Professional Documents
Culture Documents
C4 - Công Tác Ván Khuôn, Cột Chống, Sàn Thao Tác
C4 - Công Tác Ván Khuôn, Cột Chống, Sàn Thao Tác
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
2
NỘI DUNG
TÍNH TOÁN
THI CÔNG
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
3
Ván khuôn
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
4
Ván khuôn
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
5
Ván khuôn
Ưu điểm:
• Thích nghi cho mọi loại kết cấu bê tông, có thể
tạo ra nhiều hình dạng và kích thước khác nhau;
• Dễ dàng liên kết bằng cưa, đục, đóng đinh
Nhược điểm:
• Hút nước bê tông tươi;
• Độ luân lưu của ván thấp;
• Độ tổn thất vật liệu cao
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
6
Ván khuôn
Ưu điểm:
• Giảm chi phí gia công trên công trường;
• Số lần luân chuyển nhiều nên giá thành không cao;
• Không bị cong vênh, bề mặt phẳng nhẵn.
Nhược điểm:
• Công trình có quy mô lớn về diện tích và số tầng;
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
7
Ván khuôn
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
8
Ván khuôn
Ván khuôn
CỐP PHA NHỰA:
Những tấm cốp pha định hình được liên
kết với nhau bằng khóa nêm, chốt. Tất cả
được chế tạo bằng nhựa.
Ưu điểm:
• Số lần sử dụng luân lưu khá lớn.
• Độ bất biến hình dạng cao.
• Độ bền lớn, chịu được va đập và
ánh nắng mặt trời.
• Bề mặt bê tông phẳng, nhẵn.
• Nhẹ, an toàn khi thao tác đặc biệt
ở độ cao lớn.
Nhược điểm:
• Chi phí đầu tư cao
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
10
Ván khuôn
Ván khuôn
PHÂN LOẠI THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG:
CỐP PHA CỐ ĐỊNH:
• Sử dụng được một lần, khi tháo ra khó sử dụng cho các
bộ phận khác
• Nhược điểm là tốn vật liệu chế tạo và công gia công lại
• Áp dụng khi thi công các cấu kiện có hình dạng, kích
thước đặc biệt.
CỐP PHA LUÂN LƯU:
• Sử dụng được nhiều lần, được chế tạo thành các tấm tiêu
chuẩn, ghép với nhau tại công trường
• Dùng để thi công những công trình thiết kế theo môđun
CỐP PHA ỐP MẶT:
• Là những tấm bêtông cốt thép vừa dùng làm khuôn đúc
vừa nằm lại trong cấu kiện để làm tấm ốp mặt ngòai mà
không cần phải tô trát.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
12
Ván khuôn
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
13
Ván khuôn
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
14
Cột chống
CỘT CHỐNG GỖ:
• Nhóm IV, V, VI. Nếu là gỗ xẻ có tiết diện 6x8cm, 5x10cm, 10x10cm
dài L=3-4m. gỗ tròn D=80-150mm;
• Dưới chân cột phải có nêm để điều chỉnh;
• Khi cột chống có
chiều cao từ 3-6m,
cần liên kết chúng
bằng các giằng theo
hai phương dọc và
ngang;
• Giằng chéo theo
chu vi công trình,
phía trong 2 hàng
cột có một hệ giằng
bằng ván tiết diện
25x120mm TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
15
Cột chống
CỘT CHỐNG BẰNG THÉP ỐNG:
Cột chống đơn:
Gồm hai đoạn ống lồng vào nhau,
để thay đổi chiều cao;
Sau khi rút ống lên độ cao gần
đúng rồi thì cài chốt khóa vào một
trong số lỗ khoan trên thân cột
(cách nhau 80 – 120mm), rồi vặn
đoạn ốc ren răng bằng tay quay để
điều chỉnh chính xác độ cao cột
chống (khoảng cách điều chỉnh
chính xác này là 150mm);
Tải trọng cho phép phụ thuộc chiều
cao và cách sử dụng cột (lực đặt
đúng tâm hay lệch tâm).
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
16
Cột chống
CỘT CHỐNG BẰNG THÉP ỐNG (TT):
Cột chống tam giác tiêu
chuẩn (PAL):
Gồm kích chân, kích đầu,
tấm đế, giằng ngang và
chéo, khung tam giác
tiêu chuẩn, khớp nối;
Có thể lắp hình vuông
hay tam giác;
Đây là loại cây chống
vạn năng có khả năng
chịu tải lớn và chống đỡ
được các kết cấu có độ
cao khác nhau. TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
17
Cột chống
CỘT CHỐNG BẰNG THÉP ỐNG (TT):
Cột chống tai liên kết (giàn
giáo nêm):
Gồm ống cột, tai liên kết,
kích chân, kích đầu, thanh
giằng và ống nối;
Khả năng chịu tải lớn, dễ
tháo lắp và bảo quản.
