Professional Documents
Culture Documents
Động cơ nhiệt
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1. Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nguồn nhiệt 27 0C và 1270C.
Nhiệt lượng tác nhân nhận của nguồn nóng trong một chu trình là 2400J.
Tính:
a) hiệu suất của động cơ.
403
b) công thực hiện trong một chu trình.
c) nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh trong một chu trình.
Hướng dẫn
a) Hiệu suất của động cơ
T1 T2 400 300
H= = = 0,25 = 25%
T1 400
b) Công thực hiện trong một chu trình
A/
Ta có: H = A/ = HQ1 = 0,25.2400 = 600J.
Q1
Vậy: Công thực hiện trong một chu trình là 600J.
c) Nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh trong một chu trình
Q2 = Q1 – A/ = 2400 – 600 = 1800J
Ví dụ 2. Một động cơ hơi nước lí tưởng là động cơ nhiệt có hiệu suất cực đại, hoạt
động với nguồn nóng là lò hơi có nhiệt độ 500K. Nước được đưa vào lò hơi, và
được đun nóng, chuyển thể thành hơi nước và hơi nước này làm pit-tông chuyển
động. Nhiệt độ của nguồn lạnh là nhiệt độ bên ngoài của không khí, bằng 300K.
a) Tính công của động cơ hơi nước này thực hiện khi lò hơi cung cấp cho tác
nhân một nhiệt lượng bằng
b) Tính hiệu suất cực đại của động cơ này. Giả sử muốn tăng hiệu suất này
lên 20% phải tăng nhiệt độ lò hơi lên một lượng bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn
a. Tính công của động cơ:
Hay
Vậy, công mà động cơ này thực hiện được ( thông qua pit-tông ) bằng:
b. Tính hiệu suất cực đại của động cơ, độ tăng nhiệt độ của lò hơi:
404
Hiệu suất lúc đầu:
Khi tăng hiệu suất lên 20%, hiệu suất mới là:
O V0 4V0 V
Hướng dẫn
* Quá trình 1 2 (đẳng tích):
/
+ Công do khí thực hiện: A12 = 0.
3 m
+ Nhiệt lượng khí nhận: Q12 = U12 = . R(T2 – T1).
2 μ
+ Theo định luật Sáclơ:
p2
p1 p2
p1
T1 = T2 T2 = T1 = 4T1.
3 m 9 m
Q12 = . R(4T1 – T1) = . RT1
2 μ 2 μ
Vì Q12 > 0 nên khí nhận nhiệt bằng Q12.
* Quá trình 2 3 (đẳng áp):
+ Công do khí thực hiện:
405
/ m
A 23 = p2(V3 – V2) = 4p0(4V0 – V0) = 12p0V0 = 12 RT1
μ
3 m
+ Độ biến thiên nội năng của khí: U 23 = . R(T3 – T2).
2 μ
V3
V2 V3
V2
+ Theo định luật Gay–Luytxắc: T2 = T3 T3 = T2 = 4T2 = 16T1
3 m m
U 23 = . R(16T1 – 4T1) = 18 RT1
2 μ μ
+ Nhiệt lượng khí nhận được:
/ m m m
Q23 = U 23 + A 23 = 18 RT1 + 12 RT1 = 30 RT1.
μ μ μ
Vì Q23 > 0 nên khí nhận nhiệt bằng Q23.
* Quá trình 3 4 (đẳng tích):
/
+ Công do khí thực hiện: A34 = 0.
3 m
+ Nhiệt lượng khí nhận được: Q34 = U34 = . R(T4 – T3).
2 μ
p4
p3 p4
p3
+ Theo định luật Sác–lơ: T3 = T4 T4 = T3 = 4T1.
3 m m
Q34 = . R(4T1 – 16T4) = –18 RT1
2 μ μ
Vì Q34 < 0 nên khí tỏa nhiệt bằng Q34 .
* Quá trình 4 1 (đẳng áp):
m
+ Công do khí thực hiện: A /41 = p1(V1 – V4) = p0(V0 – 4V0) = –3p0V0 = –3 RT1.
μ
+ Độ biến thiên nội năng của khí:
3 m 3 m 9 m
U 41 = . R(T1 – T4) U 41 = . R(T1 – 4T1) = – . RT1.
2 μ 2 μ 2 μ
+ Nhiệt lượng khí nhận được:
9 m m 15 m
Q41 = U 41 + A /41 = – . RT1 – 3 RT1 = – . RT1.
2 μ μ 2 μ
Vì Q41 < 0 nên khí tỏa nhiệt bằng Q 41 .
406
– Tổng nhiệt lượng khí nhận trong một chu trình:
9 m m 69 m
Q1 = Q12 + Q23 = . RT1 + 30 RT1 = . RT1 (1)
2 μ μ 2 μ
– Tổng nhiệt lượng khí tỏa trong một chu trình:
m 15 m 51 m
Q2 = Q34 + Q 41 = 18 RT1 + . RT1 = . RT1 (2)
μ 2 μ 2 μ
69 51
Q1 Q 2
– Hiệu suất của động cơ: H = = 2 2 = 0,26 = 26%.
