1. Một số vấn đề chung về Cách mạng tư sản Nội dung Đặc điểm chung Đặc điểm riêng ANH 13 THUỘC ĐỊA ANH Ở PHÁP BẮC MỸ Trong các thế kỷ XVI- Đầu TK XVII, có nền kinh Giữa TK XVI, công Kinh tế công, thương nghiệp XVIII, kinh tế tư bản chủ tế phát triển nhất châu Âu. thương nghiệp ngày càng phát triển mạnh theo hướng nghĩa ra đời và phát triển - Công nghiệp len, dạ. phát triển. tư bản chủ nghĩa: máy móc trong lòng chế độ phong - Sản xuất của công trường - Miền Bắc: công trường được sử dụng ngày càng Kinh tế kiến hoặc chế độ thuộc thủ công chiếm ưu thế. thủ công rất phổ biến. nhiều; Các công ty thương địa. - Hiện tượng “rào đất cướp - Miền Nam: kinh tế đồn mại Pháp đẩy mạnh buôn ruộng” Giai cấp tư sản và điền, trang trại phát triển. bán với châu Âu và châu Á. quý tộc mới giàu lên nhanh chóng. - Đa số các nước theo chế Nhà vua (Sác-lơ I) nắm mọi Chính phủ đề ra các đạo - Chế độ quân chủ chuyên độ quân chủ chuyên chế quyền lực, cai trị độc đoán, luật khắt khe, bóc lột nhân chế (đứng đầu là vua Louis hoặc là thuộc địa của chủ tự ý đánh thuế, tiến hành đàn dân thuộc địa. XVI) khủng hoảng, tầng lớp nghĩa thực dân áp các tín đồ Thanh giáo,… quan lại quan liêu, tham kìm hãm sự phát triển nhũng. Chính trị của đất nước - Đời sống nhân dân cực - Để mở đường cho chủ khổ. nghĩa tư bản phát triển cần phải xoá bỏ những rào cản đó. Xã hội - Xuất hiện những giai Mâu thuẫn giữa quần chúng Chính sách khai thác Việc duy trì chế độ Ba đẳng cấp và tầng lớp mới đại nhân dân, đặc biệt là TS, quý thuộc địa của thực dân cấp khiến mâu thuẫn giữa tư diện cho phương thức sản tộc mới với chế độ PK Anh gây ra mâu thuẫn sản và các tầng lớp nhân dân xuất TBCN: tư sản, quý chuyên chế gay gắt ngày càng gay gắt giữa với tăng lữ và quý tộc phong tộc mới, chủ nô,… Họ các tầng lớp nhân dân kiến ngày càng sâu sắc. giàu có về kinh tế nhưng thuộc địa với chế độ thực không có quyền lực chính dân. trị tương xứng - Chính sách cai trị của Nhà nước phong kiến, thực dân gây ra sự bất mãn ngày càng lớn cho giai cấp tư sản và các tầng lớp khác trong xã hội - Xuất hiện các trào lưu tư Mượn “ngọn cờ” tôn giáo Tư tưởng dân chủ tư sản Trào lưu Triết học Ánh sáng tưởng tiến bộ của giai cấp cải cách (Thanh giáo) để tập thể hiện qua khẩu hiệu (với các đại diện tiêu biểu là tư sản chống lại hệ tư hợp quần chúng. “Tự do và tư hữu”, Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, G. tưởng phong kiến bảo thủ “Thống nhất hoàn toàn G. Rút-xô) đã kịch liệt phê Tư tưởng và đề xuất những tư tưởng hay là chết”, tổ chức tiến phán tình trạng mục nát, lỗi tiến bộ, thúc đẩy xã hội bộ “hội những người con thời của chế độ phong kiến phát triển. tự do” và Giáo hội, đưa ra những lí thuyết về xây dựng nhà nước kiểu mới Mục tiêu Xóa bỏ những rào cản Lật đổ chế độ phong kiến Lật đổ ách thống trị của Lật đổ chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của (đứng đầu là vua Sác-lơ I), thực dân Anh, giành độc (đứng đầu là vua Louis nền kinh tế tư bản chủ thiết lập nền thống trị của lập dân tộc, thiết lập nền XVI), thiết lập nền thống trị nghĩa (chế độ phong kiến, giai cấp tư sản và quý tộc thống trị của giai cấp tư của giai cấp tư sản, mở thực dân cùng tàn tích của mới, mở đường cho chủ sản và chủ nô, mở đường đường cho chủ nghĩa tư bản nó), mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển cho chủ nghĩa tư bản phát phát triển nghĩa tư bản phát triển, triển thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản. Dân tộc và dân chủ: Khắc phục sự khác biệt giữa Xoá bỏ sự thống trị của Khắc phục sự khác biệt giữa - Nhiệm vụ dân tộc: nhằm các tỉnh/địa phương. thực dân Anh để giành độc các tỉnh/địa phương. xóa bỏ tình trạng phong Xoá bỏ sự cát cứ phong lập, tự do. Xoá bỏ sự cát cứ phong kiến cát cứ, đánh đuổi kiến, Đưa đến sự hình thành kiến, xoá quyền lực của các thực dân, giải phóng dân xoá quyền lực của các quý một Nhà nước mới, một quý tộc phong kiến địa Nhiệm vụ tộc, hình thành thị trường tộc phong kiến địa phương, thị trường dân tộc thống phương, lãnh chúa. dân tộc thống nhất. lãnh chúa. nhất. Bảo vệ độc lập dân tộc, sự - Nhiệm vụ dân chủ: xóa toàn vẹn lãnh thổ. bỏ chế độ phong kiếm chuyên chế, xác lập nền dân chủ tư sản. Giai cấp tư sản và đồng Tư sản và quý tộc mới Tư sản và chủ nô Tư sản Giai cấp minh của họ (chủ nô, quý lãnh đạo tộc phong kiến tư sản hoá,...). - Giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân. Động lực - Khi quần chúng nhân dân tham gia đông đảo, liên tục thì thắng lợi của cách mạng càng triệt để, tiêu biểu như Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. Lật đổ nền quân chủ Lật đổ chế độ quân chủ Lật đổ sự thống trị của Lật đổ chế độ phong kiến. chuyên chế hoặc giành chuyên chế. thực dân Anh, giành độc Thiết lập chế độ Cộng hòa. Kết quả độc lập dân tộc. Thiết lập chế độ quân chủ lập dân tộc. - Mở đường cho chủ lập hiến. Hợp chúng quốc Hoa Kỳ nghĩa tư bản phát triển. ra đời. Ý nghĩa - Dẫn đến sự xác lập quan Lật đổ chế độ quân chủ - Giải phóng 13 thuộc địa, - Lật đổ chế độ phong kiến, hệ sản xuất TBCN, thúc chuyên chế, mở đường cho thành lập Hợp chúng quốc tạo điều kiện cho CNTB đẩy lực lượng sản xuất chủ nghĩa tư bản phát triển Mĩ, mở đường cho chủ phát triển. phát triển nghĩa tư bản - Mở ra thời đại thắng lợi và - Tạo ra nền dân chủ và - Cổ vũ tinh thần chống củng cố của CNTB trên thế các thể chế nhà nước dân PK ở châu Âu và phong giới. chủ theo nguyên tắc Tam trào GPDT ở Mỹ La-tinh quyền phân lập Đánh dấu bước tiến lớn trong sự phát triển của lịch sử nhân loại.
2. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
3. Sự hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
4. Sự phát triển của CNXH
II. Các vấn đề tự luận cần lưu ý
- Lập được bảng tóm tắt về các nội dung tiền đề, mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu như: Cách mạng tư sản Anh, Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ, Cách mạng tư sản Pháp. - Phân tích được tầm quan trọng của thuộc địa đối với chủ nghĩa đế quốc và quá trình các nước đế quốc phương Tây xâm lược thuộc địa. - Lý giải tại sao toàn cầu hóa kinh tế là tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại? Theo em, Việt Nam cần làm gì để thích nghi với toàn cầu hóa kinh tế? - Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời có phải là một tất yếu lịch sử không? Vì sao? - Liên hệ rút ra bài học kinh nghiệm của công cuộc cải cách mở cửa Trung Quốc đối với quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
I. Bối Cảnh Lịch Sử Việt Nam Dưới Chính Sách Thống Trị Và Khai Thác Thuộc Địa Của Thực Dân Pháp Và Cương Lĩnh Chính Trị Đầu Tiên Của Đảng: 1.1. Bối cảnh lịch sử