You are on page 1of 13

PHÉP CÂN XƯƠNG TÍNH SỐ

Cân Lượng Theo Năm Sinh Âm Lịch:


Giáp Tý: 1 lượng 2 chỉ – Bính Tý: 1 lượng 6 chỉ – Mậu Tý: 1 lượng 5 chỉ – Canh Tý: 0 lượng 7
chỉ – Nhâm Tý: 0 lượng 5 chỉ
Ất Sửu: 0 lượng 9 chỉ – Đinh Sửu: 0 lượng 8 chỉ – Kỷ Sửu: 0 lượng 8 chỉ – Tân Sửu: 0 lượng 7
chỉ – Quý Sửu: 0 lượng 5 chỉ
Bính Dần: 0 lượng 6 chỉ – Mậu Dần: 0 lượng 8 chỉ – Canh Dần: 0 lượng 9 chỉ – Nhâm Dần: 0
lượng 9 chỉ – Giáp Dần: 1 lượng 2 chỉ
Đinh Mão: 0 lượng 7 chỉ – Kỷ Mão: 1 lượng 9 chỉ – Tân Mão: 1 lượng 2 chỉ – Quý Mão: 1 lượng
2 chỉ – Ất Mão: 0 lượng 8 chỉ
Mậu Thìn: 1 lượng 2 chỉ – Canh Thìn: 1 lượng 2 chỉ – Nhâm Thìn: 1 lượng 0 chỉ – Giáp Thìn: 0
lượng 8 chỉ – Bính Thìn: 0 lượng 8 chỉ
Kỷ Tỵ: 0 lượng 5 chỉ – Tân Tỵ: 0 lượng 6 chỉ – Quý Tỵ: 0 lượng 7 chỉ – Ất Tỵ: 0 lượng 7 chỉ –
Đinh Tỵ: 0 lượng 6 chỉ
Canh Ngọ: 0 lượng 9 chỉ – Nhâm Ngọ: 0 lượng 8 chỉ – Giáp Ngọ: 1 lượng 5 chỉ – Bính Ngọ: 1
lượng 3 chỉ – Mậu Ngọ: 1 lượng 9 chỉ
– Quý Mùi: 0 lượng 7 chỉ – Ất Mùi: 0 lượng 6 chỉ – Đinh Mùi: 0 lượng 5 chỉ – Kỷ Mùi: 0 lượng
6 chỉ- Tân mùi 0 lượng 8 chỉ.
Nhâm Thân: 0 lượng 7 chỉ – Giáp Thân: 0 lượng 5 chỉ – Bính Thân: 0 lượng 5 chỉ – Mậu Thân: 1
lượng 4 chỉ – Canh Thân: 0 lượng 8 chỉ
Quý Dậu: 0 lượng 8 chỉ – Ất Dậu: 1 lượng 5 chỉ – Đinh Dậu: 1 lượng 4 chỉ – Kỷ Dậu: 0 lượng 5
chỉ – Tân Dậu: 1 lượng 6 chỉ
Giáp Tuất: 0 lượng 5 chỉ – Bính Tuất: 0 lượng 6 chỉ – Mậu Tuất: 1 lượng 4 chỉ – Canh Tuất: 0
lượng 9 chỉ – Nhâm Tuất: 1 lượng 0 chỉ
Ất Hợi: 0 lượng 9 chỉ – Đinh Hợi: 1 lượng 6 chỉ – Kỷ Hợi: 0 lượng 9 chỉ – Tân Hợi: 1 lượng 7
chỉ – Quý Hợi: 0 lượng 7 chỉ
Cân Lượng Theo Tháng Sinh Âm Lịch:
Tháng Giêng: 0 lượng 6 chỉ
Tháng Hai: 0 lượng 7 chỉ
Tháng Ba: 1 lượng 8 chỉ
Tháng Tư: 0 lượng 9 chỉ
Tháng Năm: 0 lượng 5 chỉ
Tháng Sáu: 1 lượng 6 chỉ
Tháng Bảy: 0 lượng 9 chỉ
Tháng Tám: 1 lượng 5 chỉ
Tháng Chín: 1 lượng 8 chỉ
Tháng Mười: 1 lượng 8 chỉ
Tháng Mười Một: 0 lượng 9 chỉ
Tháng Chạp: 0 lượng 5 chỉ
Cân Lượng Theo Ngày Sinh Âm Lịch:
Ngày mùng một: 0 lượng 5 chỉ
Ngày mùng hai: 1 lượng 0 chỉ
Ngày mùng ba: 0 lượng 8 chỉ
Ngày mùng bốn: 1 lượng 5 chỉ
Ngày mùng năm: 1 lượng 6 chỉ
Ngày mùng sáu: 1 lượng 5 chỉ
Ngày mùng bảy: 0 lượng 8 chỉ
Ngày mùng tám: 1 lượng 6 chỉ
Ngày mùng chín: 0 lượng 8 chỉ
Ngày mùng mười: 1 lượng 6 chỉ
Ngày mười một: 0 lượng 9 chỉ
Ngày mười hai: 1 lượng 7 chỉ
Ngày mười ba: 0 lượng 8 chỉ
Ngày mười bốn: 1 lượng 7 chỉ
Ngày rằm: 1 lượng 0 chỉ
Ngày mười sáu: 0 lượng 8 chỉ
Ngày mười bảy: 0 lượng 9 chỉ
Ngày mười tám: 1 lượng 8 chỉ
Ngày mười chín: 0 lượng 5 chỉ
Ngày hai mươi: 1 lượng 5 chỉ
Ngày hai mươi mốt: 1 lượng 0 chỉ
Ngày hai mươi hai: 0 lượng 9 chỉ
Ngày hai mươi ba: 0 lượng 8 chỉ
Ngày hai mươi bốn: 0 lượng 9 chỉ
Ngày hai mươi lăm: 1 lượng 5 chỉ
Ngày hai mươi sáu: 1 lượng 8 chỉ
Ngày hai mươi bảy: 0 lượng 7 chỉ
Ngày hai mươi tám: 0 lượng 8 chỉ
Ngày hai mươi chín: 1 lượng 6 chỉ
Ngày ba mươi: 0 lượng 6 chỉ
Cân Lượng Theo Giờ Sinh:
Giờ Tý (23h – 01h): 1 lượng 6 chỉ
Giờ Sửu (01h – 03h): 0 lượng 6 chỉ
Giờ Dần (03h – 05h): 0 lượng 7 chỉ
Giờ Mão (05h – 07h): 1 lượng 0 chỉ
Giờ Thìn (07h – 09h): 0 lượng 9 chỉ
Giờ Tỵ (09h – 11h): 1 lượng 6 chỉ
Giờ Ngọ (11h – 13h): 1 lượng 0 chỉ
Giờ Mùi (13h – 15h): 0 lượng 8 chỉ
Giờ Thân (15h – 17h): 0 lượng 8 chỉ
Giờ Dậu (17h – 19h): 0 lượng 9 chỉ
Giờ Tuất (19h – 21h): 0 lượng 6 chỉ
Giờ Hợi (21h – 23h): 0 lượng 6 chỉ
Cân Lạng Tính Cốt
(Hai lạng mốt)
Chung thân hành khất cô khổ chi mệnh.
