You are on page 1of 27

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC &

ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN


BÀI 9: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A- GIÁO KHOA:
Câu 1: Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.
Câu 2: Căn cứ vào đâu người ta xếp các nguyên tố thành chu kỳ, thành nhóm nguyên tố?
Câu 3: Thế nào là chu kỳ? Trong bảng HTTH, có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu nguyên tố?
Câu 4: Các chu kì đều được bắt đầu bằng các nguyên tố gì và được kết thúc bằng các nguyên tố gì?
Câu 5: Nhóm nguyên tố là gì? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
Câu 6: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm A? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm B?
Câu 7: Các nguyên tố s, p, d, f thuộc những nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
a) Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, còn được gọi là các nhóm gì?
b) Khối các nguyên tố p gồm các nhóm nào?
c) Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào?
d) Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào?
e) Khối các nguyên tố d và f còn được gọi là nhóm gì?
Câu 8: Dựa vào cấu hình electron hãy giải thích vì sao chu kì 2 và chu kì 3, mỗi chu kì chỉ có 8 nguyên tố?
B- VẬN DỤNG – CƠ BẢN.
Câu 9: Cho các nguyên tố: Heli (Z = 2); Cacbon (Z = 6); Nitơ (Z = 7); Oxi (Z = 8), Flo (Z = 9); Natri (Z =
11); Magie (Z = 12); Nhôm (Z = 13); Silic (Z = 14); Photpho (Z = 15); Lưu huỳnh (Z = 16); Clo (Z = 17);
Kali (Z = 19).
Câu 10: Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:
1s21s22p2; 1s22s22p5; 1s22s22p5; 1s22s22p63s23p6; 1s22s22p63s1
a) Xác định electron hóa trị của từng nguyên tử.
b) Xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm, phân nhóm trong bảng THHH các nguyên tố hóa học).
Câu 11: Cho biết cấu hình electron của A: 1s22s22p63s2, của B: 1s22s22p63s23p64s2.
a) Xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
b) A, B là những nguyên tố gì? Viết phương trình phản ứng của A, B với nước ở điều kiện thường (nếu
có).
Câu 12: Cho biết Y thuộc nhóm A có phân lớp ngoài cùng là 4s1. Viết cấu hình e đầy đủ của Y và xác định
vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 13: Cho biết X thuộc chu kì 2, nhóm VA và Y thuộc chu kì 2, nhóm IIIA .
a) Viết cấu hình electron của X và Y.
b) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
Câu 14: Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng lần lượt là 3s23p1, 3s23p4, 2s22p2.
a) Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) và tên của A, B, C.
b) Viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên sản
phẩm tạo thành.
Câu 15: Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?.
1
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên?
C- VẬN DỤNG - NÂNG CAO.
Câu 16: Nguyên tố X ở nhóm VIA. Tổng số hạt của X là 24. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng
tuần hoàn. Giải thích.
Câu 17: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố selen (Z=34), krypton (Z=36) và xác định vị trí
của chúng trong bảng tuần hoàn.
Câu 18: Cho các nguyên tử với số hiệu nguyên tử như sau:
18Ar 24Cr 26Fe 29Cu 30Zn 35Br

a) Viết cấu hình electron nguyên tử thu gọn và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần
hoàn.
b) Dựa vào cấu hình electron theo năng lượng cho biết các nguyên tố nào thuộc nhóm nguyên tố chuyển
tiếp?
Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố R có mức năng lượng cao nhất là 4s2.
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn.
3. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
R + H2O → hiđroxit + H2 
Oxit của R + H2O →
Muối cacbonat của R + HCl →
Hiđroxit của R + Na2CO3 →
BÀI 10: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
A- VẬN DỤNG – CƠ BẢN.
Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có: Z = 8; Z = 9; Z = 17; Z = 19. Hãy xác định
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố đó, số thứ tự nhóm và chu kì chứa các nguyên tố đó.
Câu 2: Cho 2 nguyên tố X và Y ở 2 ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số proton
bằng 27. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 3: Xác định A, B, X, Y biết:
- Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn hóa học, tổng số điện tích hạt
nhân là 17.
- Hai nguyên tố X, Y ở hai chu kì liên tiếp nhau trong một nhóm A có tổng điện tích hạt nhân là +5,12.10-
18
Culong.
Câu 4: Nguyên tố Y có Z = 18. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của Y trong bảng tuần hoàn. Có
thể có hợp chất của Y trong đó Y ở dạng ion được không?
Câu 5: Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố và
tổng số điện tích hạt nhân là 25.
a) Xác định số hiệu của A, B.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B và cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 6: Hai nguyên tố X và Y ở 2 nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái
đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton của X và Y bằng 23. Xác định hai nguyên tố và
viết cấu hình electron nguyên tử của chúng.

2
Câu 7: A, B là hai nguyên tố ở cùng phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt
nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Viết cấu hình electron của A, B và ion của A và B.
Câu 8: Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a) Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
b) Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?.
c) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên.
Câu 9: a) Nguyên tố clo thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron nguyên
tử và tính chất hóa học cơ bản của clo.
b) Nguyên tố natri thuộc chu kì 3, nhóm IA. Hãy cho biết đặc điểm về cấu hình electron nguyên tử và
tính chất hóa học cơ bản của natri.
Câu 10: a) Các ion X+, Y2+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần
hoàn.
b) Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố Z là 21. Xác định vị trí của Z
trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất hóa học cơ bản của Z và hợp chất của nó.
Câu 11: Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6.
a) Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố electron trên các obitan (các ô vuông lượng tử) của
nguyên tử M.
b) Cho biết vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Gọi tên của M.
c) Anion X- và nguyên tử Y có cấu hình electron giống của cation M+. X, Y là những nguyên tố nào?
Câu 12: Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R.
b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
c) Tính chất hóa học đặc trưng nhất của R là gì? lấy 2 phản ứng minh họa.
d) Anion X- có cấu hình electron giống cấu hình electron của cation R+. Hãy cho biết tên và viết cấu hình
electron nguyên tử của nguyên tố X.
B- VẬN DỤNG - NÂNG CAO.
Câu 13: Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
a) Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
b) Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được một chất A và nung hỗn hợp
bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các
nguyên tố trong A và B.
Câu 14: Nguyên tử X, anion Y-, cation Z+ đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s24p6.
a) Các nguyên tố X, Y, Z là phi kim hay kim loại hay khí hiếm?.
b) Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn.
c) Nêu tính chất hóa học đặc trưng của Y, Z? minh họa bằng phản ứng hóa học.
Câu 15: Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử M. Cho biết vị trí của M trong bảng THHH. Gọi tên M.
b) Anion X3- có cấu hình electron giống của cation M2+, X là nguyên tố nào?
Câu 16: Nguyên tố Y tạo được ion Y- có 116 hạt gồm p, n và e. Xác định vị trí của Y trong bảng HTTH.
Câu 17: Cho biết tổng số electron trong anion AB32− là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng
số nơtron.
a) Tìm số khối của A và B.

