You are on page 1of 22

Yudo hot runner system

1 .Giới thiệu chung về Hot Runner System


Hot runner System - Hệ thống Kênh dẫn nóng là một hệ thống kênh dẫn mà vật liệu nhựa
trong các kênh phân phối được giữ ở trạng thái chảy suốt quá trình phun ép. Vật liệu nhựa trong
hệ thống luôn giữ ở trạng thái chảy dẻo trong tấm manifold nóng được gia nhiệt bởi các dây điện
trở. Áp suất ép đẩy vật liệu qua tấm manifold nóng và miệng phun để điền đầy chi tiết. Một hệ
thống kênh dẫn nóng một đầu nối với vòi phun của máy ép còn các đầu kia phân phối nhựa đến
các lòng khuôn
2 . Ưu điểm của hệ thống Hot runner system (HRS)
- Làm cho đơn giản hóa thiết kế những loại khuôn. Việc sử dụng khuôn với hệ thống cold
runner với mặt phân khuôn phụ (với khuôn ba tấm) có những hạn chế chính. Những khuôn loại
đó thì rất khó khăn cho việc tự động hóa bởi vì chúng có cuống phun. Một tấm di động lớn của
khuôn có thể làm mòn nhanh chóng hệ thống dẫn hướng. Bên cạnh đó thời gian mở và đóng
khuôn loại này thì luôn lâu hơn so với những khuôn có một mặt phân khuôn. Tỉ lệ của cuốn phun
trên toàn bộ khối lượng phun trong khuôn ba tấm thì cũng lớn hơn.
- Loại trừ sự mất mát nhiệt gây ra trong hệ thống kênh dẫn nguội, cho phép đường nhựa
chảy dài hơn trong lòng khuôn.
- Dòng chảy nhựa vào lòng khuôn được điều khiển nhiệt độ chính xác trong hệ thống kênh
dẫn nóng.
- Áp suất rơi trong hệ thống kênh dẫn nóng nhỏ hơn có nghĩa là áp suất điền đầy trong lòng
khuôn sẽ cao hơn.
- Trong những khuôn cho sản phẩm lớn, thì với hệ thống kênh dẫn nóng ta có nhiều khả
năng lựa chọn vị trí phun tối ưu, đảm bảo điền đầy cùng lúc và mất mát nhiệt độ, áp suất trong
lòng khuôn nhỏ hơn. Trong kỹ thuật khuôn thì cho thấy sự co rút khác nhau ít hơn và ứng suất
trong cũng thấp hơn. Giảm các sai sót và vấn đề: giảm được các sai sót và vấn đề khác về vật
chất do sử dụng nguyên liệu mới 100%
- Việc giảm áp suất phun trong quá trình điền đầy sẽ cho phép lực kẹp của máy ép nhỏ lại.
- Khả năng điều chỉnh thời gian giữ bằng cách điều chỉnh thời gian mà miệng phun mở
hoặc bằng cơ cấu đóng nó. Sự mất mát áp suất giữ ít hơn hệ thống cool runner, ở vị trí miệng
phun có một tiết diện ngang lớn hơn vì nó không bị thu hẹp lại do sự hình thành lớp nhựa cách ly.
3 .Hạn chế của HRS
- Tăng giá thành khuôn
- Cần duy trì, bảo dưỡng
- Cần kiểm tra kỹ càng thiết kế khuôn theo các nguyên liệu và hình dạng sản phẩm.
4 .Cấu tạo chung của Hot runner System.
1
5. Các lưu ý khi sử dụng HRS
A, Cách đọc thông tin trên ID card

2
Model:Tên sản phẩm mà khuôn sản xuất
Part name:Tên chi tiết mà khuôn sản xuất.Vd:front-vỏ trước hoặc rear, bat…
Work no:Số khuôn
ID no: Đây là phần thông tin quan trọng nhất đối với khuôn của cty YUDO.4 số đầu là năm sản xuất
của khuôn, 2 số tiếp theo là tháng sản xuất của khuôn, 2 số tiếp theo là ngày khuôn đc bán ra thị
trường.
Resin:Phần này ghi tên loại nhựa dung cho khuôn này, phải dung đúng loại nhựa nếu không có thể
dẫn đến hỏng khuôn.
3
Setting temp:Nhiệt độ cài đặt cho khuôn,phần này tùy theo loại nhựa dung cho khuôn mà nhiệt độ
cài đặt khác nhau.
Pneumatic range:Áp suất khí đưa vào khuôn, bình thường là dung khí nén, trong một vài trường
hợp có thể dung thủy lực.
- Điện áp cung cấp cho HT là 240v và loại dây cảm biến nhiệt ở đay là loại IC( J)