Đoản mệnh phi nghiệp vị đại không.
Bình sinh tai nan sự trọng trọng.
Hung họa tần lâm hãm nghịch cảnh.
Chung thế khốn khổ sự bất thành.
(Hai lạng hai)
Nhất sinh lao lục chi mệnh.
Thân hàn cốt lãnh khổ linh đinh.
Thử mệnh thôi lai hành khất nhân.
Lao lao lục lục vô độ nhật.
Chung niên đả củng quá bình sinh.
(Hai lạng ba)
Chung thân khốn khổ chi mệnh
Thử mệnh thôi lai cốt nhục khinh.
Cầu mưu tố sự sự nan thành.
Thê nhi huynh đệ thật nan kháo.
Ngoại xuất tha hương tố tán (thiện) nhân.
(Hai lạng bốn)
Nhất sinh bác phúc chi mệnh
Thử mệnh thôi lai phúc lộc vô.
Môn đình khốn khổ tổng nan vinh.
Lục thân cốt nhục giai vô kháo.
Lưu lãng tha hương tác lão ông.
(Hai lạng năm)
Lục thân vô kháo.
Tự lập canh sinh chi mệnh
Thử mệnh thôi lai tổ nghiệp vi.
Môn đình doanh độ tự hy kì.
Lục thân cốt nhục như băng thán.
Nhất thế cần lao tự bả trì.
(Hai lạng sáu)
Bình sinh y lộc khổ trung cầu.
Độc tự doanh mưu sự bất hưu.
Ly tổ xuất môn nghi tảo kế.
Vãn lai y lộc tự vô hưu.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân cương cường. Lao tâm lao lực. Di tổ cư trú. Hữu năng tự lực đắc an
nhiên. Tri khinh thức trọng. Hoại sự bất tố. Lão lai tham tâm khẩu vô độc. Đãn nhất sinh bất túc.
Tử tức nan kháo. Sơ hạn chi trung tiểu phát đạt. Tảo niên gia kế đắc an khang. Tứ thập bát cửu
tuế. Giao lai mạt vận tiệm tiệm mưu sự nhi thành. Sự nghiệp nhi tựu. Tài nguyên mậu thịnh. Lão
lai vinh hoa. Thê cung hữu khắc. Lưỡng thê vô hình. Tử tức tứ cá chỉ nhất tử tống chung. Thọ
nguyên thất thập cửu. Quá thử thất thập cửu tuế. Tử ư Thập Nhị nguyệt trung.
(Hai lạng bảy)
Nhất sinh đa mưu thiểu thành chi mệnh
Nhất sinh tố sự thiểu thương lượng.
Nan kháo tổ tông tố chủ trương.
Độc mã đơn thương không tố khứ.
Tảo niên vãn tuế tổng vô trường.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tính thuần bất cương bất nhu. Tâm trung vô độc. Tố sự hữu thủy hữu
chung. Trì đường uyên ương tầm thực cật. Dịch tụ dịch tán. Cốt nhục lục thân bất đắc lực. Tài vật
phong vân. Thao tâm lao lực. Cực tảo hận phấn hàn song. Nguyên lai phá tận. Trùng tân bạch thủ
khởi gia. Thả quá tam thập ngũ lục. Phương khả thành gia lập nghiệp. Tứ thập ngoại hành thuyền
thuận phong. Ngũ thập an ổn. Mạt hạn thao thao sự nghiệp hưng. Thê cung ngạnh phối. Tử nữ
tống chung. Thọ nguyên thất thập. Tử ư Ngũ nguyệt trung.
(Hai lạng tám)
Nhất sinh hành sự tự phiêu bồng.
Tổ tông sản nghiệp tại mộng trung.
Nhược bất quá phòng cải danh tính.
Dã đương di đồ nhị tam thông.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân đa tài năng. Tâm cơ linh xảo. Tổ nghiệp phiêu linh. Ly hương biệt
tỉnh khả thành sự nghiệp. Huynh đệ đa lực. Bác tạp đa đoan. Vi tĩnh xứ an nhiên. Xuất ngoại hữu
nhân kính trọng. Khả tiến tứ phương chi tài. Hữu quý nhân phù trì. Phùng hung hóa cát. Cần kiệm
nhất sinh. Vô đại nạn. Chỉ thị cứu nhân vô công. Ân trung chiêu oán. Trọng nghị khinh tài. Dịch
tụ dịch tán. Tảo niên bất năng tụ tài. Tam thập tam tuế phương tri lao khổ. Phàm sự thuận ý. Tam
thập bát cửu. Tứ thập tuế xứng tâm như ý. Mạt hạn phúc như đông hải. Thọ tỉ nam sơn. Chỉ thị
thê cung hữu khắc. Tam tử tống chung. Thọ nguyên lục thập cửu. Sấm quá bát thập nhất. Tử ư
Tam nguyệt trung.
(Hai lạng chín)
Sơ niên vận hạn vị tằng hanh.
Túng hữu công danh tại hậu thành.
Tu quá tứ tuần tài khả lập.
Di cư cải tính thủy vi lương.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tính bạo. Tâm trực khẩu khoái. Hữu tài năng. Kiến thiện bất khi.
Phùng ác bất phạ. Sự hữu thủy chung. Lượng năng khoan đại. Đãn bất năng tụ tài. Huynh đệ lục
thân vô lực. Tự lập gia kế. Xuất ngoại phương hảo. Sơ hạn nhị thập tam tứ ngũ bất toại. Nhị thập
thất bát hữu hảo vận đáo. Do như khô mộc phùng xuân. Trung hạn tứ thập cửu chi mệnh hữu
hiểm. Tứ thập đa lai cổ kính trọng ma. Minh nguyệt tái viên. Ngũ thập lục thất bát cửu mạt hạn
minh nguyệt hựu bị vân xâm. Giao thất thập phương tẩu đại vận. Thê tiểu phối phạ hình. Khắc tử.
Thọ nguyên thất thập thất. Tử ư xuân quang trung.
Ba lạng
(Ba lạng)
Lao lao lục lục khổ trung cầu.
Đông bôn tây tẩu hà nhật hưu.
Nhược sử chung thân cần dữ kiệm.
Lão lai sảo khả miễn ưu sầu.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân đa tài đa năng. Tâm cơ vi xảo. Tổ nghiệp điêu linh. Ly hương biệt
tỉnh khả thành gia nghiệp. Huynh đệ thiểu lực. Bác tạp đa đoan. Xuất ngoại hữu quý nhân phù trì.
