Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Toi Uu Hoa Qua Trinh Ngau Nhien
Bai Giang Toi Uu Hoa Qua Trinh Ngau Nhien
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU.......................................................................... 4
BÀI 1. NHẮC LẠI CÁC KHÁI NIỆM VỀ XÁC SUẤT THỐNG KÊ 4
BÀI 2 XICH MARKOV......................................................................... 4
2.1 Khái niệm cơ bản ......................................................................... 4
2.1.1 Hệ thống ................................................................................. 4
2.1.2 Không gian trạng thái ........................................................... 4
2.1.3 Quá trình ngẫu nhiên ............................................................ 4
2.2 Xích Markov................................................................................. 5
2.2.1 Định nghĩa.............................................................................. 5
2.2.2 Xích Markov thuần nhất theo thời gian............................... 5
BÀI 3 PHƯƠNG TRÌNH CHAPNAN - KOLMOGOROV ................ 6
3.1 Ma trận chuyển trạng thái ........................................................... 6
3.2 Phương trình Chapnan - Kolmogorov ........................................ 6
3.2.1 Trường hợp T rời rạc............................................................ 6
3.2.2 Trường hợp T liên tục ........................................................... 7
BÀI 4 QUÁ TRÌNH DỪNG................................................................... 8
4.1 Khái niệm...................................................................................... 8
4.2 Phương trình Chapnan - Kolmogorov của Z.............................. 8
4.2.1 Trường hợp T rời rạc............................................................ 9
4.2.1 Trường hợp T liên tục ........................................................... 9
4.3 Phương pháp đồ thị cân bằng...................................................... 9
4.4 Điều kiện quá trình dừng............................................................. 9
4.5 Các ví dụ ....................................................................................... 9
4.6 Bài tập..........................................................................................15
CHƯƠNG 2. LÝ THUYẾT XẾP HÀNG (HÀNG ĐỢI) .....................16
BÀI 1 HÀNG ĐỢI - KÝ HIỆU KENDALL.........................................17
1.1 Mô tả hệ thống.............................................................................17
1.2 Các thuộc tính ảnh hưởng đến hệ thống: ..................................17
1.3. Ký hiệu Kendall: ........................................................................17
BÀI 2 HỆ THỐNG M/M/1 ...................................................................18
2.1 Mô tả hệ thống.............................................................................18
2.2 Đồ thị cân bằng............................................................................19
2.3 Luật Little ....................................................................................20
2.4 Các đặc trưng của hệ thống có trễ..............................................20
2.4.1 Các đặc trưng về số lượng khách hàng: ..............................21
2.4.2 Các đặc trưng về thời gian:..................................................21
2.5 Bài tập..........................................................................................21
BÀI 3 HỆ THỐNG M/M/S ...................................................................23
3.1 Mô tả hệ thống.............................................................................23
3.2 Đồ thị cân bằng của hệ thống......................................................23
3.3 Kháo sát tính dừng ......................................................................24
3.4 Các đại lượng đặc trưng của hệ thống .......................................24
3.5 Bài tập..........................................................................................25
3.6 Nghiên cứu tổng thể một tình huống ..........................................26
BÀI 4 HỆ THỐNG M/G/S....................................................................28
4.1 Giới thiệu hệ thống M/G/S..........................................................28
4.2 Mô hình M/G/1 ............................................................................28
4.3 Các trường hợp đặc biệt .............................................................29
4.3.1 Trường hợp Xs có phân phối lũy thừa.................................29
4.3.2 Trường hợp Xs có phân phối rời rạc...................................29
4.3.3 Trường hợp Xs là một hằng số. ............................................30
4.4 Hệ thống M/G/S có k lớp khách hàng ........................................30
4.5 Bài tập..........................................................................................31
BÀI 5 HỆ THỐNG M/G/1 CÓ ƯU TIÊN............................................34
5.1 Giới thiệu hệ thống M/G/1 có ưu tiên.........................................34
5.2 Thời gian đợi trung bình của lớp ưu tiên 1 ( cao nhất) .............34
5.3 Thời gian đợi trung bình của lớp ưu tiên 2................................35
5.4 Tổng quát hóa bài toán ...............................................................36
5.5 Ví dụ.............................................................................................36
5.6 Bài tập tổng hợp ..........................................................................38
BÀI 6 ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT HÀNG ĐỢI TRONG PHÂN TÍCH
HỆ THỐNG THÔNG TIN ...................................................................39
6.1 Mô hình hóa.................................................................................39
6.2 Quan hệ giữa các hệ thống thành phần......................................39
6.3 Mô hình tổng hợp hệ điều hành với nhiều lớp giao dịch...........40
6.4 Ví dụ ..........................................................................................40
BÀI 7 ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT HÀNG ĐỢI TRONG PHÂN TÍCH
MẠNG TRUYỀN TIN ..........................................................................42
7.1 Giới thiệu ..................................................................................42
7.2 Tính các thông số của hệ thống ..................................................42
BÀI 8 HỆ THỐNG HÀNG ĐỢI CÓ TỪ CHỐI .................................46
( HỆ THỐNG ECLANG) .................................................................46
8.1 Giới thiệu hệ thống Eclang .........................................................46
8.2 Các chỉ tiêu của hệ thống ............................................................48
8.2 Các chỉ tiêu của hệ thống ............................................................48
8.3 Bài tập..........................................................................................49
8.2.1 Bài tập 1 ................................................................................49
8.2.2 Bài tập 2 ................................................................................49
Nguyễn Anh Tuấn Tin 3A (07-11)
2
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
BÀI 1. NHẮC LẠI CÁC KHÁI NIỆM VỀ XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Để học tốt học phần này thì sinh viên cần xem lại một số khái niệm đã học
về xác suất thống kê, cụ thể là các khái niệm sau đây:
- Tối ưu hóa.
