IV. I. QUY QUY TRÌNH BẢO QUẢN: ĐỊNH CHUNG: 1) Máy- Máy nén nén khí khi khí phải đặt ngừng, xa nguồn cũng nhưít khi nhiệt nhấthoạt 5 métđộng cũngđềunhưphảikhông được đặt đặt máy ở nơiở những thoáng vùngmát, khô ráo, có nhưng khí rộng có thểrãi, tự trách cháy ởhoặcnơi nhưng ẩm thấp hỗn gần hợphóadễchất, toàn thể bốc cháy, lốc dễ gây nổ. máy và bình chứa đều phải sơn chống rĩ. Trước khi máy ngừng lâu cũng phải 2) Mặt kiểm bằng đặttra máy lại mứcphảidầusạchcósẽđầykhôđủ không. ráo, khôngPhải xả hết có dầu mỡ nước và dầu hoặc hóa chấtđọng trong dễ cháy. 3) Chỉ nhữngbình chứa.người có trách nhiệm đã qua lớp huấn luyện an toàn và vận hành máy - Định mới được phép kỳ rửasửsạch dụnglưới máy.lọc gió của máy nén ít nhất 2 tháng 1 lần để đề phòng 4) Không bụi cho và tạpmáy chấtvàolọthoạt vào theo độngđường khi chưahút vôlắpmáy. hệ thống bảo vệ dây curoa truyền - Sau mỗi ca làm việc phải xả các động, khi van an toàn không hoàn hảo, khi áp kế và chất cặn cáu ở trong bình .chính rơle không . . xác. - Dầu 5) Việc bôi trơn nối điện cho trong động cơ máyvàonénmạngkhí phải có độđược điện phải ổn định thực về nhiệt hiện quađộcầu(nếu daodùng ngắt chủng loại điện có nắp bảo vệ. dầu bôi trơn theo quy định của nhà chế tạo). Đối với máy mới: sau 6) Không 2500chogiờmáy làmhoạtviệc phảikhithay động chưa dầulắpmới. bầu Đối với bầu lọc khí, máyphâncủ thì sau (nếu ly dầu 1000có).giờ làm việc phải thay dầu mới. 7) Không để áp suất và công suất thiết bị dao động đột ngột. Nghiêm chỉnh thực hiện quy trìnhYÊU V. NHỮNG vận CẦUhành và VỀquy VẬN trình xử lý sự HÀNH ANcốTOÀNtheo quy tắc về an toàn lao động. BÌNH: 8) Không được tự ý dời máy và sử dụng máy vào mục đích khác mà không được sự 1) Không đồng cho phép ý của người quảnsửalý chửa bình phân phụ trách và các bộ phận xưởng đặt chịu máy.áp lực của bình trong khi bình đang làm việc. 9) Khi có sự hư hỏng ở các bộ phận chịu áp lực, phải báo cho bộ phận có trách nhiệm 2) chữa, sửa Cấm chènkhônghãm, đượcthêmtự ý vật sửa nặng chữa.hoặc dùng bất cứ biện pháp gì thêm tải trọng của van an toàn khi bình đang hoạt động. II. QUY 3) KhôngTRÌNH choVẬNphépHÀNH:sử dụng bình vượt quá các thông số do thanh tra nhà nước về - Hằng an toàn ngàylao động trước khiđãmở quymáy, địnhphải đối kiểm với thiết bị. cầu dao xem có mất pha không. tra lại - 4)Khi Phải áp lập lực tức đìnhnhấc đã có, chỉ sửnhẹdụng van bình trong an toàn đểcác thôngtrường van hợp và xả sau: van đáy để xả nước a. Khi ngưng hoặcápdầusuấtđọng tronglạibình dướităng đáyquá áp suất cho phép. bình. - Định b. Khi các cơ kỳ hàng cấuchâm tuần an toànthêmkhông dầuhoàn hảo. hàng quí thì thay tất cả bằng dầu bôi trơn, sạchc. đúng Khi phátchủng loại. hiện các bộ phận chịu áp lực chính của bình có vết nứt, phòng, rĩ - Mỗi mònnămđángphảikể,cóxìmộthơi,lần nướckiểmở các mối nối, tra toàn diệnmối các hàn, cáccủa chi tiết bulong, máy. các Chi miếng tiết nàođệm hư bị xé. . . hỏng phải sửa chữa hoặc thay mới. III. QUY d. TRÌNH Khi xảy XỬ ra sựLÝ cố SỰ cháyCỐ:đe dọa đến bình đang có áp suất. - Tấte. cảKhi cácápsựkếcốhưvềhỏng khả và không năng làm có khảcủa việc năng máy xácnếu địnhxảyáprasuất (ví trong bình dụ: xì, hở,bằng làm một dụng cụ nào khác. giảm năng suất, rò rỉ dầu nhớt, dây đai hư , . . . ) thì người vận hành phải báo ngay cho nắp, f. Khi bộ phận cửa có tráchhoàn không nhiệm hảo,sửa cácchữa. Trường chi tiết hợp nắp bặt chặt do nhu bìnhcầu sản hỏng bị hư xuất không hoặcthểkhôngngừngđủ số và lượng. không có máy dự phòng mà hư hỏng không làm thì có thể cho g.máy Khichạy mô tơ tạmđiệnthời bị dưới chạmsựvõchú hoặcý thường hệ thống xuyên điện của khôngngườiđảmcóbảo trách an nhiệm. toàn. - Trường hợp nguy hiểm, ảnh hưởng đến an toàn lao động là khi có hiện tượng phòng dộp trên thân bình chứa. Nếu phát hiện nếu có hiện tượng này, phải bình tĩnh tắt máy và báo động ngay cho toàn phân xưởng tránh xa khu vực nguy hiểm. Báo cáo cho bộ phận chức năng đến xử lý. Nếu đang dùng khí nén thì tiếp tục cho sử dụng cho áp lực giảm đến “0”, mở van xả hơi một cách từ từ để xả hết hơi trong bình ra. -