Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP CHƯƠNG II 2022docx
BÀI TẬP CHƯƠNG II 2022docx
I.TỰ LUẬN.
Nội dung 1: Dựa vào cấu tạo nguyên tử của một nguyên tử để xác định vị trí của nguyên tử trong
bảng hệ thống tuần hoàn và ngược lại.
Bài 1. Một nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.
Bài 2. Cho 4 nguyên tố sau: N (Z = 7) ; Mg (Z = 12) ; Fe (Z =26) ; Ar (Z = 18).
a) Viết cấu hình electron của chúng, xác định số electron hóa trị của chúng.
b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Bài 3. Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là:
+ Nguyên tử X : 1s22s22p63s2
+ Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2
-X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích
-Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?.
Bài 4. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của X.
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng nhóm thuộc hai chu kì kế tiếp ( trên và
dưới ) . Giải thích tại sao lại viết được như vậy.
Bài 5. Cho nguyên tố X có Z = 30
a)Viết cấu hình electron nguyên tử X
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì,thuộc hai nhóm liên tiếp (trước và
sau) với nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy.
Nội dung 2: Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra tính chất của nguyên tố đó.
Nội dung 4: Xác định tên nguyên tố dựa vào: Phần trăm khối lượng của nguyên tố đó trong hợp
chất khí với hidro hoặc với oxi. Phản ứng của nguyên tố cần tìm với các chất khác,…
Bài 10. Xác định nguyên tố biết:
1. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro
về khối lượng.
2. Oxit cao nhất của một nguyên tó ứng với công thức RO3 , với hidro nó tạo hợp chất khí chứa
94,12%R về khối lượng .
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA , có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố
mR:mO=7,1: 11,2 .
4. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ thành phần phần trăm của nguyên tố R trong oxit
cao nhất và % nguyên tố trong hợp chất khí đối với Hiđro là 0,5955.
5. X và Y là 2 nguyên tố đều có hợp chất khí với H là XH a và YHa . Khối lượng mol chất nầy gấp 2
lần khối lượng mol chất kia. Khối lượng phân tử 2 oxit cao nhất của X và Y (X 2Ob và Y2Ob) hơn
kém nhau 34u.
a. X,Y là kim loại hay phi kim.
b. Xác định tên X,Y và công thức phân tử các hợp chất của X,Y.
Bài 11. Xác định các kim loại biết:
1. Khi cho 1 g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0,56 lít khí H2 (ở
đktc).
2. Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672
lít khí (đktc). 3. Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát
ra (đktc).
4. Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M2O3.
5. Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H2O dư thu được 3,36l khí H2
(đktc).
6. Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí H2(đktc).
Bài 12. Xác định 2 nguyên tố trong các trường hợp sau:
1. Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng HTTH và có tổng số
proton bằng 27.
2. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng điện tích hạt nhân
của chúng bằng 16.
3. Cho biết hai nguyên tố A và B thuộc nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
A ở lớp ngoài cùng có 6e. Hợp chất (X) của A với hidro trong đó %H = 11,1% (về khối lượng ).
4. Hai nguyên tố A và B có tổng điện tích hạt nhân là 58 . Biết A và B cùng một nhóm A và ở hai
chu kì liên tiếp .
5. Cho hai nguyên tố A,B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân là 37.
a. Có thể khẳng định A,B thuộc cùng một chu kì không? Xác định ZA ,ZB .
b. Xác định vị trí của A, B trong bảng TH .Cho biết A,B là kim loại ,phi kim,hay khí hiếm?
Câu 13:
2. Hòa tan 36,4g hỗn hợp A gồm Fe và MgCO 3 vào 800ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch
X và hỗn hợp khí Y . Biết dY/O2 =0,85 . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn A và nồng độ mol của dung
dịch X . Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể .
3. Hai nguyên tố A và B có tổng điện tích hạt nhân là 58 . Biết A và B cùng một nhóm A và ở hai
chu kì liên tiếp . Xác định A và B .
4. Phân tử XY2 có tổng điện tích hạt nhân là 26. Biết X và Y cùng một chu kì ở hai nhóm liên
tiếp .Xác định công thức phân tử .
5. Một nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm A có khả năng tạo ion M 2+. Trong nguyên tử có tổng số
hạt cơ bản là 37. Xác định M và vị trí của nó trong BTH.