Nhất sinh vô hình khắc. Vô đại nạn. Chỉ thị cứu nhân vô công. Ân trung chiêu oán. Trọng nghị
khinh tài. Dịch tụ dịch tán. Tảo niên bất năng tụ tài. Tam thập tam tuế phương tri lao khổ. Phàm
sự thuận ý. Tam thập bát cửu. Tứ thập tuế xứng tâm như ý. Tam tử tống chung. Thọ nguyên lục
thập cửu. Tử ư Tam nguyệt trung.
(Ba lạng mốt)
Giao hữu cẩn thận. Lão niên y thực túc dụng chi mệnh
Mang mang lục lục khổ trung cầu.
Hà nhật vân khai kiến nhật đầu.
Nan đắc tổ cơ gia khả lập.
Trung niên y thực tiệm vô ưu.
Mang mang lục lục khổ trung cầu.
Hà nhật vân khai kiến nhật đầu.
Nan đắc tổ cơ gia khả lập.
Trung niên y thực tiệm năng chu.
Chú giải: Thử mệnh thôi lai kính trọng song thân. Hữu phúc hữu lộc. Lục thân hòa mục. Nghĩa
khí cao cường. Thiếu niên cần học hữu công danh. Trung hiếu song toàn. Tâm trung vô độc. Bất
quý tắc phúc. Xuất ngoại thụ nhân khâm bội. Tứ hải văn danh. Lão lai vinh hoa. Hạn thượng vô
ưu. Nhất sinh an khang. Niên khinh khiếm lợi. Mạt hạn an hưởng phúc lộc. Bạch hạc tiên sinh
vân: Thử mệnh tam hạn. Hữu tử tôn vượng tương cục. Sơ hạn tảo thành gia kế. Tân cần lao khổ.
Trung hạn tiệm tiệm sinh tài trọng bôn giang sơn. Phu thê thiểu phối vô hình. Mạt hạn vinh hoa
phú quý. Thọ nguyên bát thập tam tuế. Tử ư đông nguyệt chi trung.
(Ba lạng hai)
Sơ niên vận kiển sự nan mưu.
Tiệm hữu tài nguyên như thủy lưu.
Đáo đắc trung niên y thực vượng.
Na thời danh lợi nhất tề thu.
Chú giải: Trung hạn giao lai tiệm tiệm xứng tâm. Cầu mưu thuận lợi. Xuất ngoại hữu nhân cung
kính. Nhất sinh thụ quý. Nhược yếu vấn kì tiêu tức. Sự nghiệp hưng. Gia nghiệp vượng. Kì niên
vận đáo thao thao tài nguyên chí. Cổn cổn lợi phong doanh. Xuân quang hoa tự phát. Vi phong tế
vũ sinh. Tứ thập lục thất bát giao mạt vận. Di hoa tiếp tử quế hoa hương. Phu thê giai lão. Thọ
nguyên bát thập chi ngoại. Tử tôn phúc lộc vinh xương. Tử ư lạp nguyệt trung.
(Ba lạng ba)
Tính trực đa tình. Giao hữu đái kiếp chi mệnh
Tảo niên tố sự sự nan thành.
Bách kế đồ lao uổng phí tâm.
Bán thế tự như lưu thủy khứ.
Hậu lai vận đáo đắc hoàng kim.
Chú giải: Thử mệnh sinh nhân tính xảo tâm linh. Lộng giả thành chân. Khẩu khoái vô tâm. Ân
trung chiêu oán. Quân tử kính bội. Tiểu nhân khí hận. Cốt nhục vô viện. Chí tại tứ phương. Thân
tâm kiện khang. Tiền vận thừa âm thiểu chủng thụ. Trung hạn khinh tài. Đại vận giao lai. Thanh
danh khả vọng. Vạn sự canh tân. Danh lợi chấn kiến. Thử hậu tiểu sự nghi chú ý. Tài hữu tử tức.
Thọ nguyên bát thập tam. Tử ư Tam nguyệt trung.
(Ba lạng bốn)
Thử mệnh phúc khí quả như hà.
Tiên đạo môn trung y lộc đa.
Ly tổ tầm sư phương học đạo.
Triều chiều luyện pháp đắc Thần Tiên.
Chú giải: Thử mệnh thôi lai vi nhân tính táo. Dữ nhân tố sự phản vi bất mỹ. Ly tổ thành gia. Tam
phiên tứ thứ tự thành tự lập an hưởng phúc. Trực tự tam thập lục chí tứ thập lục. Tài bất mưu nhi
tự chí. Phúc bất cầu nhi tự đắc. Hữu quý nhân trợ. Gia đình an ninh. Thê cung nhược yếu vô hình.
Hầu, trư, dương, xà bất khả phối. Long, hổ, mã, ngưu phương đắc an. Tuy hữu nhị tử. Chung sinh
đái ám phương khả. Huynh đệ lục thân như băng thán. Tại gia bất đắc an nhiên. Sơ hạn bác tạp đa
đoan. Lao lục bôn ba bất năng tụ phân. Thường hữu ưu sầu. Thọ nguyên thất thập bát tuế. Tử ư
Tam nguyệt trung.
(Ba lạng năm)
Sinh bình phúc lượng bất chu toàn.
Tổ nghiệp căn cơ giác thiểu truyền.
Doanh sự sinh nhai nghi thủ cựu.
Thời lai y thực thắng tùng tiền.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân phẩm tính thuần hòa. Tố sự trung trực. Chí khí cao ngạo. Dữ nhân tố
sự ân trung chiêu oán. Lục thân huynh đệ bất đắc lực. Tổ nghiệp toàn vô. Tảo niên bác tạp đa
đoan. Độc mã đơn thương. Sơ hạn mệnh vận thậm lai. Nhị thập bát cửu tam thập lai tuế mạt tằng
giao vận đô thuyết hảo. Tam thập ngũ lục đáo tứ thập do như kim thu cúc nghênh thu phóng. Tâm
cơ dụng tận phương phùng xuân. Mạt hạn giao lai thủy xưng hoài. Tổ nghiệp hữu phá hậu trọng
hưng. Do như khô mộc phùng xuân tái khai hoa. Thê cung ưu hư vô hình. Thọ nguyên ngũ thập
thất. Hạn chí lục thập cửu. Tam tử tống chung. Thọ nguyên bát thập nhất. Tử ư Thập nguyệt
trung.
(Ba lạng sáu)
Thiếu niên đa ba chiết. Lão lai an dật chi mệnh
Bất tu lao lục quá bình sinh.
Độc tự thành gia phúc bất khinh.
Tảo hữu phúc tinh thường chiếu mệnh.