Trên đây là hình ảnh của sơ đồ dây điện trong khuôn..Khi nhìn vào sơ đồ ta cần chú ý hướng nhìn là
từ phí trước(phía sản phẩm) hay là nhìn từ phía sau(phía vòi phun của máy ép nhựa).Tù sơ đồ ta xác
định được vị trí của các None từ đó biết Zone nào có vấn đề để tìm cách khắc phục.
Ví dụ :với sơ đồ như trên ta thấy khuôn này có 14 zone.từ zone 1 đến 8 là 8 zone dung cho
nozzle, từ zone 9 đến zone 13 là dung cho manifold ( tù M1 đến M5), zone thứ 14 dùng cho nozzle
locator.
Cách đọc sơ đồ đấu nối dây điện trên ID card:
- Mỗi 1 zone sẽ cần 4 chân pin để đấu nối.Hai chân pin đầu tiên dùng cho HT, 2 chân pin tiếp theo
dùng cho TC như hình minh họa.Mỗi conector có 24 pin như
vậy mỗi conector dùng cho 6
zone.

4
Những bộ phần của Hot Runner System
1. Thiết bị làm nóng của đường nguyên liệu:
Heater
2. Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ:
Thermocouple, Controller
3. Bộ phận cách nhiệt :
Trong khuôn có sử dụng HRS có them phần cách nhiệt(không gian trống) để ngăn sự tăng
nhiệt độ của khuôn
4. Bộ phận điều chỉnh sự chuyển động của V/pin : Pittong, V/Pin
Vpin chuyển động tịnh tiến lên xuống nhờ áp lực khí nén đẩy Pittong chuyển động tịnh tiến
trong cylinder
5. Sequence System :
Timer Unit (Hệ thống để Valve Gate mở và đống theo lượt)
A.Heater
Là bộ phận gia nhiệt cho Hot Runner System.

Coil Heater.

Tube Heater

5
Chú ý :Khi đọc thông tin ghi trên HT:
Ví dụ trên thân HT có ghi:HT18085/FR1510 240V~50/60Hz 367W. Ta cần chú ý ở đây là các thông
số đầu tiên HT18085 thì đường kính phía trong của HT là 18mm chiều dài là 85mm.Chú ý là đường
kính ghi trên HT luôn là đường kính phí trong của HT như hình vẽ.
- Sheath Heater:Dùng đẻ gia nhiệt cho manifold
Sheath Heater

B.Thermorcouple(T/C)

Dây cảm biến nhiệt:Có hai loại là IC(J) và CA(K)


Đặc điểm Dây Dương (+) Dây âm ( - ) Dây bọc ngoài của YUDO
Màu sơn dây Đỏ-Sọc đỏ Vàng-Sọc vàng
IC (J) Vật liệu Sắt Niken Vàng
Tù tính Có Không
Màu sơn Đỏ-Sọc đỏ Xanh-Sọc xanh
CA (K) Vật liệu Crom Nhôm Xanh
Từ tính Không Có
6
Cảm biến nhiệt của
Nozzle Locator

Cảm biến nhiệt cho


Manifold

Cảm biến nhiệt của Nozzle

C. Kết cấu của bộ phận cách nhiệt

Không gian
cách nhiệt

Không gian
cách nhiệt

Chất cách
nhiệt(màu trắng)

D. Bộ phận điều chỉnh sự chuyển động của V/pin: Pittong, V/Pin

7
Cylinder Cover

Glyd Ring Piston Cap

Piston Cần các Wear Ring, Glyd


Viton O Ring, Viton O ring, vv…
Ring để chuyển động chính xắc
Wear Ring Housing của Pin và giảm mài mòn

Có thể dùng khí nén hoặc thủy lực để tạo chuyên động cho piton.thông thường người ta dùng khí
nén vì rẻ, không gây ô nhiễm môi trường.Pitong chuyển động tịnh tiến trong housing sẽ làm cho
V/Pin chuyển đông lên xuống đóng ngắt dòng nhựa.
Chú ý : Trương hợp sử dụng thủy lực không được dùng dòng thủy lực có áp lực trên 30bar
E. Sequence System
Đây là hệ thống điều khiển thời gian đóng mở các V/Pin.có tác dụng làm tăng chất lượng bề mặt cho
sản phẩm, giảm các sai hỏng về hình dáng, bề mặt.Thường dùng cho các sản phẩm lớn như vỏ ti vi,
oto…

