You are on page 1of 108

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM THÍ

NGHIỆM ẢO

vectorstock.com/28062415

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng phần mềm thí


nghiệm ảo Crocodile Chemistry theo mô hình 5E
nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho
học sinh lớp 10
WORD VERSION | 2022 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
5

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SKKN

AL
TNHH Thí nghiệm hóa học
ĐC Đối chứng
ĐHSP Đại học sư phạm

CI
GD Giáo dục
GV Giáo viên

FI
GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo
HS Học sinh

OF
HH Hóa học
KT Kiến thức
NL Năng lực
NXB
PP
PPDH
ƠN
Nhà xuất bản
Phương pháp
Phương pháp dạy học
PƯ Phản ứng
NH

SGK Sách giáo khoa


TNSP Thực nghiệm sư phạm
TN Thực nghiệm
Thực tiễn
Y

TT
THPT Trung học phổ thông
QU

NLTHTN Năng lực tìm hiểu tự nhiên


dưới góc độ hóa học
M

Y
DẠ
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
Tên đề tài: Ứng dụng phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry theo

AL
mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh lớp 10

I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN


Điều 2 Luật Giáo dục 2019 (có hiệu lực từ 01/07/2020) quy định về mục

CI
tiêu giáo dục, cụ thể như sau: Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con
người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề

FI
nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh
thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;

OF
phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. Trong chương trình giáo dục phổ
thông tổng thể (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT) nêu rõ
ƠN
mục tiêu của môn Hoá học là hình thành, phát triển ở học sinh năng lực (NL)
hoá học (nhận thức hoá học, tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học,
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học). Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
NH

góc độ hóa học (NLTHTN) là một trong những NL chuyên biệt quan trọng ở
môn Hóa học giúp HS có thể tồn tại, phát triển và hội nhập trong xã hội hiện
đại cũng như giúp HS giải quyết được nhiều vấn đề TT nảy sinh trong cuộc
sống
Y

Để góp phần phát triển NL cho học sinh, trong dạy học Hóa học, việc đổi
QU

mới phương pháp dạy học theo hướng tổ chức các hoạt động tích cực, tự lực,
tìm tòi, xây dựng kiến thức, hình thành và phát triển NL cho HS đã và đang
được triển khai mạnh mẽ. Một trong những phương pháp dạy học được sử
dụng để phát triển NL cho HS là dạy học theo mô hình 5E. Với phương pháp
M

dạy học này, HS được học tập thông qua việc sử dụng các phương pháp, thái

độ và kĩ năng tương tự như các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu khoa học.
Mô hình 5E hướng dẫn HS học tập khám phá dựa trên lí thuyết kiến tạo theo 5
pha là hình thành động cơ học tập, khám phá, giải thích, vận dụng và đánh giá, là
một trong những chu trình học tập có hiệu quả dành cho các môn khoa học,
Y

trong phòng thí nghiệm thực hành hoặc các hoạt động thảo luận tương tác.
DẠ

Hóa học (HH) là một môn khoa học vừa có tính lí thuyết vừa có tính thực
nghiệm. Hóa học liên hệ mật thiết với thực tiễn (TT) và có ứng dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Trong dạy học việc giúp HS tìm hiểu thế
2

giới tự nhiên sẽ phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS đồng
thời gây hứng thú tìm tòi kiến thức và rèn luyện nhiều đức tính, phẩm chất

AL
quý báu cho HS. Thí nghiệm hóa học (TNHH) không chỉ cung cấp cho HS
kiến thức mà còn chỉ ra cho HS con đường giành lấy kiến thức đồng thời lôi
cuốn HS say mê tìm tòi, phát hiện kiến thức để có thể khám phá, giải thích được

CI
nhiều hiện tượng trong cuộc sống. Cho nên, một trong những định hướng đổi
mới dạy học hóa học là: khai thác đặc thù môn hóa học, tạo ra các hình thức

FI
hoạt động đa dạng, phong phú cho học sinh trong tiết học. Cụ thể là tăng
cường sử dụng thí nghiệm hóa học, các phương tiện trực quan, phương tiện kĩ

OF
thuật hiện đại trong dạy học hóa học để phát huy tính tích cực học tập của học
sinh giúp cho quá trình khám phá, lĩnh hội tri thức khoa học của học sinh trở
nên sinh động và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, hiện nay, qua tìm hiểu thực tế ở các

ƠN
trường THPT, đặc biệt là các trường ở khu vực nông thôn, việc sử dụng TNHH
còn gặp nhiều khó khăn do cơ sở vật chất chưa đầy đủ, chưa có nhân viên
phòng thí nghiệm, giáo viên mất nhiều thời gian công sức cho việc chuẩn bị
hóa chất, một số ít giáo viên chưa có thói quen sử dụng phương tiện dạy học,
NH

tình trạng “dạy chay, học chay” vẫn còn tồn tại, học sinh quen với lối học thụ
động nên hiệu quả dạy học chưa cao. Hơn nữa, cách thức sử dụng thí nghiệm
hóa học cũng chưa có nhiều đổi mới, chủ yếu để minh họa cho kiến thức chứ
chưa khai thác theo hướng dạy học tích cực để kích thích tư duy, phát triển khả
Y

năng tìm tòi, sáng tạo cho học sinh.


QU

Trong thời điểm bị ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 kéo dài, thí
nghiệm ảo là hình thức thí nghiệm phù hợp với dạy học online để HS thực hiện
được hoạt động khám phá, kiến tạo kiến thức. Một phần mềm chuyên dụng để
thiết kế thí nghiệm ảo cho hình ảnh tương đối rõ nét, phong phú và dễ sử dụng,
M

có đồ thị 3D biểu diễn cụ thể cho quá trình phản ứng là phần mềm Crocodile

Chemistry. Từ nhũng vấn đề trên, chúng tôi chọn đề tài:“Ứng dụng phần
mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry theo mô hình 5E nhằm phát triển
năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh lớp 10”
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
Y

1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến


DẠ

Hoá học là một môn khoa học thực nghiệm. Do đó, các thí nghiệm giữ
vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy học hoá học ở
trường phổ thông.
3

Mặt khác, hoá học còn có mối liên hệ mật thiết với thực tiễn đời sống con
người. Vì vậy, việc gắn kết thí nghiệm hoá học với vấn đề thực tiễn trong đời

AL
sống sẽ tạo niềm tin khoa học, kích thích học sinh tim hiểu khám phá, vận
dụng sáng tạo các kiến thức hoá học để phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất, đặc biệt năng lực tìm hiểu tự nhiên.

CI
Nhưng trong thực tế giảng dạy việc kết hợp thí nghiệm thực hành trong
thực hiện đổi mới PPDH và KTĐG còn một số hạn chế:

FI
Thứ nhất, vấn đề đổi mới PPDH và KTĐG: nhiều GV chưa thực sự đổi
mới phương pháp, vẫn còn truyền thụ kiến thức kỹ năng kiểu “đọc chép”, HS

OF
thụ động lĩnh hội kiến thức, ít cơ hội rèn kỹ năng thực hành làm hạn chế việc
phát triển năng lực của bản thân. Cách kiểm tra đánh giá vẫn theo truyền
thống, chủ yếu qua các bài kiểm tra dẫn đến kết quả đánh giá chưa toàn diện.

ƠN
Thứ hai, thực trạng dạy và học thực hành môn Hóa học ở trường THPT:
một số đơn vị thiếu phòng thực hành bộ môn. Hóa chất thường có hạn sử dụng
12 đến 24 tháng nên vấn đề chi ngân sách đầu tư mua bổ sung thiết bị hóa chất
hàng năm và thanh lý hóa chất hết hạn đều cần các trường cân nhắc tính toán
NH

bởi số tiền không chỉ là vài triệu mà có thể lên đến cả trăm triệu đồng trên một
năm. Hơn nữa khi tiến hành các thí nghiệm sẽ thải hóa chất ra môi trường gây
ô nhiễm; đặc biệt khi tiến hành các thí nghiệm độc hại, gây cháy nổ sẽ gây
nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.
Y

Thứ ba, Dịch CoVid – 19 gắn với việc dạy học trực tuyến nên việc dạy
QU

học thực hành gặp rất nhiều khó khăn, giáo viên thường cho HS xem video thí
nghiệm trên các trang mạng chuyên ngành, nếu có thì GV làm thí ghiệm và
quay video lại để HS quan sát. Hệ quả tất yếu là HS thiếu kĩ năng, thiếu niềm
tin khoa học.
M

Nhận thấy những hạn chế trên, nhóm tác giả đã kết hợp cùng nhóm

chuyên môn của trường THPT Trần Văn Lan phát triển đề tài “Ứng dụng
phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry theo mô hình 5E nhằm phát
triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh lớp 10” tiến tới mở rộng cho cả
khối 11 và 12. Thực tế năm học 2019 – 2020 trường THPT Trần Văn Lan đã
Y

áp dụng hiệu quả trong đợt dịch CoVid – 19 đầu năm 2020. Đến năm học 2020
DẠ

– 2021, trường THPT Trần Văn Lan tiếp tục thực hiện, các trường THPT Quất
Lâm huyện Giao Thủy, THPT Mỹ Lộc huyện Mỹ Lộc, THPT Ninh Bình - Bạc
Liêu tỉnh Ninh Bình thực nghiệm giảng dạy.
4

Quá trình áp dụng đạt hiệu quả cao khắc phục phần nào các hạn chế trên
(có giấy xác nhận của các đơn vị áp dụng sáng kiến kinh nghiệm - kèm theo)

AL
2.1.Tóm tắt nội dung giải pháp và làm rõ tính mới
Các nội dung cơ bản được đưa ra là:
- Nghiên cứu lí luận chung về các vấn đề

CI
+ Mô hình 5E.
+ Thí nghiệm ảo và phần mềm Crocodile Chemistry.

FI
+ Năng lực và năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học.
- Hướng dẫn các bước để GV và HS tự thiết kế các thí nghiệm thực hành

OF
(hướng dẫn chi tiết thiết kế 20 thí nghiệm thực hành Hóa học 10)
- Thiết kế 2 kế hoạch bài học minh họa.
- Kết quả thực nghiệm sư phạm.
Điểm mới – sáng tạo của giải pháp:
ƠN
- Chưa có đề tài nghiên cứu, SKKN được công bố giống hoặc gần
giống với đề tài của SKKN.
NH
- Kết hợp sáng tạo việc HS tự thiết kế và tiến hành thí nghiệm trên
phần mềm Crocodile Chemistry trong quá trình dạy học theo mô hình dạy học
5E thay cho việc học sinh phải quan sát các thí nghiệm trên video hoặc GV
làm minh họa, nhằm phát triển toàn diện năng lực người học, đặc biệt là năng
Y

lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Hóa học.


- Phần mềm Crocodile Chemistry có dung lượng nhỏ, dễ cài đặt vào
QU

máy tính, giao diện rõ ràng, dễ sử dụng, phí bản quyền nhỏ (có thể dùng bản
miễn phí) phù hợp với cơ sở vật chất của nhà trường, giảm bớt ngân sách đầu
tư mua và thanh lý dụng cụ, hóa chất phục vụ công tác thí nghiệm thực hành
bộ môn Hóa học. Đặc biệt an toàn khi tiến hành các thí nghiệm độc hại nguy
M

hiểm, không gây ô nhiễm môi trường.


- Sáng kiến cũng đề xuất đổi mới kiểm tra đánh giá thông qua bảng
tiêu chí đánh giá NLTHTN học sinh, góp phần phát triển toàn diện năng lực
người học.
- Đặc biệt, trong thời điểm dịch bệnh CoVid – 19 các nhà trường tổ
Y

chức phương thức dạy và học trực tuyến, GV và HS không thể làm thí nghiệm
DẠ

trực tiếp đươc vì vậy giải pháp ứng dụng phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile
Chemistry theo mô hình 5E là một trong những giải pháp thiết thực và hiệu
5

quả để nâng cao chất lượng bộ môn Hóa nói riêng và chất lượng giáo dục
chung của nhà trường.

AL
2.2. Nội dung giải pháp
Nội dung 1: TỔNG QUAN LÍ THUYẾT
a. Mô hình dạy 5E

CI
5E là mô hình trong đó HS học tập khám phá dựa trên lí thuyết kiến tạo theo
5 pha là hình thành động cơ học tập, khám phá, giải thích, vận dụng và đánh giá.

FI
Đây là một trong những chu trình học tập có hiệu quả dành cho các môn khoa
học, trong phòng thí nghiệm thực hành hoặc các hoạt động thảo luận tương tác.

OF
Cụ thể 5 giai đoạn của mô hình này như sau::
Giai đoạn 1: Gắn kết/hình thành động cơ học tập (Engage)
Mục đích của giai đoạn này là để khơi gợi sự tò mò, quan tâm và khuyến

ƠN
khích HS tham gia vào bài học. GV nên thực hiện kết nối chủ đề học hoặc khái
niệm phù hợp với trình độ và hoạt động nhận thức của HS. HS tham gia hoạt
động sẽ tạo ra mối liên hệ giữa kinh nghiệm học tập trong quá khứ, hiện tại,
thiết lập nền tảng tổ chức cho các hoạt động sắp tới.
NH

Giai đoạn 2: Khám phá (Explore)


HS đặt câu hỏi, đưa ra các dự đoán, phát triển các giả thuyết để tích cực
khám phá khái niệm mới. Giai đoạn này cho phép HS học theo cách thực hành,
làm việc nhóm, giao tiếp và trực tiếp khám phá, thao tác trên giáo cụ, học liệu
Y

để kiểm tra các giả thuyết họ đưa ra. GV hướng dẫn, dẫn dắt HS thông qua
QU

những câu hỏi, các phương tiện dạy học, học liệu cung cấp những kiến thức cơ
bản, nền tảng.
Giai đoạn 3: Giải thích (Explain)
Mục đích của giai đoạn này là tạo cơ hội để HS mô tả, trình bày, phân tích
M

trải nghiệm hoặc bản thu hoạch, kết quả quan sát trong giai đoạn khám phá.

GV hướng dẫn giúp HS tổng hợp kiến thức mới, và đặt câu hỏi nếu HS cần
làm rõ thêm vấn đề, bổ sung, chính xác hóa kiến thức thức cho HS.
Giai đoạn 4: Áp dụng (Elaborate)
Giai đoạn này tập trung vào việc tạo cơ hội, không gian, hoạt động cho HS
Y

áp dụng những gì đã học được. GV giúp HS thực hành và vận dụng các kiến
DẠ

thức đã học được ở giai đoạn Giải thích, làm sâu sắc hơn các hiểu biết, khéo
léo hơn các kĩ năng, và có thể áp dụng được trong những tình huống và hoàn
cảnh đa dạng khác nhau. Điều này giúp các kiến thức trở nên sâu sắc hơn.
6

GV có thể yêu cầu HS trình bày chi tiết hoặc tiến hành khảo sát bổ sung để
củng cố các kĩ năng mới. Giai đoạn này cũng nhằm giúp HS củng cố kiến thức

AL
trước khi được đánh giá thông qua các bài kiểm tra.
Giai đoạn 5: Đánh giá (Evaluate)
Chữ “E” là giai đoạn GV xác định xem người học có đạt được sự hiểu biết

CI
về các khái niệm và kiến thức hay không. Có 2 loại hình đánh giá (thông qua
bài kiểm tra hoặc thông qua các câu hỏi, trao đổi thảo luận). GV có thể sử

FI
dụng 1 hoặc cả 2 hình thức này để đánh giá quá trình nhận thức và khả năng
của từng HS, từ đó đưa ra các phương hướng điều chỉnh và hỗ trợ phù hợp,

OF
giúp HS đạt được các mục tiêu bài học. Giai đoạn đánh giá có thể thực hiện
cuối hoặc lồng ghép trong quá trình thực hiện các giai đoạn trên.
* Ưu điểm của phương pháp dạy học theo mô hình 5E

ƠN
Dạy học theo mô hình 5E có nhiều ưu điểm mà các phương pháp dạy học
tích cực và phương pháp truyền thống ít có được, như là
- Người học là trung tâm của hoạt động học.
- Mô hình 5E tăng cường tính tích cực, chủ động, phát huy tínhđộc lập,
NH

sáng tạo của mỗi cá nhân HS trong quá trình học tập. Qua đó, phát triển kích
thích lòng đam mê học tập của HS, là động lực của quá trình học tập.
- Thông qua mô hình này tạo điều kiện giúp HS kết nối những tri thức đã
học một cách hệ thống, tăng cường hiệu quả học tập. Đồng thời, mô hình này
Y

còn tạo điều kiện để GV tìm ra được những nội dung chính của bài, từ đó dẫn
QU

dắt khéo léo HS qua các hoạt động trải nghiệm.