3
b) Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 18: Cho phân tử M2X có tổng số hạt là 116. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 9 đơn vị. Tổng số hạt của X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác
định công thức phân tử của M2X.
Câu 19: A, B là hai nguyên tố ở cùng phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt
nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Viết cấu hình electron của A, B và ion của A, B.
Câu 20: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm, ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
hạt proton trong hai nguyên tử là 30. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất hóa
học cơ bản của Y và hợp chất của nó (ZY > ZX).
a) Hai nguyên tố X1, X2 thuộc hai chu kì liên tiếp và hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt
proton trong hai nguyên tử là 21. Xác định vị trí của hai nguyên tố X1, X2.
b) Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử Z là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 22. Xác định vị trí của Z trong bảng tuần hoàn và viết cấu hình electron của cation
Z2+, Z3+.
Câu 21: Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là
phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n – p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong
MAx là 58. Xác định tên nguyên tố, số khối của M, số thứ tự A trong bảng tuần hoàn.
Câu 22: Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y-, phân tử A chứa 9 nguyên tử, gồm 3 nguyên
tố phi kim, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số proton trong A là 42 và trong ion Y- chứa
hai nguyên tố cùng chu kì, thuộc hai nhóm A liên tiếp. Viết công thức hóa học và gọi tên A.
Câu 23: Một hợp chất ion M+ và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt.
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối
của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31.
a). Viết cấu hình electron của M và X.
b) Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 24: X, Y là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn.
a) Tổng số hạt proton, nơtron và electron có trong một loại nguyên tử của Y là 54, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Hãy xác định số hiệu nguyên tử và số khối của Y.
b) Viết cấu hình electron của Y, xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm) và tên gọi của nguyên tố Y.
c) Cho biết nguyên tố X có thể là nguyên tố gì?
Xác định tên gọi đúng của X, nếu xảy ra các phản ứng sau:
Y2 + 2NaX → X2 + 2NaY
Giải thích kết quả đã chọn?

TOÁN TÌM TÊN MỘT NGUYÊN TỐ & BÀI TOÁN LIÊN QUAN
DẠNG CƠ BẢN
Câu 1: Nguyên tố X có tổng số hạt là 36 ở nhóm IIA.
a) Xác định tên X.
b) Cho 4,8 gam X hoà tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HCl (D=0,8 g/ml). Tính C% của dung dịch
sau phản ứng.
Câu 2: Hòa tan 0,69g 1 kim loại kiềm vào 49,34ml nước thu được 0,03g khí (đkc)
a) Xác định tên kim loại, viết cấu hình electron.
b) Tính C% của dung dịch thu được.

4
Câu 3: Cho a gam kim loại M tan hết vào H2O thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O
ban đầu là 0,95a gam. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 0,48g một kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,448 lit khí (đkc). Xác định
tên X.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam kim loại (X) có hóa trị III thu được 8 gam oxit. Xác định tên X?
Câu 6: Cho 1,80 gam kim loại X thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn phản ứng với nước ta được 1,10 lít
hiđro ở 770 mmHg và 29oC. Gọi tên X, viết cấu hình electron của X và ion của nó. Biết rằng trong hạt nhân
nguyên tử X số proton bằng số nơtron.

TOÁN TÌM TÊN MỘT HOẶC HAI NGUYÊN TỐ


& CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
DẠNG NÂNG CAO
Câu 1: Cho 8,8 gam một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng
với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2. Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.
Câu 2: Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng 15,8% thì thu
được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Xác định tên kim loại. (Mg)
Câu 3: Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung
dịch H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hỗn hợp muối khan. Tìm 2 kim loại đó và khối lượng dung
dịch H2SO4 đã dùng.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,43g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau thuộc cùng
nhóm kim loại kiềm (A2CO3 va B2CO3) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 0,896 lít khí CO2 (đktc) và
dung dịch X.
a) Định tên 2 kim loại A và B.
b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
Câu 5: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y và tính khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp.
Câu 6: Hòa tan 60,9 gam hỗn hợp muối bari của hai halogen vào nước rồi cho tác dụng vừa đủ với dung
dịch K2SO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 58,25 gam kết tủa và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch
thu được hỗn hợp hai muối khan.
a) Tính khối lượng muối khan.
b) Biết rằng hai halogen ở hai chu kì liên tiếp. Xác định hai halogen và tính % khối lượng của mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7: Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần
hoàn tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a) Xác định tên và khối lượng hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Câu 8: Hỗn hợp A gồm hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng
hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,016 lít khí (đktc). Xác định X, Y?
Câu 9: Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ
400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp
nhau vào H2O được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư),
thu được 18,655 gam kết tủa. Tìm tên 2 kim loại kiềm.
5
Câu 11: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung
dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại M.
Câu 12: Cho 10 gam kim loại M (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí hiđro (đo ở
25oC và 1 atm).
a) Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
b) Cho 4 gam kim loại M vào cốc đựng 2,5 lít dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Tính nồng độ
mol/l các chất trong cốc sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch trong cốc vẫn là 2,5 lít.
Câu 13: Để khử hoàn toàn 8 gam oxit của một kim loại thành kim loại cần dùng 3,36 lít H2. Hòa tan hết
lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl loãng thấy thoát ra 2,24 lít khí H2. Xác định công thức của oxit.
Biết các khí đo ở đktc.
Câu 14: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat
của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
Câu 15: X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau
phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu 16: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl thì thu được 2,24
lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500 ml
dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại M.
Câu 17: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ H2SO4 17,5% thu
được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
Câu 18: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư
dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Xác định kim loại X.
Câu 19: Hòa tan 5,6 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y thuộc nhóm IA vào 174,7 gam nước thu được 180 gam
dung dịch A.
a) Xác định tên kim loại X, Y. Biết chúng ở hai chu kì liên tiếp. (ĐS: Li, Na)
b) Tính nồng độ % mỗi chất trong dung dịch A. (ĐS: C%LiOH = 1,083% - C%NaOH = 4,861%)
c) Lấy ½ dung dịch A cho tác dụng vừa đủ với CuClx, sau phản ứng thu được 7,35 gam kết tủa. Xác định
công thức CuClx. (ĐS: CuCl2)
Câu 20: M là kim loại hóa trị II. Hòa tan m gam M vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu
được dung dịch A và 0,672 lít khí (ở 54,6oC và 2 atm). Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được
1 gam chất rắn. Xác định kim loại M và tính nồng độ % dung dịch axit đã dùng. (ĐS: Mg - 2,45%)
Phần 2: làm bay hơi nước thu được 6,15 gam muối ngậm nước dạng MSO4.nH2O. Xác định công thức
muối ngậm nước. (ĐS: MgSO4.7H2O)
Câu 21: (*) Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được 55,5 gam muối khan. Xác định kim loại M. (ĐS: Ca)
Câu 22: R là kim loại hóa trị II. Đem hòa tan 2 gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4
6,125% loãng thu được dung dịch A trong đó nồng độ H2SO4 chỉ còn 0,98%.
1. Viết phương trình hóa học và xác định R. Biết RSO4 là muối tan.
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 8% (d =1,05 g/ml) cần cho vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất.