Cột chống
CỘT CHỐNG BẰNG THÉP ỐNG (TT):
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
19
Đà đỡ
ĐÀ ĐỠ:
Đà đỡ bằng gỗ:
Dùng gỗ xẻ nhóm IV, V, VI có tiết diện 6x8cm,
5x10cm, 8x12cm, 10x10cm dài L=3-5m.
Đà đỡ bằng thép hộp:
Đà đỡ bằng thép hộp có tiết diện hình chữ
nhật (4x8cm, 5x10cm, 6x12cm) hoặc hình
vuông (4x4cm, 5x5cm). Đà đỡ bằng hợp kim
nhôm có tiết diện chữ I đang được dùng
nhiều ở các công trình.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
20
Đà đỡ
ĐÀ ĐỠ (TT):
Dầm rút: Vượt được những khẩu độ lớn nhỏ khác nhau
với khả năng chịu lực cao, tiết kiệm cây chống
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
21
H - chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông tính bằng m; V - tốc độ đổ hỗn hợp
bê tông tính bằng m/h;
R và R1 – bán kính tác dụng của đầm dùi và đầm ngoài. Đối với dùi nên lấy
R = 0,7 và đầm ngoài R1 = 1,0m;
k1 - hệ số tính đến ảnh hưởng độ sụt của hỗn hợp bê tông.
- Đối với bê tông cứng và ít linh động với độ sụt 0,2cm – 4cm thì K1 = 0,8;
- Đối với bê tông có độ sụt 4cm – 6cm thì k1 = 1,0.
- Đối với bê tông có độ sụt 8cm – 12cm thì k1 = 1,2;
k2 - hệ số kể đến ảnh hưởng nhiệt độ của hỗn hợp bê tông
- Với nhiệt độ 80C, k2 = 1,15; Phương Công thức tính toán áp
Giới hạn sử dụng
pháp lực ngang tối đa
công thức
- Với nhiệt độ 80C – 110C, k2 = 1,1; đầm (kg/m2)
HỆ SỐ VƯỢT TẢI:
Khi tính tốn các bộ phận của cốp pha theo khả năng chịu
lực, các tải trọng tiêu chuẩn nêu trên phải được nhân với hệ
số vượt tải sau đây:
Hệ số
Các tải trọng tiêu chuẩn
vượt tải
Trọng lượng bản thân của cốp pha, đa giáo 1.1
Trọng lượng bê tông và cốt thép 1.2
Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển 1.3
Tải trọng do đầm chấn động 1.3
Áp lực ngang của bê tông 1.3
Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông vào
1.3
cốp pha
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
28
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
30
f f
Mc
W
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
31
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
33
Type Nhịp
Loại 1 Nhịp 2 Nhịp ≥ 3 Nhịp
Shear (N)
Lực cắt
Deflection (m)
Độ võng
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
34
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
35
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
p1 p2 p3 36
Tải Phương Công thức tính toán áp lực Giới hạn sử dụng Đổ bằng
gió pháp đầm ngang tối đa, daN/m2 công thức máy và
tính P = . H H≤R ống vòi
theo Đầm dùi voi hoặc
P = .(0,27V + 0,78)k1.k2 V ≥ 0,5 khi H ≤ 4
TCVN P = . H V ≥ 4,5 khi H ≤ 2R1 đổ trực
2737:1 Đầm ngoài tiếp
P = .(0,27V + 0,78)k1.k2 V ≥ 4,5 khi H ≤ 2m
995 bằng
phân Các ký hiệu trong bảng này: đường
vào P – áp lực ngang tối đa của hỗn hợp bê tông tính bằng daN/m ;2
ống từ
- khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đã đầm chặt tính bằng daN/m3;
cho H - chiều cao mỗi lớp hỗn hợp bê tông tính bằng m; máy bê
cây V - tốc độ đổ hỗn hợp bê tông tính bằng m/h; tông:
chống R và R1 – bán kính tác dụng của đầm dùi và đầm ngoài. Đối với dùi nên lấy R 400
chịu = 0,7 và đầm ngoài R1 = 1,0m; daN/m2
k1 - hệ số tính đến ảnh hưởng độ sụt của hỗn hợp bê tông.
- Đối với bê tông cứng và ít linh động độ sụt 0,2cm - 4cm thì k1=0,8;
- Đối với bê tông có độ sụt 4cm – 6cm thì k1 = 1,0.