- Trong quá trình học tập, có huy động một số biện pháp học tập kết hợp
với học tập theo nhóm giúp HS tự đánh giá và điều chỉnh vốn kiến thức của
mình.
M

- Tăng quá trình tương tác giữa GV và HS, GV luôn có những động thái

kịp thời để hướng dẫn HS khi cần thiết.


- HS được trải nghiệm để tự rút ra kiến thức mới, được hiểu sâu kiến thức
và nhớ lâu hơn, HS cảm thấy thú vị khi được thực hành thí nghiệm.
- Với không khí lớp học tươi vui, sôi nổi, tích cực sẽ giúp một phần quá
Y

trình tương tác sự giữa GV với HS, HS với HS và thúc đẩy sự giao tiếp của các
DẠ

thành viên trong cộng đồng.


- Mô hình 5E là cách thức để HS tiếp nhận với phương pháp học tập gần
với kiểu nghiên cứu của các nhà khoa học.
7

* Hạn chế của phương pháp dạy học theo mô hình 5E


- Dạy học theo mô hình 5E cần đảm bảo về điều kiện cho học tập: cơ sở

AL
vật chất đầy đủ, bố trí thời gian hợp lí, nội dung dạy phù hợp với chương trình.
- GV phải có kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có sự chuẩn bị chu
đáo về bài giảng . GV xử lí linh hoạt các tình huống do HS đưa ra trong quá trình

CI
học tập.
- HS phải có kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện nhiệm vụ tìm ra

FI
được những kiến thức mới.
- Cần nhiều thời gian trong một tiết học: tất cả hoạt động chủ yếu là HS

OF
thực hiện, GV chỉ hướng dẫn nên HS còn khá lúng túng khi thực hiện.
- Khi áp dụng mô hình 5E, khâu đánh giá bài học và tổ chức gặp khá nhiều
khó khăn, GV cần phải linh hoạt sử dụng các hình thức đánh giá phù hợp.

ƠN
- Đối với mỗi bài học áp dụng mô hình 5E, GV cần xây dựng chi tiết, cụ thể
các hoạt động và phù hợp với từng tiêu chí của nội dung bài học.
b. Phương pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ở trường phổ
thông
NH
Trong dạy học hóa học, thí nghiệm được sử dụng với mục đích khác nhau
ở các khâu khác nhau. Trong đó, khi hình thành kiến thức mới, thí nghiệm
được sử dụng theo 4 phương pháp sau:
- Thí nghiệm minh họa: GV cung cấp kiến thức cho HS trước sau đó thực
Y

hiện, quan sát thí nghiệm minh họa cho lời nói.
QU

- Thí nghiệm kiểm chứng: (1) GV nêu vấn đề cần tìm hiểu bằng thí
nghiệm, (2) HS dự đoán kiến thức mới, hiện tượng thí nghiệm, (3) đề xuất
cách thực hiện thí nghiệm, (4) sau đó thực hiện/quan sát thí nghiệm, (5) nêu
hiện tượng, so sánh với dự đoán ban đầu và rút ra kết luận.
M

- Thí nghiệm tạo tình huống có vấn đề và giải quyết vấn đề: (1) Nêu vấn
đề, tạo mâu thuẫn nhận thức (có thể bằng thí nghiệm), phát biểu vấn đề cần tìm

hiểu, đề xuất hướng giải quyết gồm (2) đề xuất các giả thuyết, (3) cách giải
quyết bằng thực hiện/sát/phân tích thí nghiệm, (4) thực hiện kế hoạch giải
quyết, (5) từ đó rút ra kết luận.
Y

- Thí nghiệm nghiên cứu: (1) Nêu vấn đề nghiên cứu, (2) đề xuất các giả
DẠ

thuyết và cách giải quyết bằng thí nghiệm, (3) thực hiện/quan sát thí nghiệm,
(4) phân tích và giải thích hiện tượng để xác nhận giả thuyết đúng, (5) rút ra
kết luận.
8

Trong đó phương pháp sử dụng thí nghiệm minh họa là kém tích cực nhất,
không mang tính chất tìm tòi, khám phá. Tùy từng mục tiêu, nội dung, đối

AL
tượng HS cụ thể mà lựa chọn phương pháp sử dụng thí nghiệm cho phù hợp sẽ
phát triển năng lực tìm tòi, khám phá, học tập hóa học cho HS.
* Thí nghiệm hóa học ảo

CI
+ Khái niệm thí nghiệm hóa học ảo
Thí nghiệm ảo là tập hợp các tài nguyên số đa phương tiện dưới hình thức

FI
đối tượng học tập, nhằm mục đích mô phỏng các hiện tượng vật lý, hóa học,
sinh học,… xảy ra trong tự nhiên hay trong phòng thí nghiệm, có đặc điểm là

OF
có tính năng tương tác cao, giao diện thân thiện với người sử dụng và có thể
mô phỏng những quá trình, điều kiện tới hạn khó xảy ra trong tự nhiên hay khó
thu được trong phòng thí nghiệm giúp người học nắm được bản chất của vấn

ƠN
đề. Thí nghiệm ảo giúp giảm thiểu việc học chay, dạy học truyền thống thường
gặp do thiếu phương tiện, điều kiện thí nghiệm giúp người học chủ động học
tập phù hợp với tinh thần lấy người học là trung tâm của giáo dục hiện đại.
Như vậy, thí nghiệm ảo có thể được hiểu là thí nghiệm hóa học được mô
NH

phỏng lại tế để kiểm nghiệm lại lí thuyết hoặc làm minh họa rõ hơn một quá
trình hóa học. TNHH ảo có các ưu điểm có thể giả lập những tình huống, điều
kiện tới hạn hay mô phỏng các hiện tượng hoá học và phản ứng hóa học khó
Y

thực nghiệm, từ đó giúp người học hiểu rõ bản chất của vấn đề.
Trên thực tế không phải thí nghiệm nào cũng thành công mỹ mãn, nhưng
QU

với thí nghiệm ảo do đã được lập trình sẵn nên có thể nói gần như tất cả các thí
nghiệm đều chuẩn xác, thực hiện thí nghiệm đem lại hiệu quả như mong đợi.
Một vấn đề nữa là công tác chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm, với một thí nghiệm
đơn giản, ít dụng cụ thì giáo viên có thể dễ dàng chuẩn bị dụng cụ, di chuyển
M

từ lớp học này sang lớp học khác. Tuy nhiên với một thí nghiệm mà các dụng

cụ cồng kềnh thì đây lại là không phải là một điều đơn giản. Còn với thí
nghiệm ảo thì giáo viên hoàn toàn không phải lo lắng gì về vấn đề này, các
dụng cụ có sẵn trong máy vi tính, giáo viên chỉ cần một lần thực hiện đưa
phần mềm thiết kế thí nghiệm vào trong máy và cài đặt chương trình, như thế
Y

lần sau sẽ hoàn toàn yên tâm về dụng cụ thí nghiệm… Nhờ vậy, TNHH ảo
DẠ

kích thích niềm đam mê khoa học và tìm tòi khám phá cái mới của HS.
+ Phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry
Đặc điểm
9

Crocodile Chemistry là phần mềm mô phỏng phòng thí nghiệm hóa học
với rất nhiều thí nghiệm về hóa học phổ biến ở trong chương trình phổ thông,

AL
nó được xem như một “phòng thí nghiệm” ảo nơi mà các thí nghiệm hóa học
ảo được mô phỏng lại.“Phòng thí nghiệm” này rất nhỏ gọn chỉ với dung lượng
23MB có 3 phần Contents, Parts Library và Properties với 63 đồ dùng hướng

CI
dẫn các thao tác làm thí nghiệm, thiết kế (mô phỏng) các thí nghiệm hóa học
xung quanh chương trình khoa học mới. Phần mềm được xây dựng nhằm đáp

FI
ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu công việc hết sức dễ dàng, bạn chỉ cần kéo
hóa chất, thiết bị, lọ thí nghiệm ... từ bên trái màn hình và kết hợp chúng như

OF
bạn muốn.
Phiên bản mới nhất là Crocodile Chemistry 6.05 gồm có 73 bộ bài học
mẫu được thiết kế cho chương trình hóa học mới, giúp GV có thể dễ dàng áp

ƠN
dụng chúng trong quá trình dạy học nghiên cứu. Khi mới bắt đầu ta có thể vào
phần Contents có sẵn các chủ đề hướng dẫn các thao tác sử dụng chương
trình (Getting started), thao tác cơ bản khi tiến hành thí nghiệm về sự sắp xếp
vật chất (Classifying Materials), các thí nghiệm về các loại phản ứng hóa học
NH

(Equations and amounts), các thí nghiệm về tốc độ phản ứng (Reaction rates),
các thí nghiệm về năng lượng phản ứng (Engery), các thí nghiệm về nước và
dung dịch (Water and solutions), các thí nghiệm về axit, bazo và muối (Acids,
bases and salts), thí nghiệm tìm hiểu tính chất một số nhóm nguyên tố trong
Y

bảng tuần hoàn (The periodic table), thí nghiệm về điện hóa
QU

(Electrochemistry), các thí nghiệm tìm hiểu tính chất của một số oxit kim loại
và kim loại (Rocks and metals) và các thí nghiệm xác định chất (Identifying
Substances).
Với phần Parts Library bạn có thể chọn số lượng chất, loại hình phản ứng
M

và phản ứng sẽ diễn ra ngay khi bạn trộn lẫn chúng. Các chức năng vẽ đồ

thị, hiển thị chi tiết các thông số của phản ứng (khối lượng, nhiệt độ của chất
rắn, nồng độcủa các chất trong dung dịch; thể tích, khối lượng, nhiệt độ của
chất lỏng; pH của dung dịch; thể tích, thành phần phần trăm của chất khí, …),
chèn văn bản, lời chỉdẫn… giúp HS dễ dàng hiểu rõ được bản bản chất các
Y

phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.


DẠ

Những đồ thị có thế lấy ở phần Properties sẽ phân tích dữ liệu từ cuộc thí
nghiệm của bạn, những phân tích này sẽ diễn ra trong không gian 3D. Mô hình
mô phỏng hiện đại tùy biến theo ý bạn, bạn có thể dạy HS làm theo cách riêng
10

của mình cho họ thấy những phản ứng thí nghiệm gần như chính xác với kết
quảthực nghiệm mà bạn muốn.

AL
Ưu điểm
- Giao diện đơn giản, dễ sử dụng.
- Mô phỏng trực quan, sinh động.

CI
- Mô phỏng những thí nghiệm nguy hiểm, những thí nghiệm khó làm
trong thực tế, ví dụ như phản ứng nhiệt nhôm,…

FI
- Có thể thay đổi một số thông số cho hóa chất và dụng cụ như thể tích,
nồng độ của dung dịch, khối lượng, độ mịn của chất rắn dạng bột, điện thế của

OF
pin, …
- Hỗ trợ các chức năng như vẽ đồ thị, hiển thị chi tiết phản ứng, chèn văn
bản, lời chỉ dẫn,..

ƠN
- Các chủ đề mô phỏng mẫu rõ ràng, chi tiết, khá đa dạng,…
- So với các phần mềm mô phỏng khác, thiết kế mô phỏng bằng phần
mềm Crocodile Chemistry 605 ít tốn thời gian và công sức hơn, có thể tiến
hành trực tiếp trên lớp để học sinh theo dõi từng thao tác thí nghiệm.
NH

- Là phần mềm khá lý tưởng cho học sinh tự nghiên cứu ở nhà.
- Các chi tiết phản ứng khá đầy đủ, rõ ràng: khối lượng, nhiệt độ, số mol
của chất rắn; nồng độ số mol của các chất trong dung dịch; thể tích, khối
lượng, nhiệt độ của chất lỏng; thể tích, thành phần phần trăm của chất khí; các
Y

tính chất vật lý của hệ.


QU

Nhược điểm
- Các mô phỏng chủ yếu thuộc lĩnh vực hóa vô cơ.
- Hóa chất, dụng cụ khá phong phú nhưng chưa đủ.
- Một số hiệu ứng chưa được chưa được thuyết phục.
M

- Là một phần mềm có bản quyền.


Biện pháp khắc phục:


- Phần mềm mô phỏng không thể thay thế hoàn toàn thí nghiệm thật, sử
dụng phần mềm kết hợp với thí nghiệm thật để làm rõ vấn đề.
- Sử dụng phần mềm, kết hợp với hoạt động ngoại khóa hóa học để
Y

hướng dẫn học sinh tìm hiểu, tạo hứng thú học tập cho các em.
DẠ

- Giáo viên khi hướng dẫn mô phỏng cần lưu ý những để học sinh hiểu
đúng bản chất thí nghiệm.
11

- Kết hợp với các phần mềm khác để phát huy tối đa vai trò của hỗ trợ của
phần mềm.

AL
c. Năng lực và năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
+ Khái niệm về năng lực

CI
Khái niệm năng lực có nguồn gốc Latinh: “competentia” có nghĩa là “gặp
gỡ”. Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác

FI
nhau.
Theo cách tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi – behavioural approach) thì
năng lực là khả năng đơn lẻ của cá nhân, được hình thành dựa trên sự lắp ghép

OF
các mảng kiến thức và kỹ năng cụ thể. Theo ernd Meier, Nguyễn Văn Cường
(2005): “Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều
yếu tố như tri thức kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và

ƠN
trách nhiệm đạo đức”. Năng lực là khả năng làm việc tốt, nhờ có phẩm chất
đạo đức và trình độ chuyên môn. Năng lực luôn được xem xét trong mối quan
hệ với hoạt động hoặc quan hệ nhất định nào đó.
NH
+ Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh THPT
Trong chương trình giáo dục phổ thông mới các em học sinh được hình
thành và phát triển 10 năng lực thiết yếu để từ đó phát huy và vận dụng tối đa
khả năng của mình vào thực tiễn. 10 năng lực đó được chia ra thành 2 nhóm
Y

năng lực chính là năng lực chung và năng lực chuyên môn:
- Năng lực chung là những năng lực cơ bản, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm
QU

nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. Các năng lực này được hình thành và phát triển dựa trên bản năng di
truyền của con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp
M

ứng yêu cầu của nhiều loại hình hoạt động khác nhau. Những năng lực chung
sẽ được nhà trường và giáo viên giúp các em học sinh phát triển trong chương

trình giáo dục phổ thông là: Tự chủ và tự học; Kỹ năng giao tiếp và hợp tác
nhóm với các thành viên khác; Giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau
một cách sáng tạo và triệt để.
- Năng lực chuyên môn là những năng lực được hình thành và phát
Y

triển trên cơ sở các năng lực chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt
DẠ

trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù,
cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của
một hoạt động. Đây cũng được xem như một năng khiếu, giúp các em mở rộng
12

và phát huy bản thân mình nhiều hơn. Các năng lực chuyên môn môn Hóa học
gồm: Năng lực nhận thức hóa học; Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa

AL
học; Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
+ Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học (NLTHHH) là một trong 3

CI
năng lực thành phần của năng lực hóa học, năng lực đặc thù hình thành và phát
triển cho HS trong dạy học môn Hóa học ở trường THPT.

FI
Theo chương trình môn Hóa học 2018, biểu hiện của NLTHHH là Quan
sát, thu thập thông tin; phân tích, xử lí số liệu; giải thích; dự đoán được kết quả

OF
nghiên cứu một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống. Các biểu hiện
cụ thể gồm:
(1) Đề xuất vấn đề: nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân

ƠN
tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; biểu đạt được vấn đề.
(2) Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để
nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.
(3) Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu;
NH

lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng
vấn,...); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.
(4) Thực hiện kế hoạch: thu thập được sự kiện và chứng cứ (quan sát, ghi
chép, thu thập dữ liệu, thực nghiệm); phân tích được dữ liệu nhằm chứng minh
Y

hay bác bỏ giả thuyết; rút ra được kết luận và và điều chỉnh được kết luận khi
QU

cần thiết.
(5) Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ,
sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo
sau quá trình tìm hiểu; hợp tác với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và
M

tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực

và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.
Bảng các mức độ biểu hiện năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên của HS
Biểu hiện Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
của năng lực
Y

Đánh giá Thực hiện được ở Thực hiện được Thực hiện thành
DẠ

chung mức độ hạn chế quá trình tìm tòi công quátrình tìm
cần có sự trợ giúp khám phá vấn đề tòi khám phá vấn đề
của GV và bạn nhưng chưa chủ một cách chủ động,
13

bè. Chưa thực động, sáng tạo. Các sáng tạo. Đảm bảo
hiện được quá bước tìm tòi khám nội dung chính xác,

AL
trình tìm tòi phá đạt ở ở mức độ khoa học.
khám phá vấn đề vừa phải.
một cách chủ

CI
động, tích cực.
Nêu câu hỏi Nhận ra và đặt Nhận ra và đặt Nhận ra và đặt được

FI
liên quan đến được câu hỏi liên được câu hỏi liên câu hỏi liên quan
vấn đề cần quan đến vấn đề; quan đến vấn đề; đến vấn đề; phân

OF
tìm hiểu chưa phân tích phân tích được bối tích được bối cảnh
được bối cảnh để cảnh để đề xuất vấn để đề xuất vấn đề;
đề xuất vấn đề và đề; biểu đạt được biểu đạt được vấn
biểu đạt được
vấn.
Đề xuất giả Đưa ra được phán
ƠN
vấn đề.