Q1 69
2
Vậy: Hiệu suất của động cơ là 26%.
Ví dụ 4. Một máy nhiệt, với chất công tác là
khí lý tưởng đơn nguyên tử, thực hiện công p
theo chu trình 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 1 được biểu 3
diễn trên giản đồ p - V như hình vẽ. Các 2
4
điểm 1, 2 và 3 nằm trên một đường thẳng đi
qua gốc toạ độ của giản đồ, trong đó điểm 2 1 5
là trung điểm của đoạn 1 - 3. Tìm hiệu suất V
O
của máy nhiệt trên, biết rằng nhiệt độ cực
đại của khí trong chu trình này lớn hơn nhiệt
độ cực tiểu của nó n lần. Tính hiệu suất với n
= 4.
Hướng dẫn
Theo đề bài, 1, 2, 3 nằm trên đường thẳng đi qua gốc toạ độ, ta có:
(1); (2); (3)
.
407
Tương tự: (5) và (6)
T4 < T3
(7)
Như đã biết, công A thực hiện trong một chu trình có giá trị bằng diện tích của chu
trình đó, ở đây đó là diện tích của hai tam giác bằng nhau 1 - 2 - 5 và 2 - 3 - 4. Từ
hình vẽ và dùng (1) và (2), ta có:
Dễ thấy rằng các qúa trình đẳng tích 3 - 4, 2 - 5 và đẳng áp 4 - 2; 5 - 1 đều toả
nhiệt, nên nhiệt lượng Q máy nhiệt nhận được chỉ trong các quá trình 1 - 2 - 3. áp
dụng nguyên lý I của nhiệt động học, ta có:
408
Thay (1), (3), (6) và (7) vào ta được:
Vậy Q
Bài 5. Một động cơ nhiệt có tác nhân sinh công là n mol khí lý tưởng đơn nguyên tử
thực hiện một chu trình kín được biểu diễn trong hệ tọa độ (p – V) như hình vẽ. Các
đại lượng po, Vo đã biết.
1. Tính nhiệt độ và áp suất khí tại p
trạng thái (3). 5p0
1
2. Tính công do chất khí thực
hiện trong cả chu trình.
3. Tính hiệu suất của động cơ
nhiệt p0 2
3
V
O 3V0 7V0
Bài 6. Một máy nén hai tầng nén đoạn nhiệt cân
bằng một lượng khí lí tưởng có nhiệt dung mol p
T0
xác định. Ban đầu khí được nén từ áp suất p0 đến
áp suất p1, sau đó khí được làm lạnh đẳng áp đến T2
nhiệt độ ban đầu T0, rồi lại được nén đến áp suất p2 4
p2.
T
1. Tìm áp suất p1 để tổng các công nén p1 3 2
đoạn nhiệt là cực tiểu. Tính giá trị cực tiểu Amin 1
p0
này theo p0, p2 và V0.
2. Tính tỉ số giữa công Amin với công A1 V1
O V V0 V
cần thực hiện chỉ để nén khí một lần từ p0 đến p2.
Áp dụng với p0 = 1atm, p2 = 200atm, γ = Cp/Cv = 1,4.
410
D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
Q1 Q 2/ T1 T2
– Hiệu suất của động cơ: H = =
Q1 T1
Q1
Q 2/ T2
Q 2/
Q1 = T1 T1 = T2 (1)
Hiệu suất:
Suy ra:
Vậy:
Bài 5.
Khí nhận nhiệt trong toàn bộ quá trình 3 – 1 và một phần của quá trình 1 - 2, trên
đoạn 1 - I.
412
+ Xét quá trình đẳng tích 3-1:
Q31 = = nR = nR( - )
Q31 =
+ Xét quá trình 1-2: p = aV+b
. TT1: 5po = a.3V0 + b
+ Theo NL I: Khi thể tích khí biến thiên V; nhiệt độ biến thiên T thì nhiệt
lượng biến thiên:
Q= nR T+p V (3)
Bài 6.
1.
* Áp dụng công thức tính công cho các quá trình đoạn nhiệt 1-2 và 3-4 ta có:
413
+ Tương tự ta có trong quá trình 3 → 4:
* Khi đó ta có:
2.
Nếu chỉ thực hiện nén khí một lần từ p0 đến p2 thì:
+ Công A1 cần thực hiện là:
+ Xét tỉ số:
414
+ Thay số vào ta được:
Như vậy nếu nén qua nhiều giai đoạn thì công cần thiết có thể nhỏ hơn nhiều lần
công phải thực hiện khi nén thẳng từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối.
415