Nhậm quân hành khứ bách bàn thành.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân linh cơ tính xảo. Hung khâm thông đạt. Chí khí cao. Thiếu niên cần
học hữu công danh chi cách. Thanh niên khiếm lợi. Phúc trung đa mưu. Hữu lễ hữu nghị. Hữu tài
năng. Tố sự cần kiệm. Nhất sinh phúc lộc vô. Dữ nhân can sự. Phản vi bất mỹ. Lục thân cốt nhục
khả kháo. Giao bằng hữu. Tứ hải xuân phong. Trung hạn quang diệu môn đình. Kiến thiện bất khi
phùng ác bất phạ. Sự hữu thủy chung. Lượng năng khoan đại. Nghị tể phân minh. Cát nhân thiên
tướng. Tứ hải văn danh. Mạt hạn thành gia lập nghiệp. An nhiên đáo lão. Cao lâu đại hạ. Thê
cung lưỡng ngạnh vô hình. Tử tức tam nhân. Chỉ nhất tử tống chung. Thọ nguyên thất thập thất.
Tốt ư xuân quang trung.
(Ba lạng bảy〕
Nhất sinh tài lai phục khứ. Nan đắc đại phú chi mệnh
Thử mệnh bàn bàn sự bất thành,
Đệ huynh thiểu lực tự cô hành.
Tuy nhiên tổ nghiệp tu vi hữu.
Lai đắc minh thời khứ bất minh.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân phẩm tính cương trực. Tố sự công khai hữu tài năng. Bất khẳng hưu
tức. Lục thân huynh đệ bất đắc lực. Tổ nghiệp vô kháo. Bạch thủ thành gia lập nghiệp. Mạt vận
đa bác tạp. Bất năng tụ tài. Bất khi phụ nhân. Hữu nghĩa khí. Tâm thần bất định. Dịch thành hỉ
nộ. Sơ hạn bôn ba lao khổ. Ly biệt tha cảnh khả thành gia kế. Cải hoán môn đình. Trung hạn vị
đắc như ý. Mạt hạn hoàn hoàn thê cung. Phương khả hình khắc. Tử tức tuy hữu bất đắc lực. Chỉ
hảo chân giả tống chung. Thọ nguyên thất thập thất. Tử ư Thất nguyệt trung.
(Ba lạng bát〕
Nhất thân cốt nhục tối thanh cao.
Tảo nhập hoàng môn tính thị tiêu.
Đãi đáo niên tương tam thập lục.
Lam sam thoát khứ hoán hồng bào.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân phẩm tính cương trực. Tố sự công khai hữu tài năng. Bất khẳng hưu
tức. Lục thân huynh đệ bất đắc lực. Tổ nghiệp vô kháo. Bạch thủ thành gia lập nghiệp. Mạt vận
đa bác tạp. Bất năng tụ tài. Hảo nhất song trảo tiền thủ. Một hữu nhất cá trám tiền đấu. Thử mệnh
tri thù kết võng. Triều viên dạ bất viên. Tố kỷ phiên bại kỷ phiên. Chỉ năng ổn bộ thành gia kế.
Thùy tri hựu bị cuồng phong xuy. Sơ hạn nhị thập tam tứ. Do như minh nguyệt bị vân xâm. Tam
thập ngoại lai kháp thị nhật đầu hựu trọng khai. Chung giao mạt vận phương vi quý. Tiệm tiệm
vinh xương thịnh.
(Ba lạng cửu〕
Thiếu niên mệnh vận bất thông. Lão hưởng thanh phúc chi mệnh
Thử mệnh chung thân vận bất thông.
Lao lao tố sự tận giai không.
Khổ tâm kiệt lực thành gia kế.
Đáo đắc na thời tại mộng trung.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân phẩm tính cương trực. Tố sự công khai hữu tài năng. Bất khẳng hưu
tức. Lục thân huynh đệ bất đắc lực. Tổ nghiệp vô kháo. Bạch thủ thành gia lập nghiệp. Mạt vận
đa bác tạp. Bất năng tụ tài. Hảo nhất song trảo tiền thủ. Một hữu nhất cá trám tiền đấu. Thử mệnh
tri thù kết võng. Triều viên dạ bất viên. Tố kỷ phiên bại kỷ phiên. Chỉ năng ổn bộ thành gia kế.
Thùy tri hựu bị cuồng phong xuy. Sơ hạn nhị thập tam tứ. Do như minh nguyệt bị vân xâm. Tam
thập ngoại lai kháp thị nhật đầu hựu trọng khai. Chung giao mạt vận phương vi quý. Tiệm tiệm
vinh xương thịnh. Nhị tử tống chung. Thọ nguyên ngũ thập thất tuế. Quá thử bát thập bát. Tử ư
thu thiên trung
Bốn lạng
(Bốn lạng)
Bình sinh y lộc thị miên trường.
Kiện kiện tâm trung tự chủ trương.
Tiền diện phong sương đa thụ quá.
Hậu lai tất định hưởng an khang.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tính táo. Tâm trực khẩu khoái. Hữu tài năng. Phùng thiện bất khi.
Phùng ác bất phạ. Sự hữu thủy chung. Lượng năng khoan đại. Bất năng tụ tài. Tổ nghiệp phá bại.
Huynh đệ lục thân bất đắc lực. Tự lập gia kế xuất ngoại phương hảo. Sơ hạn nhị thập ngũ lục liên
niên bất toại. Nhị thập thất bát cửu hữu hảo vận. Do như khô mộc phùng xuân. Trung hạn tứ thập
cửu tuế hữu tai. Thiết kính trọng ma. Minh nguyệt chính viên. Ngũ thập lục thất Giao Đại vận.
Thọ nguyên thất thập thất. Tốt ư xuân quang trung.
(Bốn lạng mốt〕
Thông minh siêu quần. Lão lai tiêu dao hưởng phúc chi mệnh
Thử mệnh thôi lai sự bất đồng.
Vi nhân năng cán dị phàm dong.
Trung niên hoàn hữu tiêu dao phúc.
Bất tỉ tiền thời vận vị thông.
Chú giải: Thử mệnh tính trọng khí cao. Hữu khẩu vô tâm. Tổ nghiệp vị giao. Ly biệt tha cảnh. Sự
sự khả thành. Lục thân cốt nhục bất đắc lực. Tự thành gia kế. Học tập kinh doanh. Tứ phương văn
danh. Đương bả ngoại phương chi thời. Phong long sơ hạn bôn ba bác tạp. Bất năng tụ tài. Giao
quá tam thập bát cửu phương khả thành gia. Tứ thập ngũ lục phương năng thuận ý. Mạt hạn do
như Tam Nguyệt dương liễu. Chi chi sinh tế diệp. Vãn cảnh xứ xứ hồng. Thê cung vô khắc phá.
Tử tức giả tống lão. Thọ nguyên lục thập thất. Sấm quá khả đáo bát thập lục. Tốt ư Cửu nguyệt
trung.
(Bốn lạng hai〕
Tự lực canh sinh. Lão vận danh lợi song thu chi mệnh
Đắc khoan hoài xứ thả khoan hoài.
Hà dụng song my trứu bất khai.
Nhược sử trung niên mệnh vận tể.