Đưa ra được phán


đề một cách rõ ràng.

Đưa ra được phán


thuyết nghiên đoán nhưng chưa đoán; Xây dựng đoán: phân tích
NH

cứu xây dựng được được giả thuyết được vấn đề để nêu
giả thuyết. khoa học nhưng được phán đoán;
chưa thật chính xác. xây dựng và phát
Y

biểu được giả thuyết


nghiên cứu một
QU

cách rõ ràng, chính


xác.
Xây dựng quy Đề xuất quy trình Đề xuất được quy Đề xuất được quy
trình thực thực hiện thí trình thực hiện thí trình thực hiện thí
M

hiện thí nghiệm nhưng nghiệm nhưng chưa nghiệm: xây dựng

nghiệm để chưa rõ ràng hợp khoa học được khung logic


kiểm chứng lí nội dung tìm hiểu;
giả thuyết. lựa chọn được
phương pháp thích
Y

hợp (quan sát, thực


DẠ

nghiệm, điều tra,


phỏng vấn,...); lập
được kế hoạch triển
14

khai tìm hiểu khoa


học, logic.

AL
Thực hiện thí Thực hiện được Thực hiện được kế Thực hiện kế hoạch:
nghiệm theo kế hoạch với sự hoạch: thu thập thu thập được sự

CI
quy trình đã trợ giúp của GV được sự kiện và kiện và chứng cứ
xây dựng. và bạn bè chứng cứ (quan sát, (quan sát, ghi chép,
ghi chép, thu thập thu thập dữ liệu,

FI
dữ liệu, thực thực nghiệm); phân
nghiệm); phân tích tích được dữ liệu

OF
được dữ liệu nhằm nhằm chứng minh
chứng minh hay hay bác bỏ giả
bác bỏ giả thuyết; thuyết; rút ra được

ƠN
rút ra được kết luận
nhưng chưa đầy đủ,
chính xác.
kết luận và và điều
chỉnh đượckết luận
khi cần thiết một
NH
cách chính xác, rõ
ràng, khoa học.
Thu thập và Chưa thu thập Thu thập được đầy Thu thập được đầy
xử lý dữ liệu được đủ và chính xác các đủ và chính xác các
Y

để chứng đầy đủ và chính thông tin, dữ liệu thông tin, dữ liệu


minh hoặc xác cần thiết thông qua cần thiết thông qua
QU

phủ định giả các thông tin, dữ thí nghiệm nhưng thí nghiệm và chứng
thuyết, rút ra liệu cần thiết chưa chứng minh minh hoặc phủ định
được kết luận thông qua thí hoặc phủ định được được giả thuyết ban
cần thiết. nghiệm. giả thuyết ban đầu đầu để rút ra kết
M

để rút ra kết luận luận phù hợp.


phù hợp.
Trình bày quá - Viết, trình bày Viết, trình bày báo - Viết, trình bày báo
trình và kết báo cáo và thảo cáo và thảo luận: sử cáo và thảo luận: sử
quả tìm hiểu luận với sự trợ dụng được ngôn dụng được ngôn
Y

giúp của GV và ngữ, hình vẽ, sơ đồ, ngữ, hình vẽ, sơ đồ,
DẠ

bạn bè. biểu bảng để biểu biểu bảng để biểu


đạt quá trình và kết đạt quá trình và kết
quả tìm hiểu nhưng quả tìm hiểu; viết
15

chưa chính xác; Có được báo cáo sau


thái độ lắng nghe quá trình tìm hiểu;

AL
tích cực và tôn hợp tác với đối tác
trọng quan điểm, ý bằng thái độ lắng
kiến đánh giá do nghe tích cực và tôn

CI
người khác đưa ra trọng quan điểm, ý
để tiếp thu tích cực kiến đánh giá do

FI
và giải trình nhưng người khác đưa ra
chưa phản biện, bảo để tiếp thu tích cực

OF
vệ kết quả tìm hiểu và giải trình, phản
một cách thuyết biện, bảo vệ kết quả
phục. tìm hiểu một cách

ƠN thuyết
Bảng kiểm quan sát đánh giá NL THTN dành cho giáo viên
Mức độ
Các tiêu chí Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
NH
(1đ) (2đ) (3đ)
1. Nêu câu hỏi liên quan đến vấn đề cần tìm
hiểu
2. Đề xuất giả thuyết nghiên cứu
Y

3. Xây dựng quy trình thực hiện thí nghiệm


QU

để kiểm chứng giả thuyết.


4. Thực hiện thí nghiệm theo quy trình đã
xây dựng.
5. Thu thập và xử lý dữ liệu để chứng minh
M

hoặc phủ định giả thuyết, rút ra được kết


luận cần thiết.


6. Trình bày quá trình và kết quả tìm hiểu
d. Vận dụng mô hình 5E trong dạy học hóa học với thí nghiệm ảo nhằm
phát triển năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
Y

+ Sự phù hợp khi vận vận dụng mô hình 5E với thí nghiệm ảo với môn
DẠ

hóa học và phát triển NLTHHH


16

* Căn cứ trên các lí thuyết trình bày ở trên có thể chỉ ra sự phù hợp khi vận
dụng mô hình 5E với thí nghiệm trong trong dạy học hóa học để phát triển

AL
NLTHHH như sau:
- Tiến trình 5 giai đoạn của mô hình 5E cho thấy rất phù hợp với việc tổ
chức dạy học trong các môn khoa học, trong phòng thí nghiệm thực hành hoặc

CI
các hoạt động thảo luận tương tác. Dạy học theo mô hình 5E, HS sẽ thực hiện
các hoạt động thực hành và khám phá để tìm ra kiến thức kĩ năng, được học

FI
thông qua trải nghiệm và qua đó phát triển phẩm chất, năng lực đáp ứng mục
tiêu dạy học ở trường phổ thông hiện nay.

OF
- Tùy theo mục tiêu, nội dung đối tượng và điều kiện cụ thể mà GV có thể
tổ chức cho HS thực hiện các kiểu hoạt động khám phá khác nhau. Tuy nhiên,
với môn Hóa học, là môn khoa học thực nghiệm, thì việc khám phá thông qua

trọng. ƠN
thực hiện, quan sát các thí nghiệm một hoạt động khám phá đặc trưng, quan

- Về phương pháp, GV có thể hướng dẫn HS thực hiện (hay kể cả chỉ quan
sát) thí nghiệm khám phá theo cách thức nghiên cứu hoặc kiểm chứng, giải quyết
NH

vấn đề. Đối chiếu tiến trình dạy học của mỗi phương pháp như mô tả ở mục
2.2.1b với các biểu hiện của NLTHHH (mục 2.2.1c) cho thấy việc sử dụng thí
nghiệm theo các phương pháp này là phù hợp để phát triển NLTHHH cho HS. Sự
tương chúng tôi biểu thị bằng cách trình bày các bước thực hiện trong mỗi
Y

phương pháp sử dụng thí nghiệm từ (1) – (5) tương ứng với các biểu hiện từ BH1
QU

– BH5.
* Thí nghiệm ảo là hình thức phù hợp trong dạy học theo mô hình 5E, đặc
điệt trong dạy học trực tuyến:
Về thí nghiệm sử dụng trong dạy học, GV sẽ lựa chọn một cách phù hợp
M

trong các hình thức khác nhau như thí nghiệm làm thực tế, thí nghiệm ảo (làm

trên máy vi tính), video quay thí nghiệm làm thực tế hoặc dạng mô phỏng tùy vào
điều kiện hoàn cảnh cụ thể.
(Thí nghiệm ảo được hiểu là thí nghiệm thực hiện trên 1 phần mềm tin học
được cài đặt sẵn các dụng cụ, hóa chất và các lập trình tương tác. Khi người
Y

thực hiện thí nghiệm sẽ thao tác lựa chọn các dụng cụ, hóa chất có sẵn trong
DẠ

phần mềm, đổ vào nhau và chọn các điều kiện phản ứng thì sẽ quan sát được
hiện tượng xảy ra và một số thông tin khác.)
17

Trong các một số đề tài đã công bố về cách vận dụng thí nghiệm trong dạy
học theo mô hình 5E đều sử dụng thí nghiệm làm thực tế. Nói chung đây là hình

AL
thức thí nghiệm tốt nhất, tuy nhiên trong các tình huống các thí nghiệm nguy
hiểm, nhiều trường hợp, kĩ năng thí nghiệm khó và đặc biệt trong điều kiện học
trực tuyến thì việc thực hiện thí nghiệm ảo là phù hợp và đảm bảo HS được thực

CI
hiện thí nghiệm khám phá.
b. Quy trình vận dụng mô hình 5E sử dụng thí nghiệm ảo trong dạy học hóa

FI
học
(1) Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm thí nghiệm ảo

OF
Để sử dụng thí nghiệm ảo, trước hết GV cần tìm hiểu cách cài đặt và sử
dụng phầm mềm làm thí nghiệm ảo, xác định các thí nghiệm có sẵn, các thí
nghiệm có thể thực hiện với các dụng cụ hóa chất trên phần mềm và hiện

ƠN
tượng, thông tin thu thập được khi thực hiện thí nghiệm ảo. GV cũng cần
hướng dẫn HS tìm hiểu giao diện và thực hiện các thao tác cơ bản để sử dụng
phần mềm này. Hiện nay có 2 phần mềm thường gặp thực hiện thí nghiệm ảo
là Crocodile Chemistry và Portual Vitual Chemistry Lab có thể sử dụng trong
NH

dạy học.
(2) Lựa chọn bài học vận dụng mô hình 5E và thí nghiệm ảo
Bài học lựa chọn cần thỏa mãn điều kiện hai điều kiện: thí nghiệm sử dụng
trong bài học phải có trong dữ liệu phần mềm thực hiện thí nghiệm ảo (bởi mỗi
Y

phần mềm có giới hạn các dụng cụ, hóa chất nhất định); mức độ phức tạp của
QU

nội dung phù hợp để HS có thể tư duy, hiểu và khám phá.


(3) Làm thử các thí nghiệm ảo
GV cần làm thử các thí nghiệm ảo dự kiến sử dụng trong bài học, ghi lại
cách tiến hành và các thao tác trên phần mềm để có thể hỗ trợ HS.
M

(4) Lập kế hoạch bài dạy và hoạt động sử dụng thí nghiệm ảo

GV lập kế hoạch bày dạy theo mô hình 5E với các hoạt động phù hợp
trong từng giai đoạn, trong đó sử dụng thí nghiệm ảo để HS thực hiện khám
theo phương pháp phù hợp là kiểm chứng, giải quyết vấn đề và nghiên cứu.
Tuy nhiên đặc biệt chú ý khi hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm cần kèm theo
Y

mô tả thao tác thực hiện trên phần mềm tương ứng với các bước tiến hành thí
DẠ

nghiệm hoặc thiết kế dưới dạng phiếu hỗ trợ nếu HS chưa thành thạo việc sử
dụng phần mềm thí nghiệm ảo.
18

Chuẩn bị việc cài phần mềm trên các máy tính sử dụng trong giờ học. GV
có thể hướng dẫn để HS thực hiện việc này nếu sử dụng máy tính cá nhân.

AL
+ Tổ chức thực hiện sử dụng thí nghiệm ảo theo mô hình 5E trong dạy
học hóa học

CI
Giai Hoạt động Hoạt động của Lưu ý
đoạn của HS GV
Nên xuất phát từ kiến thức liên quan

FI
E1: HS tham gia GV nêu câu
Hình trả lời câu hỏi, tạo tình HS đã biết để dẫn đến 1 câu hỏi, vấn
thành hỏi, tương huống, dẫn dắt đề mà HS không trả lời được, hoặc

OF
động tác với các để nêu vấn đề có thể đưa ra các hiện tượng, tình
cơ tình huống cần tìm tòi huống thực tiễn,… và đặt các câu hỏi
học bối cảnh GV khám phá.. mà HS cũng chưa giải quyết được để
tập đưa ra tạo sự tò mò, hiếu kì của HS, biến
các mâu thuẫn khách quan thành

ƠN mâu thuẫn chủ quan của HS, tạo


động cơ, sự cuốn hút, hào hứng vào
thực hiện hoạt động tiếp theo.
NH
E2: HS phải tự GV giao nhiệm Hướng dẫn làm việc nhóm cần thiết
Khám thực hiện thí vụ thực hiện thí kế sao cho định hướng HS tư duy và
phá nghiệm nghiệm để tìm thực hiện thí nghiệm theo tiến trình
khám phá và tòi khám phá của kiểm chứng, giải quyết vấn đề và
thường theo cho HS. nghiên cứu, tùy từng trường hợp cụ
Y

nhóm, do đó GV cần quan thể cho phù hợp. (Có thể xác định
nên thiết kế sát, nhắc nhở, phương pháp sử dụng thí nghiệm khi
QU

thành nhiệm hỗ trợ HS trong khác phá theo phân tích trong tài liệu
vụ thảo luận quá trình khám [2]).
và thực hiện phá để HS rút GV hỗ trợ HS về thao tác thực hiện
thí nghiệm. ra được những thí nghiệm trên phần mềm thông qua
nhận định về các phiếu hướng dẫn, hỗ trợ thêm
M

kiến thức mới. hoặc hướng dẫn trực tiếp. Vì thông


thường HS quen hơn với đề xuất

cách làm thí nghiệm với dụng cụ hóa


chất thực, mà thực hiện thí nghiệm
ảo cần chuyển từ hình dung cách
thức thực hiện thí nghiệm làm thực tế
sang thao tác trên phần mềm thí
Y

nghiệm ảo. (Xem ví dụ minh họa ở


DẠ

mục 2.2.3.b)
E3: HS trình bày GV tổ chức: GV cần định hướng HS phân tích,
Giải kết quả thí Nêu yêu cầu thảo luận, bổ sung để rút ra kiến thức
19

thích nghiệm, các trình bày, chọn đúng. Đồng thời cũng cần nhận xét,
kết luận rút nhóm, thứ tự đánh giám, rút kinh nghiệm, quá

AL
ra và các câu trình bày, yêu trình thực hiện thảo luận, làm thí
hỏi, thắc cầu với các nghiệm khám phá để HS phát triển
mắc về thí nhóm khi nghe NLTHHH. Đó là yêu cầu cần đạt
nghiệm, kiến và nhận xét. trong chương trình, cũng là phương

CI
thức. Điều khiển pháp học tập, nghiên cứu hóa học.
trình bày, thảo GV cũng cần giúp HS làm rõ, giải

FI
luận, nhận xét, thích bản chất của kiến thức mới,
đánh giá. liên hệ với các kiến thức liên quan để
phân biệt, làm rõ.

