You are on page 1of 8

BÀI TẬP CHƯƠNG II

I.TỰ LUẬN.
Nội dung 1: Dựa vào cấu tạo nguyên tử của một nguyên tử để xác định vị trí của nguyên tử trong
bảng hệ thống tuần hoàn và ngược lại.
Bài 1. Một nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.
Bài 2. Cho 4 nguyên tố sau: N (Z = 7) ; Mg (Z = 12) ; Fe (Z =26) ; Ar (Z = 18).
a) Viết cấu hình electron của chúng, xác định số electron hóa trị của chúng.
b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Bài 3. Cho hai nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là:
+ Nguyên tử X : 1s22s22p63s2
+ Nguyên tử Y : 1s22s22p63s23p63d34s2
-X và Y có thuộc cùng một nhóm nguyên tố không ? Giải thích
-Hai nguyên tố này cách nhau bao nhiêu nguyên tố hoá học? Có cùng chu kì không?.
Bài 4. Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của X.
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng nhóm thuộc hai chu kì kế tiếp ( trên và
dưới ) . Giải thích tại sao lại viết được như vậy.
Bài 5. Cho nguyên tố X có Z = 30
a)Viết cấu hình electron nguyên tử X
b)Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì,thuộc hai nhóm liên tiếp (trước và
sau) với nguyên tố X và hãy giải thích vì sao lại viết được như vậy.

Nội dung 2: Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra tính chất của nguyên tố đó.

Bài 6. Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12).


a) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử
magie nhường hay nhận bao nhiêu electron?
b) Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
c) Cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.
d) Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của magie và cho biết chúng có tính chất bazơ hay axit.
Bài 7. Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16).
a) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử
lưu huỳnh nhường hay nhận bao nhiêu electron?
b) Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
c) Cho biết hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi và và hóa trị trong hợp chất với
oxi.
d) Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của lưu huỳnh và cho biết chúng có tính chất bazơ hay
axit.
Nội dung 3: Dựa vào vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra tính chất của nguyên tố đó. So
sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Bài 8. a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z=35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
- Tính kim loại hay phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hidro.
- Công thức hợp chất khí của brom với hidro.
b) So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
Bài 9. a) Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z=12) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
- Tính kim loại hay phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi.
- Công thức của oxit cao nhất, của hidroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của Mg với Na (Z = 11) và AI (Z = 13).

Nội dung 4: Xác định tên nguyên tố dựa vào: Phần trăm khối lượng của nguyên tố đó trong hợp
chất khí với hidro hoặc với oxi. Phản ứng của nguyên tố cần tìm với các chất khác,…
Bài 10. Xác định nguyên tố biết:
1. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro
về khối lượng.
2. Oxit cao nhất của một nguyên tó ứng với công thức RO3 , với hidro nó tạo hợp chất khí chứa
94,12%R về khối lượng .
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA , có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố
mR:mO=7,1: 11,2 .
4. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ thành phần phần trăm của nguyên tố R trong oxit
cao nhất và % nguyên tố trong hợp chất khí đối với Hiđro là 0,5955.
5. X và Y là 2 nguyên tố đều có hợp chất khí với H là XH a và YHa . Khối lượng mol chất nầy gấp 2
lần khối lượng mol chất kia. Khối lượng phân tử 2 oxit cao nhất của X và Y (X 2Ob và Y2Ob) hơn
kém nhau 34u.
a. X,Y là kim loại hay phi kim.
b. Xác định tên X,Y và công thức phân tử các hợp chất của X,Y.
Bài 11. Xác định các kim loại biết:
1. Khi cho 1 g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0,56 lít khí H2 (ở
đktc).
2. Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672
lít khí (đktc). 3. Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát
ra (đktc).
4. Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí thu được 10,2 gam 1 oxit M2O3.
5. Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H2O dư thu được 3,36l khí H2
(đktc).
6. Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí H2(đktc).
Bài 12. Xác định 2 nguyên tố trong các trường hợp sau:
1. Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng HTTH và có tổng số
proton bằng 27.
2. Hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng điện tích hạt nhân
của chúng bằng 16.
3. Cho biết hai nguyên tố A và B thuộc nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
A ở lớp ngoài cùng có 6e. Hợp chất (X) của A với hidro trong đó %H = 11,1% (về khối lượng ).
4. Hai nguyên tố A và B có tổng điện tích hạt nhân là 58 . Biết A và B cùng một nhóm A và ở hai
chu kì liên tiếp .
5. Cho hai nguyên tố A,B đứng kế tiếp nhau trong bảng HTTH và có tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân là 37.
a. Có thể khẳng định A,B thuộc cùng một chu kì không? Xác định ZA ,ZB .
b. Xác định vị trí của A, B trong bảng TH .Cho biết A,B là kim loại ,phi kim,hay khí hiếm?
Câu 13:
2. Hòa tan 36,4g hỗn hợp A gồm Fe và MgCO 3 vào 800ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch
X và hỗn hợp khí Y . Biết dY/O2 =0,85 . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn A và nồng độ mol của dung
dịch X . Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể .
3. Hai nguyên tố A và B có tổng điện tích hạt nhân là 58 . Biết A và B cùng một nhóm A và ở hai
chu kì liên tiếp . Xác định A và B .
4. Phân tử XY2 có tổng điện tích hạt nhân là 26. Biết X và Y cùng một chu kì ở hai nhóm liên
tiếp .Xác định công thức phân tử .
5. Một nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm A có khả năng tạo ion M 2+. Trong nguyên tử có tổng số
hạt cơ bản là 37. Xác định M và vị trí của nó trong BTH.
6. A, B, C, là 3 nguyên tố liên tiếp thuộc chu kì 3 (xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần).
Electron cuối cùng của A và B cùng điền vào một phân lớp, còn C thì không. Xác định A, B, C.
7. X, Y là những nguyên tố có hợp chất khí với hidro có công thức XH a, YHa (phân tử khối này gấp
đôi phân tử khối kia. Oxít cao nhất có công thức X2Ob, Y2Ob (phân tử khối khác nhau 34u). Xác định X, Y.
8. Hợp chất A được tạo thành từ X+ và Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên tố phi kim có
tỉ lệ nguyên tử là 2:3:4. Tổng số p trong A là 42 và trong Y - chứa 2 nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 nhóm
A liên tiếp. Xác định hợp chất A.
9. Hai nguyên tố A và B cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của hai
nguyeent ử thuộc hai nguyên tố đó là 32. Tìm vị trí cảu hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học.
10. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn . Tỉ lệ giữa phân trăm nguyên tố R
trong Oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí vơi hidro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại
M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối . Xác định nguyên tố R và M.
11. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất với của nó chứa 60% O theo khối lượng . Hợp chất khí của R
với hidro có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 17. xác định R , công thức Oxit của R và công thức hợp chất
khí của R với Hidro.
12. Hợp chất A được tạo thành từ các ion X + và Y2-. Trong ion X+có 5 hạt nhân của 2 nguyên tố và
có 10 electron. Trong ion Y2-có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và cách nhau một ô
trong BTH. Tổng số electron trong Y 2- là 32. Hãy xác định các nguyên tố trong hợp chát A và công thức
phân tử của A.
13. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ % khối lượng nguyên tố R trong oxit cao nhất và
% khối lượng R trong hợp chất khí với Hidro là 0,5955. Cho 4,05g kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết
với đơn chất R thì thu được 40,05g muối. Xác định R, M.
14. Cho 4,104g hỗn hợp 2 oxit kim loại A 2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl
0,18M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào BTH, xác định A, B. Biết chúng nằm ở 2 chu kì 3 hoặc 4 và
cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA.
15. A, B là 2 nguyên tố ở cùng một nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp trong BTH. Tổng số p trong A
và B là 24. Vậy, A và B tồn tại công thức phân tử A xBy. Hấp thụ hết 3,36 lít AxBy (đktc) vào 400ml dung
dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Xác định giá trị m =?.
16. Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì kế cận nhau trong
bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm 1A , 2A , còn Y thuộc nhóm 6A, 7A. Biết tổng số e trong XY bằng 20 . XY
là hợp chất nào?
Câu 14: Ba nguyên tố M, X, Y kế tiếp nhau trong một chu kì, có tổng số hiệu nguyên tử bằng 39. Hidroxit
của X có tính bazơ, của M có tính chất lưỡng tính, của Y có tính axit. Hãy:
a. Xác định tên của M, X, Y.
b. So sánh tính kim loại của các nguyên tố M, X, Y, A(Z=20), B(Z=7)
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 93, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,657 lần số
hạt không mang điện.
a. Viết cấu hình e của X và xác định vị trí X trong BTH.
Câu 16: Một nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm A có khả năng tạo ion M 3+. Trong nguyên tử có tổng số
hạt cơ bản là 37. Xác định M và vị trí của nó trong BTH.
Câu 17: Hai nguyên tố M và X thuộc cùng một chu kì, đều thuộc nhóm A. Tổng số p của M và X là 28.
Biết M và X tạo được hợp chất với hidro, trong đó số nguyên tử hidro bằng nhau và nguyên tử khối của M
nhỏ hơn X.
a. Xác định M, X.
b. Xác định hợp chất của M và X đối với hidro.
Câu 18: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, số hạt mang điện trong hạt nhân bằng số hạt không mang điện.
Nguyên tử Y có 11electron p. Nguyên tử Z có 4 lớp e và 6e độc thân.
a. Xác định X, Y, Z trong BTH.
b. So sánh bán kính nguyên tử của X, X2+ và Y-. Giải thích.
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 93, trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,657 lần số
hạt không mang điện.
b. Viết cấu hình e của X và xác định vị trí X trong BTH.
c. Y là một nguyên tố cùng nhóm và cùng chu kì với X. Hãy xác định Y và so sánh bán kính
nguyên tử của X, Y.
Câu 20: X, Y là những nguyên tố có hợp chất khí với hidro có công thức XH a, YHa (phân tử khối này gấp
đôi phân tử khối kia. Oxít cao nhất có công thức X2Ob, Y2Ob (phân tử khối khác nhau 34u). Xác định X, Y.

II. TRẮC NGHIỆM.


1- Có mấy nguyên tắc chính để sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A.3 B.2 C.1 D.Không nêu rõ
2- Hệ thống tuần hoàn dạng dài có cấu trúc gồm:
A.8 chu kỳ, 7 nhóm B.8 nhóm, 7 chu kì. C.7 chu kỳ, 16 nhóm D.7 chu kỳ, 7 nhóm
3- Ðịnh nghĩa nào đúng với chu kỳ:
A. Chu kỳ là tập hợp các nguyên tử có cùng số eletron
B. Chu kỳ là tập hợp các nguyên tử có cùngsố electron hóa trị.
C. Chu kỳ là tập hợp các nguyên tử có cùng cấu hình electron
D. Chu kỳ là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron
4- Chọn câu đúng trong các câu sau:
A.Số thứ tự của chu kỳ bằng số electron của nguyên tử
B. Số khối bằng số thứ tự của chu kỳ
C.Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp electron của nguyên tử
D. Số notron+số proton= số thứ tự của chu kỳ
5- Nhóm là gì? A. Nhóm gồm các nguyên tố kim loại hay phi kim
B. Nhóm gồm các nguyên tố có số lớp electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
C . Nhóm gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron
D . Nhóm gồm các nguyên tố có cấu hình electron hoá trị tương tự nhau
6- Câu nào sau đây đúng? A.Số thứ tự nhóm = số hoá trị cao nhất đối với oxy
B. Số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng
C. Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị.