6. A, B, C, là 3 nguyên tố liên tiếp thuộc chu kì 3 (xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần).
Electron cuối cùng của A và B cùng điền vào một phân lớp, còn C thì không. Xác định A, B, C.
7. X, Y là những nguyên tố có hợp chất khí với hidro có công thức XH a, YHa (phân tử khối này gấp
đôi phân tử khối kia. Oxít cao nhất có công thức X2Ob, Y2Ob (phân tử khối khác nhau 34u). Xác định X, Y.
8. Hợp chất A được tạo thành từ X+ và Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên tố phi kim có
tỉ lệ nguyên tử là 2:3:4. Tổng số p trong A là 42 và trong Y - chứa 2 nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 nhóm
A liên tiếp. Xác định hợp chất A.
9. Hai nguyên tố A và B cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của hai
nguyeent ử thuộc hai nguyên tố đó là 32. Tìm vị trí cảu hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.
10. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn . Tỉ lệ giữa phân trăm nguyên tố R
trong Oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí vơi hidro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại
M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối . Xác định nguyên tố R và M.
11. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất với của nó chứa 60% O theo khối lượng . Hợp chất khí của R
với hidro có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 17. xác định R , công thức Oxit của R và công thức hợp chất
khí của R với Hidro.
12. Hợp chất A được tạo thành từ các ion X + và Y2-. Trong ion X+có 5 hạt nhân của 2 nguyên tố và
có 10 electron. Trong ion Y2-có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và cách nhau một ô
trong BTH. Tổng số electron trong Y 2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chát A và công thức
phân tử của A.
13. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ % khối lượng nguyên tố R trong oxit cao nhất và
% khối lượng R trong hợp chất khí với Hidro là 0,5955. Cho 4,05g kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết
với đơn chất R thì thu được 40,05g muối. Xác định R, M.
14. Cho 4,104g hỗn hợp 2 oxit kim loại A 2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl
0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào BTH, xác định A, B. Biết chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và
cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA.
15. A, B là 2 nguyên tố ở cùng một nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số p trong A
và B là 24. Vậy, A và B tồn tại công thức phân tử A xBy. Hấp thụ hết 3,36 lít AxBy (đktc) vào 400ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m =?.
16. Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì kế cận nhau trong
bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm 1A , 2A , còn Y thuộc nhóm 6A, 7A. Biết tổng số e trong XY bằng 20 . XY
là hợp chất nào?
Câu 14: Ba nguyên tố M, X, Y kế tiếp nhau trong một chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử bằng 39. Hidroxit
của X có tính bazơ, của M có tính chất lưỡng tính, của Y có tính axit. Hãy:
a. Xác định tên của M, X, Y.
b. So sánh tính kim loại của các nguyên tố M, X, Y, A(Z=20), B(Z=7)
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 93, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,657 lần số
hạt không mang điện.
a. Viết cấu hình e của X và xác định vị trí X trong BTH.
Câu 16: Một nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm A có khả năng tạo ion M 3+. Trong nguyên tử có tổng số
hạt cơ bản là 37. Xác định M và vị trí của nó trong BTH.
Câu 17: Hai nguyên tố M và X thuộc cùng một chu kì, đều thuộc nhóm A. Tổng số p của M và X là 28.
Biết M và X tạo được hợp chất với hidro, trong đó số nguyên tử hidro bằng nhau và nguyên tử khối của M
nhỏ hơn X.
a. Xác định M, X.
b. Xác định hợp chất của M và X đối với hidro.
Câu 18: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện.
Nguyên tử Y có 11electron p. Nguyên tử Z có 4 lớp e và 6e độc thân.
a. Xác định X, Y, Z trong BTH.
b. So sánh bán kính nguyên tử của X, X2+ và Y-. Giải thích.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 93, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,657 lần số
hạt không mang điện.
b. Viết cấu hình e của X và xác định vị trí X trong BTH.
c. Y là một nguyên tố cùng nhóm và cùng chu kì với X. Hãy xác định Y và so sánh bán kính
nguyên tử của X, Y.
Câu 20: X, Y là những nguyên tố có hợp chất khí với hidro có công thức XH a, YHa (phân tử khối này gấp
đôi phân tử khối kia. Oxít cao nhất có công thức X2Ob, Y2Ob (phân tử khối khác nhau 34u). Xác định X, Y.