8
1. Tháo lắp Nozzle, Heater
Pin Guide
Bush
Metal O-Ring

Nozzle

Thermocouple Flange Bush


TC

Lock Pin

Gate Bush Snap Ring

Trường hợp
dùng 3 cấp
khuôn, sử dụng
Gate Bush

2. Nozzle locator
Snap Ring

Tube heater

Nozzle Locator
Thermocouple

Gia công Clamping


Ø42 Metal O-Ring

9
3. Locating Ring
M6 BOLT

Locating Ring

Gia công M6
Ø42 TAP

4. CPS 50 Cylinder

M6 BOLT

Cylinder Cover

CPS 50 Piston
CPS Cylinder

Dòng khí nén đẩy pitong CPS 50 Housing


chuyển động cũng đồng
O-RING
thời thỏi xuồng làm mát
V/pin thông qua cool Pin Disk
pipe.Dòng khí nén này
Pin Holder
cũng đồng thời làm sạch
ga và nhựa trong mỗi
cycle time của khuôn.

10
5. ELS Cylinder
M6 BOLT

Cylinder Cover

Els Piston out

ELS Piston In

ELS Cylinder

Cấu tạo và chức năng ELS Housing


tương tự CPS pitong
nhưng hình dáng khác O-RING
CPS pitong.ELS pitong
cùng cho các vị trí nhỏ
không đủ độ rộng để
dùng CPS pistong.

Tiêu chuẩn của HRS loại MASS dùng chủ yếu cho khuôn sản xuất vỏ điện thoại.

Phân biệt Nozzle Code Heater Thermocouple


Code Code
MIM18VC 119 MISCNZ181152 HTFR1518650 NZTPIC100850

MIM18VC 127 MISCNZ181232 HTFR1518750 NZTPIC100950

MIM18VC 149 MISCNZ181452 HTFR1518095 NZTPIC101150

MIM18VC 159 MISCNZ181552 HTFR1518105 NZTPIC101250

MIM18VC 169 MISCNZ181652 HTFR1518115 NZTPIC101350

MIM18VC 179 MISCNZ181752 HTFR1518125 NZTPIC101450

MIM18VC 189 MISCNZ181852 HTFR1518135 NZTPIC101550

Lắp ráp và sử dụng HRS:


1. Lắp khuôn lên máy, kiểm tra cân bằng, lắp các đường nước làm mát.
2. Cắm đường ống khí vào HRS
3. Kết nối đường signal cable từ máy injection.
4. Kết nối cable từ controller với khuôn

11
5. Kiểm tra và cài đặt nhiệt đọ controller phù hợp với số zone trên khuôn, đặc biệt chú ý cài đặt
loại TC cho controller.Kiểm tra loại TC trên khuôn sau đó cài đặt cho controller.Phần lớn
khuôn mà chúng ta đang sử dụng dùng TC loại IC(J)
6. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ của khuôn xem có gì bất thường không bằng cách quan sát trên
màn hình controller.
Chú ý trước khi sử dụng:
1. Kiểm tra dây điện nối HT, Tc xem có bị hở hay không, Xem đường khí có bị rò rỉ hay không.
2. Kiểm tra sự hoạt đông của V/Pin bằng tay
3. Sử ụng khuôn để sản xuất thử nếu không có hiện tượng gì bất thường.
4. Trong trường hợp khuôn có vấn đề hay máy injection có vấn đề cần phải sửa chữa điều chỉnh
khá lâu thì phải đưa controller về trạng thái stanby, tránh để khuôn ở nhiệt đọ cao mà không
sản xuất, không tốt cho HRS.
Bảo dưỡng
1. Việc bảo dưỡng rất quan trọng đói với máy móc, thiệt bị.Đặc biệt đối với HRS là một thiết bị
có đọ chính xác cao đòi hỏi cần phải bảo dưỡng thường xuyên để tăng tuổi thọ khuôn cũng
như HRS.
2. Sau khi dừng sản xuất,cần pahir vệ sinh sạch sẽ HRS, loại bỏ nhựa bám trên HRS, Nozzle ,
các tạp chất bám trên khuôn
3. Nếu khuôn không sản xuất trong thời gain dài cần phải vệ sinh sạch sẽ và đem cất ở nơi kho
giáo, tránh đọ ẩm và gió.
4. Sau khi để khuôn một thời gian dài không sử dụng, khi đem ra sử dụng cần phải vệ sinh lại,
lên nhiệt độ và kiểm tra sự hoạt động của V/pin .
Các lỗi thường gặp đối với HRS và cách khắc phục
1. HRS không lên nhiệt.