- Đại lượng ngẫu nhiên.
- Các hàm mật độ xác suất, phân phối xác suất.
- Các dạng phân phối xác suất: Phân phối mũ, Phân phối Poisson, Phân
phối chuẩn (Gause).
trị trên không gian trạng thái E và T là tập thời gian có thể là liên tục hoặc rời
rạc.
2.2 Xích Markov
2.2.1 Định nghĩa
Một quá trình là một Xích Markov nếu thỏa mãn tính chất sau:
P( Xt1, Xt2, …, Xtn) = P(Xt1) . P(Xt2/Xt1).P(Xt3/Xt2) … P(Xtn/Xtn-1).
Với P(ti) :Xác suất xảy ra tại Xti.
P(Xi/Xti-1) : Xác suất xảy ra Xti khi đã xảy ra Xti-1 (Đây là xác suất
có điều kiện).
Từ tính chất của Xích Markov ta thấy Xích Markov là một quá trình ngẫu
nhiên đặc biệt không phụ thuộc vào quá khứ mà chỉ phụ thuộc vào hiện tại. Vì
thế mà Xích Markov còn được gọi là quá trình ngẫu nhiên không quá khứ hay
không bộ nhớ. Rõ ràng tính toán với Xích Markov dễ hơn nhiều so với một quá
trình ngẫu nhiên tổng quát.
Ví dụ:
- Xét hệ thống tại thời điểm khởi đầu s đạt trạng thái i.
- Xét hệ thống tại thời điểm t đạt trạng thái j.
Tính P(Xt = j / Xs = i).
2.2.2 Xích Markov thuần nhất theo thời gian
P(Xt = j / Xs = i) = P(Xt+h = j / Xs+h =i) với ∀s, i, t, h , h>0.
Bài toán:
Cho một Xích Markov { Xt / t ∈ T} tại t0 thì Xt0 = e với e∈ E. Tại thời gian
t , hãy tính P(Xt = x). Từ đó tính phân phối xác suất.
3.1 Ma trận chuyển trạng thái
Ví dụ 1: Tại một khu dân cư có 1000 người và có 3 siêu thị A, B, C. Số
lượng khách vào siêu thị A, B, C tại tháng khởi đầu là 500, 300, 200.
Từ đó ta xây dựng được ma trận chuyển trạng thái như sau:
0.7 0.1 0.2
P = 0.2 0.6 0.2 trong đó : Pij là xác suất đổi trạng thái từ i sang j
0.1 0.2 0.7
Vecto phân phối xác suất : π 0 = (0.5 : 0.3 : 0.2)
3.2 Phương trình Chapnan - Kolmogorov
3.2.1 Trường hợp T rời rạc
= ∑ P( X t = x / X t −1 = k ).P( X t −1 = k / X t 0= e0 )
k∈E
∑
P(Xt+∆t =x/ Xt =e0 )= P(Xt =k/ Xt0 =e0).P(Xt+∆t =x/ Xt 0 =k)
k∈E
= P(Xt = x/ Xt0 =e0).1−∑P(Xt+∆t =k/ Xt0 = x) +∑P(Xt =k/ Xt0 =e0).P(Xt+∆t = x/ Xt0 =k)
k≠x k≠x
Từ đó suy ra:
Với g(i,j) là mật độ chuyển trạng thái từ i → j và được tính theo công thức:
P ( X t + ∆t = j / X t 0 = i )
g (i, j ) = lim
∆t → 0 ∆t
Bài tập 3.1: Cho một tập thiết bị cùng loại, được chia thành 4 tình trạng: mới
thay, còn tốt, dùng được và hỏng. Theo kết quả số liệu thống kê ta có ma trận
xác suất chuyển trạng thái như sau:
0 0.8 0.2 0
P=
0 0.6 0.4 0
0 0 0.5 0.5
1.0 0 0 0
Nguyễn Anh Tuấn Tin 3A (07-11)
7
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
về vô cùng, chúng ta dễ dàng xác định được hệ phương trình tìm phân phối
dừng.
4.2.1 Trường hợp T rời rạc
P( Z = i) = qi với i ∈ E
∑q
i∈ E
i =1
phối dừng.
4.4 Điều kiện quá trình dừng
Một Xích Markov Xt , t∈ T là dừng nếu thỏa mãn 2 điều kiện sau đây:
- Đồ thị cân bằng liên thông mạnh, tức là ∀i,j∈ V thì i,j liên thông.
- lim .∑ P( X t = k ) = 1
t →∞
k ∈E
4.5 Các ví dụ
4.5.1 Ví dụ 1 Cho ma trận xác suất chuyển trạng thái từ thời điểm t0 đến t1 là
P = (Pij), i, j = 1, n . Tìm ma trận xác suất chuyển trạng thái từ t1 đến t2 dựa trên P
là P(2) = (P(2)ij) là bao nhiêu ?
Hướng dẫn:
E có n trạng thái , dựa vào công thức xác suất toàn phần ta tính được:
n
Pij (2)
=P(Xt2=j, Xt1=i) = ∑ P( X t = k / X t 0 = i ).P( X t 2 = j / X t1 = k ) = ∑P P ik kj
k =1 k =1
π 2 = π 1 .P
π 3 = π 2 .P
….
π t +1 = π t .P (*)
Nếu quá trình ngẫu nhiên là dừng thì:
lim ∑ π t = π (**)
t →∞
t→∞
4.5.3 Ví dụ 3
Xét trò chơi giữa 2 đối thủ Tí và Tèo như sau:
Tí tung đồng tiền không đồng chất có 2 mặt: một mặt có hình đầu người,
mặt còn lại không có hình đầu người. Mặt có đầu người có xác suất xuất hiện là
p=0.6, mặt còn lại có xác suất xuất hiện là p=0.4.