OF
E4: HS giải các GV tổ chức GV chú ý hướng dẫn HS vận dụng tri
Áp bài tập, trả kiểm tra, nêu thức vừa phát hiện ra để giải quyết
dụng lời câu hỏi… câu hỏi, bài tập, các tình huống phát sinh trong thực
tình huống… tế và chuẩn bị cho hoạt động tìm tòi,
Chấm, đánh giá
kết quả, câu trả
lời
ƠN khám phá tiếp theo;
NH
E5: HS làm bài GV tổ chức cho Việc đánh giá này cũng có thể không
Đánh kiểm tra, tự HS làm bài thực hiện ở cuối mà kết hợp đánh giá
giá đánh giá, kiểm tra, chấm qua quan sát, hỏi đáp khi HS thực
đánh giá điểm, nhận xét, hiện hoạt động khám phá, áp dụng.
đồng đẳng hướng dẫn tự
Y

về các kĩ đánh giá, đánh


năng khám giá đồng đẳng.
QU

phá
M

Y
DẠ
20

Nội dung 2. BÀI HỌC MINH HỌA


a. Bảng danh mục thí nghiệm hướng dẫn chi tiết cách thiết kế trên phần

AL
mềm Crocodile Chemistry.
STT Tên thí nghiệm Bài học
Điều chế và thử tính chất của khí clo

CI
1 Bài Clo
2 Tính chất của axit clohidric Bài Axit clohric
3 Thí nghiệm Oxi oxi hóa một số kim loại Bài oxi-ozon

FI
4 O2 oxi hóa một số phi kim Bài oxi-ozon
5 Phản ứng của oxi với một số hợp chất Bài oxi-ozon

OF
6 Điều chế khí oxi Bài oxi-ozon

7 Lưu huỳnh tác dụng nhiều kim loại (nung bột Bài Lưu huỳnh
sắt và bột lưu huỳnh ở nhiệt độ cao)
8
9
10
Lưu huỳnh tác dụng với hidro
Lưu huỳnh tác dụng với oxi
Tính chất vật lí của Lưu huỳnh
ƠN Bài Lưu huỳnh
Bài Lưu huỳnh
Bài Lưu huỳnh
11 Lưu huỳnh tác dụng với hợp chất khác (axit Bài Lưu huỳnh
NH
HNO3)
12 Điều chế hidrosunfua Bài Một số hợp chất của
Lưu huỳnh
13 Thí nghiệm so sánh độ axit giữa axit Bài Một số hợp chất của
Y

sunfuhidric với axit sunfuro và axit cacbonic Lưu huỳnh


14 Điều chế lưu huỳnh đioxit Bài Một số hợp chất của
QU

Lưu huỳnh
15 Thí nghiệm chứng minh tính axit của lưu huỳnh Bài Một số hợp chất của
đioxit Lưu huỳnh
16 Thí nghiệm tính axit của axit sunfuric loãng Bài axit sunfuric và muối
M

sunfat
Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản Bài Tốc độ phản ứng

17
ứng (Catalysts and rates)
18 Ảnh hưởng của nồng độ đến tốcđộ phản ứng Bài Tốc độ phản ứng
(Concentration and rate)
Y

19 Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ Bài Tốc độ phản ứng
phản ứng (Surface area and rate)
DẠ

20 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng Bài Tốc độ phản ứng
(Temperature and rate)
21

b. Hướng dẫn chi tiết cách thiết kế một số thí nghiệm hóa học ảo trong
chương trình lớp 10

AL
Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của khí clo
- Chuẩn bị dụng cụ
+ Vào Parts library  Glassware  Standard  Round – bottomed flask,

CI
nhấp giữ chuột và kéo vào phần giao diện làm thí nghiệm.
+ Vào Parts library  Glassware  Standard  Erlenmeyer flask, nhấp giữ

FI
chuột và kéo vào phần giao diện làm thí nghiệm.
+ Vào Parts library  Equipment Stoppers  Large  One tube, nhấp

OF
giữ chuột và kéo vào phần giao diện làm thí nghiệm, ở trên đầu của bình cầu
đáy tròn. Làm tương tự với bình tam giác.

ƠN
NH

+ Nối 2 nút cao su bằng ống dẫn khí, nhấp chuột vào đầu ống thủy tinh đến khi
hiện ô vuông màu đen, kéo đến đầu ống thủy tinh còn lại rồi thả chuột.
Y

- Chuẩn bị hóa chất:


KMnO4: Vào Parts library Chemicals Micellaneuos saltsPowder 
QU

Potassium pemanagate, nhấp giữ chuột và kéo vào phần giao diện làm thí
nghiệm. Điều chỉnh khối
lượng thành 20g.
M

HCl đặc: Vào Parts library  Chemicals  Acids  Hidrocloric acid, nhấp
giữ chuột và kéo vào phần giao diện làm thí nghiệm. Điều chỉnh nồng độ thành

15M.
Na: : Vào Parts library  Chemicals  Metals  Lumps  Sodium, nhấp
giữ chuột và kéo vào phần giao diện làm thí nghiệm.
Y

Cho các hóa chất đã chuẩn bị vào khay. Sử dụng Part tray.
-Tiến hành thí nghiệm
DẠ

Kéo dung dịch HCl vào bình cầu, tiếp tục kéo KMnO4 vào bình cầu → quan
sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong bình cầu và trong bình tam giác.
22

AL
CI
FI
Kéo Na vào bình tam giác, quan sát sự thay đổi màu trong bình tam giác.
Thí nghiệm 2: Tính chất của axit clohidric

OF
* Dụng cụ: 1Cốc thủy tinh 100ml, khay hóa chất.
* Hóa chất: dung dịch axit clohidric, bột Fe, đồng (II) oxit, dung dịch natri
hidroxit, bột canxi cacbonat, dung dịch quỳ tím, dung dịch bạc nitrat.
Bước
ƠN
1:ChọnFile→New(đểlàmmộtthínghiệmmới),cóthểnhấntổhợpphímCtrl+N
Bước 2: Lấy dụng cụ
Lấy cốc thủy tinh 100ml: Vào Parts Library→ChọnGlassware→Chọn
NH

Standard→Chọn Beaker(100ml), nhấp giữ chuột và kéo vào phần giao diện
làm thí nghiệm. Làm 5 lần để được 5 cốc thủy tinh.
Y
QU

Bước 3: Lấy hóa chất


M

Lấy dung dịch axit clohidric: Vào Parts Library→Chọn Chemicals→Chọn


Acids→Chọn Hydrochloride acids, nhấp giữ chuột và kéo vào giao diện

chương trình. Lần lượt nhấp chuột vào biểu tượng lọ HCl, kéo và thả vào 5 cốc
thủy tinh để được 5 dd HCl.
Y
DẠ
23

AL
CI
Lấy khay hóa chất: Vào Parts Library → Chọn Presentation → Chọn Part

FI
Tray.
Lấy dung dịch quỳ tím: Vào Parts Library→Chọn Indicators→Chọn Solutions

OF
→Chọn Litmus, nhấp giữ chuột và kéo vào ô nhỏ của khay hóa chất.
Lấy bột sắt: Vào Parts Library→Chọn Chemicals→Chọn Metals→Chọn
Powders &liquids→Chọn Iron, nhấp giữ chuột và kéo vào ô nhỏ của khay hóa
chất.
ƠN
Lấy bột đồng (II) oxit: Vào PartsLibrary→Chọn Chemicals→Chọn Oxides
→Chọn copper II oxide, nhấp giữ chuột và kéo vào ô nhỏ của khay hóa chất.
Lấy dung dịch kali hidroxit: Vào Parts Library→Chọn Chemicals→Chọn
NH

Alkalis→Chọn potassium hydroxide, nhấp giữ chuột và kéo vào ô nhỏ của
khay hóa chất.
Lấy bột canxi cacbonat: Vào Parts Library→Chọn Chemicals→Chọn
Y

Carbonats→Chọn Powders→Chọn calcium carbonat, nhấp giữ chuột và kéo


vào ô nhỏ của khay hóa chất.
QU

Lấy dung dịch bac nitrat: Vào Parts Library→ Chọn Chemicals → Chọn
Nitrates → Chọn Solutions  Silver nitrate, nhấp giữ chuột và kéo vào ô nhỏ
của khay hóa chất.
M

* Lưu ý: Ta có thể thay đổi khối lượng, độ mịn của bột kim loại, bột oxit; thay
đổi nồng độ, thể tích của dung dịch axit, bazơ.

Y
DẠ

Bước 4: Tiến hành phản ứng


- Kéo dung dịch quỳ tím vào cốc thủy tinh số 1→quan sát sự thay đổi màu sắc
24

- Kéo dung dịch KOH vào cốc thủy tinh số 1 → quan sát sự thay đổi màu sắc
Lần lượt kéo bột Fe, bột CuO, bột CaCO3, dd AgNO3 vào từng cốc thủy tinh

AL
chứa HCl quan sát và theo dõi chi tiết phản ứng.
- Chúng ta có thể thay đổi background cho giao diện làm việc, gõ văn bản,

CI
và các chỉ dẫn.

FI
OF
Thí nghiệm 3. Thí nghiệm Oxi oxi hóa một số kim loại
Chuẩn bị
ƠN
- Dụng cụ: bình tam giác, nút ống cao su có 1 ống dẫn, đèn khò.
- Hóa chất: mẩu Natri, thanh Magie, bình đựng khí oxi,nước, dung dịch
NH
phenolphtalein.
Cách tiến hành thí nghiệm
Bước 1: Chọn File → New để tiến hành làm thí nghiệm mới. Chọn thanh Part
Library
Y

Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất


- Lấy dụng cụ
QU

Bình tam giác: Chọn Glassware → Standard → Erlenmeyer flask


Đèn khò: Chọn Equipment → Apparatus → Bunsen Burner
có 1 ống dẫn: Chọn Equipment → Stoppers → Small → One
M

tube

- Lấy hóa chất

Thanh magie: Chọn Chemicals → Metals → Lumps → Magnesium ribbon


Y
DẠ
25

Dung dịch phenolphtalein: chọn Indicators → Solutions → Phenolphtalein.


Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

AL
đựng khí oxi cho oxi vào đầy bình tam giác.

CI
magie đang cháy vào bình tam giác chứa đầy khí oxi.

FI
xem chi tiết phản ứng.

OF
phenolphtalein, quan sát màu sắc dung dịch trong bình tam giác.

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
26

Thí nghiệm 4: O2 oxi hóa một số phi kim

AL
- Dụng cụ: bình tam giác, đèn khò, nút cao su có 1 ống dẫn, khay đựng.
- Hóa chất: than, bột lưu huỳnh, bình đựng khí oxi

CI
Bước 1: Chọn File → New để tiến hành làm thí nghiệm mớiChọn thanh Part
Library

FI
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
- Lấy dụng cụ

OF
Standard → Erlenmeyer flask

Nút cao su có 1 ống dẫn: Chọn Equipment → Stoppers → Small → One tub

- Lấy hóa chất ƠN eous → Powders → Carbon.


NH

Cho hóa chất vào khay đựng.


Bước 3: Tiến hành thí nghiệm
với bình tam giác, di chuyển
Y

đèn khò xuống dưới bình tam giác như mô hình bên .
QU

hành đun trên ngọn lửa đèn khò.


ion details
để xem phản ứng chi
M

tiết.

Y
DẠ
27

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Thí nghiệm 5: phản ứng của oxi với một số hợp chất

- Dụng cụ: bình cầu, kiềng, đèn khò, nút ống cao su có 1 ống dẫn, khay
đựng.
Y

- Hóa chất: bình đựng khí oxi, bột glucozo


DẠ

hiệm:
Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part
Library
28

Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất


- Lấy dụng cụ

AL
CI
→ One tube

FI
- Lấy hóa chất

OF
Glucozo: Chọn Chemicals → Micellaneous → Powders → Glucose
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

ống dẫn. ƠN
bình đựng khí oxi rồi đun dưới ngọn lửa đèn khò như hình bên.
NH

phản ứng chi tiết.


Y
QU
M

Y

Thí nghiệm 6: điều chế khí oxi


DẠ

- Dụng cụ: ống nghiệm, bình tam giác, ống dẫn khí, đèn khò, nút cao su có
ống dẫn, vòi nước, tàn đóm đỏ, khay đựng.
29

- Hóa chất: kali penmanganat KMnO4 (dạng bột)


- Hóa chất thay thế: có thể thay thế kali penmanganat bằng các hợp chất giàu

AL
oxi khác như kali đicromat K2Cr2O7, mangan dioxit MnO2, …

Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới Chọn thanh ngang Part

CI
Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất

FI
- Lấy dụng cụ

OF
ivery tube

ƠN
Nút cao su có 1 ống dẫn: chọn Equipment → Stoppers → Small → One tub

Tàn đóm đỏ: chọn Equipment → Meters and probes → Glowing splint
Khay đựng: chọn Presentation → part tray
NH

- Lấy hóa chất


Kali penmangant: chọn Chemicals → Miscellaneous Salts → Powders
→ Potassium penmanganate.
Cho hóa chất vào khay đựng.
Y

Bước 3: Tiến hành thí nghiệm


QU

Mở vòi nước cho chảy vào gần ½ bình tam giác.


Cho ống dẫn khí vào trong bình tam giác ngập khoảng 1/3 ống.
Cho khoảng 30 gam bột kali penmanganat vào ống nghiệm, đậy nút nối với
ống dẫn khí đặt trong bình tam giác, sau đó đặt nghiêng như hình bên.
M

Tiến hành đun trên ngọn lửa đèn khò, quan sát hiện tượng trong ống nghiệm.

Sau khi phản ứng kết thúc, tắt đèn khò, cho tàn đóm đỏ lại gần miệng bình
tam giác, quan sát hiện tượng.
Y
DẠ
30

AL
CI
FI
OF
ƠN
NH
Y

Thí nghiệm 7. Lưu huỳnh tác dụng nhiều kim loại (nung bột sắt và bột
QU

lưu huỳnh ở nhiệt độ cao)

- Dụng cụ: bình cầu, nút cao su, đèn khò, khay đựng
- Hóa chất: bột sắt, bột lưu huỳnh
M

Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part

Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
- Lấy dụng cụ
Y

- bottomed flask
DẠ

→ part tray
- Lấy hóa chất
31

AL
Sulfur

Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

CI
t và 100 gam bột lưu huỳnh vào trong bình cầu rồi đậy
nút cao su lại.

FI
OF
ƠN
NH
Y
QU

Thí nghiệm số 8. Lưu huỳnh tác dụng với hidro


M

- Dụng cụ: bình cầu, ống chứa khí, nút cao su có, đèn khò, khay đựng
- Hóa chất: bột lưu huỳnh, bình chứa khí hidro

Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part
Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
Y

- Lấy dụng cụ
DẠ

Bình cầu: Chọn Glassware → Standard → Round - bottomed flask

Nút cao su có 1 ống dẫn: chọn Equipment → Stoppers → Large →One tube
32

ựng: chọn Presentation → part tray

AL
- Lấy hóa chất

huỳnh: chọn Chemicals → Miscellaneuos → Powders → Sulfur

CI
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

FI
bột lưu huỳnh vào ống chứa khí

OF
ống chứa khí.

ƠN
NH
Y
QU

Thí nghiệm 9. Lưu huỳnh tác dụng với oxi

- Dụng cụ: bình cầu, kiềng, nút cao su có, đèn khò, khay đựng
M

- Hóa chất: bình chứa khí oxi, bột lưu huỳnh


Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part
Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
Y

- Lấy dụng cụ
DẠ

: Chọn Glassware → Standard → Round - bottomed flask


ống dẫn: chọn Equipment → Stoppers → Large →One tub
33

ion → part tray

AL
- Lấy hóa chất

lưu huỳnh: chọn Chemicals → Miscellaneuos → Powders → Sulfur

CI
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

FI
, đặt trên kiềng bếp.

OF
ƠN
NH
Y
QU

Thí nghiệm 10: Lưu huỳnh tác dụng với hợp chất khác (axit HNO3)

- Dụng cụ: bình cầu, bình tam giác, ống chứa khí, nút cao su,, khay đựng
- Hóa chất: bột lưu huỳnh, dung dịch axit nitric, quỳ tím.
M

Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part
Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
- Lấy dụng cụ
Y

n Glassware → Standard → Round - bottomed flask


DẠ
34

hị màu thay đổi của quỳ tím: chọn Indicators → Charts →


Litimus

AL
- Lấy hóa chất

CI
→ Miscellaneuos → Powders → Sulfur
ng dịch axit nitric: chọn Chemicals → Acids → Nitric acid

FI
OF
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

tam giác, thêm vài giọt dung dịch quỳ tím.

ƠN
dung dịch ở bình tam giác. Nhận xét sản phẩm phản ứng lưu huỳnh tác dụng
với axit nitric đặc.
NH
Y
QU
M

Y

Thí nghiệm 12. Điều chế hidrosunfua


DẠ

- Dụng cụ: bình tam giác, ống chứa khí, ống dẫn khí, nút cao su, đèn khò,
khay đựng
35

- Hóa chất: bột lưu huỳnh, dung dịch axit clohidric, dung dịch chì nitrat, bột
kẽm.

AL
Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part

CI
Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
- Lấy dụng cụ

FI
OF
chứa khí: chọn Glassware → Standard → Gas tube

- Lấy hóa chất ƠN


micals → Sulfates → Powders → Sodium
sulfite
NH

Nitrates → Solutions → Lead


Y

nitrate
o khay đựng.
QU

Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

nitrat vào bình tam giác 2; đổ 150 ml dung dịch axit clohidric vào bình tam
M

giác thứ nhất, thêm tiếp 65 gam bột kẽm. Điều chỉnh van đèn khò, để tiến

hành đun nóng bột lưu huỳnh.

nitrat. Quan sát hiện tượng xảy ra ở bình tam giác này.
Y
DẠ
36

AL
CI
FI
OF
ƠN
Thí nghiệm 13. Thí nghiệm so sánh độ axit giữa axit sunfuhidric với axit
sunfuro và axit cacbonic
NH

- Dụng cụ: ống nghiệm, ống chứa khí, ống dẫn khí, đèn khò, khay
đựng.
- Hóa chất: bình chứa khí hidro sunfua, bột lưu huỳnh, bình chứa khí oxi, bình
Y

chứa khí cacbon đioxit, nước, dung dịch chỉ thị vạn năng.
QU

Bước 1: Chọn File→ New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part
Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
M

- Lấy dụng cụ

Y

- Lấy hóa chất


DẠ

sunfua: chọn Chemicals → Gases → Hydrogen


sulfide
37

AL
Water
ỉ thị vạn năng: chọn Indicators → Solutions → Universal
của chỉ thị vạn năng: chọn Indicators → Charts →

CI
Universal

FI
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm
ung dịch chất chỉ

OF
thị vạn năng vào cả 3 ống nghiệm.
ứa khí với bình chứa
khí oxi và ống dẫn khí. Điều chỉnh đèn khò tiến hành đun nóng ống chứa khí
chứa bột lưu huỳnh.
ƠN
Nối ống dẫn khí với bình chứa khí hidro sunfua, bình chứa chứa cacbon
đioxit.
NH

axit sunfuhidric H2S, axit sunfurơ H2SO3, axit cacbonic H2CO3.