6
Câu 23: Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O
thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
a. Xác định hai kim loại (ĐS: Na, K)
b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
Câu 24: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và
B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng và xác định tên 2 kim loại.
2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
(ĐS: Mg, Ca - VHCl = 375ml)
Câu 25: Muối X được tạo thành bởi một kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan 4,44 gam X vào
H2O rồi chia làm hai phần bằng nhau:
- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa.
- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thu được 2 gam kết tủa.
Tìm công thức muối X. (ĐS: CaCl2)
Câu 26: (**) A và B là hai kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hoàn toàn 15,05 gam hỗn hợp X gồm hai muối
clorua của A và B vào nước thu được 100 gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl- có trong 40 gam dung
dịch Y bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 17,22 gam kết tủa. Hãy xác định các kim loại A và B, biết tỉ số
khối lượng nguyên tử của chúng là 3:5. (ĐS: Mg, Ca)
Câu 27: (***) Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa tan
hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu được khí B, cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi
3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M, thu được 4 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính khối lượng của
mỗi muối trong hỗn hợp A. (ĐS: Mg, Ca)

BÀI 11: SỰ BIẾN ĐỔI MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG VẬT LÍ


CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A- GIÁO KHOA: (Dành cho bài 10 & bài 11)
Sự biến đổi tính chất theo chu kì và phân nhóm:
(bảng 2.6: Trích Những Viên Kim Cương Trong Hóa Học – TS. Cao Cự Giác – Nhà xuất bản Đại Học Sư
Phạm)

7
B- VẬN DỤNG – CƠ BẢN
Câu 1: Cho Na (Z = 11), Mg(Z = 12), Si (Z = 14), C (Z = 6). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần
năng lượng ion hóa thứ nhất.
Câu 2: Cho Al (Z = 13), Mg(Z = 12), B (Z = 5), C (Z = 6). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần độ
âm điện.
Câu 3: Bán kính các ion có cùng cấu hình electron tỉ lệ nghịch với điện tích hạt nhân của nguyên tử. Giải
thích?
Cho Na (Z = 11), Mg (Z = 12), F (Z = 9), O (Z = 8). Sắp xếp các ion Na+, Mg2+, F–, O2– theo chiều bán kính
giảm dần.
Câu 4: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau: K, S, Al, F, Mg, He.
Câu 5: Hãy sắp xếp bán kính dãy các nguyên tử và các ion dưới đây theo chiều giảm dần:
a) Ne, Na, Mg, Al. b) Na+, Mg2+, Ne, Al3+, F-, O2-.
c) S2-, Cl-, Ar, K+, Ca2+.
Câu 6: Sắp xếp các nguyên tử trong dãy sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử. Giải thích?
a) Al, Na, Mg, S. b) Mg, K, Si, N.
c) K, Na, Mg, Al, Si. d) F, Na, O, Li.
Câu 7: Sắp xếp các nguyên tử trong dãy sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện. Giải thích?
a) Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17).
b) M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).
Câu 8:
1. Hãy cho biết nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
2. Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: P, Si, Cl, S.
a) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích.
b) Viết công thức phân tử các axit có oxi với số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên và so sánh tính
axit của chúng.
Câu 9: Tổng số hạt proton trong hai nguyên tử của hai nguyên tố X, Y là 31. Số hạt mang điện của X nhiều
hơn của Y là 14.
a) Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron của các ion bền tạo ra từ X, Y.
c) So sánh tính kim loại hoặc phi kim của X và Y. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 10: Cho các nguyên tố: A, B, D, E có số hiệu nguyên tử tương ứng là: 14, 7, 8, 9.
a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải.
b) Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của A, B, D, E (nếu có).
Câu 11: Các kim loại A, B, C đều thuộc nhóm A và có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương
ứng là: 3s1, 3s2, 4s1.
a) Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại của A, B, C.
b) Viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng. So sánh tính bazơ của các oxit và hiđroxit này.
Câu 12: Có ba nguyên tố X, Y, Z thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn.
- X, Y cùng chu kì và ở hai nhóm liên tiếp.
- X, Z ở hai chu kì liên tiếp và cùng nhóm.
- Các hiđroxit của X, Y, Z có tính bazơ tăng dần theo thứ tự.
- Cấu hình electron của X là…3s2.
8
a) Cho biết vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. (chu kì, nhóm, phân nhóm A hay B).
b) (*) Hãy biểu diễn electron trên các obitan của nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z.
C- VẬN DỤNG – NÂNG CAO
Câu 13: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 18. Xác định X, Y và so sánh tính kim loại hoặc phi kim giữa chúng.
Giải thích?
Câu 14: a) Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X và Y là 25. X thuộc nhóm VIA. Xác định
tên hai nguyên tố X, Y và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P. Xếp chúng
theo chiều giảm dần tính bazơ và tăng dần tính axit.
Câu 15: A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm liên tiếp. Tổng số hạt mang điện trong
A, B là 66.
a) Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
b) So sánh tính chất của A, B và hợp chất oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng.
Câu 16: Cho hai nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì liên tiếp. Tổng số điện tích
hạt nhân của X và Y là 24. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng
là 51, số nơtron của B lớn hơn của A là 2, số electron của A bằng số nơtron của nó.
a) Xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng.
b) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính kim loại và giảm dần tính phi kim.
c) Hãy viết công thức hợp chất giữa chúng, nếu có.
Câu 17: Ba nguyên tố X, Y, Z trong cùng một chu kì có tổng số hiệu nguyên tử 39. Số hiệu nguyên tử của
Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của 3 nguyên tố này hầu như không phản
ứng với H2O ở điều kiện thường.
a) Hãy xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
b) So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của các nguyên tố đó.
c) So sánh tính bazơ của các hiđroxit.
-----------0◊0------------

BÀI 12: SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH KIM LOẠI – PHI KIM


CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
A- GIÁO KHOA
Cách đặt công thức:
+ Oxit cao nhất: R2On (R là nguyên tố cần tìm, n tương ứng với số thứ tự nhóm A)
+ Hợp chất của kim loại với hiđro: MHn (n = 1, 2, 3)
+ Hợp chất khí với hiđro: RH8-n (R là nguyên tố phi kim; n = 4, 5, 6 hoặc 7)
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA
Chu kì 2
Oxit cao
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
nhất
Oxit
Tính Oxit Oxit Oxit
lưỡng Oxit axit
chất bazơ axit axit
tính

9
Hợp
chất khí CH4 NH3
với (khí) (khí)
hiđro
Hiđroxit LiOH Be(OH)2 H3BO3 H2CO3 HNO3
Hiđroxit
Tính Bazơ Axit Axit
lưỡng Axit yếu
chất kiềm yếu mạnh
tính
Chu kì 3
Oxit cao
Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7
nhất
Oxit
Tính Oxit Oxit Oxit Oxit Oxit
Oxit bazơ lưỡng
chất bazơ axit axit axit axit
tính
Hợp
chất khí SiH4 PH3 H2S HCl
với (khí) (khí) (khí) (khí)
hiđro
Hiđroxit NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4
Hiđroxit Axit Axit Axit
Tính Bazơ Axit
Bazơ yếu lưỡng trung mạnh rất
chất kiềm yếu
tính bình mạnh
B- VẬN DỤNG – CƠ BẢN
Câu 1: Nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn. Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
1. Tính chất đặc trưng.
2. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ.
Câu 2: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy
cho biết:
a) Nguyên tố nào là kim loại mạnh nhất? Phi kim mạnh nhất?
b) Nhóm nào gồm những kim loại mạnh nhất? Nhóm nào gồm những phi kim mạnh nhất?
c) Các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm được phân bố ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 3: Cho A, B, C, D lần lượt có số hiệu nguyên tử là 16, 14, 17, 15.
a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính phi kim tăng dần.
b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính phi kim giảm dần.
c) Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.
d) Sắp xếp các oxit và hiđroxit trên theo chiều tính axit giảm dần.
Câu 4: Cho A, B, C, D lần lượt có số hiệu nguyên tử là 19, 13, 20, 12
a) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại tăng dần.
b) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính kim loại giảm dần.
c) Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.
d) Sắp xếp các oxit và hiđroxit trên theo chiều tính bazơ tăng dần.
Hãy viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng?
Câu 5: Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng giữa các oxit sau với nước (nếu có): Na2O,
SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5 và nhận xét về tính chất axit - bazơ của sản phẩm.

