Professional Documents
Culture Documents
Chữ ký
4. NỘI DUNG:
1. Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu sau
Đơn vị
dn ≤ 100 2 ± 0,1
100 < dn ≤ 200 5 ± 0,25
200 < dn ≤ 400 10 ± 0,5
400 < dn ≤ 710 20 ± 1
dn > 710 0,03 x di ± 5 % a
a
di được xác định theo 6.3.
3.2. Cặp tấm phẳng cứng và rắn, qua đó thiết bị thử tác dụng lực cần thiết, F lên mẫu
thử.
Bề mặt tiếp xúc với mẫu thử của tấm phải phẳng, nhẵn và sạch.
Độ bền chắc và độ cứng của mỗi tấm phải phù hợp để không bị uốn cong hoặc biến dạng
đến mức có thể làm ảnh hưởng đến kết quả.
Chiều dài của mỗi tấm ít nhất phải bằng chiều dài của mẫu thử. Chiều rộng của mỗi tấm
không được nhỏ hơn chiều rộng của bề mặt tiếp xúc với mẫu thử khi chịu tải cộng với 25
mm.
3.3. Dụng cụ đo kích thước, có khả năng xác định
- từng giá trị chiều dài mẫu thử (xem 6.2.2 và 6.2.3), chính xác đến 1 mm,
- đường kính trong của mẫu thử chính xác đến 0,5 % và
- sự thay đổi đường kính trong của mẫu thử theo hướng chịu tải với độ chính xác đến 0,1
mm hoặc 1 % của độ lệch, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
Ví dụ về một dụng cụ đo đường kính trong của ống gân lượn sóng được nêu tại Hình 1.
Đường kính danh nghĩa của ống, dn Số lượng phép đo chiều dài
mm
dn ≤ 200 3
dn ≥ 500 6
4.2.2. Đối với ống có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 1 500 mm, chiều dài
trung bình của mẫu thử phải là (300 ± 10) mm.
4.2.3. Đối với ống có đường kính danh nghĩa lớn hơn 1 500 mm, chiều dài trung bình của
mẫu thử tính theo milimét phải ít nhất bằng 0,2 dn.
4.2.4. Ống có thành kết cấu dạng gân, gân lượn sóng hoặc kết cấu lặp lại khác vuông góc
phải được cắt sao cho mỗi mẫu thử phải bao gồm toàn bộ các gân, gân lượn sóng hoặc
CHÚ DẪN
X độ biến dạng, y
Y lực, F
1 “0” biểu kiến
2 "0" hiệu chỉnh
Hình 4 - Phương pháp điều chỉnh về gốc
7. Tính độ cứng vòng
Tính độ cứng vòng, Sa, Sb và Sc của từng mẫu thử a, b và c tương ứng, biểu thị bằng
kiloniutơn trên mét vuông, theo công thức sau:
(3)
(4)
(5)
trong đó
F là lực tương ứng với độ biến dạng ống 3,0 %, tính bằng kiloniutơn;