Professional Documents
Culture Documents
Tổngg Hợp Lịch Sử 12 Kì 1
Tổngg Hợp Lịch Sử 12 Kì 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
HAI (1945-1949)
Câu 1: Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến ngày 12 -2-
1945 được tổ chức tại đâu?
A. Tại Oa-sinh-tơn (Mĩ). B. Tại I-an-ta (Liên Xô).
C. Tại Pổt-xđam (Đức). D. Tại Luân Đôn (Anh).
Câu 2: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị nào ?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô.
C. Hội nghị Pôt-xđam. D. Hội nghị Pari.
Câu 3: Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1949. B. Tháng 9 năm 1949. C. Tháng 10 năm 1949. D. Tháng 8
năm 1948.
Câu 4: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền
thống trị dối với các nước bại trận.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe . Xã hội chủ nghĩa và Tư
bản chủ nghĩa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác
để thống trị, bóc lột các nước bạỉ ữận và các dân tộc thuộc địa.
Câu 5: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh
thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Pháp
Câu 6: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ II được hình thành, trong thời gian
nào ?
A. Từ ngày 4-12/2/1945. B. Từ năm 1945- 1947.
C. Từ năm 1945 -1946. D. Từ năm 1946 - 1949.
Câu 7: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc khi nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức này ?
A. Tháng 9/1973, thành viên thứ 148. B. Tháng 9/1976, thành viên thứ 146.
C. Tháng 9/1977. thành viên thứ 149. D. Tháng 9/1975, thành viên thứ 147.
Câu 8: Theo tinh thần Hội nghị Pốt-xđam. vùng Tây Bắc và vùng phía Nam nước Đức do
nước nào chiếm đóng?
A. Anh chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
B. Trung Quốc chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
C. Liên Xô chiếm vùng Tây Bẳc, Pháp chiếm vùng phía Nam.
D. Pháp chiếm vùng Tây Bẳc, Liên Xô chiếm vùng phía Nam.
Câu 9: Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình - Dương, ba cường
quốc đã thống nhất mục đích gì?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-
lin.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Tất cả các mục đích trên.
Câu 10: Hội nghị Ianta diễn ra từ:
A. Ngày 4 đến 11/2/1945 B. Ngày 2 đến 14/2/1945.
C. Ngày 2 đến 12/4/1945. D. Ngày 12 đến 22/4/ 1945
Câu 11: Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 năm 1949. B. Tháng 12 năm 1949. C. Tháng 10 năm 1949. D. Tháng 1
năm 1950.
Câu 12: Hội đổng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên ?
A. 15 B. 5 C. 20 D. 10
Câu 13: Theo quyết nghị của Hội nghị Ianta, Quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ
giải giáp chù nghĩa phát xít tại nước Đức ?
A. Anh, Pháp, Liên Xô, Mĩ. B. Anh, Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ.
C. Mĩ, Liên Xô, Canada, Pháp. D. Mĩ, Pháp, Anh, Canada.
Câu 14: Sự tham gia của Liên Xô trong các nước thường trực Hội dồng Bảo an Liên hợp
quổc có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hoà
bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
B. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp
quốc.
C. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế
sau Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 15: Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập tổ chức Liên hợp quốc tại
Hội nghị nào?
A. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô). B. Hội nghị Xan-phơ-ran-xi-cô (MĨ).
C. Hội nghị Pôt-xđam (Đức). D. Câu B và C đúng
Câu 16: Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc ?
A. 35. B. 48. C. 50. D. 55
Câu 17: Theo tinh thần của Hội nghị Pốt-xđam, quân đội Liên Xô chiếm đóng vùng nào ở
nước Đức?
A. Vùng lãnh thổ phía Đông nước Đức. B. Vùng lãnh thổ phía Tây nước Đức.
C. Vùng lãnh thổ phía Nam nước Đức. D. Vùng lãnh thổ phía Bắc nước Đức.
Câu 18: Hội nghị Pốt-xđam đưọrc triệu tập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Tháng 7 năm 1945. Ờ Liên Xô. B. Tháng 8 năm 1945. Ở Mĩ.
C. Tháng 10 năm 1945. Ở Đức. D. Tháng 7 năm 1945. Ở Đức.
Câu 19: Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh ?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới, từng bước được thiết lập trong những
năm 1945 - 1947.
D. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
Câu 20: Nhiệm vụ chính là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mỗi quan hệ giữa
các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc
tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo là nhiêm vụ chính của:
A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị I-an-ta C. ASEAN D. Liên hợp
quốc
Câu 21: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ thỏa thuận I-an-ta là của những nước nào?
A. Liên Xô, Anh, Pháp, MI. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc. D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 22: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:
A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
B. Các nước thắng trận thoả thuận viêc phân chia Đức thành haỉ nước Đông Đức và Tây
Đức.
C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải
giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.
Câu 23: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô
và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Sự ra đời của “Chủ nghĩa Tơ-ru-man” và “Chiến tranh lạnh” (tháng 03 - 1947)
C. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Sự ra đời của khối NATO (tháng 9-1949).
Câu 24: Sự hình thành nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức là :
A. Kết quả của cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của người dân Đức.
B. Sự thoả thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị l-an-ta.
C. Âm mưu của các nước Anh, Pháp, Mĩ hòng chia cắtt lâu dài nước Đức; xây dựng một
tiền đồn chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
D. Hậu quả của những chính sách phản động mà Chủ nghĩa phát xít đã thi hành ờ đất nước
này.
Câu 25: Thế nào là “chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động theo phương thức đầy đủ nhất?
A. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn luôn ở
trong tình trạng chiến tranh” thực hiện “chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh”.
D. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
Câu 26: Nguyên thủ của các nước tham gia Hội nghị I-an-ta là những ai ?
A. Rudơven, Clêmăngxô, Sơcsin. B. Aixenhao, Xíttalin, Clêmăngxô.
C. Aixenhao, Xíttalin, Sơcsin. D. Rudơven, Xíttalin. Sơcsin.
Câu 27: Sự kiện nào dẫn đến thành lập nước Cộng hòa Liên bang Đức?
A. Nước Đức được hòan toàn thống nhất.
B. Nước Đức đã tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Mĩ, Anh, Pháp hợp nhất các vùng chiếm đóng.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 28: Hội nghị Ianta đã họp ở đâu?
A. Nước Anh B. Nước Pháp C. Thụy Sĩ D. Liên Xô
Câu 29: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng
Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Pháp
Câu 30: Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 9 – 1940 B. Tháng 12 - 1949 C. Tháng 10 – 1949 D. Tháng 1 –
1950
Câu 31: Tháng 3 - 1947, Tổng thống Tơ-ru-man của Mĩ chính thức phát động cuộc “chiến
tranh lạnh” nhằm mục đích gì?
A. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Giữ vững nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh .
C. Xoa dịu tinh thần đấu tranh 984 công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống phong trào giải phóng đận tộc ở Mĩ la-tinh.
Câu 32: Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nuớc lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề ra vào
thời điểm nào ?
A. Tại Hội nghị Tế-hê-ran (1943).
B. Tại Hội nghị San Phran-xi-xco (Tháng 4 - 6/1945).
C. Tại Hội nghị I-an-ta (tháng 2/1945).
D. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).
Câu 33: Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 10 – 1949 B. Tháng 9 - 1949, C. Tháng 12 – 1948 D. Tháng 8 -
1948.
Câu 34: Theo tinh thần Hội nghị Pốt-xđam, vùng Tây Bắc và vùng phía Nam nước Đức do
nước nào chiếm đóng?
A. Anh chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
B. Trung Quốc chiếm vùng Tây Bắc, Mĩ chiếm vùng phía Nam.
C. Liên Xô chiếm vùng Tây Bắc, Pháp chiếm vùng phía Nam.
D. Pháp chiếm vùng Tây Bặc, Liên Xô chiếm vùng phía Nam.
Câu 35: Sự kiện nào dẫn đến thành lập nước Cộng hòa Liên bang Đức?
A. Nước Đức được hoàn toàn thống nhất.
B. Nước Đức đã tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Mĩ, Anh, Pháp hợp nhất các vùng chiếm đóng.
D. Tất cả các sự kiện trên.
Câu 36: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ tất cả các thành viên, họp
mỗi năm 1 lần để bàn bạc thảo luận các vấn đề liên quan đến Hiến chương của Liên hợp
quốc?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng bảo an.
C. Hội đổng quản thác quốc tế. D. Đại hội đổng.
Câu 37: Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triền mối quan hệ giữa các dân
tộc trên cơ sờ tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về
kinh tế, văn hoá, xã hội và nhân dạo là nhiệm vụ chính của.
A. Liên minh châu Âu B. Hội nghị I-an-ta. C. ASEAN. D. Liên hợp
quốc.
Câu 38: Để kết thúc nhanh chiến tranh ờ châu Âu và châu Á-Thái Bình Dương, ba cường
quốc đã thống nhất mục dich gì?
A. Sừ dụng bom nguyên từ để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ờ Bec-
lin.
C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Tất cả các mục đích trên.
Câu 39: Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới ?
A. Mĩ đã mờ rộng ảnh hường ờ châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng
minh.
B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu
Xã hội chủ nghĩa.
D. Tẩt cả các ý kiến trên.
Câu 40: Vấn đề nước Đức được thoả thuận tại Hội nghị l-an-ta như thế nào ?
A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tổn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và
con đường phát triển khác nhau.
B. Nước Đức phảỉ chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của Quân đội Đồng minh trên đất
nước mình.
C. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hoà bình, dân chủ và tiêu diệt tận
gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và trung lập.