Y
QU
M

Y

Thí nghiệm 14. Điều chế lưu huỳnh đioxit


DẠ

- Dụng cụ: bình cầu, bình tam giác, kiềng, nút cao su, đèn khò, khay đựng
- Hóa chất: Na2SO3 (bột), dung dịch H2SO4 đặc, nước, dung dịch NaOH, quỳ
tím
38

Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part

AL
Library
Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất
- Lấy dụng cụ

CI
- bottomed flask

FI
ống dẫn: chọn Equipment → Stoppers → Large →One
tube

OF
có 2 ống dẫn: chọn Equipment → Stoppers → Large →Two
tubes

- Lấy hóa chất


ƠN
→ Sulfates → Powders → Sodium sulfite
NH

→Water
Y

hay đựng.
QU

Bước 3: Tiến hành thí nghiệm


2SO3 và 100 ml axit sunfuric đặc 15M vào bình cầu bỏ

lên trên kiềng bếp.


M

lại.

với nhau, điều chỉnh van đèn khò đểbắt


đầu tiến hành phản ứng.

sinh ra bằng cách nối với bình tam giác có chứa 100 ml
Y

nước vào bình tam giác thứ ba và nhỏ thêm vài giọt quỳ tím rồi đậy nút cao
DẠ

su lại. Quan sát màu sắc dung dịch ở bình tam giác này.
39

AL
CI
FI
OF
ƠN
Thí nghiệm 15. Thí nghiệm chứng minh tính axit của lưu huỳnh đioxit

- Dụng cụ: bình tam giác, cốc thủy tinh, ống dẫn khí, nút cao su, bếp điện,
NH
khay đựng
- Hóa chất: bột lưu huỳnh, bình chứa khí oxi, đá vôi, quỳ tím.

Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part
Y

Library
QU

Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất


- Lấy dụng cụ

thủy tinh: Chọn Glassware → Standard → Beaker (100 ml)


M

Nút cao su có 2 ống dẫn: chọn Equipment →Stoppers → Large → Two tube

thị màu của quỳ tím: chọn Indicators → Charts → Litmus


Y

- Lấy hóa chất


DẠ

Bột lưu huỳnh: chọn Chemicals → Miscellaneous → Powders → Sulfur

i: chọn Chemicals → Miscellaneous → Lumps → Limestone


40

→ Liquids & Solution → Water

AL
Bước 3: Tiến hành thí nghiệm

i ống chứa khí và bình chứa khí oxi, rồi mở van chứa khí

CI
oxi, điều chỉnh bếp điện.

FI
Thí nghiệm số 16. Thí nghiệm tính axit của axit sunfuric loãng

OF
- Dụng cụ: bình tam giác, nút cao su, bóng bay, giấy chỉ thị, khay
đựng.

ƠN
- Hóa chất: thanh Mg, dd NaOH, quỳ tím, bột CaCO3, dung dịch axit sunfuric

Bước 1: Chọn File → New: để làm thí nghiệm mới. Chọn thanh ngang Part
Library
NH

Bước 2: Lấy dụng cụ và hóa chất


- Lấy dụng cụ

ống dẫn: chọn Equipment → Stoppers → Large → One tube


Y

Presentation → Animation → Properties → Animation


QU

→ + → Chemistry_kits.domain → Resources→ Animations → Blue balloon.

- Lấy hóa chất


M

nfuric: chọn Chemicals → Acids → Sulfuric acid.


dịch natri hidroxit: chọn Chemicals → Alkalis → Sodium


hydroxide
Chemicals → Metals → Lumps → Magnesium ribbon.
s →CaCO3.
Y
DẠ

Bước 3: Tiến hành thí nghiệm


–4
41

dung dịch NaOH và vài giọt quỳ tím), bình thứ ba (1 thanh Mg), bình thứ tư

AL
(100 gam bột CaCO3)

vào giấy chỉ thị. Quan sát sự thay đổi màu sắc giấy chỉ thị và so sánh màu sắc

CI
của giấy chỉ thị với bảng màu xem dung dịch ở bình 1 có độ pH bằng bao
nhiêu? Nhận xét về dd ở bình 1.

FI
trong bình.

OF
H2SO4 1M, quan sát hiện tượng xảy ra trong bình và kích cỡ của quả bóng
bay.

ƠN
NH
Y
QU

Thí nghiệm 17: Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng
(Catalysts and rates)
M

Trong phần này chúng ta sẽ xem xét sự có mặt của chất xúc tác ảnh hưởng như
thế nào đến tốc độ phản ứng.

- Cho hidropeoxit vào cả hai ống nghiệm.


- Cho MnO2 (chất xúc tác) vào 1 ống nghiệm.
- Nhấn nút và xem phản ứng.
Y

- Phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?


A. Ống có xúc tác
DẠ

B. Ống không có chất xúc tác


DẠ
Y

M
QU
Y
42

NH
ƠN
OF
FI
CI
AL
43

Thí nghiệm 18: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốcđộ phản ứng
(Concentration and rate)

AL
- Có 3 ống nghiệm chứa canxi cacbonat và axit clohydric với nồng độ khác
nhau.
- Đặt bong bóng màu xanh lá cây vào ống nghiệm mà bạn nghĩ là tốc độ phản

CI
ứng sẽ là nhanh nhất.
- Đặt bong bóng màu đỏ vào ống nghiệm mà bạn nghĩ là tốc độ phản ứng là

FI
chậm nhất. Cuối cùng gắn bong bóng màu xanh dương vào ống nghiệm cón
lại.

OF
- Nhấn nút và xem các bong bóng như thế nào.

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
44

Thí nghiệm 19: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng
(Surface area and rate)

AL
- Cho bột canxicacbonat loại mịn, loại vừa và thô vào ba ống nghiệm chứa sẵn
axit clohydric. Canxi cacbonat loại mịn có diện tích bề mặt lớn nhất, trong khi
loại thô có diện tích bề mặt nhỏ nhất.

CI
- Vậy loại canxi cacbonat nào làm cho phản ứng xảy ra nhanh nhất?
- Gắn bong bóng màu xanh lá vào ống nghiệm mà bạn nghĩ là phản ứng sẽ xảy

FI
ra nhanh nhất. Tương tự gắn bong bóng màu đỏ vào ống nghiệm mà bạn nghĩ
là phản ứng sẽ xảy ra chậm nhất và bong bóng màu xanh dương vào ống

OF
nghiệm còn lại.
- Nhấn nút và quan sát các bong bóng.

ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
45

AL
CI
FI
OF
Thí nghiệm 20: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
(Temperature and rate)
Trong phần này chúng ta sẽ khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ
phản ứng.
ƠN
- Cho bột canxi cacbonat và axit clohidric vào ống nghiệm.
- Theo bạn, ở nhiệt độ nào phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?
A. Phản ứng ở 0C B. Phản ứng ở 85C
NH

- Gắn bóng đỏ vào ống nghiệm mà bạn nghĩ phản ứng sẽ xảy ra với tốc độ
chậm nhất
- Nhấn nút và quan sát bong bóng.
Y
QU
M

Y
DẠ
46

c. Một số kế hoạch dạy học minh họa


c.1. Kế hoạch bài Lưu huỳnh

AL
LƯU HUỲNH (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU

CI
Phát triển năng lực hóa học cho học sinh, bao gồm các thành phần năng lực
sau:
(a) Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

FI
(1) Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur.
(2) Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản, phương pháp sản

OF
xuất và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất.
(b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
(1) Quan sát, phân tích dữ liệu (so sánh, khái quát hóa) rút ra kết luận về tính
chất hóa học của lưu huỳnh.
ƠN
(2) Đọc sách/tài liệu, thu thập thông tin và rút ra kết luận về tính chất vật lý
của lưu huỳnh.
(3) Thực hiện được thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi
NH

hoá (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen).
(c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng
(1) Giải thích được sự hình thành SO2 và H2S do tác động của con người, tự
Y

nhiên, tác hại của SO2 và H2S, một số biện pháp làm giảm thiểu lượng SO2 và
H2S thải vào không khí.
QU

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


1. Giáo viên
- Chuẩn bị phần mềm Crocodile Chemistry: thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng
với sắt, với hidro, với dung dịch axit nitric đặc.
M

- Phiếu học tập


- Sách giáo khoa, giáo án,


2. Học sinh
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung học trong sách giáo khoa.
- Tìm kiếm những nội dung liên quan đến kiến thức đã học.
Y

- Máy tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối mạng và cài phần mềm
DẠ

Crocodile Chemistry

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC


47

Hoạt động 1: Engage (Kích thích động cơ học tập)


Thời gian: 20 phút

AL
a. Mục tiêu: - Học sinh có hứng thú học tập, tìm hiểu các kiến thức mới.
- Trình bày được vị trí, cấu hình e nguyên tử, tính chất vật lí của lưu huỳnh.

CI
b. Nội dung
Học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
(1) Quan sát hình ảnh sau, cho biết nguyên tố được đề cập đến trong các hình

FI
ảnh trên? Giải thích?
(2) Nghiên cứu sgk trình bày vị trí, cấu hình e nguyên tử, tính chất vật lí của

OF
nguyên tố đó?
(3) Dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố đó? Giải thích?
c. Sản phẩm
(1) Nguyên tố lưu huỳnh
(2) * Vị trí của nguyên tố lưu huỳnh
- Z = 16; - Chu kì 3; - Nhóm VIA
ƠN
* Cấu hình electron nguyên tử
NH

- 1s22s22p63s23p4; - Có 6e lớp ngoài cùng; - Có 2 e độc thân


* Tính chất vật lí
- Là chất bột màu vàng, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong xăng
Y

và dầu hỏa.
# Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
QU

- Có 2 dạng thù hình:


+ Lưu huỳnh tà phương: Sα
+ Lưu huỳnh đơn tà: Sβ
- Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và một số tính chất vật lí nhưng tính
M

chất hóa học giống nhau.


- Hai dạng thù hình có thể biến đổi qua lại với nhau tùy theo điều kiện nhiệt
độ.
# Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
- Ở t0<1130C, Sα và Sβ là chất rắn màu vàng, phân tử có 8 nguyên tử liên kết
Y

cộng hóa trị với nhau tạo mạch vòng.


DẠ

- Ở t0 = 1190C, Sα và Sβ nóng chảy thành chất lỏng màu vàng, rất linh động.
- Ở t0 = 1870C, lưu huỳnh lỏng trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ.
- Ở t0 = 4450C, lưu huỳnh sôi.
48

(3) Dự đoán tính chất hóa học: Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
d. Tổ chức thực hiện

AL
- GV chiếu các hình ảnh liên quan đến lưu huỳnh rồi chia cặp, yêu cầu HS thảo
luận trả lời 3 câu hỏi vào phiếu học tập số 1

CI
Phiếu học tập số 1
Nguyên tố là ………………………………………………………………..

FI
Vị trí của nguyên tố …………………………………………………………
Cấu hình electron nguyên tử………………………………………………

OF
Tính chất vật lí ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Dự đoán tính chất hóa học……………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………
Cơ sở dự đoán tính chất hóa học
ƠN
NH
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
(1) Quan sát hình ảnh sau, cho biết nguyên tố được đề cập đến trong các hình
Y

ảnh trên? Giải thích?


QU

(2) Nghiên cứu sgk trình bày vị trí, cấu hình e nguyên tử, tính chất vật lí của
nguyên tố đó?
(3) Dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố đó? Giải thích?
- HS nghiên cứu Sgk, thảo luận cặp đôi, ghi lại câu trả lời vào vở trong 5
M

phút
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận và rút ra kết luận

* Chú ý: trong quá trình HS báo cáo kết quả GV có nêu những câu hỏi khai
thác làm rõ dự đoán của HS
(1) Lưu huỳnh thuộc cùng nhóm với nguyên tố nào? So sánh cấu hình của
Y

chúng?
(2) Nêu các trạng thái số oxi hóa của lưu huỳnh? Từ các tráng thái đó lưu
DẠ

huỳnh thể hiện tính oxihoa hay tính khử?


(3) Độ âm điện của lưu huỳnh là bao nhiêu? Dự đoán tính tính oxihoa hay tính
khử là đặc trưng?
49

Hoạt động 2: Explore – Explain (Khám phá – Giải thích)


Thời gian: 35 phút

AL
a. Mục tiêu:
- Đề xuất và thực hiện được các thí nghiệm tính chất hóa học của lưu huỳnh:

CI
tính tan, phản ứng với kim loại, hiđro, oxi, axit nitric; mô tả hiện tượng thí
nghiệm, phân tích, nhận xét và rút ra kết luận về các phản ứng đó. - So sánh
được tính chất của lưu huỳnh với oxi, từ đó chỉ ra được mối liên hệ giữa cấu

FI
hình e và tính chất, sự ảnh hưởng qua lại giữa độ âm điện và tính chất. Từ đó
giải thích tính chất hóa học của lưu huỳnh.

OF
b. Nội dung:
HS thảo luận theo nhómthực hiện nhiệm vụ sau:
- Đề xuất cách tiến hành các thí nghiệm chứng minh dự đoán của nhóm ở
phiếu học tập số 1.
ƠN
- Tiến hành các thí nghiệm trên trong phần mềm Crocodile Chemistry.
- Ghi hiện tượng, giải thích.
- Kết luận tính chất của lưu huỳnh.
NH

c) Sản phẩm của học sinh


Tính chất hóa học
Các mức oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn
Y

có tính khử.
* Tính oxi hóa
QU

- Tác dụng với hiđro:


H2 + S → H2S (3500C)
- Tác dụng với kim loại
+ S tác dụng với nhiều kim loại → muối sunfua (trong đó kim loại thường
M

chỉ đạt đến hóa trị thấp).


+ Hầu hết các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.


2Na + S → Na2S
Hg + S → HgS
(phản ứng xảy ra ở ngay nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)
Y

* Tính khử
DẠ

- Tác dụng với oxi:


S + O2 → SO2 (t0)
- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh
50

S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2 (t0)


d) Tổ chức thực hiện

AL
+ GV giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Đề xuất cách tiến hành và dự đoán hiện tượng của các thí

CI
nghiệm (áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn)
Giai đoạn 1: Làm việc cá nhân (5 phút)
Yêu cầu HS ghi lại ý kiến của mình trên padlet nhóm.

FI
Giai đoạn 2: Thảo luận nhóm: (10 phút)
Các thành viên chia sẻ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm, thống nhất và

OF
ghi lại ý kiến chung vào padlet lớp.
Nhiệm vụ 2:Quan sát/tiến hành thí nghiệm trên phần mềm Crocodile
Chemistry (15 phút)

ƠN
Nhóm trưởng tiến hành thí nghiệm, các thành viên quan sát/tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn trong phiếu học tập, ghi hiện tượng quan sát được vào
cột hiện tượng, kết luận về hóa học của lưu huỳnh (có hay không có phản ứng
với chất nào, cho sản phẩm gì và PTHH như thế nào).
NH

Nhiệm vụ 3: Giải thích tính chất của lưu huỳnh.


+ HS thực hiện nhiệm vụ
Học sinh làm việc cá nhân và nhóm theo hướng dẫn
Y

GV quan sát các nhóm làm việc, nhắc nhở, đôn đốc, hỗ trợ nếu cần.
+ Các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận chung,
QU

Sau khi các nhóm xong nhiệm vụ, GV gọi bất kì HS trong các nhóm báo cáo
kết quả yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét nêu thắc mắc?
+ Kết luận về tính chất hóa học của lưu huỳnh
GV phân tích hiện tượng thí nghiệm tổng kết kiến thức.
M

Một số câu hỏi khai thác khi tổ chức cho HS báo cáo kết quả, thảo luận chung:

(1) Lưu huỳnh khi tác dụng với sắt tạo hợp chất sắt (II) hay (III)?
(2) Khi tham gia phản ứng thể hiện tính khử, lưu huỳnh tăng lên số OXH +4
hay +6?
Một số điểm GV chú ý:
Y

+ Chữa các câu mô tả hiện tượng chính xác, ngắn gọn, nhấn mạnh dấu
DẠ

hiệu/hiện tượng rút ra kết luận trong mỗi thí nghiệm.