* Nếu mặt xuất hiện có hình đầu người Tèo sẽ chung cho Tí 5 đồng,
ngược lại Tí sẽ chung Tèo 10 đồng.
* Ngưng cuộc chơi khi có một đối thủ hết tiền hoặc không đủ để chơi
cho ván tiếp theo.
* Bắt đầu cuộc chơi Tí có 15 đồng, Tèo có 20 đồng.
Yêu cầu:
Mô hình hóa trò chơi: tìm không gian trạng thái, đồ thị chuyển trạng
Nguyễn Anh Tuấn Tin 3A (07-11)
12
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
thái, ma trận chuyển trạng thái, véc-tơ trạng thái ban đầu.
Tính xác suất A có nhiều hơn 20 điểm sau 3 lần tung.
Hướng dẫn:
Gọi Xt là số tiền của thằng Tí tại thời điểm thứ t.
Đồ thị chuyển trạng thái của trò chơi như sau:
Các cặp đỉnh không có cung nối với nhau có nghĩa là xác suất chuyển trạng
thái = 0.
Ta nhận thấy quá trình này là không dừng vì đồ thị không liên thông mạnh.
Ma trận chuyển trạng thái của trò chơi:
0 5 10 15 20 25 30 35
0 1 0 0 0 0 0 0 0
5 0 1 0 0 0 0 0 0
10 0.4 0 0 0.6 0 0 0 0
15 0 0.4 0 0.6 0 0 0 0
20 0 0 0.4 0 0.6 0 0 0
25 0 0 0 0.4 0 0.6 0 0
30 0 0 0 0 0.4 0 0 0.4
35 0 0 0 0 0 0 0 0.1
1
Số tiền chi phí theo chính sách 2 là : .25 = 6.25
4
4.6 Bài tập
4.6.1 Bài 1: Xét trò chơi may rủi giữa 2 người A và B như sau:
* Người A có tất cả 7000 đồng.
* Người B có tất cả 85000 đồng.
* Mỗi ngày A đặt một con số (gồm 2 chữ số) cuối của giải đặc biệt của
một tờ số kiến thiết nào đó, nếu A đặt đúng thì B thua A 69.000 đồng, nếu A
đặt sai thi A thua B 1.000 đồng.
* Cuộc chơi kết thúc khi nào A đã thua sạch tiền hoặc B còn tiền nhưng
không đủ chơi ván tiếp theo thì chung hết cho A.
Yêu cầu:
1. Tìm ma trận đổi trạng thái và véc tơ chỉ trạng thái ban đầu của A.
2. Tính xác suất thắng cuộc của B (B thắng nếu như A hết tiền) sau 6
ngày chơi.
3. Lập trình để giải bài toán này với đầu vào là ma trận chuyển trạng thái
của A và véc tơ chỉ trạng thái ban đầu của A, đầu ra là xác suất thắng
của B sau mỗi ngày.
4.6.2 Bài 2:Xét trò chơi may rủi giữa 2 người A và B như sau:
* A có 8 điểm, B có 5 điểm.
* Có một con xí ngầu đồng chất có 6 mặt, xác suất xuất hiện mỗi mặt là
như nhau. Và 1 đồng tiền không đồng chất có 2 mặt, xác suất xuất hiện mặt có
hình đầu người là 0,6, xác suất xuất hiện mặt không có đầu người là 0,4.
* A tung con xí ngầu 1 lần. Nếu số mặt xuất hiện >=4 thì A sẽ tung đồng
tiền 2 lần, còn nếu số mặt xuất hiện <4 thì A sẽ tung đồng tiền 1 lần. Đếm số
đầu xuất hiện. Nếu số đầu người =2 thì A thắng B 1 điểm, nếu số đầu người
<=1 thì A thua B 2 điểm.
* Cuộc chơi kết thúc khi nào có 1 người thua hết hoặc còn không đủ
điểm chơi ván tiếp theo thì chung hết cho người kia.
Yêu cầu:
1. Tìm ma trận đổi trạng thái và véc tơ chỉ trạng thái ban đầu của B.
2. Tính xác suất thắng của B (B thắng nếu như có nhiều hơn 5 điểm) sau
mỗi ván đấu.
3. Theo các bạn thì hệ thống này có dừng không? Tại sao ?
Để học tốt chương này thì sinh viên cần nắm được kiến thức sau:
- Hàng đợi theo khái niệm cấu trúc dữ liệu và giải thuật.
- Quá trình ngẫu nhiên.
- Phân phối dừng của phương trình Chapnan - Kolmogorov, đồ thị cân
bằng.
- Xích Markov: Tính dừng, tính độc lập, tính đều của một quá trình ngẫu
nhiên.
- Tính dừng của một quá trình ngẫu nhiên là xác suất đạt được
trạng thái k trong khoảng thời gian t → ∆t không phụ thuộc vào t và k.
- Tính độc lập của một quá trình ngẫu nhiên là xác suất đạt trạng
thái k chỉ phụ thuộc vào thời điểm trước đó, nói cách khác là trạng thái tiếp
theo chỉ phụ thộc vào trạng thái hiện tại mà không phụ thuộc vào qua khứ.
- Tính đều ( tính rời rạc, tính điểm ) của một quá trình ngẫu nhiên
là xác suất xảy ra nhiều hơn một sự kiện ở cùng một thời điểm bằng 0.
1.1 Mô tả hệ thống
2.1 Mô tả hệ thống
Với: - A bằng phân phối xác suất số khách đến hàng đợi là phân phối
Poison P(λ ) trong đó:
λ = số khách đến / 1 đơn vị thời gian
- B bằng phân phối xác suất thời gian phục vụ là phân mũ có tham số
µ trong đó:
µ = số khách được phục vụ / 1 đơn vị thời gian
- k = m = ∞ : số khách và bbooj đệm của hệ thống có thể bằng ∞ .
