Professional Documents
Culture Documents
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Bài tập tình huống 1: chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Chúng ta cần chọn ra một mẫu 10 sinh viên trong tổng số 30 sinh viên theo phương pháp
chọn ngẫu nhiên đơn giản không lặp. Dàn chọn mẫu mô tả ở Bảng 2. Quá trình chọn dựa
vào bảng số ngẫu nhiên được mô tả ở Hộp 1.
54033 93553 74991 57237 83940 03830 70718 70055 45487 45747 98085 14512 38674 92744 30534 90608 36942 71382
94622 71786 66850 55101 90349 84604 28397 97017 17716 29061 21584 44015 76722 78600 19852 22652 40810 86336
49760 06371 36538 99153 11307 48287 63905 43610 04494 95285 96353 93149 02762 73923 60441 74327 32670 84199
56169 87145 94217 99558 83536 31602 87404 46556 15984 07698 85672 25193 06630 88876 15580 35470 02358 01694
77127 50828 03167 46151 70314 97826 62173 95690 68582 76463 26261 03426 98490 86740 21989 16243 60037 02099
49355 60700 53223 75654 81804 10239 51492 54292 72450 91417
Áp dụng vào ví dụ 1:
- Trong danh sách dàn chọn mẫu cho ở Bảng 2, số thứ tự lớn nhất là 30 bao gồm 2 kí
tự. Do vậy chúng ta cần hai kí tự để chọn mẫu.
- Chúng ta sẽ dùng 2 kí tự đầu tiên trong mỗi một số ngẫu nhiên bao gồm 5 kí tự cho
ở Bảng 3.
- Chúng ta sẽ chọn con số đầu tiên là số ở cột thứ nhất và dòng thứ ba. Con số này là:
17716. Số tương ứng được chọn vào mẫu là số 17.
- Di chuyển trong bảng số ngẫu nhiên theo phương thức bỏ cách một cột và đi theo tất
cả các dòng. Nếu nhóm hai kí tự nào vượt quá 30 thì chúng ta bỏ qua và tiếp tục di
chuyển. Nếu hai kí tự nào trùng lặp thì chúng ta cũng bỏ qua. Tiếp tục di chuyển
theo cách thức đã xác định cho đến khi chọn đủ 10 đơn vị vào mẫu. Kết quả là 10
đơn vị được gạch chân ở Bảng 2 đã được chọn ngẫu nhiên vào mẫu.