You are on page 1of 2

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản và hệ thống

Bài tập tình huống 1: chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

Chúng ta cần chọn ra một mẫu 10 sinh viên trong tổng số 30 sinh viên theo phương pháp
chọn ngẫu nhiên đơn giản không lặp. Dàn chọn mẫu mô tả ở Bảng 2. Quá trình chọn dựa
vào bảng số ngẫu nhiên được mô tả ở Hộp 1.

Bảng 2 Danh sách chọn mẫu


STT Họ và Tên STT Họ và Tên STT Họ và Tên
01 Phan Thị Tứ 11 Trương Dự 21 Nguyễn Lương Danh
02 Đỗ Hữu Công 12 Trương Tám 22 Trần Hữu Nam
03 Nguyễn Lương Hồng 13 Nguyễn Hồng Vinh 23 Nguyễn T Hồng Hạnh
04 Nguyễn Lương Kiên 14 Võ Mạnh 24 Nguyễn Lương Chuốt
05 Phan Công Hạnh 15 Hứa Thức 25 Trần Văn Bang
06 Nguyễn Lương Hải 16 Lê Văn Hùng 26 Nguyễn Thị Cưu
07 Trần Thị Khiết 17 Nguyễn Như Định 27 Nguyễn Thị Ích
08 Đặng Hùng 18 Nguyễn Lương Sanh 28 Đỗ Thị Hồng
09 Trương Bán 19 Nguyễn Lương Bảy 29 Trương Phi
10 Trương Văn Công 20 Nguyễn Lương Ngọc 30 Trần Thị Nga

Hộp 1 Cách sử dụng bảng số ngẫu nhiên


1. Xác định số ký tự để chọn mẫu. Số ký tự này bằng số ký tự của số thứ tự lớn nhất
trong danh sách chọn mẫu. Trong ví dụ 1 số thứ tự lớn nhất là 30 bao gồm 2 ký tự.
Có nghĩa là số ký tự cần là 2.
2. Xác định nhóm 2 ký tự trong mỗi số ngẫu nhiên đã cho để chọn mẫu. Ví dụ trong
bảng số ngẫu nhiên (Bảng 3), mỗi số ngẫu nhiên gồm 5 ký tự. Vậy chúng ta sẽ chọn
nhóm 2 ký tự đầu, 2 ký tự giữa, hay 2 ký tự cuối,…
3. Chọn ngẫu nhiên con số khởi đầu trong bảng số ngẫu nhiên (ví dụ con số ở cột thứ
nhất, dòng thứ ba).
4. Xác định cách di chuyển trong bảng số ngẫu nhiên (ví dụ bỏ cách một cột và di
chuyển theo tất cả các dòng).
5. Nếu số được chọn vượt quá khoảng giá trị (trong trường hợp này là lớn hơn 30),
chúng ta sẽ bỏ qua con số đó và tiếp tục di chuyển theo bảng số ngẫu nhiên cho đến
khi chọn đủ cỡ mẫu.
6. Nếu con số được chọn là trùng lặp chúng ta sẽ bỏ qua và di chuyển đến số tiếp theo.
Bảng 3 Một bảng số ngẫu nhiên

54033 93553 74991 57237 83940 03830 70718 70055 45487 45747 98085 14512 38674 92744 30534 90608 36942 71382

94622 71786 66850 55101 90349 84604 28397 97017 17716 29061 21584 44015 76722 78600 19852 22652 40810 86336

49760 06371 36538 99153 11307 48287 63905 43610 04494 95285 96353 93149 02762 73923 60441 74327 32670 84199

56169 87145 94217 99558 83536 31602 87404 46556 15984 07698 85672 25193 06630 88876 15580 35470 02358 01694

77127 50828 03167 46151 70314 97826 62173 95690 68582 76463 26261 03426 98490 86740 21989 16243 60037 02099

49355 60700 53223 75654 81804 10239 51492 54292 72450 91417

Áp dụng vào ví dụ 1:
- Trong danh sách dàn chọn mẫu cho ở Bảng 2, số thứ tự lớn nhất là 30 bao gồm 2 kí
tự. Do vậy chúng ta cần hai kí tự để chọn mẫu.
- Chúng ta sẽ dùng 2 kí tự đầu tiên trong mỗi một số ngẫu nhiên bao gồm 5 kí tự cho
ở Bảng 3.
- Chúng ta sẽ chọn con số đầu tiên là số ở cột thứ nhất và dòng thứ ba. Con số này là:
17716. Số tương ứng được chọn vào mẫu là số 17.
- Di chuyển trong bảng số ngẫu nhiên theo phương thức bỏ cách một cột và đi theo tất
cả các dòng. Nếu nhóm hai kí tự nào vượt quá 30 thì chúng ta bỏ qua và tiếp tục di
chuyển. Nếu hai kí tự nào trùng lặp thì chúng ta cũng bỏ qua. Tiếp tục di chuyển
theo cách thức đã xác định cho đến khi chọn đủ 10 đơn vị vào mẫu. Kết quả là 10
đơn vị được gạch chân ở Bảng 2 đã được chọn ngẫu nhiên vào mẫu.

Bài tập tình huống 2: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống

Hộp 2 Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống


Sử dụng dàn chọn mẫu ở Bảng 2, tiến hành chọn một mẫu 5 sinh viên theo phương pháp
chọn ngẫu nhiên hệ thống.
1. Quy mô tổng thể N=30
2. Quy mô mẫu n=5

3. Khoảng cách chọn mẫu:


4. Chọn ngẫu nhiên một đơn vị trong nhóm 6 đơn vị đầu tiên. Ví dụ trong danh sách ở
Bảng 1, chúng ta chọn ngẫu nhiên đơn vị thứ ba trong nhóm 6 đơn vị đầu tiên. Đó là
Nguyễn Lương Hồng.
5. Cộng khoảng cách chọn mẫu vào số thứ tự của đơn vị vừa được chọn. Ta có các đơn
vị tiếp theo được chọn vào mẫu là đơn vị thứ 09, 15, 21, và 27.

You might also like