Na thời danh lợi nhất tề lai.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân thao lao. Tự thành tự lập. Dữ nhân xuất lực sự bất thành. Ly tổ chi
mệnh. Thành gia tam phiên tứ thứ. Dụng tận tâm cơ bất đắc khai hoài. Nhược yếu an lạc hưởng
phúc. Yếu đáo tam thập lục đáo tứ thập lục thời bất mưu tự đãi. Phúc bất cầu tự chí. Hữu quý
nhân trợ lực. Gia đình an nhiên. Thê cung nhược yếu vô hình. Hầu, trư, dương, xà bất khả phối.
Long, hổ, mã, ngưu phương đắc an. Huynh đệ lục thân như băng thán. Tại gia bất đắc an nhiên.
Sơ hạn bác tạp đa đoan. Bất năng tụ phân. Thường hữu ưu sầu. Thọ nguyên thất thập bát tuế. Tử
ư Tam nguyệt trung.
(Bốn lạng ba)
Phúc lộc hậu trọng. Bạch thủ thành gia chi mệnh
Vi nhân tâm tính tối thông minh.
Tố sự hiên ngang cận quý nhân.
Y lộc nhất sinh thiên số định.
Bất tu lao lục quá bình sinh.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tính táo cương cường. Bình sinh bất thụ khuy. Đa kĩ đa năng. Tổ
nghiệp băng thán. Năng tụ tài. Giao quá tam thập khai ngoại. Phương đắc khai hoài. Trung hạn
chi mệnh năng tiến tứ phương chi tài. Xuất ngoại phùng quý nhân chi lực. Nghệ thuật tinh. Thiện
kinh doanh. Phương năng hưng vượng. Thượng nghiệp trì. Hữu nhất tật tương xâm. Trực chí mạt
hạn phương đắc hưởng phúc. Thê cung thất phối. Long hổ mã ngưu khả phối. Nhị tử tống chung.
Thọ nguyên bát thập. Tốt ư Tứ Nguyệt chi trung.
(Bốn lạng bốn)
Sơ niên vô tài. Lão niên tự đắc hưởng phúc chi mệnh
Vạn sự do thiên mạc khổ cầu.
Tu tri phúc lộc mệnh lý thu.
Thiếu tráng danh lợi nan như ý.
Vãn cảnh hân nhiên canh bất ưu.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân trung trực kính trọng. Tâm từ tính táo. Thâm mưu viễn lự. Tâm trung
đa lao. Quý nhân khâm kính. Lục thân băng thán. Sơ hạn hành vận. Mỹ trung bất túc. Trung hạn
tiệm nhập giai cảnh. Danh lợi khả giai. Cương nhu hữu tể. Nhị thập cửu giao giai vận. Khả thông
hoa giáp. Thiên tứ kì lân tống lão. Thọ nguyên bát thập ngũ tuế. Tốt ư đông nguyệt chi trung.
(Bốn lạng năm)
Thiếu niên tân khổ. Lão lai phúc lộc song toàn chi mệnh
Danh lợi thôi lai cánh nhược hà.
Tiền phiên tân khổ hậu bôn ba.
Mệnh trúng nan dưỡng nam dữ nữ.
Cốt nhục phù trì dã bất đa.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân phẩm tính bất cương bất nhu. Tâm trung vô độc. Tự đương tự đảm.
Ly tổ chi mệnh. Tố sự hữu thủy hữu chung. Trì đường uyên ương mịch thực. Hoặc tụ hoặc tán.
Cốt nhục lục thân bất đắc lực. Như hào như phong. Lao tâm phí lực đa thành bại. Sơ hạn vận hàn
đa bác tạp. Tổ nghiệp phá bại. Trùng tân bạch thủ thành gia. Chí tam thập ngũ lục phương năng
thành gia lập nghiệp. Tứ thập khai ngoại. Như thuyền ngộ thuận phong. Ngũ thập đa tuế an ổn.
Mạt hạn thao thao sự nghiệp hưng. Thê cung ngạnh phối. Tử tức bạn giá tống chung. Thọ nguyên
thất thập ngũ tuế. Tốt ư Ngũ Nguyệt chi trung.
(Bốn lạng sáu)
Cải tính di cư. Tự đắc phúc thọ song toàn chi mệnh
Đông tây nam bắc tận giai thông.
Xuất tính di cư canh giác long.
Y lộc vô khuy thiên số định.
Trung niên vãn cảnh nhất bàn đồng.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tâm từ tính táo. Hữu khẩu vô tâm. Hữu thô hữu tế. Nhất sinh bôn ba.
Lục thân vô kháo. Vô đại nạn. Thê cung vô hình. Tổ nghiệp điêu linh. Tự lập gia kế. Tảo nghiệp
như đồng bại lạc bình. Lao tâm dụng hạ nhất bán sinh. Giao tam thập ngũ lục thất bát cửu tuế.
Hựu bình bình độ quá kỷ xuân thu. Lục thập tiền hậu hoa khai nhật. Hoa khai hựu chiêu vũ lai
lâm. Tất định tiểu nhân gia ám hại. Bình nhật chi trung yếu tiểu tâm. Tảo tử chiêu duy. Chỉ nhất
tử tống chung. Thọ nguyên thất thập tam. Tốt ư đông nguyệt chi trung
(Bốn lạng bảy〕
Tảo niên đa ba chiết. Vãn niên hưởng phúc chi mệnh
Thử mệnh thôi vi vượng mạt niên.
Thê vinh tử quý tự di nhiên.
Bình sinh nguyên hữu thao thao phúc.
Tài nguyên cổn cổn tự thủy lưu.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân phẩm tính thuần hòa. Tố sự công đạo. Trung tâm đãi nhân khí chất
cao. Dữ nhân can sự ân cừu báo. Huynh đệ bất lực tổ nghiệp vi. Tảo niên bác tạp đa đoan. Thời
lai cốt nhục tinh. Tài nguyên thị quy mệnh. Thất mã đơn thương. Sơ hạn vận lai nhị thập bát cửu
tam thập tuế. Mạt hạn giao vận đô hảo. Phản đáo giao thời khổ suy. Tam thập lục chí tứ thập lai
tuế. Do như kim thu cúc ngộ thu khai phóng. Tâm cơ dụng tận phương vi quý. Mạt vận giao lai di
xưng hoài. Tổ nghiệp hữu phá. Gia nghiệp trọng chú. Hảo tự khô mộc phùng xuân tái khai hoa.
Cô tử tống lão. Ngũ thập cửu tuế hữu nhất hạn đáo lục thập cửu tuế. Thọ nguyên bát thập nhị tốt
ư đông nguyệt chi trung.
(Bốn lạng bát)
Sơ niên đại chí nan thân. Vãn niên phát triển chi mệnh
Sơ niên vận đạo vị tằng hanh.
Nhược thị tha đà tái bất hưng.
Huynh đệ lục thân giai vô kháo.
