You are on page 1of 7

BÀI TẬP CHƯƠNG VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC

Dạng 1: Phương trình cân bằng nhiệt:


Bài 1: Một bình nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 0,118kg nước ở nhiệt độ 20 oC. Người ta thả vào bình một
miếng sắt có khối lượng 0,2kg đã được đun nóng tới nhiệt độ 75 oC. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu
có sự cân bằng nhiệt.Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là 920J/kgK; nhiệt dung riêng của nước là
4180J/kgK; và nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kgK. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường xung quanh.
Giải
Gọi t là nhiệt độ lúc cân bằng nhiệt.
Nhiệt lượng của sắt toả ra khi cân bằng:
Q1 = mscs(75 – t) = 92(75 – t) (J)
Nhiệt lượng của nhôm và nước thu vào khi cân bằng nhiệt:
Q2 = mnhcnh(t – 20) = 460(t – 20) (J)
Q3 = mncn(t – 20) = 493,24(t – 20) (J)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu
92(75 – t) = 460(t – 20) + 493,24(t – 20)
<=> 92(75 – t) = 953,24(t – 20)
Giải ra ta được t ≈ 24,8oC
Bài 2: Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau có khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4 oC. Người ta
thả một miếng kim loại có khối lượng 192g đã đun nóng tới nhiệt độ 100 oC vào nhiệt lượng kế. Xác định
nhiệt dung riêng của miếng kim loại, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5 oC.Bỏ qua sự truyền nhiệt
ra môi trường xung quanh và biết nhiệt dung riêng của đồng thau là 128J/kgK và của nước là 4180J/kgK.
Hướng dẫn giải:
Giải
Nhiệt lượng toả ra của miếng kim loại khi cân bằng nhiệt là:
Q = m c (100 – 21,5) = 15,072c (J)
1 k k k

Nhiệt lượng thu vào của đồng thau và nước khi cân bằng nhiệt là:
Q = m c (21,5 – 8,4) = 214,6304 (J)
2 đ đ

Q = m c (21,5 – 8,4) =11499,18  (J)


3 n n

Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: Q = Q toả thu

15,072c = 214,6304 + 11499,18   k

Giải ra ta được c = 777,2J/kgK. k

Bài 3: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được đun nóng tới 142 0C vào một cốc đựng nước ở
200C, biết nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 420C. Tính khối lượng của nước trong cốc, biết nhiệt dung
riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K.
Hướng dẫn giải :
- Nhiệt lượng do miếng nhôm tỏa ra
         Q = m c (142– 42)
1 1 1

- Nhiệt lượng do nước thu vào:


        Q = m c (42 - 20)
2 2 2

- Theo PT cân bằng nhiệt:


            Q = Q   1 2

m c (142– 42)=m c (42 - 20)


1 1 2 2

Bài 4: Một cốc nhôm có khối lượng 120g chứa 400g nước ở nhiệt độ 24 oC. Người ta thả vào cốc nước một
thìa đồng khối lượng 80g ở nhiệt độ 100oC. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt.
Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/Kg.K, của đồng là 380 J/Kg.K và của nước là 4,19.103. J/Kg.K.
Hướng dẫn giải:
- Gọi t là nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt.
     - Nhiệt lượng do thìa đồng tỏa ra là Q = m c (t – t)
1 1 1 1
     - Nhiệt lượng do cốc nhôm thu vào là   Q = m c (t – t ) 2 2 2 2

     - Nhiệt lượng do nước thu vào là          Q = m c (t – t ) 3 3 3 2

Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:


Q1 = Q2 + Q3

m c (t – t) = m c (t – t ) + m c (t – t ) t =
1 1 1 2 2 2 3 3 2

Thay số, ta được

t= o
C.