+ Khi viết PTHH cần nhấn mạnh sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, hiện
tượng đặc trưng để nhận biết phản ứng.
51

Hoạt động 3: Elaborate (Củng cố, mở rộng kiến thức)


Thời gian: 15 phút

AL
a. Mục tiêu
- Giải thích được các ứng dụng và cách sản xuất lưu huỳnh bằng kiến thức về

CI
tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu huỳnh
- Giải thích được một số vấn đề trong tự nhiên và cuộc sống liên quan đến lưu
huỳnh.

FI
b. Nội dung
Nhiệm vụ 1: Đọc nội dung Sgk và tìm hiểu trên internet nêu các ứng dụng và

OF
cách sản xuất lưu huỳnh? Hãy giải thích các ứng dụng đó dựa vào tính chất vật
lý và tính chất hóa học?
Nhiệm vụ 2:Việc xông lưu huỳnh để chống mốc, bảo quản không chỉ được

ƠN
thực hiện ở Việt Nam mà còn được áp dụng ở nhiều nước trên thế
giới. Phương pháp này cũng không phải chỉ được sử dụng để bảo quản dược
liệu, mà còn được dùng để bảo quản cả thực phẩm mà chúng ta ăn uống hàng
ngày như măng khô, nhãn khô, vải khô... Bằng hiểu biết của mình, em hãy viết
NH

một bài văn nghị luận về vấn đề sử dụng lưu huỳnh bảo quản thực phẩm có hại
cho sức khỏe con người không?
c. Sản phẩm
Y

Nhiệm vụ 1:
* Ứng dụng của lưu huỳnh
QU

Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp:


- 90% dùng để sản xuất H2SO4.
- 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất
dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông
M

nghiệp...

* Sản xuất lưu huỳnh


a) Phương pháp vật lí
- Dùng khai thác lưu huỳnh dưới dạng tự do trong lòng đất.
- Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ lưu huỳnh để đẩy lưu
Y

huỳnh nóng chảy lên mặt đất.


DẠ

b) Phương pháp hóa học


- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí:
2H2S + O2⟶2S + 2H2O
52

- Dùng H2S khử SO2


Nhiệm vụ 2: Mỗi HS viết 1 bài văn nộp lại vào tiết sau

AL
d. Tổ chức thực hiện
+ GV giao nhiệm vụ và tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ 1 ngay trên lớp

CI
+ HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ 1
+ GV tổ chức cho HS báo cáo và kết luận
* Nhiệm vụ 2: Giáo viên yêu cầu HS thực hiện ở nhà, tìm kiếm tài liệu trên

FI
mạng. Hạn nộp chậm nhất 2 ngày sau tiết học trên padlet
Hoạt động 4. Evaluation - Đánh giá

OF
Thời gian 20 phút
a. Mục tiêu
Vận dụng được các kiến thức về tính chất vật lý và tính chất hóa học của lưu
huỳnh vào giải quyết các bài tập
b. Nội dung ƠN
Nội dung 1: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau.
Câu 1: Chúng ta đều biết hơi thủy ngân rất độc, vậy trong trường hợp ta làm
NH

vỡ nhiệt kế thủy ngân, chúng ta dùng chất gì rắc lên thủy ngân và gom lại?
Giải thích việc làm đó
Câu 2: Hãy đề nghị cách tiến hành thí nghiệm phản ứng của lưu huỳnh với
Y

H2SO4 đặc. Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích?


Trình bày lời giải theo bảng sau:
QU

Hóa chất dụng Cách tiến hành thí Dự đoán hiện Giải thích
cụ nghiệm tượng
M

Câu 3: Cho 11 gam hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt tác dụng hoàn toàn với
bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thì thấy lượng lưu huỳnh

tham gia phản ứng là 12,8g. Tính % khối lượng sắt có trong hỗn hợp đầu?
Nội dung 2: Làm bài kiểm tra 15 phút
Câu 1: Vị trí của nguyên tố lưu huỳnh (z = 16) trong bảng tuần hoàn hóa học
Y


A. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.
DẠ

C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm IVA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA.
Câu 2: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6. C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.
53

Câu 3: Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. O2. B. Al. C. H2SO4 đặc. D. F2.

AL
Câu 4: Cho phản ứng: S + 2H2SO4(đặc) → 3SO2↑ + 2H2O. Tỉ lệ số nguyên tử S
bị khử và số nguyên tử S bị oxi hóa là

CI
A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 3 : 1. D. 2 : 1.
Câu 5: Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 1,28 gam S phản ứng hoàn
toàn với lượng O2 dư?

FI
A. 2,28 g B. 2,00 g C. 1,00 g D. 2,56 g
Câu 6: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

OF
A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu.
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

ƠN
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với O2, Cl2, F2 thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.
Câu 8: Trộn sắt bột và lưu huỳnh bột rồi cho vào ống nghiệm khô. Đun ống
NH

nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, một lúc sau hỗn hợp cháy đỏ. Sản phẩm tạo
thành là
A. sắt(II) sunfua có màu nâu đỏ. B. sắt(II) sunfua có màu xám đen.
Y

C. sắt(III) sunfua có màu nâu đỏ. D. sắt(III) sunfua có màu xám


đen.
QU

Câu 9: Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng
với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Cho Y và Z phản ứng với nhau thu được
chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh. D. nitơ.
M

B. cacbon. C. photpho.
Câu 28: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ,

hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch
HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ
khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1. B. 1:1. C. 3:1. D. 3:2.
Y

c. Sản phẩm
DẠ

Nội dung 1:
54

Câu 1: Ta dùng bột lưu huỳnh rắc lên thủy ngân sau đó quét dọn sạch sẽ. Vì S
tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường tạo ra muối HgS không độc và dễ dọn

AL
dẹp.
Câu 2: Học sinh lập bảng

CI
Câu 3:
nS = 0,4 mol, Gọi số mol của Fe là x, của Al là y
2Al + 3S → Al2S3

FI
y 3/2 y
Fe + S →FeS

OF
x x
ta có hệ: x+ 3/2y =0,4; 56x + 27y =11
x=;y=
d. Tổ chức thực hiện
Nội dung 1 ƠN
- Ở hoạt động này GV cho HS HĐ cặp đôi để có sự tương tác với nhau nhằm
hoàn thành các câu hỏi và bài tập một cách tốt nhất.
NH

- HĐ chung cả lớp: GVyêu cầu HS nộp bài trên padlet và mời 1 số HS trình
bày kết quả/ lời giải, các hs khác góp ý, bổ sung. Gv giúp hs nhận ra các lỗi sai
sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức phuơng pháp giải bài tập.
Y

Nội dung 2: GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra 15 phút trên google form và
chữa và thông báo điểm số.
QU

* Kiểm tra đánh giá kết quả các hoạt động.


+ Thông qua quan sát: khi hs hoạt động các nhân, gv chú ý quan sát kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của hs và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Gv tổ chức cho hs chia sẻ thảo luận tìm ra lời
M

giải và chuẩn hóa kiến thức.


c.2. Kế hoạch bài Tốc độ phản ứng


TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
Y

Phát triển năng lực hóa học cho học sinh, bao gồm các thành phần năng lực
DẠ

sau:
(a) Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
55

(1) Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ
trung bình của phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.

AL
(2) Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng
độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng (M. Guldberg và P. Waage, 1864)

CI
chỉ đúng cho phản ứng đơn giản nên không tùy ý áp dụng cho mọi phản ứng).
Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng
(3) Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ).

FI
(b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
(1) Quan sát, phân tích dữ liệu (so sánh, khái quát hóa) rút ra kết luận về khái

OF
niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.
(2) Đọc sách/tài liệu, thu thập thông tin để giải thích được các yếu tố ảnh
hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt,
chất xúc tác.
ƠN
(3) Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới
tốc độ phản ứng (nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác).
(c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng :
NH

– Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số
vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Y

Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập (phụ lục)


Học sinh: Tìm hiểu phần mềm Crocodile chemistry.
QU

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC


Hoạt động 1: Engage (Kích thích động cơ học tập)
Thời gian: 10 phút
a) Mục tiêu
M

- Học sinh có hứng thú học tập, tìm hiểu các kiến thức mới.

- Nêu được khái niệm tốc độ phản ứng, công thức tính tốc độ trung bình.
b) Nội dung
Học sinh làm việc độc lập và cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
(1) Quan sát hình ảnh, cho biết phản ứng xảy ra trong hình ảnh nào nhanh,
Y

phản ứng xảy ra trong hình ảnh nào chậm? Giải thích?
DẠ

(2) Liên hệ với vận tốc, hãy nêu khái niệm và công thức tính tốc độ phản ứng?
(3) Hãy dự đoán, khi thay đổi một số yếu tố, tốc độ phản ứng có thay đổi
không? Nếu có, kể tên các yếu tố đó?
56

c) Sản phẩm của HS


- Phản ứng xảy ra nhanh như cháy rừng. Phản ứng xảy ra chậm như phản ứng

AL
tạo gỉ sắt của cánh cổng.
- Dựa vào việc quan sát sản phẩm tạo thành nhanh hay chậm để đánh giá.

CI
- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng
hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
C1  C2

FI
- Công thức tính tốc độ trung bình: J 
t2  t1
- Khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất, xúc tác, diện tích bề mặt

OF
tiếp xúc thì tốc độ phản ứng thay đổi.
d) Tổ chức thực hiện
- GV chiếu một số hình ảnh cháy rừng, các cánh cổng bị gỉ. Yêu cầu HS cho

- HS trả lời nhanh ƠN


biết phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm? Giải thích?

- Gv thuyết trình: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của các phản ứng
hoá học, dùng đại lượng tốc độ phản ứng hóa học. Các em cho biết tốc độ
NH

phản ứng giống với đại lượng nào bên vật lý?
- Hs trả lời: đại lượng vận tốc.
- Gv dẫn dắt hs đưa ra khái niệm và lập CT tính tốc độ phản ứng.
Y

+ Khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm
biến đổi như thế nào?
QU

+ KL: Có thể dùng độ biến thiên CM làm thước đo tốc độ phản ứng.
Trong quá trình phản ứng CM các chất phản ứng giảm còn sản phẩm tăng.
Trong cùng thời gian, CM các chất phản ứng giảm nhiều thì phản ứng xảy ra
M

càng nhanh.
- Gv hỏi Hs khi thay đổi một số yếu tố thì tốc độ phản ứng có thay đổi không?

Nếu có đó là những yếu tố nào? Hãy nêu cơ sở dự đoán


- Hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bảng
STT Yếu tố ảnh hưởng Cơ sở thực tế để dự đoán
Y

1
2
DẠ

Hoạt động 2: Explore – Explain (Khám phá – Giải thích)


Thời gian: 80 phút
a. Mục tiêu
57

- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất,
nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.

AL
- Dự đoán và giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng.
- Tiến hành được các thí nghiệm kiểm chứng sau đó nêu hiện tượng, giải

CI
thích được hiện tượng và rút ra kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng.
b. Nội dung

FI
HS thảo luận nhóm nội dung phiếu học tập số 1 và số 2, số 3 nghiên cứu sự ảnh
hưởng của các yếu tố đến tốc độ phản ứng.

OF
Phiếu số 1
Nhiệm vụ 1: Đưa ra dự đoán nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản
ứng hóa học? Giải thích?

ƠN
Nhiệm vụ 2: Thiết kế thí nghiệm để chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ
đến tốc dộ phản ứng hóa học theo dự đoán ở trên với các dụng cụ và hóa chất
cho sẵn trong bảng dưới đây? Ghi lại cụ thể các bước, thao tác tiến hành thí
nghiệm và mô tả hiện tượng dự đoán.
NH

Dụng cụ- Hóa chất Cách tiến hành Dự đoán hiện tượng
Dụng cụ:
- 3 cốc thủy tinh
Y

100ml
- 1 đèn cồn.
QU

- 1 kiềng 3 chân.
- 1 lưới amiăng
- 1 công tơ hút.
M

- 1 kẹp gỗ.
- 1 thìa thủy tinh.

- 1 cân tiểu li.


Hóa chất:
- Dung dịch HCl 1M,
- CaCO3 dạng bột
Y

mịn.
DẠ

Phiếu số 2
58

Nhiệm vụ: Tiến hành thí nghiệm chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến
tốc độ phản ứng trên phần mềm Crocodile theo hướng dẫn, ghi hiện tượng giải

AL
thích và kết luận.
Thao tác trên phần mềm Hiện tượng Giải thích - Kết luận

CI
Mở phần mềm/Contents/ Reaction
Rates/Temperature and rate/

FI
(Thực hiện 2 thí nghiệm ở 00C và
850C, trong 2 ống nghiệm đã có

OF
sẵn CaCO3 và axit HCl)
- Đưa quả bóng màu xanh vào ống
nghiệm mà em nghĩ phản ứng xảy
ra nhanh hơn.
- Đưa tiếp quả bóng màu đỏ vào
ống nghiệm còn lại.
ƠN
- Bấm nút button và chú ý quan sát
NH
2 quả bóng.

Phiếu số 3
Nhiệm vụ 1: Đưa ra dự đoán nồng độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, xúc tácảnh
Y

hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng hóa học? Giải thích?
QU

Nhiệm vụ 2: Thiết kế thí nghiệm để chứng minh sự ảnh hưởng của nồng độ,
áp suất, diện tích tiếp xúc, xúc tác đến tốc dộ phản ứng hóa học theo dự đoán ở
trên? Ghi lại cụ thể dụng cụ, hóa chất , các bước, thao tác tiến hành thí nghiệm
và mô tả hiện tượng dự đoán.
M

Nhiệm vụ 3: Tiến hành thí nghiệm chứng minh sự ảnh hưởng của nồng độ, áp
suất, diện tích tiếp xúc, xúc tác đến tốc độ phản ứng trên phần mềm Crocodile

theo phần thiết kế trên, ghi rõ thao tác trên phần mềm, hiện tượng, giải thích và
kết luận.
c. Sản phẩm của HS
Y

Phiếu số 1
DẠ

- Dựđoán: khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng


- Giải thích: Nhiệt độ tăng, tốc độ phân tử chuyển động nhanh hơn, tần số va
chạm giữa các phân tử nhiều hơn  phản ứng xảy ra nhanh hơn
59

Dụng cụ- Hóa chất Cách tiến hành Dự đoán hiện tượng
Dụng cụ: - Cho vào 2 cốc thủy - Khí CO2 ở cốc 1

AL
- 3 cốc thủy tinh 100ml tinh mỗi cốc 5 gam thoát ra nhanh hơn và
- 1 đèn cồn. CaCO3 nhiều hơn ở cốc 2

CI
- 1 kiềng 3 chân. - Nhỏ từ từ 100ml
- 1 lưới amiăng dung dịch HCl 1M
- 1 công tơ hút. vào đồng thời 2 cốc

FI
- 1 kẹp gỗ. thủy tinh.
- 1 thìa thủy tinh. - Đun nóng cốc số 1.

OF
- 1 cân tiểu li.
Hóa chất:
- Dung dịch HCl 1M,
- CaCO3 dạng bột mịn.

Thao tác trên phần mềm


ƠN
Phiếu số 2
Hiện tượng Giải thích - Kết luận
Mở phần mềm/Contents/ - Ống nghiệm ở Bởi vì ở ống nghiệm
NH

Reaction Rates/Temperature 850C thì sủi bọt và 850C có nhiệt độ cao


and rate/ đổi màu nhanh hơn hơn nên có tốc độ
(Thực hiện 2 thí nghiệm ở 00C ống nghiệm ở 00C phản ứng nhanh hơn
Y

và 850C, trong 2 ống nghiệm đã - Quả bóng ở ống


có sẵn CaCO3 và axit HCl) nghiệm 850C nổ
QU

- Đưa quả bóng màu xanh vào trước quả bóng ở


ống nghiệm mà em nghĩ phản ống nghiệm 00C
ứng xảy ra nhanh hơn.
- Đưa tiếp quả bóng màu đỏ
M

vào ống nghiệm còn lại.


- Bấm nút button và chú ý quan


sát 2 quả bóng.

Phiếu số 3
Y

Nhiệm vụ 1
DẠ

Dự đoán: Nồng độ có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học. Ở nhiệt độ xác
định, với nồng độ cao thì phản ứng xảy ra nhanh và ngược lại
Giải thích:
60

- Để phản ứng có thể xảy ra, các phân tử trong chất hóa học phải va chạm với
nhau. Khi nồng độ dung dịch càng cao thì tần suất phân tử va chạm càng lớn

AL
 phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn
Nhiệm vụ 2

CI
Dụng cụ- Hóa chất Cách tiến hành Dự đoán hiện tượng
- Hóa chất - Chuẩn bị 3 ống nghiệm, - Ở ống 3, lượng khí
+ CaCO3 dạng bột mịn trong mỗi ống nghiệm có thoát ra nhiều nhất.