10
C- VẬN DỤNG NÂNG CAO
TOÁN HỢP CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ NHÓM A VỚI HIĐRO
& OXIT CAO NHẤT
DẠNG CƠ BẢN
Câu 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO2. Trong hợp chất của nó với hiđro có 12,5% hiđro về khối
lượng. Xác định tên R.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của
X với hiđro, X chiếm 94,12% về khối lượng. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao
nhất?
Câu 3: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH2. Oxit cao nhất của nó có chứa 60% khối lượng
của oxi.
a) Xác định nguyên tố đó.
b) Cho 16 gam oxit cao nhất của X phản ứng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH thì tạo ra muối trung
tính. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH.
Câu 4: Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm VIA chứa 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên
tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 5: Cho hợp chất khí với hiđro là RH3, trong công thức oxit cao nhất có chứa 74,07% oxi về khối lượng.
Xác định R.
Câu 6: Cho công thức oxit cao nhất là R2O5, trong hợp chất khí với hidro có chứa 91,18% R về khối lượng.
a) Xác định R.
b) Xác định công thức hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất.
Câu 7: Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO3. Trong hợp chất của R với hiđro có 5,88% hiđro về khối
lượng. Xác định nguyên tố R.
Câu 8: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó có chứa 53,3% khối lượng
của oxi.
a) Xác định nguyên tố đó.
b) Xác định công thức hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất.
Câu 9: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hiđro là một chất có
thành phần không đổi và R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65%. Tìm nguyên tố R.
Câu 10: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phẩm khí của R với hiđro chứa 2,74% hiđro về
khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R.
Câu 11: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho
biết:
a) Cấu hình electron của R.
b) Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử
R.

TOÁN HỢP CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ NHÓM A VỚI HIĐRO &


OXIT CAO NHẤT
DẠNG NÂNG CAO
Câu 1: A, B là hai nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử A có 2 electron ở lớp ngoài
cùng. Hợp chất X của A với hiđro chứa 98,56%A. Nguyên tử B có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Y là hợp

11
chất của B với hiđro. Cho 200 gam dung dịch 7,3% tác dụng vừa đủ với 27,8g X thu được khí D và dung
dịch E.
a) Xác định khối lượng nguyên tử của A, B. Tên khí D?
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong E.
Câu 2: Tỉ số phần trăm của nguyên tố R trong oxit bậc cao nhất với phần trăm của R trong hợp chất khí
với hiđro là 0,6994. R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ. Xác định R.
Câu 3: Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất đối với oxi gấp ba lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Gọi X
là công thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hiđro của Y. Tỉ khối hơi của X đối với
Z là 2,353. Xác định nguyên tố Y.
Câu 4: Một nguyên tử X có hóa trị trong oxit cao nhất bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro, phân tử
khối này bằng 1,875 lần phân tử khối hợp chất khí với hiđro.
a) Xác định X? Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Tính % khối lượng của X trong oxit và trong hợp chất khí với hiđro.
Câu 5: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.
a) Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
16
b) Trong hợp chất của R với hiđro, R chiếm 17 phần khối lượng. Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết
kí hiệu của nguyên tử R.
c) Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết R là nguyên tố gì?
Câu 6: X là nguyên tố thuộc chu kì 3, X tạo với hiđro một hợp chất khí có công thức H2X, trong đó X có
số oxi hóa thấp nhất.
1. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
2. Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 40% khối lượng. Tìm khối lượng nguyên tử của R.
3. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết X là nguyên tố nào. Viết phương trình phản ứng khi lần lượt cho
H2X tác dụng với nước Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch CuSO4.
Câu 7: Cho X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần
hoàn. Y và Z là 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng 1 chu kì.
a) Nguyên tố X có 6 electron lớp ngoài cùng. Hợp chất M của X với hiđro chứa 11,1%H. Xác định X, Y?.
b) Hợp chất N có công thức XZ2 trong đó X và Z đều đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Xác định tên
của Z?
Câu 8: (*) R là một nguyên tố phi kim. Tổng đại số số oxi hóa dương cao nhất với 2 lần số oxi hóa âm thấp
nhất của R là +2. Tổng số proton và nơtron của R nhỏ hơn 34.
1. Xác định R.
2. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức
phân tử của X và Y.
Câu 9: (**) X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu
của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y
chiếm 35,323% khối lượng. Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A có nồng độ 16,8% cần 150 ml dung
dịch B nồng độ 1M. Xác định các nguyên tố X và Y?
-----------0◊0------------
BÀI 13: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1: Cho nguyên tố X (Z = 12), hãy cho biết:
a) Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.
b) Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X.
12
Câu 2: Nguyên tử của hai nguyên tố có Z = 25 và Z = 35.
a) Xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của 2 nguyên tố đó.
Câu 3: Cho biết R ở chu kì 3 nhóm IIIA.
a) Viết cấu hình e của R. Cho biết R là là KL, PK, KH. Vì sao?
b) Viết cấu hình ion tương ứng của R.
c) Viết công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R.
Câu 4: Sắp xếp tính khử các kim loại sau theo chiều tăng dần: Mg (Z =12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).
Câu 5: So sánh tính kim loại và tính bazơ của các hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của các nguyên tố
sau:
12Mg, 19K, 13Al.
Câu 6: So sánh tính phi kim và tính axit của các hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của các nguyên tố
sau:
15P, 14Si, 7N.
Câu 7: Nguyên tố S có Z+ = 16+, Cl (Z =17), N (Z = 7), Al (Z = 13), P (Z = 15).
a) Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn (chu kỳ,
nhóm).
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trên:
- Là kim loại hay phi kim? Vì sao?
- Hóa trị cao nhất với oxi? Công thức oxit cao nhất?
- Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)?
- Công thức hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất?
- Oxit và hiđroxit của nó có tính chất gì? (Axit hay bazơ)
c) Viết cấu hình electron của các ion tương ứng.
-----------0◊0------------
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II
Câu 1: Một nguyên tố X có Z = 20. hãy viết cấu hình electron của X, X2+. X là nguyên tố gì, thuộc chu kì
nào, nhóm nào, là kim loại hay phi kim?
Câu 2: Nguyên tố X có Z = 22. Viết cấu hình electron của X, xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn,
cho biết X thuộc loại nguyên tố gì? Viết cấu hình electron của các ion X2+ và X4+.
Câu 3: Nguyên tố Fe có Z = 26, S có Z = 16. Viết cấu hình electron của Fe3+, Fe2+, S2–.
Câu 4: Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3p6.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố R.
b) Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn.
c) Tính chất hóa học đặc trưng nhất của R là gì? Lấy 2 phản ứng để minh họa.
d) Anion X– có cấu hình electron giống cấu hình electron của cation R+. Hãy cho biết tên và viết cấu hình
electron nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 5: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2Ox. Phân tử lượng của oxit này là 183u, trong đó oxi chiếm
61,2% khối lượng của R2Ox. Xác định nguyên tố R.
Câu 6: Nguyên tố R thuộc nhóm IVA. Thành phần % về khối lượng oxi trong oxit cao nhất của R và thành
phần % về khối lượng hiđro trong hợp chất khí với hiđro của R được kí hiệu lần lượt là %O và %H. Biết tỉ
%H 11
lệ %O = 32. Xác định nguyên tố R.
13
Câu 7: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro.
1. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.
m 16
2. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng: mR =
H 1
Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.
Câu 8: Nguyên tố A có thể tạo ra 2 oxit có công thức AO và AO2 với tỉ lệ giữa % về khối lượng oxi trong
23
AO và % về khối lượng oxi trong AO2 là 30. Xác định nguyên tố A.
27
Câu 9: Cho nguyên tử 13 X . Hãy xác định vị trí của X trong bảng HTTH. Nguyên tố X tạo với nguyên tố
Y (nhóm VIIA) một hợp chất trong đó nguyên tố X chiếm 20,22% về khối lượng. Xác định nguyên tố Y.
Viết công thức oxit cao nhất của X, Y.
Câu 10: Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít. Xác định kim loại đó.
Câu 11: Cho 9,2g một kim loại kiềm vào nước dư, thu được 4,48 lít khí thoát ra ở đktc. Xác định tên của
kim loại. Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt hết lượng kim loại trên.
Câu 12: Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng
với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro thoát ra (ở đktc). Xác định hai kim loại đó.
Câu 13: Hòa tan hết 3,45g một kim loại kiềm M vào 296,7ml nước thu được dung dịch A và có 1,68 lít H2
bay ra (đktc).
a) Xác định kim loại kiềm M.
b) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch A.
Câu 14: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn
vị điện tích hạt nhân là 25. Viết cấu hình electron để xác định 2 nguyên tố A và B thuộc chu kì nào, nhóm
nào.
Câu 15: A và B là 2 nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng
số proton trong hạt nhân của 2 nguyên tử A và B bằng 32. Xác định tên của hai nguyên tố đó.
Câu 16: Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì kế tiếp và đều thuộc nhóm IA tác dụng với V (ml)
dung dịch HCl 2M (axit dùng dư 10% so với lượng cần thiết) thì thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.
a) Xác định 2 kim loại. (Na – K)
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. (28,22% - 71,78%)
c) Tính giá trị V (ml). (275ml)
Câu 17: Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 46. Số hạt p gần bằng số hạt n.
a) Tính số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tố X.
b) Viết cấu hình e của X.
c) Để có lớp e ngoài cùng bền vững thì nguyên tử của nguyên tố X cần nhận thêm bao nhiêu e.