12
Tình trạng Nguyên nhân Cách khắc phục, kiểm tra
1. HT chưa kết nội 1.Kiểm tra tình trạng kết nối của HT và TC dung
tester
2. Dây cáp và conector kết nối 2-3.Kiểm tra tất cả các chân nối của cable bằng
có vấn đề máy tester
A. Không có nhiệt 3. Conecotr trên controller 4. Kiểm tra xem loại TC cài đặt trên
độ chưa được kết nối controller là IC(J) hay CA(K) có giống với
trên khuôn không.
4. Loại TC cài đặt trên
controler không đúng với khuôn 5.Kiểm tra xem thư tự lắp HT và TC
đã đúng chưa
5. TC chưa được kết nối

2-1. Kiểm tra các chân pin kết nối của conector

2-2. Kiểm tra thứ tự lắp của HT và TC


Figure

13
14
Tình trạng Nguyên Nhân Cách khắc phục, kiểm tra
1. TÍn hiệu Kết nối từ máy Injection có 1-1 Kiểm tra đường tín hiệu từ máy Injection.(DC24V,
vấn đề AC110,220 V)
1-2 Kiểm tra đường dây tín hiệu từ máy
Injection

2. Hư hỏng O-Ring 2 Tháo Cylinder ra và kiểm tra O-Ring

3 Kiểm tra đường khí nén dẫn vào khuôn.


3. Đường ống khí có vấn đề
4-1 Nới lỏng các bộ phận liên kết. solenoid
valve 1 chút sau đó kiểm tra lại tình trạng
4. Do solenoid valve có vấn đề hoạt động.
4-2 Kiểm tra xem nam châm điện của solenoid valve đã
kết nối với nguồn tín hiệu từ máy Injection chưa.
4-3 Kiểm tra khả năng làm việc của nam châm
điện trong solenoid valve.
4-4 Kiểm tra xem có bụi bẩn bám vào
làm kín Siliencer không

5-1 Kiểm tra tình trạng kết nối từ máy nén khí
đến khuôn.
5. Thiếu áp suất không khí
5-2 Tăng áp suất khí lên nếu nó không đủ 6 bar

6 Loại bỏ tạp chất bám trên V/pin sau đó mở


B. V/Pin không chuyển động khuôn ra và kiểm tra tình trạng vận hành
hoặc chuyển động không của V/pin
6. Dung sai giữa V/Pin và Pin gui bush
bình thường
không hợp lý
7 Trong trường hợp loại nhựa đặc biệt hoặc
7. Bề mặt V/Pin bị phá hủy có sợi thủy tinh cần tháo ra và kiểm tra bề
mặt làm việc của V/pin

8. Lẫn tạp chất trong hệ thống 8 Kiểm tra bằng mắt xem đấu phun của Nozzle có tạp chất
ống dẫn hay nhựa bám không rồi tiến hành làm sạch chúng đi.

9-1 Tháo cylinder, pistong và kiểm tra


9. Rò rỉ nguyên liệu trong chúng.
Pistong 9-2 Kiểm tra Pin guide bush và độ hở của nó.

10 Kiểm tra dung sai độ hở giữa v/pin và pin guide


10. Gas trong nhựa đẩy đến bush nếu chúng không đảm bảo thì thya thê.
V/Pin và Pin gui bush

15
1-1 Kiểm tra tín hiệu tù máy Injection sử dụng máy tester (DC24, AC110,220 V)
Figure

4 Kiểm tra các đường khí đã được kêt nối chưa

4-4 Kiểm tra siliencer xem có bị tắc không bằng cách nhìn vào siliencer và đưa nó lên trước ánh đèn