Nhất thân sự nghiệp vãn niên thành.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tính táo. Năng tùy cơ ứng biến. Thường cận quý nhân. Tổ nghiệp vô
thành. Cốt nhục lục thân thiểu nghị. Nhất cá tự lập gia kế. Sơ hạn giao lai tài vận như sương
tuyết. Trung hạn lược khả thành gia. Đại vận đột lai năng lập gia nghiệp. Thê hữu khắc. Tiểu phối
vô hình. Tử tức tam nhân. Thọ nguyên thất thập thất tuế. Tốt ư Thất Nguyệt chi trung.
(Bốn lạng cửu)
Giao hữu đa tình hữu tổn.
Tiểu tâm phòng chi tái phát chi mệnh
Thử mệnh thôi lai phúc bất khinh.
Tự thành tự lập hiển môn đình.
Tùng lai phú quý nhân khâm kính.
Sử tì sai nô quá nhất sinh.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân phẩm tính thuần hòa. Tố sự cần kiệm. Ân trung chiêu oán. Huynh đệ
hữu khắc. Thân bằng tương viện. Bồi tửu bồi phạn. Phản thuyết bất mỹ. Sơ hạn bần sầu. Giao quá
nhị thập lục thất tuế. Như nghịch thủy hành chu. Bất năng tụ tài. Trung hạn bác tạp đa đoan. Hình
thê khắc tử. Giao quá tứ thập tuế. Phương khả thành gia lập nghiệp. Bàn bàn toại ý. Kiện kiện
xứng tâm. Chí tứ thập thất bát tuế hữu nhất tai. Ninh khả tổn tài giao quá. Hậu hữu thập niên hảo
vận lai. Gia trung tiền tài tụ. Tam tử tống lão. Thọ nguyên thất thập tam tuế. Tốt ư Cửu Nguyệt
chi trung.
(Năm lạng)
Y thực vô khuy. Nhất sinh phú quý chi mệnh
Vi lợi vi danh chung nhật lao.
Trung niên phúc lộc dã đa tao.
Lão lai thị hữu tài tinh chiếu.
Bất tỉ tiền phiên mục hạ cao.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân chính trực. Linh lị linh xảo. Hữu cơ biến. Bình sinh vô đại nạn. Tổ
nghiệp vô kháo. Tự thành tự lập. Bạch thủ thành gia. Thân bằng lãnh lạc. Huynh đệ thiểu lực.
Khả đắc tứ phương chi tài. Hảo nhất song tranh tiền thủ. Một hữu nhất cá tụ phân đấu. Mãn diện
xuân phong nhân đạo hảo. Nhất sinh bất túc tự ái tri. Thê trì tử vãn. Sơ hạn bôn ba. Trung hạn tứ
thập tuế phương Giao Đại vận. Do như khô mộc phùng xuân. Tứ thập cửu tuế hữu nhất tai. Kì
niên phúc tinh cao chiếu. Hữu thập niên đại vận. Tài lộc phong doanh đại cát xương. Thê cung
thiết ngạnh đồng giai lão. Tử tức nhất song khả tống chung. Thọ nguyên lục thập cửu tuế. Tốt ư
đông nguyệt chi trung.
(Năm lạng mốt〕
Cần kiệm thành gia. Lão niên tự đắc phúc lộc chi mệnh
Nhất thế vinh hoa sự sự thông.
Bất tu lao lục tự phanh thông.
Đệ huynh thúc chất giai như ý.
Gia nghiệp thành thời phúc lộc hoành.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tố sự hữu năng lực. Thả năng tùy cơ ứng biến. Tính táo năng tri kì
khinh trọng. Giao bằng kết hữu như huynh đệ. Khí lượng khoan hoành. Kiến thiện bất khi. Phùng
ác bất phạ. Bình sinh chính trực. Vô đại nạn hình hiểm. Chỉ thị thiểu chiêu tổ nghiệp. Sơ hạn y
lộc vô khuy. Tử tức vãn chiêu khả thật đắc. Tứ thập chí ngũ thập. Mạt hạn thông đạt xương cát.
Phúc lộc vô khuy. Tài nguyên ổn định. Phong y túc thực. Cao đường đại hạ. Thê cung hữu hảo.
Nhị tử lưỡng nữ tống chung. Thọ nguyên bát thập tuế. Tốt ư Cửu nguyệt trung.
(Năm lạng hai〕
Thông minh năng cán. Lão lai tài lộc phong túc chi mệnh
Nhất thế vinh hoa sự sự năng.
Bất tu lao tư tự nhiên trữ.
Tông tộc hân nhiên tâm giai hảo.
Gia nghiệp phong hanh tự xứng tâm.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân đa tài đa năng. Tâm cơ linh biến. Tổ nghiệp phiêu linh. Ly hương
khả thành gia kế. Huynh đệ thiểu lực. Bác tạp đa đoan. Vi nhân chỉ thị cứu nhân vô công. Trọng
nghị khinh tài. Tài lộc dịch tụ dịch tán. Tảo niên tụ tài phàm sự thuận ý. Tam thập bát cửu tứ thập
tuế
Như ý xứng tâm. Mạt hạn phúc như đông hải. Thọ tỉ nam sơn. Chỉ thị thê khắc lưỡng ngạnh vô
hình. Hữu tam tử nhị nữ tống chung. Thọ nguyên bát thập tam. Tốt ư đông nguyệt chi trung.
(Năm lạng ba〕
Tự kỷ hưng gia lập nghiệp chi mệnh
Thử cách thôi vi khí lượng chân.
Hưng gia phát đạt tại kỳ trung.
Nhất sinh phúc lộc an bài định.
Khước thị nhân gian nhất phú ông.
Chú giải: Thử mệnh thôi lai kính trọng song thân. Hữu phúc hữu lộc. Khí chất cao ngang. Thiếu
niên cần học hữu công danh. Trung hiếu lưỡng toàn. Tâm thiện vô độc. Phi phú tắc quý. Xuất
ngoại hữu nhân khâm bội. Tứ hải danh dương. Đáo lão vinh hoa. Hạn thượng vô ưu. Nhất thế
kiện khang. Thanh niên khiếm lợi. Mạt hạn an hưởng phúc lộc. Bạch hạc tiên sinh vân: Thử cốt
tam hạn chi cốt. Tử tôn vương tướng chi cục. Sơ hạn tảo thành gia kế. Tân cần lao khổ. Trung
hạn tiệm tiệm sinh tài. Trọng chỉnh môn đình. Mạt hạn vinh hoa phú quý. Thê cung tiểu phối vô
hình. Hữu tam tử nhị nữ tống chung. Thọ nguyên bát thập nhị. Tốt ư đông nguyệt chi trung.
(Năm lạng bốn〕
Nhất sinh thanh nhàn chi mệnh
Thử mệnh thôi lai hậu thả thanh.
Thi Thư mãn phúc khán công thành.
Phong y túc thực tự nhiên ổn.
