sử dụng đồng tiền mất giá của Trung Hoa Dân quốc.
Câu 18. Cơ quan Bình dân học vụ do Hồ Chí Minh lập tháng 9/1945, có nhiệm vụ là
A. Chuyên về giáo dục Việt Nam . B. Tuyên truyền chủ trương của Đảng.
C. Khắc phục tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại. D. Xóa nạn mù chữ.
Câu 19. Quân Đồng minh nào đã giúp cho Pháp xâm lược nước ta năm 1945
A. Trung Hoa dân quốc . B. Mĩ. C. Anh. D. Nhật.
Câu 20. Âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc khi vào nước ta là
A. Giải giáp quân Nhật . B. Chia cắt lâu dài nước ta.
C. Giúp Pháp xâm lược nước ta. D. Phá hoại, lật đổ chính quyền của ta.
Câu 21. Sách lược chống ngoại xâm của Đảng, Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám là
A. Tập trung chống quân Trung Hoa Dân quốc. B. Giải giáp quân Nhật.
C. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù. D. Chống kẻ thù ở cả 2 miền.
Câu 22. Sách lược của Đảng, Chính phủ chống quân Trung Hoa Dân quốc là
A. Tập trung chống lại chúng. B. Tạm hòa hoãn, nhân nhượng.
C. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù. D. Liên kết với Liên Xô để đối phó.
Câu 23. Ta nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai quyền lợi kinh tế là
A. Cho 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế bộ trưởng không qua bầu cử.
B. Cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông.
C. Cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, nuôi toàn bộ quân của chúng ở Việt Nam.
D. Cho sử dụng tiền Trung Quốc đã mất giá và cảng Hải Phòng miễn thuế.
Câu 24. Ta nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai một số quyền lợi
chính trị là
A. Cho 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế bộ trưởng không qua bầu cử.
B. Cho Nguyễn Hải Thần giữ chức chủ tịch nước không qua bầu cử.
C. Cho các tổ chức Việt quốc, Việt cách được tự do hoạt động.
D. Cho sử dụng tiền Trung Quốc đã mất giá.
Câu 25. Biện pháp của Ta đối phó với các tổ chức tay sai của quân Trung Hoa Dân
quốc là
A. Nhân nhượng, thỏa mãn một số yêu sách về kinh tế, chính trị của chúng.
B. Vừa nhân nhượng, vừa kiên quyết trừng trị những hành động phá hoại của chúng .
C. Trấn áp, trừng trị chúng theo pháp luật.
D. Thỏa hiệp với chúng để giữ chính quyền.
Câu 26. Chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của Ta đã có tác
dụng
A. Hạn chế hoạt động phá hoại, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
B. Hạn chế hoạt động phá hoại, nâng cao uy tín của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. Phá tan âm mưu của Pháp- Trung Hoa Dân quốc nhằm tiêu diệt Đảng ta.
A. Tạo nên một liên minh vững chắc để giữ chính quyền.
Câu 27. Vì sao Đảng thay đổi chủ trương từ tạm hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân
quốc sang tạm hòa với Pháp
A. Quân Trung Hoa Dân quốc không còn gây nguy hiểm cho ta .
B. Quân Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp hiệp ước Hoa- Pháp.
C. Quân Pháp không còn là kẻ thù nguy hiểm của nước ta.
D. Quân Pháp đã xâm lược Nam Bộ
Câu 28. Hiệp ước Hoa- Pháp ảnh hưởng đến nước ta là
A. Quân Trung Hoa Dân quốc hợp tác với quân Pháp để giải giáp quân Nhật .
B. Quân Pháp vào miền Bắc, Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Nam.
C. Quân Pháp vào miền Bắc để giải giáp quân Nhật thay quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc sẽ giúp quân Pháp đánh miền Bắc
Câu 29. Để đối phó với sự cấu kết Hoa- Pháp qua hiệp ước Hoa- Pháp, Đảng ta đã
A. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
B. Đánh quân Pháp ngay, không cho chúng đặt chân đến miền Bắc.
C. Đánh quân Pháp ngay và để quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
D. Hòa với Pháp để tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
Câu 30. Sách lược của Ta đối với kẻ thù trước ngày 6/3/1946 là
A. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và Pháp ở miền Nam .
B. Tạm hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và chống Pháp ở miền
Nam .
C. Hòa hoãn với Pháp ở miền Nam và đánh quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
D. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và nhờ Liên Xô giúp sức để chông Pháp.
Câu 31. Thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp, Hồ Chí Minh đã tiến hành
A. Kí Hiệp định sơ bộ. B. Kí tạm ước Phôngtennơblô.
C. Kí Hiệp định đình chiến. D. Liên kết với Liên Xô để đối phó.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không đúng với Hiệp định sơ bộ
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc để giải giáp quân Nhật.
C. Quân Pháp dừng mọi hoạt động quân sự và rút khỏi miền Nam trong vòng 5 năm.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính
thức.
Câu 33. Nguyên nhân nào buộc Hồ Chí Minh kí với Pháp Tạm ước 14/9/1946
A. Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập của Việt Nam.
B. Cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô thất bại.
C. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị và tiếp tục gây hấn.
D. Hồ Chí Minh đang ở thăm Pháp, cần tạo không khí hòa hoãn.
Câu 34. Nội dung cơ bản của Tạm ước 14/9/1946 là
A. Ta nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, chính trị ở Việt Nam.
B. Ta nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
C. Ta nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế để có thêm thời gian củng cố lực
lượng.
D. Ta nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Đông Dương.
Câu 35. Tác dụng của việc kí Hiệp định sơ bộ và Tạm ước năm 1946
A. Để tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
B. Có thêm thời gian đấu tranh loại bỏ quân Anh khỏi miền Nam.
C. Có thêm thời gian củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Có thêm thời gian đấu tranh loại bỏ quân Trung Hoa Dân quốc khỏi miền Bắc.
Câu 36. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong
khoảng thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông
Dương.
Câu 37. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại
chúng.
Câu 38. Chủ trương thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nêu ra
trong sự kiện nào?
A. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.
Câu 39. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật
cứu nước.
Câu 40. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
---------------------------------

ĐÁP ÁN

1 C 21 C
2 B 22 B
3 B 23 D
4 D 24 A
5 C 25 B
6 B 26 A
7 B 27 B
8 C 28 C
9 D 29 D
10 D 30 B
11 C 31 A
12 C 32 A
13 C 33 A
14 C 34 B
15 A 35 C
16 B 36 B
17 B 37 D
18 D 38 D
19 C 39 C
20 D 40 B

You might also like