ĐÁP ÁN
1 B 9 C 17 A 25 C 33 B
2 B 10 A 18 D 26 D 34 A
3 B 11 C 19 C 27 C 35 B
4 C 12 B 20 D 28 D 36 D
5 C 13 A 21 B 29 A 37 D
6 B 14 B 22 C 30 C 38 C
7 C 15 A 23 B 31 A 39 D
8 A 16 D 24 C 32 B 40 B
1 D 11 D 21 C 31 D 41 D
2 C 12 A 22 D 32 C 42 B
3 D 13 B 23 A 33 A 43 A
4 D 14 B 24 C 34 A 44 D
5 B 15 B 25 A 35 B
6 B 16 D 26 B 36 D
7 C 17 C 27 C 37 D
8 D 18 C 28 A 38 B
9 B 19 C 29 B 39 B
10 D 20 D 30 A 40 B
ĐÁP ÁN
1 D 9 C 17 A 25 D 33 D
2 D 10 D 18 C 26 C 34 C
3 A 11 B 19 C 27 D 35 A
4 A 12 D 20 B 28 B 36 D
5 D 13 B 21 C 29 C 37 B
6 B 14 D 22 C 30 D 38 B
7 B 15 D 23 B 31 A 39 B
8 B 16 A 24 C 32 C 40 A
ĐÁP ÁN
1 C 9 A 17 C 25 C 33 B
2 D 10 C 18 C 26 B 34 A
3 C 11 D 19 B 27 C 35 D
4 D 12 C 20 B 28 B 36 D
5 A 13 D 21 C 29 A 37 A
6 C 14 D 22 C 30 C 38 B
7 D 15 C 23 C 31 B
8 A 16 A 24 D 32 A
ĐÁP ÁN
1 A 9 A 17 B 25 D 33 C
2 B 10 C 18 D 26 B 34 A
3 B 11 B 19 B 27 D 35 D
4 C 12 A 20 D 28 D 36 B
5 C 13 A 21 B 29 B 37 C
6 C 14 C 22 D 30 C 38 D
7 D 15 D 23 A 31 B 39 C
8 D 16 C 24 D 32 C 40 C
41 C
ĐÁP ÁN
1 A 9 A 17 B 25 D 33 C
2 B 10 C 18 D 26 B 34 A
3 B 11 B 19 B 27 D 35 D
4 C 12 A 20 D 28 D 36 B
5 C 13 A 21 B 29 B 37 C
6 C 14 C 22 D 30 C 38 D
7 D 15 D 23 A 31 B 39 C
8 D 16 C 24 D 32 C 40 C
41 C
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 12 BÀI 8:
NHẬT BẢN
Câu 1: Những năm 1967-1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp:
A. 80% nhu cầu trong nước. B. 70% nhu câu trong nước.
C. 60% nhu cầu trong nước. D. 50% nhu cầu trong nước.
Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX.
B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 4: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì
A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.
B. được Mĩ bảo hộ.
C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách, trong đó cải
cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách Hiến pháp. B. Cải cách ruộng đất C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách
văn hóa.
Câu 6: Ngày 8 - 9 - 1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”. B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”.
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”. D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”.
Câu 7: Năm 1961 - 1270, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng
nắm là bao nhiêu?
A. 12,5%. B. 13,5%. C. 14,5%. D. 15,5%.
Câu 8: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
Câu 9: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được:
A. 180 tỉ USD. B. 181 tỉ USD. C. 182 tỉ USD. D. 183 tỉ USD
Câu 10: Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước
khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biên.
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 11: Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước.
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 12: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan
làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển?
A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo chu
đáo, cần cù lao động.
B. Nhờ cải cách ruộng đất.
C. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra chiến lược phát triển, hệ thống quản lí
có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.
D. Biết tận dụng thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới.
Câu 13: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào
giải phóng dân tộc vùng Biển Đông.
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
Câu 14: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ
bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và
Việt Nam.
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.
Câu 15: Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đông minh không điều kiện vào thời gian
nào?
A. Ngày 14 - 8 - 1945 B. Ngày 15 - 8 - 1945 C. Ngày 16 - 8 - 1945 D. Ngày 17 - 8
- 1945
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài,
B. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 -9 - 1951).
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp
mọi nơi, đặc biệt lạ Đông Nam Á
Câu 17: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 18: Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoai giao với các nước ASEAN vào năm nào?
A. 1976 B. 1977 C. 1978 D. 1979.
Câu 19: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh
không điều kiện.
C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
Câu 20: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc
phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
Câu 21: Năm 1996 Mĩ và Nhật Bản đã khẳng định :
A. Chấm dứt Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 10 năm.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được gia hạn thêm 20 năm.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kéo dài vĩnh viễn.
Câu 22: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
D. có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 23: Nhật Bản đã tiến hành.cải cách ruộng đất như thế nào ?
A. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với Giá rẻ.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950, Nhật Bản đã vươn lên đứng đầu thế
giới?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 25: Nguyên nhân cơ bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong
những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.
B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kỹ thuật và hạ giá
thành hàng hóa.
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước.
D. Nhờ những cải cách dân chủ.
Câu 26: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là
A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.
B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.
C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 27: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng
trong chính sách đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 28: Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đông minh
chống phát xít không có?
A. Sự tản phá nặng nề của chiến tranh
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.
Câu 29: Hiến pháp năm 1947 của Nhật Bản quy định vai trò của Thiên Hoàng là:
A. Người nắm quyền lực lớn, quyết định mọi hoạt động của nhà nước.
B. Người đứng đầu thượng viện, nắm quyền lập pháp.
C. Người đứng đầu chính phủ, nắm quyền hành pháp.
D. Người không còn quyền lực đối với nhà nước.
Câu 30: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Con nguời năng động,sáng tạo. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong
phú.
C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
Câu 31: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973. B. Từ năm 1973 đến nay.
C. Trong những năm 1950. D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.
Câu 32: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?
A. Tổng thống. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Thiên hoàng. D. Thủ tướng.
Câu 33: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?
A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ
chức ASEAN.
B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú
trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ
Latinh.
D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 34: Trong sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên
nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 35: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian
nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 36: Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (tháng 7 - 1969)?
A. Mĩ B. Nhật C. Liên Xô D. Trung Quốc
Câu 37: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là
A. công nghiệp dân dụng. B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm. D. Công nghiệp xây dựng.
Câu 38: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại
giao?
A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung. B. Học thuyết Kai-phu.
C. Học thuyết Phucađa. D. Học thuyết Hayatô.
Câu 39: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ
USD, Mĩ: 830 tỉ USD)
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phâm quốc dân của Nhật Bản tăng
20 lần.
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính
của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường
kinh tế.
Câu 40: Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản
dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh ?
A. Anh. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Pháp.
ĐÁP ÁN
1 A 9 D 17 C 25 B 33 A
2 C 10 D 18 B 26 C 34 B
3 D 11 A 19 B 27 A 35 B
4 B 12 D 20 B 28 D 36 B
5 A 13 C 21 D 29 D 37 A
6 B 14 A 22 A 30 B 38 C
7 B 15 A 23 C 31 A 39 D
8 B 16 D 24 B 32 D 40 C
1 A 11 D 21 C 31 B 41 D
2 C 12 C 22 B 32 C 42 D
3 D 13 D 23 C 33 A 43 D
4 B 14 C 24 D 34 A
5 C 15 C 25 B 35 A
6 A 16 D 26 C 36 B
7 A 17 C 27 B 37 B
8 C 18 D 28 D 38 D
9 C 19 B 29 D 39 C
10 C 20 B 30 B 40 C
ĐÁP ÁN
1 D 10 D 19 B 28 B 37 D
2 D 11 C 20 C 29 C 38 A
3 C 12 A 21 B 30 A 39 C
4 D 13 B 22 D 31 C 40 D
5 C 14 C 23 D 32 C 41 A
6 B 15 B 24 D 33 A 42 C
7 D 16 A 25 B 34 C 43 B
8 B 17 A 26 B 35 B 44 A
9 A 18 B 27 B 36 A 45 C
1 B 11 D 21 C 31 C 41 B
2 B 12 B 22 A 32 A 42 B
3 D 13 A 23 D 33 C
4 B 14 D 24 A 34 B
5 D 15 C 25 D 35 C
6 C 16 A 26 B 36 D
7 A 17 C 27 C 37 A
8 D 18 D 28 B 38 D
9 D 19 C 29 D 39 D
10 D 20 A 30 C 40 D
Thuvienhoclieu.com ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC
2022-2023
MÔN: LỊCH SỬ 12 – ĐỀ 1
Câu 1: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề
ra khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”.
B. “Đánh đuổi thực dân Pháp”.
C. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 2: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ -
Tĩnh là gi?
A. Bãi công chính trị. B. Mít tinh đòi quyền dân chủ.
C. Đưa yêu sách cải thiện đời sống. D. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
Câu 3: Ngày 22-12-1944, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C. Việt Nam Giải phóng quân.
D. Vệ quốc đoàn.
Câu 4: Điền từ còn thiếu vào dấu chấm “Phải phá tan cuộc tấn công ………. của giặc
Pháp”.
A. mùa xuân B. mùa đông C. mùa hạ D. mùa
thu
Câu 5: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc
vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam?
A. Nông dân. B. Địa chủ.
C. Công nhân. D. Tư sản.
Câu 6: Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Lê Hồng Phong. B. Trần Phú. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Nguyễn
Ái Quốc.
Câu 7: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động nào ?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn B. Chấn hưng nội hóa.
C. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. Thành lập Đảng lập hiến.
Câu 8: Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây thực
hiện chủ trương “vô sản hóa”?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đảng Lập hiến.
C. Việt Nam nghĩa đoàn.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên
nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. công nhân.
B. văn thân, sĩ phu.
C. nông dân.
D. địa chủ.
Câu 10: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám
năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”
B. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”
C. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước
D. thành lập “Nha bình dân học vụ”
Câu 11: Vào năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa
cách mạng?
A. Cao Bằng B. Lạng Sơn
C. Bắc Sơn D. Bắc Sơn - Võ Nhai
Câu 12: Tháng 2 năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã
thành lập
A. Cộng sản đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 13: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,
nhất định không chịu làm nô lệ...” Câu văn trên trích trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng.
C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 14: Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Phạm Văn Đồng. B. Trường Chinh. C. Võ Nguyên Giáp. D. Hồ Chí
Minh.
Câu 15: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Trung Quốc và tham gia hoạt động cách
mạng ở
A. Quảng Tây B. Hồng Công. C. Quảng Châu D. Bắc
Kinh
Câu 16: Khó khăn nào lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/
1945 vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc"?
A. Các tổ chức cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng
B. Âm mưu của Trung hoa dân quốc và Pháp
C. Nạn đói, nạn dốt đang đe doạ nghiêm trọng
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
Câu 17: Lý do để Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản tại Đại
hội Tua là vì
A. Quốc tế Cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới
B. Quốc tế Cộng sản mang trên mình sứ mệnh giải phóng loài người
C. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc
D. Quốc tế Cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa
Câu 18: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào
dân chủ 1936 – 1939?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh báo chí.
C. Mittinh, đưa dân nguyện. D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 19: Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
B. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
C. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
D. Bước đâu xây dựng lực lượng cho cách mạng.
Câu 20: Sau Hội nghị Vécxai, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: Muốn được
phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào
A. lực lượng của các cường quốc trên thế giới
B. sức mạnh của giai cấp vô sản toàn thế giới
C. lực lượng của bản thân mình
D. lực lượng nhân dân tiến bộ trên thế giới
Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến
dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới
D. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 22: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện
sách lược gì?
A. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập
B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc,
C. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
D. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
Câu 23: Thành phần phức tạp, tổ chức lỏng lẻo, địa bàn hoạt động hẹp là những đặc
điểm của tổ chức
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Cộng sản đoàn.
Câu 24: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trước mắt của giai đoạn 1936-1939?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa.
D. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 25: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. không mang tính cải lương. B. không mang tính bạo lực.
C. chỉ mang tính chất dân tộc. D. có tính dân chủ điển hình.
Câu 26: Sự kiện nào chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
cách mạng Việt Nam?
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
C. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước.
D. Cách mạng tháng Tám thành công
Câu 27: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt
lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?
A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.