Bài 5: Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng m1 = 100g có chứa m2 = 375g nước ở nhiệt độ 25oC. Cho
vào nhiệt lượng kế một vật bằng kim loại khối lượng m3 =400g ở 90oC. Biết nhiệt độ khi có sự cân bằng
nhiệt là 30oC. Tìm nhiệt dung riêng của miếng kim loại. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/Kg.K,
của nước là 4200J/Kg.K.
Hướng dẫn giải:
 Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 25 C lên 30 C là  o o

Q = (m .c + m .c ).(t- t ).
12 1 1 1 2 1

Nhiệt lượng do miếng kim loại tỏa ra là:


Q = m .c .(t –t) 3 3 3 2

Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:


Q =Q 12 3

(m .c + m .c ).(t- t ) = m .c .(t –t)


1 1 1 2 1 3 3 2

c  = 3 = = 336
Vậy c = 336 J/Kg.K
3

Dạng 2: Vận dụng nguyên lí I, II


Bài 1: một bình kín chứa 2g khí lý tưởng ở 200C được đun nóng đẳng tích để áp suất khí tăng lên 2 lần.
a. Tính nhiệt độ của khí sau khi đun.
b. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí, cho biết nhiệt dung riêng đẳng tích khí là J/kg.K
Giải

a. Trong quá trình đẳng tích thì: , nếu áp suất tăng 2 lần thì áp nhiệt độ tăng 2 lần, vậy:
T2 = 2T1 = 2.(20 + 273) = 586K, suy ra t2 = 3130C
b. Theo nguyên lý I thì: U = A + Q
do đây là quá trình đẳng tích nên A = 0, Vậy U = Q = mc (t2 – t1) = 7208J
Bài 2: Một lượng khí ở áp suất 2.104 N/m2 có thể tích 6 lít. Được đun nóng đẳng áp khí nở ra và có thể tích 8
lít. Tính:
a.Công do khí thực hiện
b.Độ biến thiên nội năng của khí. Biết khi đun nóng khí nhận được hiệt lượng 100 J
Giải
a. Tính công do khí thực hiện được:

Với
Suy ra:
Vì khí nhận nhiệt lượng ( ) và thực hiện công nên:
b. Độ biến thiên nội năng:
Áp dụng nguyên lý I NĐLH
Với và
Suy ra:
Bài 3: Một khối khí có thể tích 10 lít ở áp suất 2.10 5N/m2 được nung nóng đẳng áp từ 30oC đến 1500C. Tính
công do khí thực hiện trong quá trình trên.
Bài 4: Một động cơ nhiệt sinh ra công suất là 50 W, nguồn nóng trong 1 tỏa ra nhiệt lượng 6000J. Hiệu suất
của động cơ là bao nhiêu?
Bài 5: Trong một khoảng thời gian, một động cơ nhiệt có nhiệt lượng mà nguồn nóng cung cấp là 100J,
nhiệt lượng nguồn lạnh nhận vào là 60J thì hiệu suất của động cơ là bao nhiêu?
Bài 6: Một khối khí có áp suất p = 100N/m 2 thể tích V1 = 4m3, nhiệt độ t1 = 270C được nung nóng đẳng áp
đến nhiệt độ t2 = 870C. Tính công do khí thực hiện.

LUYỆN TẬP : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC


Dạng 1 :
1. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun 5 kg nước từ 15 0C đến 100 0C trong một cái thùng bằng sắt có khối
lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; của sắt là 460 J/kg.K.
2. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 20 0C. Người ta thả vào bình một miếng
sắt có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 500 C. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân
0

bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/kg.K; của nước là 4,18.10 3 J/kg.K; của sắt là 0,46.103
J/kg.K.
3. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128 g chứa 210 g nước ở nhiệt độ 8,4 0C. Người ta thả một
miếng kim loại khối lượng 192 g đã nung nóng tới 100 0C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của
chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 0C. Cho nhiệt dung riêng của
nước là 4,18.103 J/kg.K; của đồng thau là 0,128.103 J/kg.K.
4. Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 136 0C vào một nhiệt lượng kế
có nhiệt dung 50 J/K chứa 100 g nước ở 14 0C. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên. Biết
nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế là 18 0C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4180
J/kg.K; của kẻm là 337 J/kg.K; của chì là 126 J/kg.K.
5. Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào lò một miếng sắt có khối lượng 22,3 g. Khi miếng
sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế có khối lượng 200 g
có chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 0C thì nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 22,5 0C. Xác
định nhiệt độ của lò. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K; của chất làm nhiệt lượng kế là 418 J/kg.K;
của nước là 4,18.103 J/kg.K.
* Hướng dẫn giải
1. Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = (m c + m c )(t – t ) = 1843650 J. s s n n 2 1