- Đối với bê tông có độ sụt 8cm – 12cm thì k1 = 1,2;
k2 - hệ số kể đến ảnh hưởng nhiệt độ của hỗn hợp bê tông
- Với nhiệt độ 80C, k2 = 1,15; - Với nhiệt độ 80C – 110C, k2 = 1,1;
- Với nhiệt độ 120C – 170C, k2 = 1,0; - Với nhiệt độ 180C – 270C, k2 = 0,95;- Với
nhiệt độ 280C – 320C, k2 = 0,9;
- Với nhiệt độ từ trên 330C, k2 = 0,85
p1 P=.(0.27V+0.78).k1.k2 400
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
37
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
39
• Khi xét đến tải trọng tạm thời của tải trọng hữu ích và tải
trọng gió, tất cả các tải trọng trong tính toán (trừ tải trọng bản
thân) đều phải nhân với hệ số 0,9.
• Tính toán về ổn định tải trọng không nhân với hệ số vượt tải.
• Tính toán ổn định chống lật phải xét đến tác động đồng thời
của tải trọng gió và khối lượng bản thân.
• Nếu cốp pha được lắp liền với cốt thép thì phải tính cả khối
lượng cốt thép.
• Hệ số tải đối với tải trọng gió lấy bằng 1,2 và 0,8 đối với các
tải trọng chống lật.
• Hệ số an toàn về ổn định chống lật không được nhỏ hơn 1,25.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
40
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
41
• Tải trọng ngang do gió, đổ bê tông, tác động của thiết bị theo bất cứ
phương nào không nhỏ hơn (để thiết kế cột chống và giằng):
– 1,5 kN/m theo cạnh sàn, hoặc
– 2% tổng tĩnh tải trên cốp pha phân phối đều theo chiều dài cạnh
sàn.
• Giằng của cốp pha tường thiết kế để đạt yêu cầu tải trọng gió tối thiểu
theo tiêu chuẩn địa phương với hệ số điều chỉnh cho công trình tạm.
• Tải trọng ngang nhỏ nhất đề nghị cho cốp pha tường
Chiều cao, h (m) Lực ngang tác động tại đỉnh cốp pha (kN/m)
h < 2,4 (h x wf)/2
2,4 < h < 6,7 1,46, nhưng > (h x wf)/2
H > 6,7 0,385 x h, nhưng > (h x wf)/2
• wf: tải trọng gió theo qui phạm địa phương nhưng không nhỏ hơn
0,72 kPa. (=0.72 kN/m2 = 0.72 kg/m2)
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
44
Pmax
Mật độ
Áp lực
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
45
SƠ ĐỒ TRUYỀN LỰC
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
46
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
47
MÓNG BĂNG
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
49
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
51
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
52
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
53
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
54
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
55
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
56
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
57
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
58
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
59
1. Ván thành.
2. Ván đáy
3. Ván sàn
4. Cây chống dầm, sàn
5. Thanh hãm chân
6. Sườn đứng
7. Đà đỡ cốp pha sàn
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
60
1. Đà bằng gỗ
2. Cột chống thép
3. Tấm đế đỉnh
4. Đinh liên kết
5. Cốp pha sàn
6. Đà đỡ ván sàn
7. Cây chống sàn
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
61
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
62
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
64
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
65
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
66
Sử dụng hệ thống chống đỡ hỗn hợp gồm cột chống khung tam
giác tiêu chuẩn để chống đỡ dầm và dầm rút chống đỡ sàn. Ưu
điểm nổi bật của hệ thống đỡ hỗn hợp này là tiết kiệm công lắp
dựng và tháo dỡ, thi công nhanh, tiết kiệm cây chống và tạo điều
kiện đi lại thuận tiện khi thi công.
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
67
Neïp ñöùng
Vaùn thaønh
Vaùn ñaùy
Thanh ñaø
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
69
https://www.youtube.com/watch?v=AXKVSVxXVl0
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
70
Cốp pha leo có chiều cao lớn TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
72
1. Bộ khung
2. Cốp pha ngoài
3. Cốp pha trong
4. Kích tăng hoặc thu
cốp pha trong
5. Kích giữ cốp pha
trong
6. Kích giữ cốp pha
ngoài
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
73
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
74
Thi công
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
75
Thi công
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
76
Thi công
VÍ DỤ 300
3600
300
C1 C1(400x400)
D(200x400)
200
100
DS(300x600)
D(300x600)
50
e=120
3600
3800
D(200x400)
200
A
C2 C2(300x400)
3900
1 2
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học
77
TS. Huỳnh Nhật Minh & PGS. TS. Trần Đức Học