Chính thị nhân gian hữu phúc nhân.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân linh xảo. Hung khâm thông đạt. Chí khí cao cường. Thiếu niên cần
học hữu công danh. Niên khinh khiếm lợi. Phúc trung đa mưu. Hữu lễ hữu nghị. Hữu tài hữu
năng. Tố sự cần kiệm. Nhất sinh phúc lộc vô khuy. Dữ nhân can sự phản vi bất mỹ. Thân bằng
thích hữu. Tứ hải xuân phong. Trung hạn quang huy môn đình. Phùng thiện bất khi. Phùng ác bất
phạ. Sự hữu thủy chung. Cát nhân thiên tướng. Tứ hải dương danh. Thành gia lập nghiệp. An
nhiên đáo lão. Cao lâu đại hạ. Thê cung ngạnh vô hình. Tử tức tam nhân. Chỉ nhất tử tống chung.
Thọ nguyên thất thập thất. Tốt ư xuân quang trung.
(Năm lạng năm〕
Thiếu niên phấn đấu. Vãn niên phú quý chi mệnh
Tẩu mã dương tiên tranh lợi danh.
Thiếu niên tố sự phí trù luận.
Nhất triêu phúc lộc nguyên nguyên chí.
Phú quý vinh hoa hiển lục thân.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân linh xảo cơ xảo. Sơ hạn thượng bất tụ tài. Chỉ thị hư danh hư lợi. Tài
lai tài khứ. Nhất sinh cần vu học. Tự hữu công danh. Hữu y lộc. Phúc tinh chiếu mệnh. Trung hạn
giao lai khả xứng tâm. Cầu mưu như ý. Xuất ngoại hữu nhân cung kính. Nhất sinh thụ quý. Yếu
vấn kỳ tha tiêu tức. Sự hậu hưng gia phát đạt. Tráng niên thao thao tài nguyên vượng. Cổn cổn lợi
thuận lai. Nghênh xuân hoa chính phát. Vi phong tế vũ sinh. Tứ thập cửu giao lai mạt vận. Di hoa
tiếp mộc quế hoa hương. Phu thê bách niên đồng giai lão. Thọ nguyên bát thập chi ngoại. Phúc
lộc vinh xương. Tốt ư xuân quang chi trung.
(Năm lạng sáu〕
Nhân nghĩa chi nhân. Lão lai phú quý chi mệnh
Thử cách thôi lai lễ nghĩa thông.
Nhất thân phúc lộc dụng vô cùng.
Điềm toan khổ lạt giai thường quá.
Cổn cổn tài nguyên ổn thả phong.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tính xảo tâm linh. Hữu khẩu vô tâm. Sự bất bảo mật. Thiếu niên lao
lục nan miễn. Chí tại tứ phương. Thân tâm kiện khang. Tiền vận thừa âm thiểu chủng thụ. Hoài
tài bất ngộ. Trung hạn khinh tài. Đại cử tùy hành. Di động đắc an nhiên chung nhật thành. Danh
thanh khả vọng. Cựu nghiệp hoán tân. Danh lợi phanh thông. Ngũ nhân bồn thạch giai bạch phát.
Khuynh tự tâm điền thử hậu côn. Thử mệnh tiểu sự nghi phóng tùng. Phương hữu tử tức. Thọ
nguyên bát thập nhị tuế. Tốt ư đông nguyệt chi trung.
(Năm lạng bảy〕
Nhân nhân khâm kính. Ly tổ thành gia chi mệnh
Phúc lộc phong doanh vạn sự toàn.
Nhất thân vinh diệu lạc thiên niên.
Danh dương uy chấn nhân tranh tiện.
Thử thế tiêu dao uyển tự tiên.
Phúc lộc phong doanh vạn sự toàn.
Nhất thân vinh diệu hiển song thân.
Danh dương uy chấn nhân khâm kính.
Xử thế tiêu dao tự ngộ xuân.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tâm linh tính xảo. Tố sự tế trí. Túc trí đa mưu. Chí khí cao ngang.
Thiếu niên cần học. Danh lợi thành tựu. Tiêu dao khoái lạc. Khí lượng khoan hoành. Tài lộc hữu
dư. Do như cẩm thượng thiêm hoa. Trung hạn dĩ lai. Tự thành tự lập. Tiệm tiệm vinh xương.
Chiêu nhân tiến tài. Thê tử vãn phối vi mỹ. Tứ thập chí tứ thập ngũ lục tuế. Khán tử thành danh.
Mạt hạn đa đắc ý. Gia trung tài sản thậm phong long. Thê cung vô khắc. Nhị tử tống chung. Thọ
nguyên thất thập tam tuế. Tốt ư chinh nguyệt trung.
(Năm lạng bát〕
Độc sáng danh lợi. Vãn niên hưởng phúc chi mệnh
Bình sinh phúc lộc tự nhiên lai.
Danh lợi kiêm toàn phúc thọ giai.
Nhạn tháp đề danh vi quý khách.
Tử bào kim đái tẩu kim giai.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân trung trực. Tố sự hữu đầu hữu vĩ. Thân thanh khí cao. Lục thân hữu
vượng. Huynh đệ thiểu bang. Thê cung tịnh trọng. Tử tức nhị tam. Tha hương sáng nghiệp. Quan
thần chi mệnh. Chỉ thị dữ nhân can sự. Ân trung chiêu oán. Phản vi bất mỹ. Tảo hạn tài lai tài
khứ. Trung hạn hưng vượng. Nhất tử tống chung. Thọ nguyên bát thập tam tuế. Tốt ư Tứ Nguyệt
chi trung.
(Năm lạng cửu〕
Nghi an phận thủ kỷ. Phúc lộc tự túc chi mệnh
Tế thôi thử cách diệu thả thanh.
Tất định tài cao lễ nghĩa thông.
Giáp đệ chi trung ưng hữu phần.
Dương tiên tẩu mã hiển uy vinh.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tính tình bạo táo. Cương cường. Bình sinh bất thụ khuy. Sở vị lượng
đại đa trí đa năng. Thụ nhân tôn kính. Tổ nghiệp điêu linh. Huynh đệ chỉ khả họa bính trùng cơ.
Thân thích tắc thị vọng mai chỉ khát. Lao tâm kiến tảo. Phát phúc kiến trì. Độc lập thành gia. Chỉ
thị tảo tụ tài. Phùng hung hóa cát. Bác tạp giao quá nhị thập khai ngoại. Phương đắc thuận lợi
khai hoài. Trung hạn chi mệnh khả tiến tứ phương chi tài. Xuất ngoại hữu quý nhân trợ lực. Khả
tinh thủ nghệ doanh nghiệp. Phương năng hưng gia lập nghiệp. Thử gian hoặc hữu tiểu tật tương
xâm. Tái giao hạn phương đắc an nhiên. Tọa hưởng phúc lộc. Thê cung chi phối long hổ mã
ngưu. Nhất tử tống lão. Thọ nguyên bát thập tuế. Tốt ư Lục Nguyệt chi trung.