2. Phương trình cân bằng nhiệt:


(m c + m c )(t – t ) = m c (t – t) 
b b n n 1 s s 2

⇨t= = 22,6 C. 0

3. Phương trình cân bằng nhiệt:


(m c + m c )(t – t ) = m c (t – t) 
d d n n 1 kl kl 2

⇨c = kl = 777 J/kg.K.
4. Phương trình cân bằng nhiệt:
(C + m c )(t – t ) = (m c + (m – m )c )(t – t) 
nlk n n 1 k k hk k ch 2

⇨m = k = 0,045 kg = 45 g;
    m = m – m = 5 g.
ch hk k

5. Phương trình cân bằng nhiệt:


(m c + m c )(t – t ) = m c (t – t) 
nlk nlk n n 1 s s 2
⇨t =2 + t = 1405 K. 0

Dạng 2:
1. Người ta thực hiện công 200 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí
truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 40 J.
2. Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông làm thể tích của
khí tăng thêm 0,5 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất của khí là 8.10 6 N/m2 và coi áp suất
này không đổi trong quá trình khí thực hiện công.
3. Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban
đầu của khí là 10 dm3; 100 kPa; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẵng áp tới khi thể tích
còn 6 dm3. Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí và tính công mà chất khí thực hiện được.
4. Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong xilanh nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pit-
tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có
độ lớn là 20 N.
5. Một động cơ nhiệt có hiệu suất 25%, công suất 30 kW. Tính nhiệt lượng mà nó tỏa ra cho nguồn lạnh
trong 5 giờ làm việc liên tục.
6. Tính công suất của một động cơ ôtô nếu trong thời gian 4 giờ chạy liên tục ôtô tiêu thụ hết 60 lít xăng.
Biết hiệu suất của động cơ là 32%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng
là 0,7 kg/dm3.
Hướng dẫn giải :
1. Độ biến thiên nội năng: U = A + Q = 200 – 40 = 160 J.
2. Độ biến thiên nội năng: U = A + Q = - pV + Q = 2.10 J. 6

3. Nhiệt độ cuối: T = 2 = 180 K.


Công chất khí thực hiện được: A = pV = 400 J.
4. Công chất khí thực hiện để thắng ma sát: A = Fs
Vì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên: 
U = Q – Fs = 0,5 J.

5. Hiệu suất động cơ: H = ⇨Q = 1 =

⇨ |Q | = Q (1 – H) =
2 1 (1 – H) = 162.10 J. 7

6. Nhiệt lượng cung cấp khi xăng cháy hết: Q = VDq = 1932.10 J.
1
6

Công động cơ thực hiện được: A = Q H = 618,24.10 J.


1
6

Công suất của động cơ: P = = 42,9.10 W = 42,9 kW.


3

TRẮC NGHIỆM 1
1. Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
2. Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
C. Nội năng là nhiệt lượng.
D. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
3. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức U = A + Q phải có giá trị nào
sau đây?
A. Q < 0 và A > 0. B. Q > 0 và A > 0.
C. Q > 0 và A < 0. D. Q < 0 và A < 0.
4. Trường hợp nào sau ứng với quá trình đẵng tích khi nhiệt độ tăng?
A. U = Q với Q > 0. B. U = Q + A với A > 0.
C. U = Q + A với A < 0. D. U = Q với Q < 0.
5. Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật
A. ngừng chuyển động. B. nhận thêm động năng.
C. chuyển động chậm đi. D. va chạm vào nhau.
6. Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khối lượng của vật.
B. Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
D. Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.
7. Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng?
A. Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
B. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn.
C. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ.
8. Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J.
Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
A. 500 J. B. 3500 J. C. – 3500 J. D. – 500 J.
9. Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẵng tích?
A. U = Q với Q > 0. B. U = Q với Q < 0.
C. U = A với A > 0. D. U = A với A < 0.
10. Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây?
A. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng khí nhận được lớn hơn hoặc bằng độ tăng nội năng của khí.
11. Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí
truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.
A. 120 J. B. 100 J. C. 80 J. D. 60 J.
12. Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-
tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
A. 340 J. B. 200 J. C. 170 J. D. 60 J.
13. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 5 kg nước từ nhiệt độ 20 0C lên 100 0C. Biết nhiệt dung riêng
của nước là 4,18.103 J/kg.K.
A. 1672.103 J. B. 1267.103 J. C. 3344.103 J. D. 836.103 J.
14. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 1 miếng sắt có khối lượng 2 kg ở nhiệt độ 500 0C hạ xuống còn 40 0C. Biết
nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/kg.K.
A. 219880 J. B. 439760 J. C. 879520 J. D. 109940 J.
15. Một khối khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Lúc đầu khối khí có thể tích
20 dm3, áp suất 2.105 Pa. Khối khí được làm lạnh đẵng áp cho đến khi thể tích còn 16 dm 3. Tính công mà
khối khí thực hiện được.
A. 400 J. B. 600 J. C. 800 J. D. 1000 J.