D. Tất cả đều đúng
7- Nguyên tố thuộc nhóm A khi:
A. Thuộc chu kỳ 1, 2, 3 B. Thuộc chu kỳ 4, 5, 6
C. Mức năng lượng cao nhất thuộc obitan s hay p D. a,c đúng
8- Nguyên tố thuộc nhóm B khi:
A. Thuộc chu kỳ nhỏ B.Thuộc chu kỳ lớn
C. Mức năng lượng cao nhất thuộc obitan d hay f D. b,c đúng
9- Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên
tử, mà quyết định tính chất của nhóm.
A- Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. B- Số electron lớp K bằng 2.
C-Số lớp electron như nhau. D-Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
11- Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hóa học tương tự canxi.
A. Cacbon B. Kali C. Natri D. Stronti
13- Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là :
A. các nguyên tố s. B- các nguyên tố p. C- các nguyên tố s và các nguyên tố p D-
các nguyên tố d.
14-Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ?
A.I, Br, Cl, P B- C, N, O, F C- Na, Mg, Al, Si D- O, S, Se, Te
15-Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân
tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều : A- tăng dần B- giảm dần C- tăng rồi giảm
D- giảm rồi tăng.
16- Cho dãy các nguyên tố nhóm VA : N – P – As – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân
tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều: A- tăng dần B- 'giảm dần C- tăng rồi giảm
D- giảm rồi tăng
17- Các ion và nguyên tử Ar, K+, Cl- Ca2+ có:
A- .Số khối bằng nhau. B.Số electron bằng nhau.
C.Số proton bằng nhau. D.Số nơtron bằng nhau.
18-Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay
đổi D. Vừa giảm vừa tăng
19-Tính axit của dãy các hidroxit : H2SiO3; H2SO4; HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây ?
A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
20-Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu
hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là:
A- 1s22s22p3 B- 1s22s22p5 C- 1s22s22p4 D- 1s22s22p6
21- Tính bazơ của dãy các hiđrôxit: NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây?
A.Tăng. B.Giảm. C.Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
22- Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử
là 25. X và Y thuộc chu kỳ và các nhóm nào sau đây ?
A- Chu kỳ 2 và các nhóm IIA và IIIA. B- Chu kỳ 3 và các nhóm IA và IIA.
C- Chu kỳ 2 và các nhóm IIIA và IVA. D- Chu kỳ 3 và các nhóm IIA và IIIA.
23- Trong bảng tuần hoàn nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là:
A- Cacbon. B- oxy. C- Nitơ D- Flo.
24- Hai nguyên tố M, X thuộc cùng một chu kì, đều thuộc nhóm A. Tổng số proton của M và X
bằng 28. X tạo được hợp chất khí với hiđro và M phản ứng mạnh với H 2O ở t0 thường. Công
thức phân tử của MX là:
A. KF B. NaCl C. MgS D. B và C
25-Trong cùng một chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần thì năng lượng ion hoá I 1 của
nguyên tử:
ATăng dần. B- Không đổi. C- Biến đổi tuần hoàn D-Giảm dần.
26- Nguyên tử coban ( Z=27 ) ở trạng thái cơ bản có số electron độc thân l;à:
A.4 B.1 C.2 D.3
27- Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp ?
A.1s22s2 B- 1s22s22p63s2 C-1s22s22p63s23p64s2 D-1s22s22p63s23p63d64s2
28- Cho các axit sau: HClO 3 (1); HIO3 (2); HBrO3 (3); . Sắp xếp theo chiều yính axit mạnh dần.
Chọn dãy sắp xếp nào sau đây:
A. (1) < (2) < (3) B. (3) < (2) < (1) C. (1) < (3) < (2) D. (2) < (3) < (1)
29- Các nguyên tố Mg, Na, Al, Cl, P, Si được xếp theo tính phi kim tăng dần là:
A- Mg, Na, Al, P, Si, Cl B-Na, Mg, Al, Si, P, Cl
C- Cl, P, Si , Al, Mg, Na D- Al, Mg, Na, Si, P, Cl
30- Một nguyên tố R có hoá trị trong oxit cao nhất bằng hoá trị trong hợp chất khí với hiđro,
phân tử khối oxit bằng 1,875 lần phân tử khối chất khí với hiđro. R là nguyên tố nào sau đây:
A. C B. Si C. S D. N
79
31- Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết z R chiếm 54,5%.
Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai có giá trị nào sau đây:
A. 80 B. 82 C. 81 D. 85
32- Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với
hiệu suất 80%. Khối lượng a là: A28 g B.32 g
C.26 g D.20 g
33- Ion X3- có 18 electron. Hạt nhân nguyên tử X có 16 nơtron. Số khối của nguyên tử X là:
A.30 B.31 C.32 D.34
34- Ba nguyên tố X, Y, Z ở cùng nhóm A và ở ba chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
hạt proton trong 3 nguyên tử bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây?
A. Be, Mg, Ca B. Sr, Cd, Ba C. Mg, Ca, Sr D. Tất cả đều sai
35- Nguyên tố X tạo được ion X- có 116 hạt gồm proton, electron và nơ tron. Công thức oxit cao
nhất và hiđroxit cao nhất của X là công thức nào sau đây:
A. Br2O7 và HBrO4 B. As2O7 và HAsO4 C. Se2O7 và HSeO4 D. Kết quả
khác
36- Cho 3,60g hỗn hợp gồm kali và một kim loại kiềm (M) tác dụng hết với nước cho2,24 lít khí
hiđro (ở đkc). Nguyên tử khối của M bằng:
A. M > 36 B. M < 36 C. M = 36 D. M = 39
37- X là kim loạI nhóm IIA và Y là kim loại nhóm IIIA. Tổng số proton, nơtron và electron trong
một nguyên tử X là 36 và trong một nguyên tử Y là 40. Kim loại X, Y là kim loại nào sau đây:
A. Ca và Al B. Mg và Cr C. Mg và Al D. A,C đúng
38- Cho 5,6g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1g muối clorua của kim loại đó.
Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al2O3 B. FeO C. CuO D. CaO
39- Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X 1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số
hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Nguyên tử
khối trung bình của X là:
A. 15 B. 14 C. 12 D. 13
40- Nguyên tố M, thuộc phân nhóm IIA, 10g M tác dụng hết với nước thu được 6,16 lít khí H 2 đo
ở 27,30C, 1atm. M là nguyên tố nào sau đây: A. Be B. Ca C. Mg
D. Ba
41. Dãy các nguyên tố có số thứ tự trong BTH nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố d ?
A. 9, 16, 25 B. 26, 28, 29 C. 20, 34, 39 D. 17, 31, 74
42. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
A. O, N, Si, F B. C, Si, Al C. Na, Mg, Al D. Br, I, Cl
43. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử ?
A. C, N, Si, F B. Na, Ca, Mg, Al C. F, Cl, Br, I D. O, S, Te, Se
44. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm ddienj của nguyên tử ?
A. Na, Cl, Mg, B. N, C, F, S C. Li, H, C, O, F D. S, Cl, F, P
45. Tính bazơ của dãy các hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, All(OH)3 biến đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần B. tăng dần C. Tăng rồi lại giảm D. Không đổi