Sáu lạng
(Sáu lạng 〕
Hạc lập kê quần. Hiển tổ dương tông chi mệnh
Nhất triêu kim bảng khoái đề danh.
Hiển tổ vinh tông lập đại công.
Y lộc định nhiên nguyên dụ túc.
Điền viên tài bạch canh phong doanh.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân linh cơ tính xảo. Hung khâm phát đạt. Chí khí cao cường. Thiếu niên
cần học. Hữu công danh chi cách. Thanh niên khiếm lợi. Phúc trung đa mưu. Hữu lễ hữu nghi.
Hữu tài năng. Tố sự cần kiệm. Nhất sinh phúc lộc vô khuy. Dữ nhân tố sự. Hữu lực vô công.
Huynh đệ cốt nhục trung đa mưu. Giao bằng hữu. Tứ hải danh dương. Trung hạn quang huy môn
hộ. Tảo năng phát đạt. Nghị lợi phân minh. Mạt hạn thành gia lập nghiệp an nhiên đáo lão. Cao
lâu đại hạ. Thê cung lưỡng ngạnh vô hình. Tử tức tam nhân. Chỉ hữu nhất nhân tống chung. Thọ
nguyên thất thập thất tuế. Tốt ư xuân quang chi trung.
(Sáu lạng mốt〕
Danh lợi song thu. Nhất sinh phú quý chi mệnh
Bất tác triều trung kim bảng khách.
Định vi thế thượng đại tài ông.
Thông minh thiên phú kinh thư thục.
Danh hiển cao khoa tự thị vinh.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân tâm bỉnh trực. Thông minh lợi đạt. Tâm thiện khẩu khoái. Hữu tài
năng. Kiến thiện bất khi. Phùng ác bất phạ. Cương nhu hữu tể. Sự hữu thủy chung. Tảo năng
khoan đại. Nhi năng tụ tài. Tổ nghiệp như cựu. Lục thân huynh đệ hữu kháo. Tự lập gia kế xuất
ngoại cánh hảo. Nhị thập chí nhị thập ngũ lục thất bát cửu tuế hữu hiểm. Tam thập khai ngoại cổ
kính trọng ma. Minh nguyệt tái viên. Lục thập lục chí thất thập phương Giao Đại vận thê cung
tiểu phối. Thọ nguyên thất thập thất tuế. Tốt ư xuân quang chi trung.
(Sáu lạng hai〕
Độc thư thông minh. Đặc nhiệm cao quan.
Đại chấn gia phong chi mệnh
Thử mệnh sinh lai phúc bất cùng.
Độc thư tất định hiển thân tông.
Tử y kim đái vi khanh tương.
Phú quý vinh hoa giai khả đồng.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân trung trực đôn hậu. Tâm vô sở độc. Tính xảo linh mẫn. Thâm mưu
viễn lự. Cát nhân thiên tướng. Tâm trung đa lao. Thụ nhân khâm thán. Mỹ trung bất túc. Trung
hạn tiệm nhập giai cảnh. Danh lợi khả giai. Cương tể hữu tình. Nhị thập cửu giao lai dương xuân
noãn. Đông bắc giai âm. Thiên tân tứ thông. Hoa giáp nhất nhị tuế đại thuận. Thiên tứ kì lân tống
lão. Thọ nguyên bát thập ngũ tuế. Tốt ư đông nguyệt chi trung.
(Sáu lạng ba〕
Trường thọ. Cao quan hiển diệu.
Thượng cách chi mệnh
Mệnh thiển vi quan phúc lộc trường.
Đắc lai phú quý thật phong thường.
Danh đề kim tháp truyền kim bảng.
Định trung cao khoa thiên hạ dương.
Chú giải: Thử mệnh vi nhân thông minh lợi đạt. Cận tri thức. Viễn tiểu nhân. Tự giác tính cường.
Cải hối cập thời. Quân tử lượng đại. Phúc lộc thọ tam tinh củng chiếu. Phú quý danh dương thiên
hạ. Vinh tông hiển tổ chi cách. Khả thị Mỹ Trung khiếm giai. Thê cung hữu ngạnh. Thao lao tâm
trọng. Tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu. Hậu thiên hạ chi lạc nhi lạc. Thọ nguyên thất thập hữu bát.
Hưởng ư vinh miên quy kỳ. Nhị tử nhị nữ tống chung.
(Sáu lạng bốn〕
Quyền uy đại quan.
Vạn cổ lưu danh chi phú quý mệnh
Thử cách uy quyền bất khả đương.
Tử bào kim đái trần cao đường.
Vinh hoa phú quý thùy năng cập?
Vạn cổ lưu danh tính thị dương.
(Sáu lạng năm〕
Tế thôi thử mệnh phúc phi khinh.
Phú quý vinh hoa thục dữ tranh?
Định quốc an bang nhân cực phẩm.
Uy thanh hiển hách chấn hoàn doanh.
(Sáu lạng sáu)
Đại phú đại quý.
Đôi kim tích ngọc chi phúc mệnh
Thử cách nhân gian nhất phúc nhân.
Đôi kim tích ngọc mãn đường xuân.
Tùng lai phú quý do thiên định.
Chính hốt thùy thân yết thánh quân.
(Sáu lạng bảy)
Nhất thế vinh hoa.
Hưởng phúc vô biên chi mệnh
Thử mệnh sinh lai phúc tự hoành.
Điền viên gia nghiệp tối cao long.
Bình sinh y lộc doanh phong túc.
Nhất thế vinh hoa vạn sự thông.
(Sáu lạng tám〕
Hưởng thụ thiên tứ chi phúc.
Cận quý hiển đạt chi mệnh
Phú quý do thiên mạc khổ cầu.
Vạn kim gia kế bất tu mưu.
Như kim bất tỉ tiền phiên sự.
Tổ nghiệp căn cơ thiên cổ lưu.
(Sáu lạng chín)
Tổ nghiệp tuy đa.
Nhược bất khẩn thủ dã hội lạc không
Quân thị nhân gian y Lộc Tinh.
Nhất sinh phú quý chúng nhân khâm.
Túng nhiên phúc lộc do thiên định.
An hưởng vinh hoa quá nhất sinh.
(Bảy lạng 〕
Nhất sinh thanh vinh.
Phú quý song toàn chi mệnh
Thử mệnh thôi lai phúc lộc hoành.
Bất tu sầu lự khổ lao tâm.
Nhất sinh thiên định y dữ lộc.
Phú quý vinh hoa thiển nhất sinh.
(Bảy lạng mốt〕
Thử mệnh sinh thành đại bất đồng.
Công hầu khanh tương tại kỳ trung.
Nhất sinh tự hữu tiêu dao phúc.
Phú quý vinh hoa cực phẩm long.
(Bảy lạng hai〕
Thử cách thế giới hãn hữu sinh.
Thập đại tích thiện sản thử nhân.
Thiên thượng tử vi lai chiếu mệnh.
Thống trị vạn dân nhạc thái bình.

You might also like