- S =1
- Z = FIFO
Vấn đề đặt ra là:
- Khi nào hệ thống dừng ?
- Khi dừng thì hệ thống có n khách hàng với xác suất là bao nhiêu và để
làm gì ?
2.2 Đồ thị cân bằng
Đặt Z = số khách hàng có trong hệ thống khi hệ thống dừng
Không gian trạng thái E = {0, 1, …, k-1, k, k+1, … } = số khách.
Ta có đồ thị cân bằng:
Từ đó suy ra : qk = ω k q0
∞ ∞ ∞
Ta có: ∑q i = 1 ⇒ ∑ ω i q0 = 1 ⇒ q0 .∑ ω i = 1 (*)
i =0 i =o i =0
Nhận xét:
∞
- Nếu ω ≥ 1 thì ∑ω
i =0
i
là chuỗi phân kì nên (*) vô lý nên hệ thống sẽ
ω
⇒ n=
1−ω
2.3 Luật Little
Giả sử trong 1 phút phát sinh ngẫu nhiên ψ ( đọc là psi )khách hàng
T = khoảng thời gian ngẫu nhiên .
N = số khách hàng phát sinh trong khoảng thời gian T
Nếu T là khoảng thời gian ngẫu nhiên thì số khách hàng N phát sinh trong
khoảng thời gian này cũng ngẫu nhiên.
Nếu tính theo công thức phát sinh thì ta có mối quan hệ vật lý giữa: A, T và
N như sau:
T
N = ∑ψ i trong đó :ψ i là số khách hàng phát sinh trong khoảng [ i,i+1 ]
i=2
Nếu đặt :
- N = E (N ) là kỳ vọng (trung bình) của N.
- T = E (T ) là kỳ vọng của T.
- ψ = E (ψ ) là kỳ vọng của ψ .
- g = t g .λ
λ 1
Suy ra: g = = ω ⇒ tg =
µ µ
1
λ= = số khách đến/ 1đơn vị thời gian.
15
1
µ= = số khách được phục vụ/1 đơn vị thời gian.
10
λ 2
Suy ra: ω = = = hệ số phục vụ
µ 3
ω 2/3 2/3 n 2
n= = = =2 ⇒t = = = 30
1 − ω 1 − 2 / 3 1/ 3 λ 1 / 15
1
tg = = 10 ⇒ ts = t − t g = 30 − 10 = 20
µ
a. Thời gian trung bình phục vụ của 1 bản tin trong hệ thống là:
1 1
tg = = = 0.2
µ 5
λ 4 ω n
b. ω = = ⇒n= = 4 ⇒ t = =1
µ 5 1−ω λ
b. Số bản tin đợi trung bình trong switch = chiều dài hàng đợi = m
m = ts .λ = 3.2
3.1 Mô tả hệ thống
Hệ thống M/M/S có các đặc tính sau:
- A : phân phối xác suất số khách hàng đến có dạng Poisson có tham
số λ .
- B : phân phối xác suất thời gian phục vụ / khách hàng có phân phối
mũ với tham số µ .
- S : s trạm phục vụ trong hệ thống hay số server.
- k : Sức chứa của hệ thống có thể bằng vô cùng
- m: Số cá thể trong quần thể khách hàng có thể bằng vô cùng
- Z : FIFO
3.2 Đồ thị cân bằng của hệ thống
Gọi Z là trạng thái dừng của hệ thống
Không gian trạng thái E = { 0, 1, 2, 3, … }
Đồ thị trạng thái:
Dựa vào nguyên lý cân bằng ta viết phương trình Chapnan - Kolmogorov
λ
Tại đỉnh 0 : q1µ = q0λ ⇒ q1 = q0
µ
ωk
Với k<s: qk = .q0 (1)
k!
ωk
Với k ≥ s : qk = .q0 (2)
.s k −1s!
3.3 Kháo sát tính dừng
∞
Ta bổ sung thêm điều kiện: ∑q
i =0
i =1
∞ s −1
ωi ∞
ωi
∑ qi = 1 ⇔ ∑
i =0 i = 0 i!
.q0 + ∑ i − s .q0 = 1
i=s s .s!
∞
ωi ωs
Riêng ∑ i − s .q0 = với ω < 1
i=s s .s! ω
s!1 −
s
1
Từ đó suy ra: q0 = (3)
ω
s −1 i
ω s
∑ +
i =0
i! ω
s!.1 −
s
s.s!.1 −
s
Các đại lượng : t ; m; g ; t s ; t g ta tính giống như M/M/1 vì luật Little vẫn còn
Số khách 0 1 2 3 4 5 >=6
Tần số(số
đếm) 29 34 24 9 3 1 0
Từ bảng trên, ta tính số gói tin trung bình trong khoảng thời gian 5 phút:
0 * 29 + 1 * 34 + 2 * 24 + 3 * 9 + 4 * 3 + 5 * 1 + 6 * 0
X = E( X ) = 1.25 người
100
Vậy, mật độ phát sinh gói tin trung bình:
X 1.25
λ= = = 0.25
5 5
Tìm phân phối đầu ra bằng cách đo thời gian phục vụ của một số lớn gói
tin (chẳng hạn 100 gói tin ) được chọn mgẫu nhiên từ tổng số gói tin phát sinh.
