Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 3:
1
Hải+Hậu
PHẦN 3:
YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG
ÁO KHUÔN
2
Hải+Hậu
- Bạc cuống phun thường được tôi cứng để không bị vòi phun của máy
làm hỏng.
- Góc côn tối thiểu của cuống phun là 1 độ . Nếu góc công quá nhỏ gây ra
khó khăn khi tháo cuống phun khỏi bạc cuống phun. Nếu quá lớn thì
đáy cuống phun lớn gây ra khó khăn cho quá trình làm nguội.
- Đầu cuống phun càng nhỏ càng tốt
Các kiểu bạc cuống phun :
3
Hải+Hậu
Ống phun
mở rộng - HPM1 Comparable
(Extension - Thép làm khuôn SKD61
Nozzle)
Cuông phun
lắp ghép có - Thép làm khuôn SKD61
độ dôi
(Press Fit)
- S45C
Cuống phun -HPM1 Comparable
có vai - Thép làm khuôn SKD61
(Shoulder) -DC53
-Electroforming
2. Kênh nhựa:
Kênh nhựa là cầu nối giữa miệng phun và cuống phun.
4
Hải+Hậu
5
Hải+Hậu
3. Miệng phun:
Hình 3.5- Miệng phun kiểu cạnh & vết cắt mà nó để lại trên sản phẩm
- Miệng phun được giữ ở kích thước nhỏ nhất và được mở rộng khi cần
thiết.
- Vị trí miệng phun phải được đặt hợp lý đối với từng sản phẩm cụ thể.
Nếu không sẽ sinh ra phế phẩm
- Miệng phun càng ngắn càng tốt, từ 0.8-1.5mm
- Tùy theo yêu cầu thiết kế sản phẩm mà sẽ có yêu cẩu về loại miệng
phun
6
Hải+Hậu
7
Hải+Hậu
8
Hải+Hậu
9
Hải+Hậu
Chốt
dẫn
hướng S50C 58
giữa HRC
khuôn
Chốt
dẫn
hướng S55C 55-65
thẳng HRC
suốt
giữa
khuôn
Chốt
dẫn SCM415 58
hướng HRC
cho
khuôn
cao su
10
Hải+Hậu
Bạc dẫn
hướng SUJ2 58
chính xác HRC
Bạc dẫn
hướng tự CAC304
bôi trơn HBsC4
Bạc dẫn
hướng SUJ2 58
giữa HRC
khuôn
Bạc dẫn
hướng cho SCM415 58
khuôn cao HRC
su
11
Hải+Hậu
Hình 3.8- Tháo lõi mặt bên bằng cam chốt xiên
2. Chốt có mặt cam:
12
Hải+Hậu
3. Chốt dẻo:
4. Chốt xiên:
13
Hải+Hậu
-Thép 60-63
Chốt làm HRC
xiên khuôn
SKD11
-SUJ2 58 HRC
Chốt
xiên có SUJ2 58 HRC
ren vặn
14
Hải+Hậu
Chốt
xiên có SUJ2 58 HRC
ren ngoài
Chốt
xiên SUJ2 58 HRC
kiểu SCM435
bulông
có mũ
15
Hải+Hậu
16
Hải+Hậu
17
Hải+Hậu
Bản vẽ chi tiết 1 loại chốt đẩy thẳng ( vật liệu: thép chống ăn mòn)
18
Hải+Hậu
4. Lưỡi đẩy:
Đối với những sản phẩm phức tạp, thành mỏng nếu dung chốt đẩy tròn sẽ
không hiệu quả, không đủ lực và gây biến dạng sản phẩm. Do đó được thay thế
bằng lưỡi đẩy.
Bản vẽ chi tiết 1 loại lưỡi đẩy kiểu cụt không chamfered ( vật liệu: thép gió)
19
Hải+Hậu
5. Ống đẩy:
Dùng đẩy sản phẩm có dạng tròn xoay hoặc tấm mỏng.
20
Hải+Hậu
Bản vẽ chi tiết loại ống đẩy thẳng chính xác ( vật liệu: thép gió)
4. Tấm tháo:
Dùng để tháo sản phẩm dạng hình hình trụ tròn hay hình hợp chữ nhật có
thành mỏng. Ưu điểm của tấm tháo là không để lại vết trên sản phẩm.
21
Hải+Hậu
Hình 3.20- Các nút chỉnh dòng được lấp trên khuôn.
22
Hải+Hậu
Nút
chỉnh
dòng
ren thẳng
- Thép C45 (+ nhuộm 32÷42
có vòng
oxit sắt)
đệm
- Thép chống ăn mòn 53÷56
( SUS430)
Nút
chỉnh
dòng - Thau (C3604)
ren côn
Nút
chỉnh
dòng
không
ren
Các chi tiết lắp ráp của loại nút chỉnh dòng không ren :
Bộ (1) (2) vòng đệm (3) miếng (4) vòng (5) vòng (6)
phận thân chiêm kim lọai đệm côn vít
Vật thau Cao su PVC Thau ----- Thau thau
liệu -15÷1500C
23
Hải+Hậu
Hình 3.22- Một loại nút và que làm chệch hướng dòng.
24
Hải+Hậu
25
Hải+Hậu
26
Hải+Hậu
27
Hải+Hậu
Vách xoắn
28
Hải+Hậu
29
Hải+Hậu
Hình 3.29- Các đoạn gấp khúc của kênh làm nguội dùng đầu nối
chuyển tiếp.
30
Hải+Hậu
Đầu nối
chuyển tiếp
kiểu L
- thau
Đầu nối
chuyển tiếp
kiểu 450C
- Thau
- Thép chống
Đầu nối ăn mòn
chuyển tiếp (SUS303)
kiểu L xoay
31
Hải+Hậu
điền đầy hoàn toàn (short shot) và đường hàn. Hệ thống thoát khí có vai trò rất
quan trọng, phần nào quyết định sự định hình và tính thẩm mỹ cho sản phẩm.
Hệ thống thoát khí được dùng phổ biến nhất là các rãnh thoát trên mặt phân
khuôn và mặt ngoài quanh ti lói ( ti đẩy) sản phẩm. Ngoài ra khí trong khuôn
cũng có thể thoát ra ngoài qua các khe hở nhỏ của hệ thống trượt, phần ghép…
Một số lưu ý khi thiết kế hệ thống đẩy:
- Các rãnh thoát khí nên được bố trí ở những chỗ vật liệu điền đầy sau
cùng để tránh kẹt khí hoặc sản phẩm không được điền đầy hoàn toàn.
- Chiều sâu t của rãnh nên tuân theo kích thướt khuyên dùng để tránh
hiện tượng bánh tráng.
Hình 3.31- Kích thước mặt mài khuyên dùng trên ti lói
32
Hải+Hậu
33