FI
+ Dung dịch HCl với các chứa 2g CaCO3 Quả bóng màu xanh
nồng độ khác nhau - Cho 70ml dung dịch lá phình to và nổ

OF
(1M;1,5M và 2M) HCl 1M vào ống 1, 70ml đầu tiên
- Dụng cụ: dung dịch HCl 1,5M vào - Ở ống 1, lượng khí
+ 3 ống nghiệm 100 ml ống 2 và 70ml dung dịch thoát ra ít nhất. Quả
+ 1 thìa thủy tinh
+ 1 cân tiểu li
+ 1 ống hút nhỏ giọt
ƠN
HCl 2M vào ống 3
- Khuấy đều
- Gắn bóng vào ống dẫn
bóng màu đỏ nổ
cuối cùng .
NH
+ 3 quả bóng bay (đỏ, màu khí sinh ra từ 3 ống
nước biển và màu xanh lá) nghiệm
+ Bóng màu đỏ gắn với
ống nghiệm 1
Y

+ Bóng màu xanh nước


biển gắn với ống nghiệm
QU

2
+ Bóng màu xanh lá gắn
vào ống nghiệm 3
M

Nhiệm vụ 3
Thao tác trên phần mềm Hiệntượng Giảithích - Kếtluận

Mở phần mềm/ Contents/ - Quả bóng màu - Nồng độ tăng thì tốc
Reaction Rates/ Concentration xanh gắn với ống độ phản ứng tăng
and rate nghiệm 2M nổ đầu
(Thực hiện 3 thí nghiệm ở 1M,
Y

tiên
1,5M và 2M. Trong mỗi ống - Quả bóng màu đỏ
DẠ

nghiệm có sẵn CaCO3) gắn với ông nghiệm


- Đưa quả bóng màu xanh vào 1M nổ cuối cùng
ống nghiệm phản ứng nhanh
61

nhất
- Đưa tiếp quả bóng màu đỏ vào

AL
ống nghiệm phản ứng chậm
nhất
- Quả bóng màu xanh nước biển

CI
đưa vào ống nghiệm còn lại
- Bấm nút button và quan sát thí

FI
nghiệm

OF
ƠN
NH
Y

d. Tổ chức thực hiện


QU

- GVchia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.


* Sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
+ GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn mỗi nhóm thảo luận phiếu học tập số 1
trong thời gian 10 phút.
M

Giai đoạn 1: Làm việc cá nhân (3 phút)


Yêu cầu HS ghi lại ý kiến của mình vào padlet của nhóm.

Giai đoạn 2: Thảo luận nhóm: (7 phút)


Các thành viên chia sẻ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm trên padlet,
thống nhất và ghi lại ý kiến chung vào padlet của lớp.
Y

* Giai đoạn 3: Báo cáo thảo luận chung


DẠ

GV tổ chức cho Hs thảo luận và rút ra kết luận: Khi tiến hành thí nghiệm
chứng minh sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng ta phải cố định
62

các yếu tố khác chỉ thay đổi mỗi nhiệt độ (đây cũng là lưu ý khi các em tiến
hành thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố khác)

AL
Một số câu hỏi khai thác làm rõ cách tiến hành
1. Lượng axit và CaCO3 trong 2 thí nghiệm như thế nào so với nhau? Vì sao?
2. Nhiệt độ hai thí nghiệm như thế nào so với nhau? Có những cách nào có thể

CI
làm thay đổi nhiệt độ phản ứng?
3. Có những cách nào để biết phản ứng xảy ra nhanh hơn?

FI
+ Gv hướng dẫn cách thực hiện thí nghiệm trên phần mềm Crocodile
chemistry. Hs thực hiện phản ứng trên phần mềm Crocodile chemistry, ghi lại

OF
hiện tượng và rút ra kết luận trong phiếu số 2.
Gv tổ chức thảo luận để Hs rút ra kết luận: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng
tăng.
*Sự ảnh hưởng của các yếu tố còn lại
ƠN
- GV giao nhiệm vụ cho Hs qua phiếu số 3
+ Nhóm 1: Nồng độ
+ Nhóm 2: Chất xúc tác
NH

+ Nhóm 3: Áp suất
+ Nhóm 4: Diện tích bề mặt tiếp xúc
Giai đoạn 1: Làm việc cá nhân (7 phút)
Yêu cầu HS ghi lại ý kiến của mình vào padlet của nhóm.
Y

Giai đoạn 2: Thảo luận nhóm: (15 phút)


QU

Các thành viên chia sẻ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm trên padlet,
thống nhất và ghi lại ý kiến chung vào padlet của lớp. Ghi rõ cơ sở đưa ra dự
đoán.
* Giai đoạn 3: Báo cáo thảo luận chung
M

GV tổ chức cho các nhóm nộp sản phẩm lên padlet và gọi bất kì HS trong

các nhóm báo cáo kết quả, GV phân tích hiện tượng thí nghiệm tổng kết kiến
thức.
 Chú ý: Khi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, giáo viên yêu cầu HS ghi
chép kiến thức theo sơ đồ tư duy, ghi lại những vấn đề cần thác mắc
Y

Mỗi nhóm khi báo cáo xong cần tiến hành thí nghiệm trên phần mềm
DẠ

Crocodile Chemistry.
Hoạt động 3: Elaborate (Củng cố, mở rộng kiến thức)
Thời gian 15 phút
63

a. Mục tiêu
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc

AL
giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng
có lợi.

CI
- Liên hệ kiến thức hóa học với cuộc sống.
b. Nội dung
HS giải quyết 2 câu hỏi sau:

FI
Câu 1: Hãy nêu ý nghĩa của tốc độ phản ứng trong thực tiễn, lấy ví dụ?
Câu 2: Hãy tìm hiểu qua mạng internet, sách báo, tài liệu…, trình bày một ví

OF
dụ làm tăng tốc độ phản ứng theo hướng có lợi trong sản xuất, thực tế và một
ví dụ làm giảm tốc độ phản ứng theo hướng có lợi trong sản xuất, thực tế?
c. Sản phẩm

ƠN
- Sản phẩm: HS lấy ví dụ thực tế về ảnh hưởng của tốc độ phản ứng
- Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS (nộp vào tiết sau)
d. Tổ chức thực hiện
Với câu hỏi 1 GV tổ chức cho HS trả lời luôn trong lớp học
NH

GV: Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, cho biết ý
nghĩa của tốc độ phản ứng trong thực tiễn, cho ví dụ?
GV gợi ý học sinh
Y

(- Ý của em là ….hay….?
- Có thể nói cách khác là ….được không?
QU

- Tại sao em lại cho rằng……………………..?


- Giải thích như thế nào nếu cho rằng………………xảy ra?
- Theo em lí do nào dẫn đến…..?
- Em dựa vào cơ sở nào để đưa ra ý kiến đó?
M

- Liên hệ với kiến thức nào đã học hay thực tế nào mà em cho rằng….?

- Có ai nghĩ đến khả năng khác xảy ra không?


- Ai đồng ý với ý kiến này và có lờigiải thích rõ hơn không?
- Có ai nghĩ đến…………… và có ýt ưởng nào khác?
- Ai có ý kiến ngược lại? Hãy cho biết cơ sở của ý kiến đó?…
Y

Với câu hỏi 2:GV hướng dẫn HS về nhà làm và HD HS tìm nguồn tài liệu
DẠ

tham khảo (internet, thư viện …)


Hoạt động 4. Evaluation - Đánh giá
Thời gian 25 phút
64

a. Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về khái niệm tốc độ phản ứng, công

AL
thức tính tốc độ phản ứng, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng
độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác.

CI
- Phát triển các năng lực: tìm hiểu tự nhiên, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát
hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
b. Nội dung

FI
Nội dung 1: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP

OF
1) Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với
cháy trong không khí tạo nên nhiệt độ hàn cao hơn.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………… ƠN
2) Tại sao khi đun bếp ở gia đình người ta thường đập nhỏ than, củi ra ?
…………………………………………………………………………………
NH

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Y

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
QU

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
3) Xét phản ứng A + B  C
Lúc đầu  A bđ = 0,8M,  B  bđ = 1M.Sau 20 phút,  A giảm xuống còn 0,78M.
M

a) Tính tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian 20 phút. Tốc độ

tính theo A và B có khác không?


b) Nồng độ của B sau 20 phút là bao nhiêu?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Y

…………………………………………………………………………………
DẠ

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nội dung 2: Làm bài kiểm tra 15 phút
65

ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1:Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

AL
A. Thời gian xảy ra phản ứng B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản
ứng

CI
C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác
Câu 2: Tốc độ phản ứng tăng lên khi:
A. Giảm nhiệt độ B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất

FI
phản ứng
C. Tăng lượng chất xúc tác D. Giảm nồng độ các chất tham gia phản

OF
ứng
Câu 3: Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, vì nó :
A. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng.
B. Làm tăng nhiệt độ của phản ứng.
C. Làm giảm nhiệt độ của phản ứng. ƠN
D. Làm giảm năng lượng hoạt hoá của quá trình phản ứng.
Câu 4: Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ
NH

phản ứng tăng do


A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.D. Nồng độ của các chất khí không
Y

thay đổi.
Câu 5: Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M,
QU

tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều.
C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây.
Câu 6: Khi tiến hành thí nghiệm thực hiện phản ứng: Zn(r) + 2HCl(dd) →
M

ZnCl2(dd) + H2(k) với lượng kẽm không đổi và kích thước như nhau trong các

dung dịch HCl dưới đây, trong cùng một thời gian đầu phản ứng, ở dung dịch
nào lượng khí H2 sinh ra nhiều nhất?
A. dung dịch HCl 0,5 M B. dung dịch HCl 1 M
C.dung dịch HCl 2 M D. dung dịch HCl 1,5 M
Y

Câu 7: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:


DẠ

Bước 1: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 3 gam CaCO3 dạng bột, và ống nghiệm
thứ hai 3 gam CaCO3 dạng cục.
66

Bước 2: Thêm vào mỗi ống nghiệm 10 ml dung dịch H2SO4 1M. Hiện tượng
quan sát được là

AL
A. Khí thoát ra ở hai ống nghiệm như nhau.
B. Khí thoát ra ở ống nghiệm 1 nhanh hơn ở ống nghiệm 2.

CI
C. Khí thoát ra ở ống nghiệm 1 chậm hơn ở ống nghiệm 2.
D. Không thấy hiện tượng gì.
Câu 8: Khi ủ rượu, người ta rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô,

FI
khoai, sắn). Việc rắc men đó bản chất là sử dụng yếu tố nào để tăng tốc độ
phản ứng

OF
A. Nhiệt độ B. Nồng độ C. Xúc tác D. Áp suất
Câu 9. Trong thành phần của viên C sủi có chứa axit và muối NaHCO3 nên khi
cho vào nước thì thấy có hiện tượng sủi bọt. Nếu lấy 2 viên C sủi như nhau

ƠN
cho vào 2 cốc có lượng nước như nhau nhưng 1 cốc là nước ấm và 1 cốc là
nước lạnh. Dự đoán hiện tượng xảy ra ở 2 cốc và giải thích?
A. Khí thoát ra ở hai cốc như nhau vì ở 2 cốc đều xảy ra phản ứng giống nhau.
B. Khí thoát ra ở cốc nước ấm nhanh hơn ở cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ cao tốc
NH

độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.


C. Khí thoát ra ở cốc nước ấm chậm hơn ở cốc nước lạnh vì ở nhiệt độ thấp
tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Y

Câu 10: Nối phương án thí nghiệm với mục đích thí nghiệm cho phù hợp (nếu
có)
QU

Phương án thí nghiệm Mục đích thí nghiệm


(1) Lấy 2 phần CaCO3 có khối lượng bằng a. Chứng minh được ảnh hưởng
nhau, một phần dạng viên, một phần bột của nồng độ dung dịch đến tốc
M

mịn; cho vào 2 cốc chứa giấm ăn có thể tích độ phản ứng hóa học.
và nồng độ như nhau; quan sát tốc độ sủi

bọt khí.
(2) Lấy 2 phần CaCO3 dạng hạt có khối b. Chứng minh được ảnh hưởng
lượng và kích thước hạt bằng nhau; cho vào của diện tích bề mặt của chất rắn
2 cốc chứa giấm ăn có nồng độ như nhau, đến tốc độ phản ứng hóa học.
Y

thể tích giấm ăn trong cốc thứ nhất gấp 2


DẠ

lần cốc thứ hai; quan sát tốc độ sủi bọt khí
ban đầu.
(3) Lấy 2 phần CaCO3 dạng hạt có khối c. Chứng minh được ảnh hưởng
67

lượng và kích thước hạt bằng nhau; chovào của chất xúc tác đến tốc độ phản
2 cốc chứa giấm ăn có thể tích và nồng độ ứng hóa học.

AL
như nhau, trong đó 1 cốc đã được đun ấm,
quan sát tốc độ sủi bọt khí.

CI
(4) Lấy 2 phần CaCO3 dạng hạt có khối d. Chứng minh được ảnh hưởng
lượng và kích thước hạt bằng nhau; cho vào của nhiệt độ đến tốc độ phản
2 cốc chứa giấm ăn có thể tích như nhau, ứng hóa học.

FI
trong đó giấm ăn ở cốc thứ nhất đã pha
loãng 2 lần so với cốc thứ 2; quan sát tốc độ

OF
sủi bọt khí.
e. Chứng minh được ảnh hưởng
của áp suất đến tốc độ phản ứng

A. 1-b; 3-d; 4-a. B. 1-b; 2-d; 3-a. ƠN hóa học.


C. 1-a; 3-d; 4-b.
Đề kiểm tra năng lực
D. 2-b; 3-d; 4-a.

Câu hỏi: Cho các hóa chất sau: dung dịch HCl 1M, dung dịch HCl 2M,
NH

CaCO3 dạng bột mịn và CaCO3 dạng cục và các dụng cụ cần thiết như: cốc
thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, lưới amiang, đèn cồn, bật lửa... Hãy đề nghị
cách tiến hành các thí nghiệm chứng minh tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào
Y

ba yếu tố nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề mặt tiếp xúc? Dự đoán hiện tượng xảy
ra trong mỗi thí nghiệm và giải thích?
QU

Trình bày lời giải theo bảng sau:


STT Yếu tố ảnh Cách tiến hành thí Dự đoán Giải thích
hưởng nghiệm hiện tượng
M

c. Sản phẩm
- Sản phẩm:
Y

1) Nồng độ cao nên tốc độ phản ứng nhanh hơn


2) Tăng diện tích tiếp xúc
DẠ

3)
C A 0, 78  0,8
a)V = - =- = 10-3 mol.l-1.phút-1
t 20
68

CB
b)V= => CB = V. t = 10-3.20= 0,02
t

AL
  B  sau -  B  bđ = 0,02
  B  sau = 0,02 + 1 = 1.02 M

CI
d. Tổ chức thực hiện
Nội dung 1
- Ở hoạt động này GV cho HS HĐ cặp đôi để có sự tương tác với nhau nhằm

FI
hoàn thành các câu hỏi và bài tập một cách tốt nhất.
- HĐ chung cả lớp: GVyêu cầu HS nộp bài trên padlet và mời 1 số HS trình

OF
bày kết quả/ lời giải, các hs khác góp ý, bổ sung. Gv giúp hs nhận ra các lỗi sai
sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức phuơng pháp giải bài tập.
Nội dung 2: GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra 15 phút trên google form và
chữa và thông báo điểm số.
ƠN
* Kiểm tra đánh giá kết quả các hoạt động.
+ Thông qua quan sát: khi hs hoạt động các nhân, gv chú ý quan sát kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của hs và có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
NH

+ Thông qua sản phẩm học tập: Gv tổ chức cho hs chia sẻ thảo luận tìm ra lời
giải và chuẩn hóa kiến thức.
Nội dung 3: Thực nghiệm sư phạm
Y

a. Mục đích, đối tượng, địa bàn thực nghiệm sư phạm


QU

Tiến hành TNSP chủ đề Tốc độ phản ứng tại 2 lớp 10 thuộc mỗi trường
THPT Trần Văn Lan, huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định; THPT Mỹ Lộc, huyện
Mỹ Lộc tỉnh Nam Định; THPT Quất Lâm huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định và
THPT Ninh Bình-Bạc Liêu tỉnh Ninh Bình nhằm khẳng định tính khả thi và
M

hiệu quả của đề xuất vận dụng mô hình 5E với thí nghiệm ảo nhằm phát triển

NLTHHH cho HS.


b. Phương pháp thực nghiệm và thu thập dữ liệu
Thực hiện dạy lớp thực nghiệm theo kế hoạch bài dạy đề xuất ở mục
Y

trên.
Thực hiện đánh giá các tiêu chí NLTHTN của HS tại 2 thời điểm trước và sau
DẠ

thực nghiệm sư phạm với hình thức HS tự đánh giá theo phiếu đánh giá theo
tiêu chí. Tính và so sánh điểm TB NL ở 2 thời điểm tác động, tính giá trị P của
t-test phụ thuộc ở 2 thời điểm này.
69

Đánh giá kết quả nhận thức chủ đề Tốc độ phản ứng của HS thông qua
bài kiểm tra thông thường sau dạy TNSP của lớp thực nghiệm và lớp đối

AL
chứng (lớp đối chứng dạy bình thường).
Phiếu đánh giá theo tiêu chí theo 6 tiêu chí và 3 mức, các mức được mô

CI
tả trên cơ sở mức độ thực hiện đầy đủ, chính xác và thành thạo và quy ra điểm
để tính toán thống kê như sau: mức độ 1 -1 điểm, mức độ 2 - 2 điểm, mức độ 3
- 3 điểm. Sáu tiêu chí đánh giá gồm:

FI
+ Nêu câu hỏi liên quan đến vấn đề cần tìm hiểu.