B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
Câu 28: Thực chất của chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh
nuôi chiến tranh” của Pháp là
A. thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
B. thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
C. cuộc chiến tranh tổng lực.
D. chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới.
Câu 29: Một luận điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lý luận cách
mạng vô sản vào hoàn cảnh thực tiễn của các nước thuộc địa là
A. thấy được vai trò của bộ phận tư sản dân tộc.
B. thấy được vai trò của giai cấp vô sản.
C. thấy được vai trò của giai cấp tiểu tư sản.
D. thấy được vai trò của giai cấp nông dân.
Câu 30: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của
luận cương chính trị (10-1930) ?
A. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Đề ra khấu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 31: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -1930 là
A. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
Câu 32: Phong trào dân tộc, dân chủ theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam thất bại chủ yếu do nguyên nhân nào ?
A. Không được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ.
B. Do khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ.
C. Do bị thực dân Pháp đàn áp khốc liệt.
D. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam còn non yếu.
Câu 33: Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam là
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
D. đại thắng mùa xuân năm 1975.
Câu 34: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa
ta với địch như thế nào?
A. Xét về tương quan lực lượng ta yếu hơn địch
B. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao
C. ta và địch có tương quan lực lượng ngang bằng nhau
D. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường
Câu 35: Điểm giống nhau giữa Hội nghị Véc xai (1919) và Hội nghị Ianta (1945) là
A. các cường quốc bàn về biến đổi khí hậu
B. các cường quốc bàn về vấn đề các nước thuộc địa
C. các cường quốc bàn về nguy cơ vũ khí hạt nhân
D. các cường quốc phân chia quyền lợi
Câu 36: Trong những năm 1947 – 1948, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì để
đối phó với những âm mưu và hành động của thực dân Pháp?
A. Mở những cuộc tấn công nhỏ nhằm phân tán và tiêu hao sinh lực địch.
B. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
C. Phát triển chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiến.
D. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.
Câu 37: Trong Chiến dịch Biên giới, hình thức đấu tranh nào phát triển mạnh ở Bình -
Trị - Thiên, Liên Khu V và Nam Bộ?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Chiến tranh nhân dân. D. Chiến tranh du kích.
Câu 38: Tại sao nói Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Nhà nước của dân, do
dân, vì dân?
A. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân
B. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân, nhân dân có ý
thức, trách nhiệm xây dựng và bảo vệ chính quyền của mình
C. chính quyền nhà nước do dân bầu ra, nhân dân có ý thức, trách nhiệm xây dựng
và bảo vệ chính quyền của mình
D. chính quyền phục vụ nhân dân và nhân dân bảo vệ chính quyền
Câu 39: “…Bị tước đoạt đến hạt gạo mà họ năm nắng, mười sương mới kiếm được,
hay mảnh vải mà họ phải thức khuya dậy sớm để dệt thành, họ sống cầm hơi với hớp
cháo cám nhạt, và trần mình chịu rét lúc đêm đông.” Đó là tình cảnh của người nông
dân Việt Nam trong thời kì nào?
A. Sau cách mạng tháng Tám 1945. B. Trước cách mạng tháng Tám
1945.
C. Trước khi thành lập Đảng. D. Sau khi thành lập Đảng.
Câu 40: Nhận xét về tầng lớp tư sản mại bản có thái độ chính trị như thế nào đối với
phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Quyền lợi gắn với đế quốc, thái độ phản động, kẻ thù của cách mạng
B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, nhưng không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương.
C. Yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, chống phòng kiến cao.
D. Là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
1 D 6 B 11 A 16 B 21 D 26 B 31 B 36 C
2 D 7 C 12 A 17 D 22 C 27 B 32 D 37 D
3 A 8 A 13 D 18 A 23 C 28 B 33 C 38 B
4 B 9 A 14 B 19 C 24 B 29 D 34 A 39 C
5 D 10 C 15 C 20 C 25 A 30 A 35 D 40 A
Câu 1. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi để tang Phan Châu Trinh (1926) do giai cấp
nào dưới đây lãnh đạo?
A. Công nhân B. Tư sản C. Nông dân D. Tiểu tư
sản
Câu 2. Hai khẩu hiệu chính trị mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 –
1931 là
A. "Chống đế quốc", "Chống phát xít, chống chiến tranh".
B. "Tự do dân chủ", "Cơm áo hòa bình".
C. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc", và "Đả đảo phong kiến".
D. " Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến", và "Tịch thu ruộng đất của đế quốc,
Việt gian".
Câu 3. Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức
ASEAN là tên viết tắt của
A. hiệp ước thân thiện và hợp tác. B. hiệp ước hợp tác phát triển.
C. hiệp ước hòa bình và hợp tác. D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.
Câu 4. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
B. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
C. mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 5.Cho các sự kiện sau:
1. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
2. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
3. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2,1,3. B. 1,2,3. C. 1,3,2. D. 3,2,1.
Câu 6.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
B. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.
C. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
Câu 7. Chiến dịch nào dưới đây đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947. D. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.
Câu 8.Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là
A. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.
B. phong trào kết hợp đòi quyền lợi về kinh tế và chính trị, mang tính tự giác.
C. phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, mang tính tự phát.
D. phong trào thể hiện ý thức chính trị.
Câu 9. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh niên với
Việt Nam Quốc dân Đảng là
A chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.
B tập trung phát triển lực lượng cách mạng.
C chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin
D tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 10. Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc
trưng nổi bật nhất là
A. chiến tranh bao trùm thế giới.
B. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.
C. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
D. chạy đua vũ trang.
Câu 11. Các tổ chức cộng sản ra đời tại Việt Nam năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
Câu 12.Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của
nó cơ bản bị tan rã là
A. năm 1994, Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam
Phi.
B. năm 1990, Namibia tuyên bố độc lập.
C. năm 1960, 17 nước được trao trả độc lập.
D. năm 1975, cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
Câu 13. Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách
ngoại giao như thế nào?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
C. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
D. Hòa bình, trung lập.
Câu 14.Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và Đông Âu (1989 - 1991) là
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. những sai lầm về chính trị và tha hóa về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo
Đảng và Nhà nước.
D. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp.
Câu 15. Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đảng là
A. báo Đỏ B. báo Tiếng chuông rè. C. báo An Nam trẻ. D. báo Búa
liềm.
Câu 16. Năm 1940, căn cứ địa cách mạng được xây dựng theo chủ trương của Đảng là
A. căn cứ địa Lạng Sơn. B. căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. căn cứ địa Cao Bằng. D. căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng.
Câu 17. Năm 1936, Đảng chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 18.Chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định nhiệm vụ của
thời kì cuối cùng là
A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 19. Sự kiện đánh dấu thắng lợi quan trọng nhất về mặt chính trị mà ta đạt được trong
năm 1951 là
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
B. Hội Liên Việt mở rộng cơ sở trong quần chúng.
C. Hội nghị đại biểu thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. Đại hội thống nhất Hội Liên Việt và Mặt trận Việt Minh.
Câu 20.Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 21. Kẻ thù chính của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. thực dân Anh. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. Trung
Hoa Dân quốc.
Câu 22. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (10 - 1930) là
A. công nhân, nông dân, trí thức.
B. công nhân, nông dân.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, trung và tiểu địa chủ.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 23.Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 1973 là
A. kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định. B. kinh tế phát triển nhanh.
C. kinh tế phát triển chậm chạp. D. kinh tế khủng hoảng, suy thoái.
Câu 24.Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại trong thời gian
nào?
A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. Từ nửa sau những năm 70 của thế
kỉ XX.
C. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. D. Từ nửa sau những năm 80 của thế
kỉ XX.
Câu 25. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh được mệnh danh là
A. "Đại lục mới trỗi dậy". C. "Lục địa ngủ kĩ".
B. "Lục địa mới trỗi dậy". D. "Lục địa bùng cháy".
Câu 26. Hội nghị nào của Đảng ta dưới đây đã quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt
Nam thành Đảng Cộng sản Đông Dương và thông qua Luận cương chính trị của Đảng?
A. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Đông
Dương.
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 27.Kẻ thù chính của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 28.Trong xu thế hòa hoãn Đông - Tây, vào tháng 8 - 1975 ở châu Âu đã diễn ra sự
kiện
A. hai siêu cường Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược và kí Hiệp
ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
B. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết định ước Henxinki.
C. hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những
cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
D. M. Goócbachốp và G.Busơ gặp nhau tại đảo Manta.
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự
giác?
A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hóa".
B. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.
C. Năm 1920, thành lập Công hội.
D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với cương lĩnh chính trị đúng đắn,
sáng tạo.
Câu 30. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 31.Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, cuộc cách
mạng chủ yếu diễn ra về lĩnh vực nào?
A. Sinh học. B. Tin học. C. Công nghệ. D.Năng
lượng.
Câu 32. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô là
A. tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
B. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 33.Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" là
A. từ năm 1952 đến năm 1960. B. từ năm 1952 đến năm 1973.
C. từ năm 1945 đến năm 1973. D. từ năm 1960 đến năm 1973.
Câu 34. Cuộc đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo
tại Nam Kì của tư bản Pháp (1923) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tiểu tư
sản.
Câu 35."Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ
thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hin đu giáo.
Câu 36. Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.
C. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.
D. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 37. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng
quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 -
1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
Câu 38. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. hòa bình được củng cố. D. xu thế đa cực.
Câu 39. Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc (1947). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Đông Xuân 1953 - 1954. D.Chiến dịch Biên giới(1950).
Câu 40. Những vấn đề quan trọng và cấp bách cần giải quyết buộc phe Đồng minh phải
triệu tập Hội nghị Ianta (2 - 1945) là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước
thắng trận.
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh, phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
ĐÁP ÁN
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Đáp án
Câu
1 D 11 D 21 C 31 C
2 C 12 D 22 B 32 C
3 A 13 D 23 B 33 D
4 C 14 C 24 A 34 A
5 A 15 A 25 D 35 B
6 C 16 B 26 C 36 A
7 A 17 A 27 A 37 C
8 C 18 A 28 B 38 B
9 C 19 A 29 B 39 A
10 C 20 B 30 D 40 D
Câu 1: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền
cách mạng của quần chúng?
A. Vì chính quyền này thực hiện những chính sách tiến bộ của một dân tộc được
độc lập
B. Vì chính quyền này được thành lập từ thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân
C. Vì chính quyền này thực sự là của dân, do dân, vì dân.
D. Vì lần đầu tiên chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.
Câu 2: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân
Pháp:
A. Tác phẩm "Trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh
B. Một số bài viết trên báo sự thật của đồng chí Trường Chinh
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Pháp của Hồ Chí Minh
D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của ban thường vụ Trung ương Đảng
Câu 3: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế
nào?
A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc
C. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh
D. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam
Câu 4: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được thành lập vào tháng 9 năm 1929?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
Câu 5: Trong chiến dịch Biên giới 1950, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?
A. Thất Khê.
B. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
C. Đông Khê.
D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền
của nhân dân Việt Nam trong năm 1945?