Ví dụ: Chúng ta đo thời gian phục vụ cho 100 gói tin và thống kê số gói tin
được phục vụ theo thời gian. Kết quả như sau:
T/gi <1 1-2 2-3 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 8-9 9-10 10-11 11-12 >12
an
Tần 23 20 14 12 9 5 4 5 3 2 2 1 0
số
ω
Số gói tin trung bình tại server : n = = 4.48 ( gói tin )
1− ω
n
Thời gian trung bình của mỗi gói tin tại server : t= = 17.92 ( phút )
λ
Thời gian đợi trung bình của mỗi gói tin : t g = t − t s = 14.65 ( phút )
Số gói tin đợi trung bình tại server : m = λ.t g = 0.25 *14.65 = 3.66 ( gói tin )
+∞
Moment cấp 2: E ( Es2 ) = ∫ x 2 . f ( x).dx
0
λ .E ( X s2 )
Khi đó : t g = với ω = λ.t s
2.(1 − ω )
(Sinh viên xem phần chứng minh công thức Pollaczek – Khintchine trong
giáo trình toán chuyên nghành của Học viện bưu chính viễn thông )
4.3 Các trường hợp đặc biệt
4.3.1 Trường hợp Xs có phân phối lũy thừa
Trong trường hợp thời gian phục vụ tuân theo luật lũy thừa, hàm mật độ
thời gian phục vụ là: f ( x) = µ .e − µx
- Thời gian phục vụ trung bình:
+∞ 1
t s = E ( X s ) = µ.∫ x.µ .e − µx .dx =
0 µ
k
E ( X s2 ) = ∑ Pi .t si2
i =1
- Từ hai công thức trên ta tính theo công thức Pollaczek – Khintchine sẽ
được t g .
i =1 i =1
2
λ .E ( X s2 λ .t s
- Thời gian đợi trung bình của một khách hàng : t g = =
2(1 − ω ) 2(1 − ω )
Ta có bảng phân phối xác suất xuất hiện khách hàng và thời gian phục vụ
Nguyễn Anh Tuấn Tin 3A (07-11)
30
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
trung bình và thời gian trung bình bình phương theo lớp khách hàng như sau:
Lớp 1 2 … k
Mật độ phát sinh λ1 λ2 … λk
+∞ 2
Mà ∫
−∞
f i ( X is ). X is2 .dX is = E ( X is2 ) =
µi2
với Xis là thời gian phục vụ trung
bình một khách lớp i có phân phối lũy thừa với tham số i..
k
k k
∑
2 Pi
Vậy : E ( X ) = ∑ Pi 2 = 2∑ 2 ⇔
2
2
E ( X 2
) = 2 Pi .(tis ) (2)
µi i =1 µi
s s
i =1 i =1
Tính thời gian đợi trung bình theo công thức Pollaczek –
λE ( X s2 )
Khintchine: t g =
2(1 − ω )
Các đặc trưng còn lại được tính theo luật Little và mối quan hệ giữa chúng.
4.5 Bài tập
4.5.1 Bài tập 1 Giả sử ω < 1 với các hệ thống M/G/1 đã xét thì hệ thống nào có
thời gian đợi trung bình bé nhất.
4 3 20
- Thời gian phục vụ trung bình 1 bản tin: t s = .5 + .10 =
7 7 7
7 50 5
- Hệ số sử dụng: ω = λ.ts = . =
60 7 6
7 2.400
.
- Thời gian đợi trung bình của mỗi bản tin: t g = 60 7 = 40 (phút)
5
2.(1 − )
6
- Thời gian trung bình của mỗi bản tin trong hệ thống:
50 330
t = tg + ts = + 40 = ( phút )
7 7
7 330
- Số bản tin trung bình trong hệ thống: n = λ.t = . = 5.5 ( bản tin )
60 7
4.5.4 Bài tập 4 Xét lại ví dụ trên trong trường hợp sau:
- Cứ 10 phút thì xuất hiện khách hàng lớp 1, 15 phút thì xuất hiện khách
hàng lớp 2
- Phục vụ một khách hàng lớp 1 mất 5 phút, còn một khách hàng lớp 2
mất 3 phút.
4.5.5 Bài tập 5 Xét lại ví dụ trên với trường hợp có 4 lớp khách hàng như
sau:
- Xác suất xuất hiện khách hàng từng lớp:
λ1 = 0.05 , λ2 = 0.04 , λ3 = 0.06 , λ4 = 0.01
( Vì không có mật độ tới của khách hàng đang được phục vụ nên cũng
không có hệ số sử dụng dành cho loại khách hàng này )
Gọi W1 là thời gian đợi trung bình của lớp ưu tiên 1cần tìm. Theo công thức
Pollaczek – Khintchine ta có:
λ .E ( X s )
2
W1 = ( 2)
2(1 − ω1 )
Mặt khác:
W1=T1+T0 ( với T1 là thời gian chờ phục vụ lớp 1 đến trước mình) (4)
Từ (1)(3)(4) suy ra:
T0 ω .T
T1 = − T1 = 1 0 (5)
1 − ω1 1 − ω1
- λ1W1 = Số khách hàng có mức ưu tiên 1 đến trong khoảng thời gian W1(
Vào).
- µ1T1 = Số khách hàng có mức ưu tiên 1 đã được phục vụ trong khoảng
thời gian T1 (Ra).
Cân bằng Vào – Ra đối với lớp khách hàng ưu tiên 1:
λ1
λ1W1 = µ1T1 ⇒ T1 = .W1 = ω1.W1 (7)
µ1
T0 W k −1
Wk = k
= k
(1 − ω1 )[1 − (ω1 + ω 2 )]...[1 − ∑ ω i ] 1 − ∑ ωi
i =1 i =1
Chú ý: Các đặc trưng còn lại được tính dựa vào luật Little và mối quan hệ
giữa chúng.
5.5 Ví dụ
Tại một quầy có 1 nhân viên phục vụ ta chia ra 2 lớp khách hàng có mức độ
ưu tiên khác nhau.