46. Tính axit của dãy các hidroxit: H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HclO4 biến đổi theo chiều nào?
A. Giảm dần B. tăng dần C. vừa tăng vừa giảm D. Không đổi
47. Một nguyên tố có oxit cao nhất là R2O7. Nguyên tố ấy tạo với hidro một chất khí trong đó hidro chiếm
0,78% về khối lượng. Nguyên tố đó là: A. Flo B. Oxi C. Lưu huỳnh
D. Iot
48. Cho hai nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc hai chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau, có tổng số đơn vị điện tích
hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là: A. Na và Mg B. B và Al C. Na và Al
D. Na và K
49. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của BTH, có tổng số đơn vị điện tích
hạt nhân là 25. hai nguyên tố A, B là:
A. Na và Mg B. Mg và Al C. Mg và Ca D. Na và K
50. Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm IIIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 53,5 gam
muối khan. R là:
A. Al B. B C. Br D. Ca
51. Một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, trong oxit cao nhất khối lượng của oxi chiếm 61,2%. Nguyên tố R
là:
A. Flo B. Clo C. Iot D. Brom
52. Cho 1 gam kim loại A hóa trị II tác dụng với 50ml dung dịch HCl 5M thấy có khí H2 thoát ra. Khi nồng
độ axit còn lại 1M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Kim loại trên là:
A. Ca B. Mg C. Be D. Ba
53. Tỷ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với hidro của nguyên tố R so với oxit cao nhất của nó là 17:
40. Nguyên tố R là: A. Si B. Cl C. S D. N
54. Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96g khí H2 thoát ra. Kim loại đó
là : A. Na B. Li C. K D. Rb
55. Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí
H2 (đktc). A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm IIIA. A, B là các nguyên tố :
A. B, Al B. Al, Ga C. B, Ga D. Ga, In
56. Khi hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được a gam muối khan, giá trị của a là:
A. 5,13 B. 5,1 C. 5,7 D. 4,9
57. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của BTH. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một
dung dịch làm hồng quì tím, oxit của Y phản ứng với nước làm xanh giấy quì tím, còn oxit của Z phản ứng
được với cả axit và bazơ. Trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử là:
A. X, Y, Z B. X, Z, Y C. Y, Z, X D.Z, Y, Z
58. Hợp chất A có dạng công thức MX3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, M thuộc chu kỳ 3 trong
BTH, trong hạt nhân M cũng như X số hạt proton bằng số hạt nowtron. M và X là
A. N và P B. P và Cl C. S và O D. N và O
59. Cho 5,05 gam hỗn hợp gồm kim loại K và một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước. Sau phản ứng
cần 250ml dung dịch H2SO4 là 0,3M để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được. Biết tỷ lệ về số mol của A
và kim loại K trong hỗn hợp lớn hơn ¼. Kim loại A là
A. Li B. Na C. Rb D. Cs
60. Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y ở hai chu kỳ liên tiếp của nhóm IA vào nước thì
thu được 0,224 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại X, Y là :
A. Na và K B. Li và Na C. K và Rb D. Rb và Cs
61. Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã
dùng. Hãy chọn một trong các câu trả lời sau :
A.Kim loại hóa trị I B. Kim loại hóa trị IV C. Mg D. Ca
62. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi A là công
thức hợp chất oxit cao nhất, B là công thức hợp chất khí với hidro của X. Tỷ khối của A đối với B là 2,353.
Nguyên tố X là A. Si B. S C. P D. N
63. Phân tử A2X có tổng số proton là 26. Biết A và X thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong cùng một chu kì.
Vậy, A và X lần lượt là:
A. O và F B. N và O C. F và O D. O và N
64. Hai nguyên tố A và B ở 2 nhóm A liên tiếp nhau trong BTH, B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất
A, B không tác dụng với nhau. Biết tổng số proton trong nguyên tử A và B là 23. Vậy, A và B lần lượt là:
A. N và S B. S và N C. O và P D. P và S
65. Có 2 oxit của cùng một nguyên tố R. Trong oxit thứ nhất, oxi chiếm 12/19 khối lượng oxit; trong oxit
thứ hai R chiếm 7/11 khối lượng oxit. Xác định R.
A. C B. S C. N D. Không xác định
66. Cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H 2O dư thu được 3,36l khí H2
(đktc). Tên 2 kim loại kiềm là: A. Na, K B. Li, K C. K, Rb D. Li, Na
67. Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí H2(đkc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
68. Hoà tan 4g hỗn hợp Fe và một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24lít H 2(đktc).
Nếu chỉ dung 2,4g kim loại hoá tri II cho vào d2 HCl 1M thì không dùng hết 500ml. Kim loại hoá trị II là:
A. Ca B. Zn C. Mg D. Không xác định.

You might also like