A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
C. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
D. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn.
Câu 7: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế
nào?
A. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
Câu 8: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với Pháp theo nguyên tắc
A. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời
B. đảm bảo quyền dân tộc tự quyết
C. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta
D. hai bên thực hiện ngừng bắn
Câu 9: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
Câu 10: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong
trào yêu nước trước năm 1930?
A. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
B. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
C. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
D. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
Câu 11: Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam là
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. đại thắng mùa xuân năm 1975.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
D. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 12: Từ năm 1919 đến năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã hoạt động cách mạng ở
các nước
A. Liên Xô, Trung Quốc, Xiêm B. Anh, Pháp, Liên Xô
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc D. Trung Quốc, Xiêm, Việt Nam
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không có trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Tổ chức nhân dân họp bàn, đưa dân nguyện.
B. Biểu tình đòi giảm sưu, giảm thuế.
C. Công khai tổ chức ngày Quốc tế lao động.
D. Tổ chức mít tinh đón rước phái đoàn Pháp.
Câu 14: Vì sao Nghệ -Tĩnh là địa phương đấu tranh mạnh nhất trong phong trào
1930-1931?
A. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.
B. Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm.
C. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
D. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
Câu 15: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được
một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
B. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
C. thành lập chính phủ công nông binh.
D. xác định động lực cách mạng là công nông.
Câu 16: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân
nhượng Pháp?
A. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
D. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
Câu 17: Nội dung nào không phải là nhiệm vụ trước mắt của giai đoạn 1936-1939?
A. Chống phát xít, chống chiến tranh.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 18: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5 - 1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng tư sản dân quyền.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 19: Hành động của thực dân Pháp khi phát xít Nhật vào Đông Dương (9/1940)?
A. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương
C. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật.
D. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật
Câu 20: Nhằm chuẩn bị một kế hoạch quy mô lớn tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong
muốn giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tháng 5/1949 được sự đồng ý
của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch
A. Nava B. Bôlae
C. Đờ Lát đơ Tátxinhi D. Rơve
Câu 21: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa do Nguyễn Ái Quốc thành
lập ở Pari là báo
A. Người cùng khổ B. Thanh niên C. Báo Nhân dân D. Báo
tuổi trẻ
Câu 22: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái
Quốc soạn thảo đã xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là
A. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng
sản.
B. đánh đổ bọn địa chủ phong kiến, thổ địa cách mạng.
C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
Câu 23: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười
năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Diễn ra đồng thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Giành chính quyền ở đô thị quyết định thắng lợi.
C. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 24: Trong Chiến dịch Biên giới, hình thức đấu tranh nào phát triển mạnh ở Bình -
Trị - Thiên, Liên Khu V và Nam Bộ?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Chiến tranh du kích. D. Chiến tranh nhân dân.
Câu 25: Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta đã
giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường
A. Liên khu V.
B. Bắc bộ.
C. Bình – Trị – Thiên.
D. Nam bộ.
Câu 26: Vào năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa
cách mạng?
A. Bắc Sơn - Võ Nhai B. Lạng Sơn
C. Bắc Sơn D. Cao Bằng
Câu 27: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông
Dương là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
C. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
D. đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
Câu 28: Khu Giải phóng Việt Bắc được ví như
A. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam độc lập.
B. trung tâm đầu não kháng chiến.
C. căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. thủ đô kháng chiến.
Câu 29: Vì sao khi được thực dân Pháp nhượng bộ cho một số quyền lợi về kinh tế
và chính trị thì giai cấp tư sản Việt Nam lại thỏa hiệp với chính quyền Pháp?
A. Tư sản dân tộc mong muốn được sống hòa bình để yên ổn làm ăn.
B. Tư sản dân tộc lo sợ bị chính quyền thực dân Pháp đàn áp, khủng bố.
C. Tư sản dân tộc đã thỏa mãn với sự nhượng bộ của chính quyền Pháp.
D. Tư sản dân tộc lo sợ quần chúng cách mạng gây tổn hại đến quyền lợi.
Câu 30: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản mang tầm vóc lịch sử của một đại
hội thành lập Đảng vì
A. Thể hiện tinh thần cầu thị, đoàn kết rộng rãi, ý chí thống nhất cao.
B. Vì thành phần tham dự đông đảo, chương trình Hội nghị phù hợp.
C. Quá trình hợp nhất diễn ra nhanh chóng, các đại biểu nhất trí cao.
D. Xác định đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 31: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
B. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.
C. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
D. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
Câu 32: Từ năm 1919-1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những
khuynh hướng nào dưới đây?
A. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng phong kiến.
D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng vô sản.
Câu 33: Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của giai cấp
A. công nhân. B. tư sản mại bản. C. tư sản dân tộc. D. nông
dân.
Câu 34: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng
lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
B. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
Câu 35: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ?
A. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và
cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
C. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải
tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng
D. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng
ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị
thương.
Câu 36: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau
đây về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.
B. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.
C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
Câu 37: Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt
ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?
A. Các thế lực ngoại xâm
B. Khó khăn về tài chính
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách
D. Nạn đói, nạn dốt
Câu 38: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã
nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc dó những bộ nào?
A. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, giáo đục, canh nông, xã hội.
C. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
D. Ngoại giao, kinh tế, giáo đục, xã hội.
Câu 39: Hãy cho biết kẻ thù của nhân dân Việt Nam sau ngày 9/3/1945?
A. Pháp và tay sai. B. Pháp và Nhật. C. thực dân Pháp. D. phát xít
Nhật.
Câu 40: Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô để tham dự
A. Hội nghị Quốc tế Thiếu nhi B. Hội nghị Quốc tế Nông dân
C. Hội nghị Quốc tế Phụ nữ D. Hội nghị Quốc tế Công nhân
ĐÁP ÁN
1 C 6 A 11 C 16 A 21 A 26 D 31 A 36 B
2 A 7 B 12 C 17 B 22 A 27 B 32 A 37 A
3 A 8 B 13 B 18 D 23 B 28 A 33 C 38 C
4 D 9 B 14 A 19 D 24 C 29 D 34 A 39 D
5 C 10 A 15 B 20 D 25 ABCD 30 D 35 A 40 B
ĐÁP ÁN
1B 11 C 21 A 31 C
2A 12 A 22 B 32 D
3C 13 A 23 D 33 C
4C 14 A 24 C 34 D
5C 15 B 25 A 35 B
6B 16 B 26 D 36 D
7C 17 D 27 C 37 B
8B 18 D 28 D 38 C
9B 19 D 29 A 39 A
10 A 20 A 30 D 40 B
B. Phần tự luận (4 đ)
Tại sao Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp? Nêu đường lối kháng chiến chống Pháp.
C âu 1 B C âu 7 B C âu 13 D C âu 19 B
C âu 2 C C âu 8 D C âu 14 C C âu 20 B
C âu 3 B C âu 9 B C âu 15 D C âu 21 A
C âu 4 C C âu 10 A C âu 16 A C âu 22 B
C âu 5 C C âu 11 C C âu 17 C C âu 23 A
C âu 6 D C âu 12 C C âu 18 A C âu 24 B
A. Tự luận
Tổng
Câu Đáp án Biểu điểm điểm
* Chủ trương của ta: Muốn hòa bình 0,5 điểm
Câu 1: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị
viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra Bắc thay thế cho quân Tưởng.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 2: Khi mới thành lập Đảng ta lấy tên là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Đảng Lao động Việt Nam
D. Đông Dương Cộng sản Đảng
Câu 3: Xô viết Nghệ-Tĩnh thực sự là chính quyền
A. Của dân, do dân, vì dân
B. Của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước
C. Phong kiến
D. Đế quốc
Câu 4: Trong nội dung Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo có
một số điểm gì hạn chế?