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 34. Số hạt nơtron và số hiệu nguyên tử khác
nhau không quá 1 đơn vị.
a) Tính Z và A của nguyên tử nguyên tố X.
b) Viết cấu hình e của X.
c) Để có lớp e ngoài cùng bền vững thì nguyên tử của nguyên tố X cần nhường bao nhiêu e.
Câu 19: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong HTTH như sau:
a) Kali thuộc chu kì 4, nhóm IA.
b) Cacbon thuộc chu kì 2, nhóm IVA.

14
c) Canxi thuộc chu kì 4, nhóm IIA.
d) Photpho thuộc chu kì 3, nhóm VA.
e) Nhôm thuộc chu kì 3, nhóm IIIA.
f) Brom thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
g) Mangan thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.
h) Kẽm thuộc chu kì 4, nhóm IIB.
i) Đồng thuộc chu kì 4, nhóm IB
Hãy viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng?
-----------0◊0------------
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG II
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần
A. khối lượng nguyên. B. bán kính nguyên tử.
C. số hiệu nguyên tử. D. độ âm điện của nguyên tử.
Câu 2: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng:
A. số lớp electron. B. số electron hóa trị.
C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.
Câu 3: Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA.
Câu 4: Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. IVA, VA. B. VA, VIA.
C. VIA, VIIA, VIIIA. D. IIIA→VIIIA (trừ He).
Câu 5: Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. các nguyên tố s.
B. các nguyên tố p.
C. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
D. các nguyên tố d.
Câu 6: Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là:
A. Kim loại điển hình. B. Kim loại.
C. Phi kim. D. Phi kim điển hình.
Câu 7: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là:
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p3.
Câu 8: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
Câu 9: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của
nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA. B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB. D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
Câu 10: Nguyên tố Ca có Z = 20. Cấu hình e của ion Ca2+ là
15
A. 1s22s22p63s23p6 4s2 B. 1s22p62s23s23p6
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p64s24p2
Câu 11: Nguyên tố photpho có Z = 15. Cấu hình e của ion P3 là
A. 1s22s22p63s23p1 B. 1s22s22p63s3
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p43d4
Câu 12: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Cấu hình e của ion S2– là
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s33p5
C. 1s22s22p63s23p2 D. 1s22s22p63s23p4
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. Trong bảng tuần hoàn . Vị trí
của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 2 và nhóm VA. B. Chu kì 2 và nhóm VIIIA.
C. Chu kì 3 và nhóm VIIA. D. Chu kì 3 và nhóm VA.
Câu 14: Halogen có độ âm điện lớn nhất là:
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
Câu 15: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?
A. I. B. Cl. C. F. D. Br.
Câu 16: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là:
A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6.
Câu 17: Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là:
A. 18. B. 28. C. 32. D. 24.
Câu 18: Cho các nguyên tố hoá học: Mg, Al, Si và P. Nguyên tố nào trong số trên có công thức oxit cao
nhất ứng với công thức R2O3?
A. Mg. B. Al. C. Si. D. P.
Câu 19: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, công thức oxit cao nhất của nguyên tố X là:
A. XO. B. XO3. C. XO2. D. X2O.
Câu 20: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Công thức oxit cao nhất của R là:
A. R2O. B. R2O5. C. RO3. D. R2O3.
2 2 6 2 5
Câu 21: Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s 2s 2p 3s 3p . Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có
dạng là:
A. HX, X2O7. B. H2X, XO3. C. XH4, XO2. D. H3X, X2O.
Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của X là:
A. XO2 và XH4. B. XO3 và XH2. C. X2O5 và XH3. D. X2O7 và XH.
Câu 23: Anion Y3– có cấu hình e nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6. Oxit cao nhất, hiđroxit cao nhất và hợp
chất đối với hiđro lần lượt là:
A. R2O5; H3RO4; RH3 B. RO3; H2RO4; RH2
C. RO2; H2RO3; RH4 D. R2O7; HRO4; RH
Câu 24: Anion Y có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6. Oxit cao nhất và hợp chất khí

đối với hiđro lần lượt là:


A. R2O5; RH3 B. RO3; RH2
C. RO2; RH4 D. R2O7; RH

16
Câu 25: Cation X3+ có cấu hình e nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 2p6. Oxit cao nhất, hiđroxit cao nhất lần
lượt là:
A. RO3; H3RO4 B. RO; R(OH)2
C. R2O3; R(OH)3 D. R2O3; H3RO3
Câu 26: Cation X có cấu hình e nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6. Oxit cao nhất, hiđroxit cao nhất lần
2+

lượt là:
A. RO3; H3RO4 B. RO; R(OH)2
C. R2O3; R(OH)3 D. R2O3; H3RO3
Câu 27: Một nguyên tử X tạo ra hợp chất XH3 với hiđro và X2O3 với oxi. Biết rằng X có 3 lớp electron. Số
hiệu nguyên tử của X là:
A. 14. B. 13. C. 12. D. 15.
Câu 28: Hiđroxit tương ứng của SO3 là:
A. H2S2O3. B. H2SO4. C. H2SO3. D. H2S.
Câu 29: Chọn oxit có tính bazơ mạnh nhất:
A. BeO. B. CO2. C. BaO. D. Al2O3.
Câu 30: Tính chất bazơ của hiđroxit của nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là:
A. Tăng dần. B. Giảm dần.
C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
Câu 31: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm:
A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.
C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.
Câu 32: Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng?
A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F.
C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te.
Câu 33: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al; 11Na; 12Mg; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính nguyên
tử tăng dần là:
A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg.
C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na.
Câu 34: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
Câu 35: Sắp xếp các nguyên tử Al, Si, Na, K, Mg theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần:
A. K, Na, Mg, Al, Si. B. Si, Al, Mg, Na, K.
C. Na, K, Mg, Si, Al. D. Si, Al, Na, Mg, K.
Câu 36: Nguyên tử nguyên tố X, các ion Y+ và Z2- đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là: 3p6.
Số thứ tự của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn lần lượt là:
A. 18, 19 và 16. B. 10, 11 và 8. C. 18, 19 và 8. D. 1, 11 và 16.
Câu 37: Dãy gồm các ion X+, Y – và nguyên tử Z đều có phân lớp ngoài cùng là 2p6 là:
A. K+, Cl–, Ar. B. Li+, Cl–, Ne. C. Na+, F–, Ne. D. K+, F–, Ar.
Câu 38: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần
hoàn?
17
A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. D. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 39: Cation R có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng 2p6. Vị trí R trong bảng tuần hoàn là:
+

A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IA.


C. Chu kì 2, nhóm VIIIA. D. Chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 40: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố này trong
bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 3, nhóm VIA.
C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 41: Ion M có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó
2+

trong bảng tuần hoàn là:


A. 1s22s22p4, ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA.
B. 1s22s22p63s2, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. 1s22s22p6, ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.
D. 1s22s22p63s2, ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Câu 42: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên
tử và ion là:
A. Ar, Ca2+, Cl-. B. Cl-, Ca2+, Ar.
C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-.
Câu 43: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion?
A. K+ > Ca2+ > Ar. B. Ar > Ca2+ > K+.
C. Ar > K+ > Ca2+. D. Ca2+ > K+ > Ar.
Câu 44: Cho nguyên tử R, ion X2+ và ion Y2- có số electron ở lớp vỏ bằng nhau. Sự sắp xếp bán kính
nguyên tử và ion nào sau đây là đúng?
A. R < X2+ < Y2-. B. X2+ < R < Y2-.
C. X2+ < Y2-< R. D. Y2- < R < X2+.
Câu 45: Cho các ion: Na+ (Z = 11), F– (Z = 9), Mg2+ (Z = 12), Al3+ (Z = 13), O2– (Z = 8). Bán kính của các
ion tăng dần theo thứ tự:
A. Al3+ < Mg2+ < Na+ < F– < O2– B. Al3+ < Mg2+ < Na+ < O2– < F–
C. Na+ < Mg2+ < Al3+ < F– < O2– D. F– < O2– < Na+ < Mg2+ < Al3+
Câu 46: Cho các ion và nguyên tử sau: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ
tự bán kính hạt?
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.
B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.
C. Na < Mg < Al < Al3+<Mg2+ < O2-.
D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
Câu 47: Trong chu kì, nguyên tố thuộc nhóm nào có năng lượng ion hoá nhỏ nhất?
A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA.
C. Nhóm IIIA. D. Nhóm VIIA.
Câu 48: Trong cùng một nhóm A, khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì
A. năng lượng ion hoá giảm dần. B. nguyên tử khối giảm dần.
C. tính kim loại giảm dần. D. bán kính nguyên tử giảm dần.
18
Câu 49: Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử
A. hút electron khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy electron khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học
D. nhường hoặc nhận electron khi tạo liên kết.
Câu 50: Độ âm điện của dãy nguyên tố Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (13), P (Z = 15), Cl (Z = 17), biến
đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
Câu 51: Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. tăng. B. giảm.
C. không thay đổi. D. vừa giảm vừa tăng.
Câu 52: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp đúng theo thứ tự giảm dần độ âm điện?
A. F, O, P, N. B. O, F, N, P. C. F, O, N, P. D. F, N, O, P.
Câu 53: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li, O, F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang
3 8 9

phải là:
A. F, Li, O, Na. B. F, Na, O, Li. C. Li, Na, O, F. D. F, O, Li, Na.
Câu 54: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên
tố tăng dần theo thứ tự:
A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y.
C. Y < M < X < R. D. M < X < Y < R.
Câu 55: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì
A. độ âm điện. B. tính kim loại.
C. tính phi kim. D. số oxi hoá trong oxit.
Câu 56: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất?
A. Na. B. Mg. C. Al. D. K.
Câu 57: Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tính kim loại tăng dần?
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K.
C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg, Al.
Câu 58: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s23p64s1; 1s22s1.
Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng?
A. Z < X < Y. B. Y < Z < X. C. Z < Y < X. D. X=Y=Z.
Câu 59: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:
A. Z, Y, X. B. Y, Z, X. C. Z, X, Y. D. X, Y, Z.
Câu 60: Tính chất kim loại của các nguyên tố trong dãy Mg – Ca – Sr –Ba biến đổi theo chiều:
A. Tăng dần. B. Giảm dần.
C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
Câu 61: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có tính phi kim điển hình nằm ở vị trí:
A. phía dưới bên trái. B. phía trên bên trái.
19
C. phía trên bên phải. D. phía dưới bên phải.
Câu 62: Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li.
C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo.
Câu 63: Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N – P – As – Sb –Bi biến đổi theo chiều:
A. Tăng dần. B. Giảm dần.
C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.
Câu 64: Bốn nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyện tử lần lượt là 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên được
sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần như sau:
A. D, C, B, A. B. A, B, C, D.
C. A, C, B, D. D. A, D, B, C.
Câu 65: Cho oxit các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Theo trật tự
trên, các oxit có:
A. tính axit tăng dần. B. tính bazơ tăng dần.
C. % khối lượng oxi giảm dần. D. tính cộng hoá trị giảm dần.
Câu 66: Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất?
A. Be(OH)2. B. Ba(OH)2. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2.
Câu 67: Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng.