16
Tình trạng Nguyên nhân Cách khắc phục và điểm cần kiểm tra
1. Nhiệt độ cao quá
1-1 Kiểm tra tình trạng nhựa cháy trên sản phẩm
1-2 Kiểm tra xung quang gate xem có nhựa cháy bám không
1-3 Kiểm tra tình trạng kết nối của TC, loại TC trên máy và
khuôn giống nhau chưa
C. Nhựa bị cháy 1-5 Hoạt động không bình thường cuat Triac. Trong Unit
2. Nhựa bị cháy do ở trong hệ 1-6 Heater and T/C đã bị đổi cho nhau..
thống ống dẫn của HRS qúa 2 Kiểm tra thờI gian phun của cylinder đã hợ
lâu lý chưa
3 Kiểm tra xem nhựa có ở trong Nozzle hay manifold quá lâu
không

1-6 Kiểm tra thứ tự kết nối HT và TC

17
1. Do hoạt động cảu V/Pin 1-1 Kiểm tra như mục v/Pin
không chuyển động ở phần B
1-2 Kiểm tra đường làm mát trong khuôn
D. Lỗi ở cổng gate
2. Rò rỉ khí nén 2 Xem mục 5 phần B
3 Kiểm tra xem tín hiệu đã được kết nối với
3. Vấn đề ở tín hiệu kết nối các bộ phận khác chưa

Các vị trí thường kẹt nhựa


trong HRS

18
19
1. Cổng gate của cavity thẳng trong khi 1. Gia công lỗ gate trong cavity và đầu V/pin cùng loại.
đó đầu V/pin lại côn. 2. Điều chỉnh thời gian của máy Injection ngắn
2. Valve pin is closed with gate hardened lại
completely. 3. sử dụng áp suất khí tăng cường nếu áp suất khí
3. Áp suất khí không đủ mạnh là 6 bar hay nhỏ hơn.
4. Tăng nhiệt độ Nozzle hoặc điều chỉnh điều kiện làm
4. Nhiệt độ quanh gate quá thấp mát.
Hình dáng của cổng gate 5. Lẫn tạp chất ở cổng gate. 5. Kiểm tra và loại bỏ tạp chất nếu có.

1. Gia công lại gate bush theo đúng tiêu chuẩn của
1. Lỗ gate trên cavity gia công nhỏ hơn bản vẽ
V/pin

Hình dáng của cổng gate

1-1 Điều chỉnh điều kiện làm mát bằng các


đường làm mát quanh gate.

1-2 Hạ nhiệt đọ Nozzle và Manifold

Hình dáng của cổng gate

1. Nhiệt độ V/Pin quá cao

1. Đường kính của lỗ cavity lớn hơn


đường mính đầu V/pin 1. Thay đổi V/Pin hoặc điều chỉnh đường kính lỗ gate

Hình dáng của cổng gate

1. V/Pin quá ngắn 1. Kiểm tra chiều dài v/Pin


2.Áp suất khí quá thấp 2. Sử dụng khí nén đảm bảo áp suất nén trên 6 bar
3. Giảm thời gian ép và bồi áp.
3. Thời gian ép quá dài

Hình dáng của cổng gate

20
1. Kiểm tra kích thước của khuôn so với bản
vẽ
2. Lắp đúng trình tự ngược lại quá
1. Lỗi trong quá trình lắp ráp Manifold
trình tháo,sau khi lắp xong phải
E. Rò rỉ nhựa kiểm tra quá trình hoạt động của
2. Lỗi trong quá trình lắp ráp các bộ phận
khuôn
của khuôn
3. Kiểm tra lại sự lắp ráp giữa manifold và
Nozzle
3. Nozzle không khít với manifold

Cần lưu ý quá trinh tháo HT để thay HT thường rất khó khăn vì lâu ngày có Gas bám giữa HT và Nozzle, một vài trường hợp có nhựa bám ở
HT và Nozzle.Do vậy đôi khi cần phải làm nóng HT mới tháo ra được.
- Chú ý trong quá trình tháo V/Pin cần đảm bảo thăng bằng và chăc chắn nếu không V/Pin sẽ bị gãy rất khó tháo ra.
- Trong quá trình lắp TC cần chú ý đảm bảo đầu V/Pin ở trong lỗ trên Nozzle thì mới đảm bảo nhiệt độ dược điều khiển chính Xác.
- Sau khi tiến hành sửa HRS cần làm sạch Nozzle và đầu Nozzle trước khi lắp vào Cavity
- Chú ý trong quá trình tháo lắp HRS cần phải làm sạch sẽ trước khi lắp.
- Sau khi sửa xong HRS cần cho đầu V/pin thụt vào phía trong sau đó mới lắp vào cavity

21
22

You might also like