A. Nhược điểm mang tính chất “hữu khuynh” giáo đều
B. Nặng về đấu tranh giai cấp, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu
tư sản, tư sản dân tộc và trng – tiểu địa chủ
C. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam
D. Chống đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu
Câu 5: Các tỉnh giành được chính quyền sớm nhất cả nước trong cách mạng
tháng 8/1945 là:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nam, Quảng Nam
D. Bắc Ninh, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi
Câu 6: nguyên nhân khách quan đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945
A. Nhật đảo chính Pháp
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật
C. Chiến thắng của quân Đồng minh buộc Nhật phải đầu hàng 15/8/1945
D. Đảng lãnh đạo
Câu 7: nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt mà Đảng đề ra trong Hội nghị Trung ương
tháng 7/1936 là
A. Chống đế quốc giành độc lập, phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C. Chống phát xit, chống đế quốc, phong kiến
D. Chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
Câu 8: chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, ta ở thế
A. Chủ động
B. Bị động đối phó
C. Bị động giai đoạn đầu và chủ động ở giai đoạn sau
D. Cầm cự
Câu 9: Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (ngày 14,15 tháng 8/1945) đã
thông qua
A. Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan
trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi dành được chính quyền
B. Thành lập ủy ban dân tộc giải phóng
C. Ban hành 10 chính sách lớn của Việt Minh
D. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa
Câu 10: thời cơ của cách mạng tháng 8/1945 được khẳng định là
A. Mười năm có một
B. Trăm năm có một
C. Ngàn năm có một
D. Triệu năm có một
Câu 11: trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hau ở Việt Nam, Pháp đầu tư vào
ngành công nghiệp chủ yếu:
A. Chế biến
B. Máy móc
C. Khai thác than
D. Dệt
Câu 12: mục tiêu nổi bật của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở
Việt Nam là:
A. Vơ vét bóc lột về nguyên liệu, sức người, sức của
B. Vốn dầy tư it, quy mô nhỏ
C. Chỉ đầy tư vốn vào công nghiệp và nông nghiệp
D. Chủ yếu đầy tư côn cho ngành thương nghiệp
Câu 13: sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ đấy tranh
“tự phát” sang đấu tranh “tự giác” là
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ lớn thành lập tổ chức công hội
B. Năm 1922, công nhân viên chức các cơ sở công thương của tư nhân ở bắc kì
bãi công
C. Năm 1925, công nhân xưởng đóng tàu Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công giành
thắng lợi
D. Năm 1928, công trào phong trào “Vô sản hóa” được tổ chức
Câu 14: sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt
Nam là
A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và bọn tay sai phản động
D. Mâu thuẫn giữa nông dân, tiểu tư sản với địa chủ phong kiến
Câu 15: qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta được
quốc tế Cộng sản công nhận:
A. Là một bộ phận trực thuộc của quốc tế Cộng sản
B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh
C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam
Câu 16: sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 12 tháng 9 năm 1930
A. Bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy
B. Nổi dậy của 8000 nông dân Hưng Nguyên – Nghệ An
C. Nổi dậy của nông dân Thanh Chương
D. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Dầu Tiếng
Câu 17: cách mạng tháng TÁm thành công ảnh hưởng như thế nào đến phong
trào cách mạng thế giới?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới
B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân
C. Tăng cường tình đoàn kết giữa các nước thuộc địa
D. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức yêu nước trên thế giới ngày càng nhiều
Câu 18: ngày 3 tháng 2 hằng năm là ngày kỉ niệm của tổ chức Đảng nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng
B. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn
C. An Nam Cộng sản Đảng
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử Việt
Nam vì
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lỗi trong phong
trào cách mạng Việt Nam
B. Tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức
mạnh tổng hợp
C. Chứng tỏ sức mạng của liên minh công nông là 2 lực lượng nòng cốt của cách
mạng để giành thắng lợi
D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh giai cấp công nhân trong thời đại mới
Câu 20: Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thư 8 (5/1941)
chủ trương thành lập
A. Mặt trân Liên Việt
B. Mặt trân Việt Nam độc lập đồng minh
C. Mặt trận Đông minh
D. Mặt trận dân tộc Thống nhất phản đế Đông Dương
Câu 21: tư tưởng cốt lõi của bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
A. Độc lập, tự do, hạnh phúc
B. Độc lập, tự do
C. Độc lập, hạnh phúc
D. Độc lập
Câu 22: Hiệp ước Hoa – Pháp ngày 28/6/1946 đặt Đảng và Chính phủ phải lựa
chọn
A. Đánh Pháp
B. Hàng Pháp
C. Hòa với Pháp
D. Lúc đầu đánh sau đó hòa với Pháp
Câu 23: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hòa với Pháp, chứng tỏ
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, kịp thời và linh hoạt của Đảng
Câu 24: sự kiện trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp là
A. Pháp tấn công lực lượng của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. Pháp khiêu khích tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
C. Pháp tấn công ta ở Hà Nội
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đâu, trao quyền kiểm
soát thủ đô Hà Nội cho Pháp
Câu 25: nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng
A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
B. Tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù, hòa hoãn với Pháp
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế
D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh
Câu 26: quân dân Hà Nội chiến đấu chống Pháp với tinh thần
A. Không có gì quý hơn độc lập tự do
B. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để bảo vệ nền độc lập ấy
D. Dù phải đốt cháy của dãy Trường Sơn cũng phải giành cho bằng được độc lập
Câu 27: tại dao có Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy
nhất vào đầu năm 1930
A. Do phong trào công nhân thế giới và trong nước phát triển
B. Do chủ nghĩa Mac-Lenin tác động mạnh vào tổ chức Cộng sản
C. Do ba tổ chức Cộng sản hoạt động riêng rẻ, là trở ngại lớn cho cách mạng
D. Do sự quan tâm của quốc tế Cộng sản với giai cấp công nhân Việt Nam
Câu 28: nguyên nhân nào là quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cách mạng
tháng Tám năm 1945
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước
trong mặt trận dân tộc thống nhất
C. Có sự lãnh đào tài tình của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 29: sau năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn trong nước là:
A. Chính quyền non trẻ
B. Giặc ngoài thù trong nhiều
C. Đói, dốt, khó khăn về tài chính
D. Chính quyền non trẻ, đói, dốt, khó khăn về tài chính
Câu 30: sau năm 1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù là:
A. Tưởng, Anh
B. Anh, Pháp
C. Pháp, Anh, Nhật, Tưởng, Tay sai
D. Tay sai, Pháp
Câu 31: Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 (5/1941) xác
định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Giải phóng dân tộc
B. Giải phóng giai cấp
C. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền
D. Cách mạng ruộng đất
Câu 32: Ngày 22/12/1944 là ngày thành lập lực lượng vũ trang nào?
A. Cứu quốc quân
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
C. Dân quân du kích
D. Quân đội Việt Nam
Câu 33: ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950 là
A. Là chiến dịch tấn công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi
B. Chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành
C. Chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa việt Bắc
D. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát
triển mới của cuộc kháng chiến
Câu 34: Trân chiến đấu mở màn, ác liệt nhất trong chiến dịch Biên Giới thu
đông năm 1950 là
A. Thất Khê
B. Cao Bằng
C. Đông Khê
D. Đình Lập
Câu 35: tổ chức Việt Nam cách mạng thanh niên theo khuynh hướng
A. Tư sản
B. Tư sản và vô sản
C. Vô sản
D. Ý thức hệ phong kiến
Câu 36: năm 1928 tổ chức Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thực hiện
A. Phong trào yêu nước phát triển theo khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Phong trào “Vô sản hóa”
C. Kết hợp chủ nghĩa Mac-Leenin với phong trào công nhân
D. Phong trào “Tư sản hóa”
Câu 37: thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947 nhằm mục đích
gì?
A. Tiêu diệt cơ qun đầu não và bộ đội chủ lực của ta. Nhanh chóng kết thúc chiến
tranh
B. Thiết lập một hành lang ngăn chặn phong trào cách mạng xuống đông nam á
C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
D. Mở đườn xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc
Câu 38: lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1936-1939 là
A. Công nhân và nông dân
B. Đông đảo nhân dân
C. Liên minh tư sản và địa chủ
D. Binh lính và nông dân
Câu 39: thực dân Pháp thi hành chính sách gì ở Đông Dương khi câu kết với
Nhật
A. Chính sách kinh tế chỉ huy
B. Chính sách khủng bố trắng
C. Chính sách thời chiến
D. Chính sách hai mặt
Câu 40: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố
A. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào công nhân
B. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào yêu nước
C. Chủ nghĩa Mac – Lenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
D. Phong trào công nhân với phong trào yêu nước
---------------------------HẾT--------------------------
ĐÁP ÁN
Câu 1: Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân
An Nam” đòi Chính phủ Pháp và các nước Đồng minh thừa nhận các quyền nào cho dân tộc
Việt Nam?
A. độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết.
C. độc lập, thống nhất và quyền bình đẳng.
D. độc lập, tự do, bình đẳng và quyền tự quyết.
Câu 2: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 đối với
cách mạng Việt Nam là
A. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
B. chủ động triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. xác định được con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 3: Vì sao việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là một bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. Chấm dứt thời kì tồn tại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu
thuẫn giữa
A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản Pháp.
B. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
C. tư sản dân tộc Việt Nam với tư bản Pháp.
D. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.
Câu 5: “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là phong trào đấu tranh của giai cấp nào
trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925)?
A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Địa chủ
phong kiến.
Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936
chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất nào?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 7: Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập tháng 6/1925, được coi là tổ
chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
B. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tạo sự chuyển biến về chất cho phong trào công nhân Việt Nam.
D. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
Câu 8: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc không diễn ra trong những năm 1921 – 1925?
A. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp ở Tua.
B. Viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
D. Viết bài cho báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 9: Tháng 7 – 1935, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm
trước mắt của cách mạng thế giới là
A. chủ nghĩa khủng bố B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa đế quốc. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 10: Ngày 01/9/1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha đã có hành động
A. yêu cầu triều đình ký Hiệp ước đầu hàng. B. dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
C. nổ súng đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. D. đưa quân đánh thành Gia Định.
Câu 11: Điểm mới về lực lượng của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với các phong
trào đấu tranh trước đó là gì?
A. Hình thành khối liên minh công nhân – nông dân.
B. Có sự tham gia đông đảo của giai cấp nông dân.
C. Công nhân Việt Nam đoàn kết với nhân dân lao động thế giới.
D. Công nhân và các tầng lớp khác tham gia đông đảo.
Câu 12: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. xóa bỏ chế độ phong kiến. B. ruộng đất cho dân cày.
C. độc lập và tự do. D. đánh đổ đế quốc Pháp.
Câu 13: Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 được Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 – 1936) xác định là
A. độc lập, tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và
hòa bình.
C. nới rộng quyền báo chí, tự do đi lại. D. tự do, dân chủ và thả tù chính trị.
Câu 14: Mục đích chính của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai do thực dân Pháp tiến hành
ở Đông Dương là
A. thu hồi vốn đầu tư từ lần khai thác thứ nhất.
B. củng cố sự lệ thuộc của Việt Nam vào nước Pháp.
C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội Việt Nam.
D. bù đắp thiệt hại của nước Pháp do chiến tranh gây ra.
Câu 15: Ngày 8-8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) diễn ra sự kiện lịch sử nào gắn liền với các
nước Đông Nam Á?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á thành lập.
B. Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
C. Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali.
D. Hội nghi cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali. (Inđônêxia).
Câu 16: Tờ báo “Đỏ” là cơ quan ngôn luận của tổ chức Cộng sản nào ở Việt Nam?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Đông Đương cộng sản liên đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 17: Đến giữa thế kỉ XIX, Việt Nam vẫn là quốc gia
A. phong kiến độc lập. B. thuộc địa của Pháp.
C. phụ thuộc vào Pháp. D. thuộc địa của Pháp-Tây Ban Nha.
Câu 18: Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách
mạng là giai cấp
A. công nhân, tiểu tư sản. B. công nhân, tư sản.
C. công nhân, nông dân. D. công nhân, tư sản dân tộc.
Câu 19: Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu là một tổ chức
A. liên kết văn hóa chặt chẽ .
B. quốc tế lớn nhất thế giới.
C. liên kết khu vực chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. có vai trò quan trọng nhất trên trường thế giới.
Câu 20: Nhân tố nào dưới đây có ý nghĩa quyết định để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam giành thắng lợi?
A. Phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Quân Đồng minh chưa kịp vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật.
D. Lực lượng trung gian hoang mang cực độ, đã ngả về phía cách mạng.
Câu 21: Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp
đổ?
A. Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập.
B. Tổng khởi nghĩa tháng Tám thắng lợi trên cả nước.
C. Thành lập chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
D. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
Câu 22: Xu hướng cứu nước của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là theo ngọn cờ
A. vô sản. B. dân chủ tư sản kiểu mới.
C. dân chủ tư sản. D. phong kiến.
Câu 23: Nghệ thuật quân sự chủ yếu được quân dân ta thực hiện trong chiến dịch Biên giới
thu - đông năm 1950 là
A. bao vây, đánh lấn dần. B. đánh du kích.
C. công kiên, đánh điểm, diệt viện. D. mai phục dài ngày.
Câu 24: Văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.
B. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.
C. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.
D. Hiến chương ASEAN.
Câu 25: Cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn
hòa bình và an ninh thế giới là
A. Ban thư kí. B. Hội đồng bảo an. C. Đại hội đồng. D. Tòa án quốc
tế.
Câu 26: Vì sao hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam mang tầm vóc của một đại hội
thành lập Đảng?
A. Thống nhất được ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Việt Nam.
B. Thống nhất được ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng
sản Đông Dương.
C. Thông qua luận cương chính trị của Đảng.
D. Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng.
Câu 27: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 28: Trận Trân Châu cảng (12/1941) mở đầu cuộc chiến tranh Thái Bình Dương giữa
Nhật Bản với nước nào?
A. Anh. B. Italia. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 29: Cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào?