Lớp 1: Cứ sau 20 phút thì xuất hiện 1 khách hàng, thời gian phục vụ trung
bình mỗi khách hàng là 8 phút.
Lớp 2: Cứ sau 15 phút thì xuất hiện 1 khách hàng, thời gian phục vụ trung
bình mỗi khách hàng là 4 phút.
W1 64
Vậy : W2 = =
(1 − ω1 − ω2 ) 3
6.3 Mô hình tổng hợp hệ điều hành với nhiều lớp giao dịch
Giả sử rằng, hệ điều hành làm việc với nhiều lớp giao dịch, mỗi lớp có
một mật độ xuất hiện khác nhau và thời gian xử lý khác nhau (tuân theo
phân phối lũy thừa). Khi đó, ta sử dụng phương pháp nghiên cứu hệ thống
M/G/1 để tính các thông số của hệ thống.
Gọi λi là mật độ phát sinh lớp giao dịch thứ i.
t si là thời gian phục vụ trung bình 1 giao dịch của lớp thứ i.
Ta có:
k
- Mật độ phát sinh tổng: λ = ∑ λi
i =1
λi
- Xác suất phát sinh của từng lớp giao dịch: Pi =
λ
k
- Thời gian phục vụ trung bình: ts = ∑ Pi t si
i =1
i =1
λE ( X s2 )
- Thời gian đợi trung bình : t g =
2(1 − ω )
Các tham số còn lại được tính dựa vào luật Little.
6.4 Ví dụ
Xét 3 lớp giao dịch khác nhau (lớp soạn thảo, lớp biên dịch, lớp thực
hiện) trong quá trình xử lý của CPU trong khoảng thời gian T bằng 1 giờ.
Cho trước bảng kết quả thống kê như sau:
Lớp giao A DCPU DĐĩa 1 DĐĩa 2 VĐĩa 1 VĐĩa 2
dịch
Biên dịch 480 2s 0.75 s 0.25 s 5 6
Giả sử hệ điều hành chỉ xử lý tuần tự. Khi đó đối với từng giao dịch hãy
tính:
- Mật độ giao dịch.
- Hệ số sử dụng.
- Số truy cập trung bình trong thiết bị.
- Thời gian đáp ứng trung bình một giao dịch.
Hướng dẫn:
Tính cho CPU:
* Đối với lớp biên dịch:
A 480
- Mật độ phát sinh yêu cầu: λCPU = = = 0.133 (giao dịch/giây)
T 3600
- Hệ số sử dụng: ωCPU = λCPU .DCPU = 0.266
ω
- Số giao dịch trung bình trong hệ thống : n = = 0.362
1− ω
n
- Thời gian đáp ứng trung bình 1 giao dịch: t = = 2.725
λ
* Đối với lớp thực hiện: (sinh viên tự làm)
* Đối với lớp soạn thảo: (sinh viên tự làm)
Tính cho đĩa 1:
* Đối với lớp giao dịch:
- Số lần truy xuất: AĐĩa = VĐĩa1.A = 2400 truy xuất
AĐia1 2
- Mật độ truy xuất: λĐia1 = = truy xuất/giây
T 3
- Hệ số sử dụng: ω Đia1 = λ.D Đia1 = 0.09975
ω Đia1 1
- Số truy xuất trung bình trong đĩa 1: n= = truy xuất
1 − ω Đia1 9
n Đia1
- Thời gian đáp ứng trung bình: t Đia1 = = 0.167 giây
λĐia1
Lớp 2: Sau 5 phút thì xuất hiện 1 gói tin, thời gian truyền trung bình 1
gói tin là 2 phút.
Lớp 3: Sau 2 phút thì xuất hiện 1 gói tin, thời gian truyền trung bình 1 gói
tin là 1/2 phút.
Chiều dài của các gói tin trong từng lớp tuân theo phân phối lũy thừa.
Hãy tính:
- Số gói tin trung bình trên kênh truyền.
- Thời gian đáp ứng trung bình 1 gói tin.
Hướng dẫn:
Vì có 3 lớp khách hàng với mật độ phát sinh khác nhau, thời gian truyền
cũng khác nhau, nên ta áp dụng mô hình M/G/1 để giải tình huống này.
1 1 1
Mật độ phát sinh gói tin của từng lớp: λ1 = ; λ2 = ; λ3 =
15 5 2
Thời gian phục vụ trung bình 1 gói tin của từng lớp:
ts1 = 3 ; ts 2 = 2 ; ts 3 = 1 / 2 (phút/gói tin)
23
Tổng mật độ phát sinh: λ = λ1 + λ2 + λ3 =
30
λ1 2 λ 6 λ 15
Xác suất xuất hiện từng lớp gói tin: P1 = = ; P2 = 2 = ; P3 = 3 =
λ 23 λ 23 λ 23
51
Thời gian truyền trung bình 1 gói tin: t s = P1 ts1 + P2 t s 2 + P3 t s3 =
46
51
Hệ số sử dụng: ω = λ.t s =
60
k
183
Môment bậc 2 của thời gian phục vụ: E ( X s2 ) = 2∑ Pi .(tis ) = 2.
2
i =1 92
λE ( X s2 ) 61
Thời gian đợi trung bình của một gói tin: t g = = ( phút )
2(1 − ω ) 6
1556
Thời gian đáp ứng trung bình một gói tin: t = ts + t g = ( phút )
138
7.2.2 Ví dụ 2
Xét lại hệ truyền tin ở ví dụ 1 với cách phục vụ có ưu tiên tương đối. Lớp 1
ưu tiên hơn lớp 2, lớp 2 ưu tiên hơn lớp 3. Tính thời gian đợi trung bình của
từng lớp gói tin.
Hướng dẫn:
- Thời gian đợi gói tin đang được phục vụ dở dang:
23 183
.2.