MỨC ĐỘ THÔNG – HIỂU


Câu 68: Chọn phát biểu không đúng
A. Cùng lớp năng lượng electron gần bằng nhau.
B. Cùng phân lớp năng lượng electron bằng nhau.
C. Lớp M có 3 phân lớp và có 9 obitan.
D. Số electron trong lớp M của Fe (Z = 26) là 18.
Câu 69: Số nguyên tố ở chu kì 3 và 6 là
A. 8 và 8. B. 8 và 18. C. 18 và 32. D. 8 và 32.
Câu 70: Cho các nguyên tử và ion P, Al3+, Fe2+, Fe3+. Nguyên tử hoặc ion có số electron ở lớp ngoài cùng
ít nhất là
A. Fe3+ B. Al3+. C. Fe2+. D. P.
Câu 71: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. 11Na+. B. 26Fe2+. C. 17Cl−. D. 12Mg2+.
Câu 72: Nguyên tố Ti có Z = 22. Cấu hình e của ion X4+ là:
A. 1s22s22p63s23p43d2 B. 1s22s22p63s23p6 4s24p6
C. 1s22s22p63s23p63d6 4s2. D. 1s22s22p63s23p6
Câu 73: Nguyên tố đồng có Z = 29. Cấu hình e của ion Cu2+ là
A. 1s22s22p63s23p6 3d9 B. 1s22s22p63s23p6 3d74s2
C. 1s22s22p63s23p6 3d84s1 D. 1s22s22p63s23p5 3d10
Câu 74: Nguyên tố Fe (Z = 26). Cấu hình electron X3+ và vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn là

20
A. 1s22s22p63s23p6 3d5 và ở ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB
B. 1s22s22p63s23p6 3d5 và ở ô 26, chu kì 4, nhóm IIB
C. 1s22s22p63s23p6 3d24s2 và ở ô 26, chu kì 4, nhóm IVB
D. 1s22s22p63s23p6 3d24s2 và ở ô 26, chu kì 4, nhóm IVB
Câu 75: Nguyên tố Ti (Z = 22). Cấu hình electron X2+ và vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. 1s22s22p63s23p63d2 và ở ô 20, chu kì 3, nhóm IIB.
B. 1s22s22p63s23p6 4s2 và ở ô 22, chu kì 4, nhóm IIA.
C. 1s22s22p63s23p63d2 và ở ô 22, chu kì 4, nhóm IVB.
D. 1s22s22p63s23p6 3d2 và ở ô 22, chu kì 3, nhóm IIVB.
Câu 76: Nguyên tố (X) có tổng số electron các phân lớp s là 7. Cấu hình ion của (X) và vị trí trong bảng hệ
thống tuần hoàn là
A. 1s22s22p63s23p6 và ở ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
B. 1s22s22p63s23p6 và ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
C. 1s22s22p63s23p64s1 và ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
D. 1s22s22p63s23p64s2 và ở ô 20, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 77: Nguyên tố (Y) có tổng số electron các phân lớp p là 16. Cấu hình ion của (Y) và vị trí trong bảng
hệ thống tuần hoàn là
A. 1s22s22p63s23p63d104s2 và ở ô 34, chu kì 4, nhóm VIA.
B. 1s22s22p63s23p63d104s2 và ở ô 28, chu kì 4, nhóm IIA.
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p6 và ở ô 34, chu kì 4, nhóm VIA.
D. 1s22s22p63s23p64s24p63d5 và ở ô 31, chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 78: Nguyên tố (T) có tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 11. Cấu hình ion
có thể có của (T) và vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. 1s22s22p63s23p63d10 và ở ô 29, chu kì 4, nhóm IA.
B. 1s22s22p63s23p63d9 và ở ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.
C. 1s22s22p63s23p63d8 và ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.
D. 1s22s22p63s23p63d10 và ở ô 29, chu kì 4, nhóm IB.
Câu 79: Một nguyên tố (Y) ở chu kì 4, nhóm VIB. Nguyên tố (Y) có
A. 2 electron độc thân. B. 4 electron độc thân.
C. 5 electron độc thân. D. 6 electron độc thân.
Câu 80: Một nguyên tố (X) ở chu kì 4, nhóm VIIB có
A. 2 electron độc thân. B. 3 electron độc thân.
C. 5 electron độc thân. D. không có electron độc thân.
Câu 81: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 4s. Nguyên tử của nguyên
tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Tổng số electron ở phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X
và Y dễ dàng phản ứng với nhau. Hợp chất giữa X và Y có dạng là:
A. XY2. B. XY. C. X3Y2. D. X2Y.
Câu 82: Có bao nhiêu nguyên tố từ Z = 1 → Z = 36 có tối đa số electron ở lớp ngoài cùng 8 electron?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 83: Phân bố electron trên vỏ nguyên tử nào sau đây là không đúng?
A. 2, 6. B. 2, 8, 8, 2. C. 2, 8, 18, 1. D. 2, 8, 8, 7.
Câu 84: Anion Y chứa 5 nguyên tử của 2 nguyên tố có tổng electron là 50. Phân tử khối của Y2– là
2–

21
A. 96. B. 95. C. 60. D. 80.
Câu 85: Cho các hiđroxit: HBrO4, HClO4, HIO4. Chọn câu đúng:
A. Tính axit: HIO4 > HBrO4 > HClO4.
B. Tính axit: HClO4 > HBrO4 > HIO4.
C. Tính bazơ: HIO4 < HBrO4 < HClO4.
D. Tính bazơ: HClO4 < HIO4 < HBrO4.
Câu 86: Cho các hiđroxit: H2SO4, H2TeO4, H2SeO4. Chọn câu đúng:
A. Tính axit tăng dần theo thứ tự: H2SO4, H2SeO4, H2TeO4
B. Tính bazơ giảm dần theo thứ tự: H2SO4, H2SeO4, H2TeO4
C. Tính axit tăng dần theo thứ tự: H2TeO4, H2SeO4, H2SO4
D. Tính bazơ giảm theo thứ tự: H2SO4, H2TeO4, H2SeO4
Câu 87: Xếp theo dãy tính axit các hiđroxit giảm của các nguyên tố 17Cl, 19K, 13Al, 15P, 11Na, 14Si. Chọn
câu đúng:
A. KOH, NaOH, Al(OH)3, H3PO3, HClO4, H2SiO3.
B . KOH, NaOH, Al(OH)3, H2SiO3, H3PO4, HClO4.
C. HClO4, H3PO4, H2SiO3, Al(OH)3, NaOH, KOH.
D. KOH, NaOH, Al(OH)3, H3PO3, HClO3, H2SiO3.
Các nguyên tố Mg, Na, Si, O, C được sắp xếp theo chiều tăng độ âm điện:
A. Mg < Na < Si < O < C B. Mg > Na > Si > O > C
C. O < C < Si < Mg < Na D. Na < Mg < Si < C < O
Câu 88: Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 89: Chọn phát biểu không đúng:
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
Câu 90: Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định
nào sau đây về Ca là sai?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.
B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của canxi có 20 proton.
D. Nguyên tố hoá học này một phi kim.
Câu 91: Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai
khi nói về nguyên tử X:
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.

22
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
Câu 92: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24.
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là:
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p6.
Câu 93: Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA. B. Ô thứ 14, chu kì 3, nhóm IVA.
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
Câu 94: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên
tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 95: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1?
A. Chu kì 4, nhóm IB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 96: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d54s1. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở:
A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 97: Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử X là 3d84s2. Trong bảng tuần hoàn X nằm ở:
A. Chu kì 4, nhóm VIIIB. B. Chu kì 4, nhóm IA.
C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB.
Câu 98: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 23. X nằm ở chu kì nào, nhóm nào của bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 4, nhóm VB. B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Chu kì 3, nhóm III B. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 99: Nguyên tố M có 7 electron hoá trị, biết M là thuộc chu kì 4. M là:
A. 35Br và 25Mn. B. 27Co. C. 35Br. D. 25Mn.
Câu 100: Nguyên tử X có electron nằm ở phân mức năng lượng cao nhất là 3d và tạo với oxi hợp chất oxit
cao nhất là X2O3. Xác định cấu tạo của phân lớp 4s và 3d.
A. 4s13d2. B. 4s23d1. C. 4s03d3. D. 4s23d2.
Câu 101: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB. B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIA.
3+
Câu 102: Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1. D. [Ar]3d34s2.
Câu 103: Tính axit của các oxit axit thuộc nhóm VA theo trật tự giảm dần là:
A. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3.
B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4.
C. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4.
23
D. H3AsO4, H3PO4, H3SbO4, HNO3.
Câu 104: Tính khử và tính axit của các HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây?
A. HF < HCl < HBr < HI. B. HCl < HF < HBr < HI.
C. HF < HI < HBr < HF. D. HI < HBr < HCl < HF.
Câu 105: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4.
B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.
D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.
Câu 106: Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây, biến thiên nhiên tuần hoàn theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử? (1) bán kính nguyên tử; (2) tổng số electron; (3) tính kim loại, tính phi kim;
(4) số electron lớp ngoài cùng; (5) độ âm điện; (6) nguyên tử khối; (7) tính axit, bazơ của oxit và hiđroxit;
(8) hóa trị của các nguyên tố; (9) năng lượng ion hóa.
A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (6).
C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4), (5), (7), (8), (9).