A. Sản xuất-kĩ thuật- khoa học. B. Sản xuất-khoa học-kĩ thuật.
C. Kĩ thuật-khoa học- sản xuất. D. Khoa học-kĩ thuật- sản xuất.
Câu 30: Sự kiện chính trị quan trọng nhất của nước ta trong giai đoạn 1951 đến 1952 là gì?
A. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5/1952).
B. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”(3/1951).
C. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) .
D. Đại hội thống nhất mặt trận Việt Minh và Liên Việt (3/1951).
Câu 31: Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện chủ yếu trên lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Quân sự. D. Chính trị.
Câu 32: Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo là
A. phong trào1936-1939. B. phong trào “vô sản hóa”.
C. phong trào1939-1945. D. phong trào1930-1931.
Câu 33: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu để nước Mĩ đạt được nhiều
thành tựu rực rỡ về khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mua bằng phát minh của nước ngoài.
B. Có nhiều nhà khoa học trên thế giới sang Mĩ.
C. Chính phủ Mĩ đầu tư nhiều cho nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
D. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 34: Nguyên nhân khách quan nào đã giúp nền kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh
chiến tranh thế giới thứ hai được phục hồi?
A. Sự nỗ lực của từng nước Tây Âu.
B. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.
C. Được đền bù từ chiến tranh.
D. Nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác - san.
Câu 35: Thái độ chính trị của bộ phận đại địa chủ đối với thực dân Pháp là
A. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp để chống lại tư sản dân tộc.
B. sẵn sàng thoả hiệp với thực dân Pháp để hưởng quyền lợi.
C. sẵn sàng đứng lên chống thực dân Pháp khi bị ảnh hưởng quyền lợi kinh tế.
D. sẵn sàng phối hợp với các giai cấp khác để chống lại thực dân Pháp.
Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành
đối tượng của cách mạng ?
A. Công nhân và nông dân. B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc.
C. Đại địa chủ và tư sản mại bản. D. Tư sản và địa chủ.
Câu 37: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước
đúng đắn?
A. Đưa Bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Đọc Luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc thuộc địa (1920).
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (1920).
D. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 38: Sự kiện nổi bật diễn ra vào tháng 6-1925 ở Quảng Châu-Trung Quốc là
A. thành lập Tâm tâm xã.
B. thành lập Cộng sản đoàn.
C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 39: Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. khởi nghĩa Yên Bái. B. bất hợp tác với Pháp.
C. ám sát trùm mộ phu Badanh. D. vận động binh lính khởi nghĩa.
Câu 40: Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp
quốc vào nhiệm kỳ nào?
A. Nhiệm kỳ 2006-2007. B. Nhiệm kỳ 2008-2009.
C. Nhiệm kỳ 2007-2008. D. Nhiệm kỳ 2009-2010.
----------HẾT-----------
Câu 1 ( 3.0 điểm): Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp
nông dân, gia cấp công nhân đối với phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta?
Câu 2 ( 3.0 điểm): Trình bày nội dung luận cương chính trị (tháng 10-1930). Rút ra
điểm hạn chế của luận cương.
Câu 3 (3,0 điểm) Khái quát đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta? Thế nào
là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
đồng tình ủng hộ của quốc tế?
Câu 4 (1,0 điểm) Quan sát hình ảnh và chú thích để trả lời các yêu cầu sau:
a. Hình ảnh trên nói lên điều gì ?
b. Nêu một vài suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với công cuộc
xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời đại mới.
Hình 47- Lịch sử 12 “Quyết tử quân” Hà Nội ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp
do bác sĩ quân y Trần Hạnh chụp tháng 12/1946. Người trong ảnh là chiến sĩ Nguyễn
Văn Thiềng, còn gọi là Trần Thành, quê ở phố hàng Vôi – Hà Nội....
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN LỊCH SỬ 12
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai 3.0
cấp nông dân, công nhân ...
- Do ảnh hưởng của cuộc khai thác, kết cấu xa hội Việt Nam có 0.5
sự phân hoá ngày càng sâu sắc nên thái độ chính trị và khả năg
cách mạng của các giai cấp khác nhau.
*Giai cấp nông dân: 0.5
Chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc phong kiến áp bức bóc lột
nặg nề, bị bần cùng hoá phá sản trên quy mô lớn
Một số rời làng đi làm trong các xí nghiệp, hầm mỏ trở thành 0.5
công nhân. Là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất trong cách
mạng.
* Giai cấp công nhân: 0.5
Ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhât, phát triển cả về số
lượng và chất lượng. Đến 1929 lên tới 22 vạn, phần lớn tập trung
trong các trung tâm kinh tế của Pháp.
Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, 0.5
công nhân VN cũng có những đặc điểm riêng:
+ Bị 3 tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với giai cấp
nôg dân. …. Sớm tiếp thu phong trào cách mạng thế giới và chủ
nghĩa Mác Lê- nin
Do hoàn cảnh và đặc điểm ra đời của mình, giai cấp công nhân 0.5
việt nam sớm trở thành một lực lượng chính trị độc lập, thống
nhất, tự giác trong cả nước để trên cơ sở đó nhanh chóng vươn
lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta.
Câu 2 Trình bày nội dung luận cương chính trị của Đảng CSĐD Rút 3 .0
ra điểm hạn chế của luận cương
*Nội dung của luận cương: 0.5
–Tính chất cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân
quyền.Sau khi cách mạng rư sản dân quyền thắng lợi thì bỏ qua
thời kì TBCN mà tiến thẳng lên CNXH.
–Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc . 05
– Mục tiêu là làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập,dựng nên 0.25
chính phủ công nông, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để.
–Lực lượng: công nhân và nông dân. 0.25
– Vai trò:lãnh đạo là Đảng CS Đông Dương.Đảng lấy CN Mac- 0.25
Lênin làm nền tảng tư tưởng,là nhân tố quyết định thắng lợi của
cách mạng ĐD
–Cách mạng ĐD đoàn kết với cách mạng vô sản thế giới.Đảng 0.25
phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là
vô sản Pháp...
*Hạn chế: 0.5
– Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của 1 xã hội thuộc địa
nên không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu
– Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư 0.25
sản và khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân
tộc
– Không thấy được khả năng phân hoá và lôi kéo 1 bộ phận giai 0.25
cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 3 Khái quát đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta? Thế 3.0
nào là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh sự đồng tình ủng hộ của quốc tế?
-Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Ta: kháng chiến 1.0
toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự
ủng hộ của quốc tế
+Toàn dân: Vì lợi ích của toàn dân và do dân tiến hành… 0.5
+Toàn diện: đánh Pháp trên tất cả các mặt: quân sự, chính trị, 0.5
kinh tế, văn hoá, ngoại giao, nhằm tạo sức mạnh tổng hợp…
+Trường kì: ta yếu, địch mạnh nên phải đánh lâu dài để chuyển 0.5
hoá lực lượng…
+Tự lực cánh sinh: chủ yếu là dựa vào sức mạnh của nhân dân, 0.5
đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Muốn đánh lâu dài
phải dựa vào sức mình là chính…
Câu 4 a. Hình ảnh trên nói lên điều gì ? 1.0
- Hình ảnh quyết tử quân Hà Nội dùng bom 3 càng đánh xe tăng
Pháp đã trở thành biểu tượng bất diệt cho tinh thần quả cảm, ý 0.5
chí sắt đá, lòng gan dạ của quân và dân ta….
b. Nêu một vài suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của thế hệ
trẻ đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời đại 0.5
mới.
Câu 1: Từ khi thành lập tổ chức Liên hợp Quốc (1945) cho đến nay (2016), trụ sở
của tổ chức này được đặt tại quốc gia nào trên thế giới
A. Anh B. Nhật Bản C. Trung Quốc D. Hoa Kì
Câu 2:. Năm 1973, diễn ra sự kiện gì có ảnh hưởng rất lớn đối với các nước trên
thế giới ?
A. Khủng hoảng kinh tế B. Khủng hoảng năng lượng
C. Khủng hoảng chính trị D. Khủng hoảng tiền tệ
Câu 3: Khu vực nào là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc nhưng hiện nay vẫn nằm
ngoài sự kiểm soát của nước này?
A. Hồng Công B. Ma Cao C. Thượng Hải D. Đài
Loan
Câu 4: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam B. Cam-pu-chia, Lào C. Lào, Mi-an-ma D. Việt
Nam
Câu 5. Xác định một nguyên nhân góp phần làm cho nền kinh tế Hoa Kì suy yếu ở
những giai đoạn tiếp theo?
A. Nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao B. Kinh tế Mĩ không
ổn định
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu
Câu 6: Sự phát triển "thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời
gian nào?
A. Những năm 50 đến 1973 của thế kỉ XX. B. Những năm 60 đến 1973 của
thế kỉ XX.
C. Những năm 70 đến 1973 của thế kỉ XX. D. Những năm 40 đến 1973 của
thế kỉXX.
Câu 7: Hãy xác định nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây
Âu, Nhật Bản?
A. Các chính sách điều tiết của nhà nước B. Tận dụng tốt các yếu tố bên
ngoài
C. Chi phí quốc phòng thấp D. Lợi dụng chiến tranh để
làm giàu Câu Câu 8: Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học -
kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 9: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á, từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là?
A. Hầu hết các nước đều giành độc lập B. Đạt thành tựu về phát triển
kinh tế, xã hội
C. Hầu hết đã gia nhập ASEAN D. Xin-ga-po trở thành "con
rồng" châu Á
Câu 10: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thắng lợi 1949, diễn ra dưới hình
thức nào?
A. Phong trào giải phóng dân tộc. B. Vận động thống nhất đất nước
C. Cải cách đất nước D. Một cuộc nội chiến.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng Việt
Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 12:Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt
trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 13: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách
mạng lãnh đạo.
B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại
Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 14:Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần
8(5/1941)?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 15:Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập
có bao nhiêu người?
A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người. B. Do đồng chí Trường Chinh – Có
34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người. D. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34
người.
Câu 16:Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít
Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 17: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Ba Tơ.
Câu 18: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho
dân tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng
khỏi ách đế quốc thực dân.
Câu 20: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy. ” Đó là nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt
Minh.
Câu 21: Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:
A. Tưởng. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật
Câu 22: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:
A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 23: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó (mỗi bữa
một bơ) để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu?
A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức
Thắng.
Câu 24: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:
A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 25:Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của
nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
Câu 26: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?
A. 80% cử tri _ 452 đại biểu. B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.
C. 90% cử tri _ 333 đại biểu. D. 50% cử tri _ 430 đại biểu.
Câu 27: Hãy kể tên hai đảng ở Việt Nam là tay sai của quân Tưởng ?
A. Đại Việt, Việt Quốc. B. Việt Quốc,Việt Cách.
C. Việt Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.
D. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện,
quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 29: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:
A. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
Câu 30: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ:
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng.
B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.
Câu 31: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm1947 là:
A. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau. B. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.
C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê. D. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.
Câu 32: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao
Bằng rút về.
D. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
Câu 33 :Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến
trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn
cứ địa Việt Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 34: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã
giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Quang Trung 1951. D. Chiến dịch Hoà Bình 1952
Câu 35: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng tháng
Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “Quỹ độc lập”. B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 36 :Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
------------------------------
ĐÁP ÁN
1D; 2B; 3D; 4C; 5B; 6B; 7A; 8D; 9A; 10D; 11D; 12C; 13C; 14A; 15A;
16B; 17B; 18D; 19C; 20B; 21C; 22B; 23A; 24A; 25D; 26C; 27B; 28C;
29A; 30D; 31B; 32C; 33C; 34B; 35A; 36B.
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân,
tiểu tư sản
B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mói:
tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương
quan trọng của cách mạng.
D. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách
mạng đi đến thắng lợi.
Câu 2: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc
quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?
A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách
mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.
B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam
tiếp thu.
C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân
Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.
D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân
nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
Câu 3: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm
gì mới ?
A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
Câu 4: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:
A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản
đảng.
B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
Câu 5: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ
nhất ?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với phong kiến .
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị
và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.
Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt
Nam vì:
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách
mạng Việt Nam.
B. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
tạo ra sức mạnh tổng hợp.
C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng
để giành thắng lợi.
D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Câu 7: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế
quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
Câu 8: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của
chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc
thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân
chủ của một dân tộc được độc lập
D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng
lần 6 (11/1939)?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 10: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ
trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và
nửa công khai.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng
Việt Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
C. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
D. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 12:Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành
lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng Minh.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
Câu 13: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách
mạng lãnh đạo.
B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại
Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập đảng vô sản.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 14:Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần
8(5/1941)?
A. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác cách mạng ruộng đất. D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và
phát xít Nhật.
Câu 15:Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới
thành lập có bao nhiêu người?
A. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người. B. Do đồng chí Trường Chinh – Có
34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người. D. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34
người.
Câu 16:Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi
phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 17: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Binh biến Đô Lương. D. Khởi nghĩa Ba Tơ.
Câu 18:Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 19 Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân
tộc.
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
C. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng
khỏi ách đế quốc thực dân.
Câu 20: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy. ” Đó là nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt
Minh.
Câu 21: Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:
A. Tưởng. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật
Câu 22: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:
A. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 23: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó ( mỗi
bữa một bơ) để cứu dân nghèo”. Câu trên do ai phát biểu?
A. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. C. Trường Chinh. D. Tôn Đức
Thắng.
Câu 24: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:
A. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
B. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
C. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 25:Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
C. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của
nhân dân Đông Dương đã gục ngã.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
Câu 26: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại
biểu?
A. 80% cử tri _ 452 đại biểu. B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.
C. 90% cử tri _ 333 đại biểu. D. 50% cử tri _ 430 đại biểu.
Câu 27: Hãy kể tên hai đảng ở Việt Nam là tay sai của quân Tưởng ?
A. Đại Việt, Việt Quốc. B. Việt Quốc,Việt Cách.
C. Việt Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.
D. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện,
quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
B. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
D. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
Câu 29: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:
A. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
Câu 30: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp, chứng tỏ:
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng. B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt
trận ngoại giao.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.
Câu 31:Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm1947 là:
A. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau. B. Đoan Hùng, Khe Lau, Bông Lau.
C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê. D. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.
Câu 32: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
B. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao
Bằng rút về.
D. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
Câu 33 :Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến
trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn
cứ địa Việt Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 34 :Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân
ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950.
C. Chiến dịch Quang Trung 1951. D. Chiến dịch Hoà Bình 1952
Câu 35: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng
tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “Quỹ độc lập”. B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 36 :Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
………………………………………………….
ĐÁP ÁN
Câu 1: Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 có ý nghĩa :
A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ
địa Việt Bắc.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân
tộc.
B. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi
ách đế quốc thực dân.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội.
D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
Câu 3: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào
1936-1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
B. Triệu tập Đông Dương đại hội.
C. Đảng vận động thành lập các ủy ban hành động lấy ý kiến nhân dân để thảo ra các bản
“dân nguyện”.
D. Tổ chức mít tinh kỉ niệm ngày quốc tế lao động.
Câu 4: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:
A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.
B. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá.
C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là gì?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào,Đảng cộng sản Đông Dương bị
thiệt hại nặng nề.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn
công.
D. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp
phong trào, điều kiện đấu tranh công khai hợp pháp không còn.
Câu 6: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:
A. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.
C. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.
Câu 7: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:
A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.
B. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.
Câu 8: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947 là:
A. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê. B. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.
C. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng. D. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.
Câu 9: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự
bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc
và phong kiến.
B. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
C. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực
D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 10: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại
biểu?
A. 50% cử tri _ 430 đại biểu. B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.
C. 90% cử tri _ 333 đại biểu. D. 80% cử tri _ 452 đại biểu.
Câu 11: “Cứ mười ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn ăn ba bữa, đem gạo đó để cứu
dân nghèo”. câu trên do ai phát biểu?
A. Hồ Chí Minh. B. Tôn Đức Thắng. C. Trường Chinh. D. Phạm
Văn Đồng.
Câu 12: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt
Nam vì:
A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách
mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng
để giành thắng lợi.
C. Đã tập hợp được tất cả lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng
tạo ra sức mạnh tổng hợp.
D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định sơ bộ?
A. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Tưởng.
B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.
C. Hai bên cùng ngừng bắn ở Nam Bộ.
D. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện,
quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 14: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc
quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?
A. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân
Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.
B. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước
ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.
C. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách
mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.
D. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp
thu.
Câu 15: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ
nhất ?
A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị
và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.
B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp
C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với phong kiến .
Câu 16: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi
phát xít Nhật” được nêu ra trong:
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
B. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
C. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
Câu 17: Việc kí kết Hiệp định sơ bộ tạm hoà hoãn với Pháp, chứng tỏ:
A. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. B. Sự suy yếu của lực lượng cách
mạng.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta.
D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ.
Câu 18: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Khởi nghĩa Ba Tơ.
C. Khởi nghĩa Nam Kì. D. Binh biến Đô Lương.
Câu 19: Đảng Cộng sản Đông Dương căn cứ vào đâu để đề ra chủ trương cách mạng
trong những năm 1936-1939?
A. Nghị quyết đại hội VII của Quốc tế cộng sản và tình hình Việt Nam.
B. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
C. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.
D. Sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản.
Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?
A. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách
mạng đi đến thắng lợi.
B. Phân hóa sâu sắc: bên cạnh giai cấp cũ là phong kiến, nông dân;xuất hiện giai cấp mói
là tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
C. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu
tư sản
D. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện: vô sản và nông dân là lực lương
quan trọng của cách mạng.
Câu 21: Hãy kể tên hai đảng là tay sai của quân Tưởng ?
A. Việt Nam Thanh Niên Cách Mạng Đồng Chí Hội, Phục Việt.
B. Thanh Niên Cao Vọng, Tân Việt.
C. Việt Quốc,Việt Cách. D. Đại Việt, Việt Quốc.
Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng
Việt Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
B. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
C. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
D. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
Câu 23: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ sau cách mạng
tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào:
A. “Tăng gia sản xuất”. B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Không một tấc đất bỏ hoang”. D. “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.
Câu 24: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy.” Đó là nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập
Đảng.
C. Tuyên ngôn độc lập. D. Tuyên ngôn của Mặt trận Việt Minh.
Câu 25: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân
ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Hoà Bình 1952 B. Chiến dịch Quang Trung 1951.
C. Chiến dịch Việt Bắc 1947. D. Chiến dịch Biên Giới 1950.
Câu 26: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:
A. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.
C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị trung ương Đảng lần
8(5/1941)?
A. Giải phóng dân tộc. B. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 28: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là:
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
C. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
Câu 29: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám
1945 là:
A. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân
dân Đông Dương đã gục ngã.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.
C. Liên minh công nông vững chắc,đoàn kết các giai cấp đấu tranh vũ trang.
D. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta.
Câu 30: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ
trang.
Câu 31: Sau năm1945, nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, nhưng kẻ thù chủ yếu là:
A. Nhật B. Tưởng. C. Anh. D. Pháp.
Câu 32: Sau khi mất Đông Khê, Pháp đã thực hiện cuộc hành quân kép như thế nào?
A. Từ sông Lô tấn công Chiêm Hóa và từ Thất Khê đón cánh quân từ Cao Bằng về.
B. Từ Cao Bằng lên Bắc Cạn và từ Hà Nội đánh lên Thái Nguyên.
C. Cho quân đánh lên Thái Nguyên và cho quân từ Thất Khê lên đón cánh quân từ Cao Bằng
rút về.
D. Quân dù tấn công Bắc Cạn và quân Thủy theo sông Lô tiến lên Tuyên Quang.
Câu 33: Để giải quyết nạn đói Hồ Chủ Tịch đã kêu gọi:
A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.
C. Nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất.
D. Không dùng gạo, ngô để nấu rượu.
Câu 34: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới
thành lập có bao nhiêu người?
A. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người. B. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 34
người.
C. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 34 người. D. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34
người.
Câu 35: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì
mới?
A. Qui mô khai thác lớn hơn, tốc độ nhanh hơn.
B. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
D. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
Câu 36: Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành
lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Đồng Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 37: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời trong hoàn cảnh nào ?
A. Do Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu 11-1924 tiếp xúc với các nhà cách mạng và
thanh niên tại đây chuẩn bị cho việc thành lập chính đảng vô sản.
B. 6- 1924 sự kiện tiếng bom Sa Diện, thanh niên yêu nước Việt Nam đang tập hợp tại
Trung Quốc thấy cần có tổ chức chính trị lãnh đạo.
C. Năm1919- 1925 do yêu cầu của phong trào công - nông Việt nam cần có tổ chức cách
mạng lãnh đạo.
D. Do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919- 1925 ở Liên Xô và Trung Quốc dẫn đến
yêu cầu cấp thiết thành lập tổ chức lãnh đạo.
Câu 38: Báo chí cách mạng có vai trò như thế nào trong các phong trào lớn thời 1936 –
1939?
A. mở đường cho các phong trào lớn. B. hậu thuẫn các phong trào lớn.
C. mũi xung kích trong các phong trào lớn. D. đi đầu trong các phong trào lớn.
Câu 39: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của
chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần
chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết
lập trong cả nước.
B. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự
lãnh đạo cùa Đảng.
C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân
chủ của một dân tộc được độc lập
D. Thể hiện rõ bản chất cách mạng . Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
Câu 40: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng
lần 6 (11/1939)?
A. Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên
hàng đầu.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất.
------ HẾT ------
ĐÁP ÁN
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
1 C 21 C
2 D 22 B
3 C 23 D
4 B 24 C
5 D 25 D
6 B 26 C
7 D 27 C
8 D 28 C
9 A 29 B
10 C 30 B
11 A 31 D
12 A 32 C
13 B 33 C
14 B 34 C
15 D 35 A
16 C 36 D
17 D 37 A
18 C 38 C
19 A 39 D
20 B 40 A
Câu 1: Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công
nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?
A. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại. B. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã
hội.
C. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất. D. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia
tăng dân số.
Câu 2: Hệ quả của sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế là:
A. cách mạng khoa học - công nghệ. B. xu thế toàn cầu hóa.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị
trường thế giới.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng lần 1 và là đặc
trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
Câu 4: Kĩ thuật muốn tiến bộ, trước hết phải dựa vào:
A. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất. B. Sự văn minh của nhân lọai.
C. Sự phát triển của văn hóa. D. Sự phát triển của khoa học cơ
bản.
Câu 5: Từ năm 2014, Mĩ cùng các nước phương Tây thi hành chính sách làm
cho mối quan hệ giữa họ với nước Nga ngày càng căng thẳng và kéo dài cho đến
nay. Đó là chính sách gì là chủ yếu?
A. Cấm vận về xã hội B. Cấm vận về chính trị
C. Cấm vận kinh tế D. Cấm vận về văn hóa
Câu 6: Sự phát triển nhanh chống của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện
đại dẫn đến một hiện tượng là?
A. Sự bùng nổ thông tin
B. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.
D. Cuộc cách mạng xanh
Câu 7: Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. do con người ngày càng tiến bộ.
B. sự bùng nổ dân số của tất cả các quốc gia.
C. do đòi hỏi bức thiết đặt ra cho cách mạng khoa học - kĩ thuật,
D. mọi phát minh kĩ thuật ngày càng lớn mạnh.
Câu 8: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế
giới?
A. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kí thuật lần thứ hai?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bát nguồn từ nghiên cứu khoa học.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 10: Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện
cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
D. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
Câu 11. Sự kiện chính trị lớn nhất ngày 6/1/1946 ở nước ta là
A. Hiến pháp 1946 được công bố.
B. Quốc hội họp phiên đầu tiên.
C. Lần đầu tiên trong lịch sử, Nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.
D. Đổi tên Vệ quốc đoàn thành Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 12. Để củng cố, hoàn thiện bộ máy chính quyền ở địa phương, ta đã tiến hành
A. Công bố Hiến pháp 1946 để thể hiện quyền công dân.
B. Quốc hội họp phiên đầu tiên để lãnh đạo cả nước.
C. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập Ủy ban hành chính các cấp.
D. Mở rộng thành phần tham gia bộ máy chính quyền ở địa phương.
Câu 13. Tháng 5/1946 lực lượng vũ trang của ta được đổi tên thành
A. Việt Nam giải phóng quân. B. Vệ quốc đoàn.
C. Quân đội Quốc gia Việt Nam. D. Vệ quốc quân.
Câu 14. Bên cạnh lực lượng vũ trang chính qui, ta còn bộ phận lực lượng quan trọng có
mặt chiến đấu khắp nơi là
A. Hải quân. B. Vệ quốc quân.
C. Du kích, dân quân, tự vệ. D. Công an.
Câu 15. Để giải quyết nạn đói, Chính phủ đề ra những biện pháp cấp thiết, hàng đầu là
A. Quyên góp, thành lập “hũ gạo cứu đói”. B. Phong trào “tăng gia sản xuất”.
C. Đắp đê bảo vệ mùa màng, khai hoang. D. Chia lại ruộng đất công.
Câu 16. Để giải quyết nạn đói, Chính phủ đề ra những biện pháp lâu dài, hàng đầu là
A. Quyên góp, thành lập “hũ gạo cứu đói”. B. Phong trào “tăng gia sản xuất”.
C. Giảm tô, thuế, chia lại ruộng công. D. Điều hòa thóc gạo giữa các địa
phương
Câu 17. Để giải quyết khó khăn về tài chính, Chính phủ đề ra những biện pháp hàng
đầu là
A. Tịch thu và sử dụng ngân hàng Đông Dương.
B. Vận động “Quĩ độc lập” và “Tuần lễ vàng”.
C. Phát hành và lưu hành tiền Việt Nam.
D. Không sử dụng đồng tiền mất giá của Trung Hoa Dân quốc.
Câu 18. Cơ quan Bình dân học vụ do Hồ Chí Minh lập tháng 9/1945, có nhiệm vụ là
A. Chuyên về giáo dục Việt Nam . B. Tuyên truyền chủ trương của Đảng.
C. Khắc phục tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại. D. Xóa nạn mù chữ.
Câu 19. Quân Đồng minh nào đã giúp cho Pháp xâm lược nước ta năm 1945
A. Trung Hoa dân quốc . B. Mĩ. C. Anh. D. Nhật.
Câu 20. Âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc khi vào nước ta là
A. Giải giáp quân Nhật . B. Chia cắt lâu dài nước ta.
C. Giúp Pháp xâm lược nước ta. D. Phá hoại, lật đổ chính quyền của ta.
Câu 21. Sách lược chống ngoại xâm của Đảng, Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám là
A. Tập trung chống quân Trung Hoa Dân quốc. B. Giải giáp quân Nhật.
C. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù. D. Chống kẻ thù ở cả 2 miền.
Câu 22. Sách lược của Đảng, Chính phủ chống quân Trung Hoa Dân quốc là
A. Tập trung chống lại chúng. B. Tạm hòa hoãn, nhân nhượng.
C. Tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù. D. Liên kết với Liên Xô để đối phó.
Câu 23. Ta nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai quyền lợi kinh tế là
A. Cho 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế bộ trưởng không qua bầu cử.
B. Cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông.
C. Cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, nuôi toàn bộ quân của chúng ở Việt Nam.
D. Cho sử dụng tiền Trung Quốc đã mất giá và cảng Hải Phòng miễn thuế.
Câu 24. Ta nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai một số quyền lợi
chính trị là
A. Cho 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế bộ trưởng không qua bầu cử.
B. Cho Nguyễn Hải Thần giữ chức chủ tịch nước không qua bầu cử.
C. Cho các tổ chức Việt quốc, Việt cách được tự do hoạt động.
D. Cho sử dụng tiền Trung Quốc đã mất giá.
Câu 25. Biện pháp của Ta đối phó với các tổ chức tay sai của quân Trung Hoa Dân
quốc là
A. Nhân nhượng, thỏa mãn một số yêu sách về kinh tế, chính trị của chúng.
B. Vừa nhân nhượng, vừa kiên quyết trừng trị những hành động phá hoại của chúng .
C. Trấn áp, trừng trị chúng theo pháp luật.
D. Thỏa hiệp với chúng để giữ chính quyền.
Câu 26. Chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của Ta đã có tác
dụng
A. Hạn chế hoạt động phá hoại, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
B. Hạn chế hoạt động phá hoại, nâng cao uy tín của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. Phá tan âm mưu của Pháp- Trung Hoa Dân quốc nhằm tiêu diệt Đảng ta.
A. Tạo nên một liên minh vững chắc để giữ chính quyền.
Câu 27. Vì sao Đảng thay đổi chủ trương từ tạm hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân
quốc sang tạm hòa với Pháp
A. Quân Trung Hoa Dân quốc không còn gây nguy hiểm cho ta .
B. Quân Trung Hoa Dân quốc kí với Pháp hiệp ước Hoa- Pháp.
C. Quân Pháp không còn là kẻ thù nguy hiểm của nước ta.
D. Quân Pháp đã xâm lược Nam Bộ
Câu 28. Hiệp ước Hoa- Pháp ảnh hưởng đến nước ta là
A. Quân Trung Hoa Dân quốc hợp tác với quân Pháp để giải giáp quân Nhật .
B. Quân Pháp vào miền Bắc, Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Nam.
C. Quân Pháp vào miền Bắc để giải giáp quân Nhật thay quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Trung Hoa Dân quốc sẽ giúp quân Pháp đánh miền Bắc
Câu 29. Để đối phó với sự cấu kết Hoa- Pháp qua hiệp ước Hoa- Pháp, Đảng ta đã
A. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
B. Đánh quân Pháp ngay, không cho chúng đặt chân đến miền Bắc.
C. Đánh quân Pháp ngay và để quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
D. Hòa với Pháp để tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
Câu 30. Sách lược của Ta đối với kẻ thù trước ngày 6/3/1946 là
A. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và Pháp ở miền Nam .
B. Tạm hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và chống Pháp ở miền
Nam .
C. Hòa hoãn với Pháp ở miền Nam và đánh quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
D. Hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và nhờ Liên Xô giúp sức để chông Pháp.
Câu 31. Thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp, Hồ Chí Minh đã tiến hành
A. Kí Hiệp định sơ bộ. B. Kí tạm ước Phôngtennơblô.
C. Kí Hiệp định đình chiến. D. Liên kết với Liên Xô để đối phó.
Câu 32. Nội dung nào dưới đây không đúng với Hiệp định sơ bộ
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, nằm trong khối liên hiệp Pháp.
B. Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc để giải giáp quân Nhật.
C. Quân Pháp dừng mọi hoạt động quân sự và rút khỏi miền Nam trong vòng 5 năm.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính
thức.
Câu 33. Nguyên nhân nào buộc Hồ Chí Minh kí với Pháp Tạm ước 14/9/1946
A. Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập của Việt Nam.
B. Cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô thất bại.
C. Pháp lập chính phủ Nam Kì tự trị và tiếp tục gây hấn.
D. Hồ Chí Minh đang ở thăm Pháp, cần tạo không khí hòa hoãn.
Câu 34. Nội dung cơ bản của Tạm ước 14/9/1946 là
A. Ta nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, chính trị ở Việt Nam.
B. Ta nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
C. Ta nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế để có thêm thời gian củng cố lực
lượng.
D. Ta nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Đông Dương.
Câu 35. Tác dụng của việc kí Hiệp định sơ bộ và Tạm ước năm 1946
A. Để tránh đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù.
B. Có thêm thời gian đấu tranh loại bỏ quân Anh khỏi miền Nam.
C. Có thêm thời gian củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Có thêm thời gian đấu tranh loại bỏ quân Trung Hoa Dân quốc khỏi miền Bắc.
Câu 36. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong
khoảng thời gian nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông
Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông
Dương.
Câu 37. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
B. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại
chúng.
Câu 38. Chủ trương thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được nêu ra
trong sự kiện nào?
A. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.
Câu 39. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
là gì?
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa. B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền. D. Phát động cao trào kháng Nhật
cứu nước.
Câu 40. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
---------------------------------
ĐÁP ÁN
1 C 21 C
2 B 22 B
3 B 23 D
4 D 24 A
5 C 25 B
6 B 26 A
7 B 27 B
8 C 28 C
9 D 29 D
10 D 30 B
11 C 31 A
12 C 32 A
13 C 33 A
14 C 34 B
15 A 35 C
16 B 36 B
17 B 37 D
18 D 38 D
19 C 39 C
20 D 40 B