Professional Documents
Culture Documents
2. Phân loại
- Dựa vào mạch hiđrocacbon: axit no, không no, thơm
- Dựa vào số nhóm cacboxyl: đơn chức và đa chức
3. Danh pháp
- Danh pháp thay thế: axit + tên của hiđrocacbon tương ứng + oic
- Danh pháp thông thường : có nguồn gốc lịch sử, tùy thuộc vào từng axit
Ví dụ:
HCOOH: axit metanoic, axit fomic (có trong nọc độc kiến, dùng vôi tôi thoa vào vết kiến
cắn)
CH3COOH: axit etanoic, axit axetic (giấm)
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn. Nhiệt
độ sôi cao hơn ancol, anđehit, xeton có cùng số nguyên tử cacbon.
CxHy< andehit < ancol < axit (nhiệt độ sôi tăng dần)
- Axit fomic và axit axetic tan vô hạn trong nước và độ tan của các axit giảm dần theo
chiều tăng của phân tử khối
- Mỗi axit đều có vị riêng đặc trưng (axit axetic: vị giấm, axit oxalic (HCOO-
COOH): vị chua của me...)
- Axit cacboxylic cũng tạo liên kết hiđro với nước.
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước
Oxit bazo: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr ( kl kiềm); Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra (kl kiềm thổ)
K Ba Ca Na Mg Al Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe3+ Ag Hg Pt Au
(Khi ba cô nàng muốn ăn ziện cần phái người sang phố hỏi cụ sắt3 á hậu phi âu)
C2H5OH+O2−→−−−−30−35oCmengiấm CH3COOH+H2O
Ngày nay, phương pháp này chỉ dùng sản xuất lượng nhỏ axit axetic để làm giấm ăn.
2.Oxi hoá anđehit axetic (điều chế từ etilen hoặc axetilen) trước đây là phương pháp chủ
yếu để sản xuất axit axetic:
2CH3CHO+O2−→xt 2CH3COOH
3.Oxi hoá ankan
Oxi hoá không hoàn toàn các ankan có mạch cacbon dài để tổng hợp các axit có
phân tử khối lớn.
4.Từ metanol
Cho metanol tác dụng với cacbon oxit (có chất xúc tác thích hợp) thu được axit
axetic
V. ỨNG DỤNG
- Axit axetic:
+ Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng như: axit
cloaxetic (dùng tổng hợp chất diệt cỏ 2,4-D; 2,4,5-T ...), muối axetat của nhôm, crom,
sắt (dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vải, sợi), một số este (làm dược liệu, hương liệu,
dung môi, ...), xenlulozơ axetat (chế tơ axetat), ...
+ Các axit béo như axit panmitic (n-C 15H31COOH), axit stearic (n-C17H35COOH), ...
được dùng để chế xà phòng. Axit benzoic được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, nông
dược, ... Axit salixylic dùng để chế thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau, …
+ Các axit đicacboxylic (như axit ađipic, axit phtalic, ...) được dùng trong sản xuất
poliamit, polieste để chế tơ sợi tổng hợp