λ .E ( X s ) 30 92 61
2
T0 = = =
2 2 40
- Thời gian đợi của gói tin lớp ưu tiên 1:
61
T0 305
W1 = = 40 =
(1 − ω1 ) 1 − 1 160
5
- Thời gian đợi của gói tin lớp ưu tiên 2:
305
W1 60
W2 = = = 4.765625
(1 − ω1 − ω2 ) 1 − 1 − 2
5 5
- Thời gian đợi của gói tin lớp ưu tiên 3:
W2 4.765625
W3 = = = 31.77
(1 − ω1 − ω2 − ω3 ) 1 − 1 − 2 − 1
5 5 4
7.2.3 Ví dụ 3
Tại một mạng Intranet có 24 trạm cùng dùng chung một đường truyền có
tốc độ 9600 bit/s. Trung bình mỗi trạm gởi qua đường truyền 10 gói tin/
phút. Chiều dài trung bình của mỗi gói tin là 2000 bits.
Yêu cầu:
a. Tính thời gian đợi trung bình của mỗi gói tin.
b. Để giảm bớt thời gian đợi của mỗi gói tin trong hệ thống, người ta có
các phương án để thực hiện sau đây
Nguyễn Anh Tuấn Tin 3A (07-11)
44
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
Phương án nâng cấp thứ nhất: Giả sử, thời gian đợi ở trên là quá lớn,
người ta tăng thêm 1 đường truyền có các thông số kỹ thuật giống đường
truyền hiện tại và chia 24 trạm ra làm 2 nhóm bằng nhau, mỗi nhóm sử dụng
1 đường truyền.
Phương án nâng cấp thứ 2: Người ta cảm thấy không hài lòng với phương
án nâng cấp thứ nhất. Đã gom 24 trạm lại thành 1 nhóm và sử dụng 2 đường
truyền song song ( gói tin sẽ được gởi qua đường truyền nào rỗi hơn).
Phương án nâng cấp thứ 3: Người ta vẫn không hài lòng với phương án
nâng cấp thứ 2. Thay 2 đường truyền hiện tại bằng 1 đường truyền mới có
tốc độ truyền gấp đôi.
Xét xem phương án nào tốt nhất.
Hướng dẫn:
a.
10
Mật độ phát sinh gói tin: λ = 24. = 4 ( gói tin/ giây)
60
2000 5
Thời gian phục vụ một gói tin: t s = = ( giây)
3600 24
5 5
Hệ số sử dụng kênh truyền : ω = λ.t s = 4. =
24 6
ω2 25
Thời gian đợi trung bình của một gói tin: tđ = = ( giây )
λ (1 − ω ) 24
b.
* Phương án nâng cấp 1
10
Mật độ phát sinh gói tin: λ = 12. = 2 ( gói tin/ giây)
60
2000 5
Thời gian phục vụ một gói tin: t s = = ( giây)
9600 24
5 5
Hệ số sử dụng kênh truyền : ω = λ.ts = 2. =
24 12
ω2 25
Thời gian đợi trung bình của một gói tin: tđ = = = 0.149 ( giây )
λ (1 − ω ) 168
4.ts 30
Thời gian đáp ứng trung bình của một gói tin: t = = ( giây )
4 −ω 2
119
30 5
Thời gian đợi trung bình một gói tin: tđoi = t − ts = − = 0.044 (giây)
119 24
* Phương án nâng cấp 3 Áp dụng mô hình M/M/1 để giải
10
Mật độ phát sinh gói tin: λ = 24. = 4 ( gói tin/ giây)
60
2000 5
Thời gian phục vụ một gói tin: t s = = ( giây)
2.9600 48
5 5
Hệ số sử dụng kênh truyền : ω = λ.t s = 4. =
48 12
ω2 25
Thời gian đợi trung bình của một gói tin: tđ = = ( giây )
λ (1 − ω ) 336
Vậy phương án 3 tuy tốn về mặt chi phí nhưng lại hiệu quả hơn.
( HỆ THỐNG ECLANG)
* Xét hệ thống M/M/s/Z/k/m với k hữu hạn, nếu số khách đến hàng đợi
vượt quá s ( số server phục vụ, n=s) thì bị từ chối phục vụ.
Gọi Xk(t) là trạng thái của hệ thống có k kênh bận tại thời điểm t , với
k=1,2,3,4,…,n.
Sơ đồ trạng thái:
* Dựa vào nguyên lý cân bằng để lập hệ phương trình trạng thái:
Gọi Pi là xác suất để hệ thống đạt được trạng thái Xi(t).
Ta có:
Tại đỉnh 0 : P1µ = P0λ ⇒ P1µ − P0λ = 0
Tại đỉnh 1 : λP1 + µP1 = λP0 + 2 µP2 ⇒ −λP1 − µP1 + λP0 + 2 µP2 = 0
……
Tại đỉnh k:
λPk −1 + (k + 1)µPk +1 = λPk + kµPk ⇒ −λPk − kµPk + λPk −1 + (k + 1)µPk +1 = 0
λ
Đặt ϕ = ( hệ số sử dụng )
µ
ϕk
Ta có: Pk = P0 (1)
k!
1
P0 = P (2)
n
ϕk 0
∑
k = 0 k!
−ϕ ω0
e .
P0 = n 0!
−ϕ ϕ
k
∑k =0
e .
k!
ϕ k .e − k
Để ý: P(ϕ , k ) = là xác suất để đại lượng X có phân phối Poison để
k!
tham số ϕ nhận giá trị k.