TRẮC NGHIỆM 2
Bài 1: Câu nào sau đây nói về sự truyền nhiệt là không đúng ?
A. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn
B. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn
C. Nhiệt có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn
D. Nhiệt có thể tự truyền giữa hai vật có cùng nhiệt độ
Bài 2: Hệ thức nào sau đây phù hợp với quá trình làm lạnh khí đẳng tích ?
A. U = A với A > 0 B. U = Q với Q > 0 C. U = A với A < 0 D. U = Q với Q <0
Bài 3: Hệ thức U = Q là hệ thức của nguyên lý I nhiệt động lực học
A. áp dụng cho quá trình đẳng áp B. áp dụng cho quá trình đẳng nhiệt
C. áp dụng cho quá trình đẳng tích D. áp dụng cho cả ba quá trình trên
Bài 4: Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của khí , biết khí
truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 400 J ?
A. U = -600 J B. U = 1400 J C. U = - 1400 J D. U = 600 J
Bài 5: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở
ra đẩy pittông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Tính độ biến thiên
nội năng của khí :
A. U = 0,5 J B. U = 2,5 J C. U = - 0,5 J D. U = -2,5 J
Bài 6: Làm biến đổi một lượng khí từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, biết rằng ở trạng thái 2 cả áp suất và thể
tích của lượng khí đều lớn hơn của trạng thái 1. Trong những cách biến đổi sau đây, cách nào lượng khí sinh
công nhiều nhất ?
A. Đun nóng đẳng tích rồi đun nóng đẳng áp
B. Đun nóng đẳng áp rồi đun nóng đẳng tích
C. Đun nóng khí sao cho cả thể tích và áp suất của khí đều tăng đồng thời và liên tục từ trạng thái 1 tới trạng
thái 2
D. Tương tự như C nhưng theo một dãy biến đổi trạng thái khác C
Bài 7: Một lượng khí khi bị nung nóng đã tăng thể tích 0,02m 3 và nội năng biến thiên 1280J.Nhiệt lượng đã
truyền cho khí là bao nhiêu? Biết quá trình là đẳng áp ở áp suất 2.105Pa.
A. 2720J. B. 1280J C. 5280J. D. 4000J.
Bài 8: Một bình nhôm khối lượng 0,5kg ở nhiệt độ 20 0C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nó tăng lên
500C. Biết nhiệt nhung của nhôm là 0,92.103J/kg.K
A. 13,8. 103J B. 9,2. 103J C. 32,2. 103J D. 23,0. 103J
Bài 9: Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công ?
A. Nung nước bằng bếp . B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm .
C. Cọ xát hai vật vào nhau . D. Nén khí trong xi lanh .
Bài 10: Nội năng của một vật phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ, áp suất và khối lượng. B. Nhiệt độ và áp suất.
C. Nhiệt độ và thể tích. D. Nhiệt độ, áp suất và thể tích.
Bài 11: Khi cung cấp nhiệt lượng 2J cho khí trong xilanh đặt nằm ngang, khí nở ra đẩy pittông di chuyển
đều đi được 5cm . Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 10N. Độ biến thiên nội năng của khí là?
A. -0,5J. B. -1,5J C. 1,5J. D. 0,5J.
Bài 12: Hơ nóng đẳng tích một khối khí chứa trong một bình lớn kín. Độ biến thiên nội năng của khối khí là
A. U = A, A>0. B. U = Q, Q>0. C. U = Q, Q<0. D. U = 0.

You might also like