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG


Câu 107: Nguyên tố (X) có tổng số electron các phân lớp s là 7. Nguyên tố (Y) có tổng số electron các phân
lớp p bằng 5. (X) (Y) lần lượt có số hiệu là:
A. Na, Cl B. K, F C. K, Cl D. Na, F
Câu 108: Nguyên tố (A) có tổng số electron các phân lớp s là 7. Nguyên tố (B) có tổng số electron ở phân
lớp p là 10. Tổng số hạt của hai nguyên tử (A) (B) là 106 và số nơtron của (A) nhiều hơn (B) là 4 hạt. Số
khối của (A) và (B) lần lượt là:
A. 23, 32 B. 39, 16 C. 23, 35 D. 39, 32
Câu 109: Tổng số hạt nguyên tố (Y) ở nhóm VIA là 24. Số khối của (X) là:
A. 12 B. 14 C. 16 D. 20
Câu 110: Cation R và anion X có cấu hình ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố R và nguyên tố X có
2+ –

số hiệu lần lượt là:


A. 19, 9 B. 20, 17 C. 20, 9 D. 19, 17
Câu 111: Phân lớp ngoài cùng cùng hai nguyên tử (A) và (B) lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron hai phân
lớp này bằng 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3. Số electron độc thân của (X), (Y) lần lượt là:
A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 4, 2
Câu 112: Nguyên tử của nguyên tố (X) không phải là khí hiếm, có phân lớp ngoài cùng là 4p. Nguyên tử
của nguyên tố (Y) có cấu hình electron ngoài cùng là 4s. Tổng số electron của hai phân lớp bằng 7. Oxit cao
nhất của (X) (Y) lần lượt là:
A. Cl2O7, K2O B. Br2O7, CaO C. SO3, K2O D. P2O5, Al2O3
Câu 113: Tổng số hạt mang điện của ion: K ; P NH4 , SO42– lần lượt là:
+ 3–; +

A. 36, 36, 20, 100 B. 21, 33, 37, 98


C. 37, 33, 21, 98 D. 35, 30, 21, 98
Câu 114: Cho biết tổng số hạt p, e và n của ion Y3– là 49. Cho biết tổng số hạt mang điện trong hạt nhân ít
hơn tổng số hạt không mang điện là 1 hạt. Hiđroxit cao nhất của (Y) là:
A. Al(OH)3 B. H2SO4 C. H3PO4 D. HClO4

24
Câu 115: Cho biết tổng số hạt mang điện của ion AH4+ là 21. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với
hiđro lần lượt:
A. CO2, CH4 B. N2O5, NH3 C. SO3, H2S D. Cl2O7, HCl
2–
Câu 116: Cho biết tổng số electron trong anion AB3 là 42. (A) (B) ở cùng 1 nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp.
Hợp chất khí với hiđro của (A) (B) lần lượt là:
A. CH4, H2S B. H2S, H2O C. NH3, H2O D. HCl, NH3
Câu 117: Oxit cao nhất của nguyên tố có 6e ngoài cùng chứa % khối lượng oxi là 60%. Số hiệu nguyên tử
của nguyên tố là:
A. 8 B. 17 C. 16 D. 34
2– –
Câu 118: Cho ion XO3 và YO3 có % khối lượng oxi lần lượt là 60% và 77,4%. Oxit cao nhất của (X) (Y)
lần lượt có dạng là:
A. RO3, R’2O5 B. RO2, R’2O7 C. R2O3, R’O D. RO3, R’O2
Câu 119: Nguyên tử của nguyên tố A có 6e ở lớp ngoài cùng, trong hợp chất khí với hiđro có 5,88%H về
khối lượng. Nguyên tử (A) có số hiệu là:
A. 8 B. 16 C. 7 D. 28
Câu 120: Hợp chất khí đối với hiđro của R có dạng RH4. Oxit cao nhất chiếm 53,3% oxi về khối lượng.
Nguyên tử R có số hiệu là:
A. 8 B. 16 C. 7 D. 14
Câu 121: (A) (B) là 2 nguyên tố trong 2 nhóm liên tiếp và cùng chu kì có tổng số hạt proton là 25. Oxit cao
nhất của chúng lần lượt là:
A. AO, B2O3 B. A2O, BO C. B2O3, A2O D. AO2, B2O5
Câu 122: Khi cho 1,17 gam một kim loại (A) nhóm IA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (đktc).
(A) là
A. Li B. Na C. K D. Rb
2- 2-
Câu 123: Các ion A và B đều có cấu hình bền của khí hiếm. Số hiệu nguyên tử hơn kém nhau 8 đơn vị,
thuộc 2 chu kì liên tiếp. A và B là:
A. C và Si. B. N và P. C. S và Se. D. O và S.
Câu 124: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái
đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên
tố X, Y là:
A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S.
Câu 125: A, B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng
số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là:
A. Mg và Ca. B. O và S. C. N và Si. D. C và Si.
Câu 126: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được
1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 127: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% khối lượng R. Hợp
chất với hiđro có công thức là:
A. C2H6. B. NH3. C. CH4. D. SH2.
Câu 128: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao
nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là:
A.14. B. 31. C. 32. D. 52.

25
Câu 129: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về
khối lượng. Y là nguyên tố:
A. O. B. P. C. S. D. Se.
Câu 130: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng.
Nguyên tố R là:
A. S. B. As. C. P. D. N.
Câu 131: Hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hiđro là RH, trong oxit cao nhất R chiếm 58,86% về khối
lượng, nguyên tố R là:
A. Br. B. F. C. I. D. Cl.
Câu 132: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Trong hợp chất khí của R với hiđro, R chiếm
94,12% về khối lượng. Tên của R là:
A. P. B. O. C. S. D. N.
Câu 133: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá
trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. As. B. S. C. N. D. P.
Câu 134: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của
nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao
nhất là:
A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO


Câu 135: Viết công thức của hợp chất M2X3, biết M, X thuộc 3 chu kì đầu của bảng tuần hoàn và tổng số
electron trong M2X3 là 50.
A. B2S3. B. Al2S3. C. B2O3. D. Al2O3.
Câu 136: Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với
H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên
tố nào sau đây?
A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba.
Câu 137: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng
số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 24 (ZX < ZY). Khẳng định nào sau đây là sai?
A. X thuộc chu kì 2, Y thuộc chu kì 3.
B. X và Y thuộc nhóm VIA.
C. Ở dạng đơn chất X không tác dụng được với Y.
D. Tính phi kim của X mạnh hơn Y.
-----------0◊0------------

26
27

You might also like