P(ϕ ,0)
Ta có thể viết lại P0 như sau: P0 = n
∑ P(ϕ , k )
k =0
n
P(ϕ ,0)
Đặt R(ϕ , n) = ∑ P(ϕ , k ) thì P0 = (3)
k =0 R(ϕ , n)
P(ϕ , k )
Từ (1)(3) suy ra: Pk = (4)
R(ϕ , n)
Nhận xét:
- Công thức (1)(3) được dùng để tính Pk khi có λ, µ .
- Công thức (3)(4) được dùng để tính Pk khi có λ, µ và ta được bảng
phân phối xác suất Poison .
8.2 Các chỉ tiêu của hệ thống
P(ϕ , k )
Từ (1)(3) suy ra: Pk = (4)
R(ϕ , n)
Nhận xét:
- Công thức (1)(3) được dùng để tính Pk khi có λ, µ .
- Công thức (3)(4) được dùng để tính Pk khi có λ, µ và ta được bảng
phân phối xác suất Poison .
8.2 Các chỉ tiêu của hệ thống
Gọi Ptc(từ chối) là xác suất khách hàng đến bị từ chối (= Pn)
Ppv(phục vụ) là xác suất khách hàng đến được phục vụ
Ta có : Ppv(phục vụ) = 1 - Ptc(từ chối)
Nguyễn Anh Tuấn Tin 3A (07-11)
48
Tối ưu hóa quá trình ngẫu nhiên
Với Ckr là chi phí thiệt hại do một kênh rỗi gây ra.
Ctc là chi phí thiệt hại do một khách bị từ chối gây ra.
Cpv là lợi nhuận khi phục vụ một khách.
N r = n − Nb
λ2
Xác suất khách bị từ chối ở server 2 : Ptc (2) =
µ2 + λ2
λ2
.λ2
µ2 + λ2 λ2 1
Tỷ lệ khách bị từ chối của hệ thống sẽ là: = .λ2 . (2)
λ1 µ 2 + λ2 λ1
λ2 λ1 λ2 .λ
Từ (1)(2) suy ra tỷ lệ khách bị từ chối là: = (3)
µ2 + λ2 µ1 + λ1 ( µ2 + λ2 )(µ1 + λ1 )
* Vậy vấn đề cần giải quyết là khi µ1 ≠ µ 2 thì nên bố trí tuyến 1 trước hay là
sau?
Tỷ lệ khách bị từ chối khi đặt tuyến 1 trước:
λ3
(3) ⇒ (4)
( µ1 + λ ) 2 µ 2 + λ2 ( µ1 + λ )
λ3
Tỷ lệ khách bị từ chối khi đặt tuyến 1 sau: (5)
( µ2 + λ )2 µ1 + λ2 ( µ2 + λ )
9.2 Ví dụ
Xét một hệ thống phòng thủ với 2 lớp với mật độ đối phương đến là 30,
năng suất của lớp 1 và 2 lần lượt là 12, 20. Tính xác suất bị từ chối theo 2 kiểu
khác nhau.
Hướng dẫn:
• Đối với kiểu lớp 1 trước, lớp 2 sau:
Ptc máy 1=0.714
λ 2 = 21.43
λ 3
Vậy ω = = = 7.5
µ 0.5
Tr : Thời gian rỗi trung bình giữa 2 lần phục vụ của 1 kênh.
Ta thấy: Tc, Mc, Tr phụ thuộc vào n, ω ⇒ (*) phụ thuộc vao n ⇒ xác định n
để (*) đạt min?
ϕk
qk = q0 với k<n
k!
ωk ωn ωt
qk = qn + t = q0 = . .q0 với k=n+t>n (1)
n!.n t n! nt
1
q0 = (2)
ω
s −1 i
ω n
∑ +
i =0
i! ω
n!.1 −
n
ω
Nếu đặt x = < 1
n
ωn t
(1) = qn + t = . x .q0
n!
1
(2) = q0 =
s −1 ω i
∞ ωn t
∑ + ∑ .x
i = 0 i! t =1 n!
Xác suất để 1 khách đến hệ thống phải chờ là:
∞
ωn t
∞
ωn ∞ t ωn 1
Ptc = ∑ Pn + t = q0 .∑ .x = q0 . .∑ x = q0 . .
t =0 t = 0 n! n! t = 0 n! 1 − x
Độ dài hàng chờ trung bình = số khách ngồi chờ trung bình:
∞
M c = ∑ t.qn + t
t =0
Xn −ξn+1
=
a) n+1
X Nếu S>Xn>s
S −ξn+1 Nếu Xn ≤ s
11.2 Ví dụ
11.2.1 Ví dụ 1
Xét mô hình thay thế thiết bị sau:
Số thiết bị thay thế ở kì thứ n hoặc là 0, 1, 2.
P(ξn+1 = 0) = 0.5
P(ξn+1 =1) = 0.4
P(ξn+1 = 2) = 0.1
Giả sử s=0,S=2
a) Tìm không gian trạng thái E.
b) Viết ma trận xác xuất chuyển trạng thái.
Hướng dẫn:
a) E={-1, 0, 1, 2 }
b) `
P=
11.2.2 Ví dụ 2
Yêu cầu 1 loại hàng trong thời kì t là một biến ngẫu nhiên q. Người kinh
doanh có thể mua với giá c0 và bán với giá c1. Vậy không thỏa mãn yêu cầu
sẽ dẫn đến tổn thất ct đối với một đơn vị hàng thiếu số hàng thừa sẽ được
bán với giá cs (cs<c0)
Hãy xác định lượng mua s sao cho lượng một kỳ vọng trong thời kì t là
lớn nhất?
Hướng dẫn:
Gọi - lượng hàng lưu trữ là S
- nhu cầu tiêu thụ kho là Q.
Trường hợp 1: Q<S
c1 − c0 + ct
Đặt α = thì S* chính là phân vị mức α của hàm phân phối xác
c1 + ct − ct