OF
+ Đề xuất giả thuyết nghiên cứu.
+ Xây dựng quy trình thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.
+ Thực hiện thí nghiệm theo quy trình đã xây dựng.

ƠN
+ Thu thập và xử lý dữ liệu để chứng minh/phủ định giả thuyết, rút ra
được kết luận cần thiết.
+ Trình bày quá trình và kết quả tìm hiểu.
NH
c. Kết quả thực nghiệm sư phạm
*Một số hình ảnh thực nghiệm
Y
QU
M

Hình ảnh trong hoạt động khởi động kết nối



Y
DẠ
70

AL
CI
FI
Một số hình ảnh Báo cáo nhiệm vụ 1, 2 trong hoạt động 2

OF
* Kết quả đánh giá NLTHHH
Bàng 1: Kết quả đánh các NLTHHH của HS

Trước tác động Sau tác động P t-test phụ


Biểu
hiện
Số HS đạt mức

1 2 3
X
ƠN Số HS đạt mức

1 2 3
X
thuộc
NH
1 13 16 7 1,83 6 13 17 2,30 0,00000013

2 16 12 8 1,78 7 12 17 2,27 0,0000042

3 17 13 6 1,69 6 12 18 2,33 0,00000081


Y

4 17 15 4 1.64 5 15 16 2,30 0,00000063


QU

5 18 11 7 1,69 6 12 18 2,33 0,00000056

6 16 15 5 1,69 7 14 15 2,22 0,0000018


M

Điểm TB NL THTN 1,72 2,29


Điểm trung bình từng tiêu chí cũng như của các tiêu chí của NLTHHH
của HS sau khi tác động đều cao hơn trước khi tác động, các và các giá trị t-
test phụ thuộc p nhỏ 0,05; điều này chứng tỏ sau khi có sự hướng dẫn của giáo
viên học sinh đã phát triển rất tốt NLTHTN; có điểm/mức độ tăng của các tiêu
Y

chí tham gia quá trình học sử dụng thí nghiệm ảo theo mô hình 5E không phải
DẠ

do ngẫu nhiên mà do tác động mang lại.


* Kết quả đánh giá kiến thức chủ đề của HS (điểm kiểm tra kiến thức)
Bảng 2: Điểm bài kiểm tra của HS lớp thực nghiệm và đối chứng sau tác động
71

Đối Số Số HS đạt điểm Xi


tượn HS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TB

AL
g
TN 36 0 0 0 1 5 7 7 10 4 2 7,11

CI
ĐC 35 0 0 1 4 8 10 6 5 1 0 6,01

FI
Các giá trị TN ĐC

OF
Mode 8 6
Trung vị (median) 7 6
Giá trị TB (mean) 7,11 6,01
Độ lệch chuẩn SD) 1,50 1,41

ƠN Giá trị p
Quy mô ảnh
hưởng (ES)
0.001028

0,78
NH
Biểu đồ 1: Biểu đồ phân loại kết quả Bảng 3: Các tham số đặc trưng của bài
HS sau bài kiểm tra kiểm tra

Từ kết quả phân loại điểm bài kiểm tra nhận thức của HS cho ở lớp TN
có tỉ lệ % HS khá giỏi cao hơn tỉ lệ % HS khá giỏi ở lớp ĐC; ngược lại, tỉ lệ
Y

HS yếu kém và trung bình ở lớp TN thấp hơn tỉ lệ % HS yếu kém và trung
QU

bình ở lớp ĐC. Điểm TB lớp TN cao hơn lớp đối chứng, độ lệch chuẩn nhỏ
hơn và giá trị P< 0,05 chứng tỏ kết quả lớp thực nghiệm cao hơn so với đối
chứng.
Như vậy qua kết quả đánh giá NLTHHH cũng như điểm số, bước đâu
M

nhận thấy việc vận dụng mô hình 5E với thì nghiệm ảo là có tác dụng phát
triển NLTHHH cũng như nâng cao kết quả học tập của HS. Điều này hoàn

toàn phù hợp với việc phân tích sự phù hợp của biện pháp với các biểu hiện
của NLTHHH ở mục 2.2.2a và khi HS lĩnh hội kiến thức qua quá trình tìm tòi,
khám phá, thảo luận thường sẽ nhớ và hiểu bài hơn.
Y

3. Kết luận
DẠ

Học tập khám phá theo mô hình 5E là phương pháp dạy học phù hợp
với mục tiêu phát triển năng lực, với các môn Khoa học. Hóa học là một môn
khoa học thực nghiệm, do đó việc vận dụng mô hình 5E để HS khám phá kiến
72

thức, phát triển năng lực nói chung và NLTHHH nói riêng là rất phù hợp. Thí
nghiệm ảo là một hình thức phù hợp cho việc tổ chức dạy học khám phá, trong

AL
các trường hợp không thuận lợi với việc sử dụng thí nghiệm thực tếm đặc biệt
trong dạy học trực tuyến hiện nay. Vậy nên khi GV hiểu rõ tiến trình dạy học
theo mô hình 5E, phương pháp sử dụng thí nghiệm theo hướng tìm tòi, việc

CI
thực hiện thí nghiệm ảo thì có thể thiết kế các kế hoạch bài dạy và tổ chức dạy
học theo mô hình 5E và thí nghiệm ảo phù hợp thì sẽ nâng cao kết quả học tập

FI
và phát triển NLTHHH cho HS.
III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI

OF
1. Hiệu quả về mặt kinh tế
- Giải pháp ứng dụng phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry giúp nhà
trường giảm bớt ngân sách đầu tư mua thiết bị hóa chất, xây dựng sửa chữa

ƠN
phòng học bộ môn phục vụ công tác thực hành thí nghiệm bộ môn Hóa học.
(có danh mục dụng cụ hóa chất mua bổ sung năm 2021 của trường THPT
Trần Văn Lan ở phụ lục)
NH
- Kinh phí mua bản quyền phần mềm không cao (có thể dùng bản miễn phí).
HS có thể cài đặt trực tiếp trên máy tính.
2. Hiệu quả xã hội
- Những giải pháp trong sáng kiến dễ áp dụng, phù hợp với điều kiện cơ sở vật
Y

chất của nhà trường; tạo hứng thú, phát huy được năng lực tìm hiểu tự nhiên
dưới góc độ Hóa học cho học sinh, giúp nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo
QU

dục toàn diện của nhà trường.


- Thực hiện thí nghiệm trên phần mềm sẽ tăng tính an toàn, không gây ô nhiễm
môi trường so với làm thí nghiệm trực tiếp.
M

- Sáng kiến cũng đề xuất đổi mới kiểm tra đánh giá thông qua bảng tiêu chí
đánh giá NLTHTN học sinh, góp phần phát triển toàn diện năng lực người học.

- Đặc biệt, trong thời điểm dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19, các
nhà trường phải tổ chức phương thức dạy và học online thì giải pháp ứng dụng
thí nghiệm ảo Crocodile Chemistry theo mô hình 5E là một trong những giải
pháp hiệu quả nhất thay thế cho các thí nghiệm trực tiếp không thực hiện được.
Y

3. Khả năng áp dụng và nhân rộng


DẠ

Nhóm tác giả đã kết hợp cùng nhóm chuyên môn của trường THPT Trần
Văn Lan phát triển đề tài “Ứng dụng phần mềm thí nghiệm ảo Crocodile
73

Chemistry theo mô hình 5E nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho
học sinh lớp 10” tiến tới mở rộng cho cả khối 11 và 12.

AL
Nhóm tác giả cũng nhận thấy đề tài có thể áp dụng rộng rãi cho tất cả các
trường THPT đặc biệt là những trường đang trong diện cách ly theo chỉ thị của
thủ tướng chính phủ, các trường có cơ sở vật chất còn hạn chế thiếu hóa chất

CI
dụng cụ và phòng thực hành bộ môn.
IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.

FI
Chúng tôi xin cam đoan đề tài sáng kiến là do nhóm tác giả nghiên cứu,
không vi phạm bản quyền

OF
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
(Ký tên)

ƠN Đỗ Thị Hồng
NH
Y
QU
M

Y
DẠ
74

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Bộ giáo dục và đào tạo, Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, 2018.

AL
[2] Phạm Thị Bình, Đặng Thị Oanh (2013), Sử dụng thí nghiệm theo hướng
tích cực trong dạy học hóa học ở trường THPT, Tạp chí Hóa học và ứng
dụng – Số chuyên đề kết quả nghiên cứu khoa học, số 2(18), tr.21-25.]:

CI
[3] Phạm Thị Bích Đào, Vũ Thị Minh Nguyệt (2016). Vận dụng mô hình 5E
thiết kế chủ đề tích hợp liên môn trong tài liệu học tập môn khoa học tự
nhiên nhằm phát triển năng lực HS. Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 131,

FI
61 - 66.
[4] Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2019). Lí luận dạy học hiện đại - cơ sở

OF
đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp. NXB Đại học Sư phạm.
[5] Dương Giáng Thiên Hương (2017). Dạy học khám phá theo mô hình 5E -
Một hướng vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học ở tiểu học. Tạp chí
Khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 62, 112-121. DOI:
10.18173/2354- 1075.2017-0063.
ƠN
[6] Ngô Thị Phương (2019). Vận dụng mô hình 5E trong dạy học chủ đề Ánh
sáng môn Khoa học lớp 4. Tạp chí Khoa học quản lí giáo dục, số 01 (21),
tr 130-135.
NH
[7] Vũ Thị Minh Nguyệt (2016). Vận dụng mô hình 5E trong dạy học khoa học
qua khám phá thiết kế kế hoạch bài học. Tạp chí Giáo dục, số 384, tr 60-
62.
[8] Tô Thị Phương Lịch, Vận dụng mô hình 5E trong dạy học chương dung
dịch - hóa học 8 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Y

cho HS, Luận văn thạc sĩ trường ĐHSP Hà Nội, 2019;


QU

[9] Nguyễn Thị Hòa, Vận dụng mô hình 5E và phương pháp bàn tay nặn bột
trong dạy học chương 5 hóa học 9 nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự
nhiên cho HS, Luận văn thạc sĩ trường ĐHSP Hà Nội, 2019;
[10] Lakenna Chitman, Kathy Kopp (2013). The 5E of Inquiry - Based
Science. Shell Educational Publishing. California, United States: Shell
M

education.
[11] Đào Thị Vân, Vận dụng mô hình 5E trong dạy học Hóa học hữu cơ lớp 9

nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên, Luận văn thạc sĩ trường
ĐHSP Hà Nội, 2020.
[12] Bybee, R. W., Taylor, J. A., Gardner, A., Van Scotter, P., Powell, J. C.,
Westbrook, A., & Landes, N. (2006). The BSCS 5E instructional model:
Y

Origins and effectiveness. Colorado Springs, Co: BSCS, 5, 88-98.


DẠ
PHỤ LỤC
1. Cách cài đặt phần mềm CROCODILE CHEMISTRY

AL
Tải phần mềm từ trang:
http://goccay.vn/showthread.php?13442-Phong-thi-nghiem-hoa-hoc-ao-

CI
Crocodile-Chemistry-6-05

FI
Sau khi tải phần mềm về, click vào để cài đặt phần mềm.

OF
ƠN
NH
Y

- Nhấp next.
QU
M

Y
DẠ

- Nhấp next
2

AL
CI
FI
OF
- Nhấp Install – màn hình cài đặt xuất hiện.

ƠN
NH
Y
QU

- Nhấp Finish để hoàn tất việc cài đặt.


M

Y
DẠ
3

Sau khi cài đặt phần mềm đòi bản quyền ta nhập
+ Name: cyanua1201

AL
+ Serial: CH000SS-605-QXXVP
2. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN CỦA CROCODILE CHEMISTRY

CI
Giao diện chương trình khá đơn giản gồm 3 phần:

FI
OF
2 3
ƠN
NH
Y

Hình 1.1. Giao diện chương trình


QU

-Phần thứ nhất: các công cụ trên thanh menu.


-Phần thứ hai nằm bên tay trái, gồm 3 mục:
*Contents: Đây là các thí nghiệm đã được chuẩn bị sẵn cùng với hướng dẫn rất cụ
thể.* PartsLibrary: Đây là phần chứa tất cả các hóa chất và dụng cụ cần cho việc thí
M

nghiệm của chúng ta.


* Properties: Hiệu chỉnh tính năng của các công cụ mà chúng ta đang chọn.

Đây là phần chứa tất cả các công cụ phục vụ cho chúng ta “làm thí nghiệm” bao
gồm các hóa chất, công cụ và các phần hỗ trợ khác.
-Phần thứ ba là phần chiếm gần hết giao diện của chương trình. Đây chính là phòng
Y

thí nghiệm của chúng ta, mọi thao tác chúng ta sẽ thực hiện ở phần này.
DẠ

3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA CROCODILE CHEMISTRY


4

3.1. Các công cụ trên thanh menu


Để biết công dụng của từng nút bạn đưa con chuột lại gần nút đó, một dòng chú thích

AL
nhỏ sẽ hiện ra để chỉ công dụng của từng nút.

CI
Hình 12.: Các công cụ trên thanh menu

Xóa đối tượng được chọn

FI
Tạo một mô phỏng mới

OF
Mở một mô phỏng đã tạo

Lưu mô phỏng

In mô phỏng

Cắt đối tượng ƠN


Copy đối tượng
NH

Dán đối tượng

Undo
Y

Redo
QU

Mở bảng hệ thống tuần hoàn

Phóng to

Thu nhỏ
M

Hiệu chỉnh các tính chất của các phần trong mô phỏng (background, đồ thị,….)

Dừng lại và tiếp tục

Điều chỉnh tốc độ phản ứng


Y

Mở rộng và thu nhỏ giao diện


4.3.2. Giới thiệu các chủ đề mô phỏng mẫu - Contents
DẠ

Đâylàcácthínghiệmđãđượcchuẩnbịsẵncùngvới hướngdẫnrấtcụthể.sau khi xem


xong phần này bạn sẽ làm được các thí nghiệm đơn giản.
5

AL
CI
FI
OF
*Getting started: phần này hướng dẫn các bạn các thao tác cơ bản khi sử dụng
chương trình. ƠN
NH

Hướng dẫn sử dụng fullscreen, cách rê đối tượng, tạm dừng,…

Hướng dẫn chọn, xoay, copy, dán đối tượng…

Hướng dẫn cách thay đổi khối lượng chất, cách cho hóa chất.
Y

Hướng dẫn cách vẽ đồ thị của sự thay đổi pH.


QU

Hướng
1.3.2.2.Classifying Materials: phần này dẫn cách
hướng thiết các
dẫn bạn kế một
thaothítác
nghiệm.
cơ bản khi tiến
hành các thí nghiệm về sự sắp xếp vậtHướng
chất. dẫn cách thiết kế một thí nghiệm điện hóa.
* Classifying Materials:phần này hướng dẫn các thao tác cơ bản khi tiến hành
M

các thí nghiệm về sự sắp xếp vật chất.


Sự sắp xếp, chuyển động các nguyên tử


Nguyên tố và chất
Sự dẫn điện
Y

Sự nóng chảy và phân hủy


DẠ

Tính tan trong nước


Sự chuyển trạng thái của nước
Sự chuyển động nguyên tử của 3 trạng thái chất
6

*Equations and amounts: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến
hành các thí nghiệm về các loại phản ứng hóa học.

AL
Phương trình hóa học

CI
Chất và những phản ứng hóa học
Công thức thể hiện tỉ lệ các nguyên tố của oxit kim loại.

FI
Trạng thái cân bằng (amoni clorua NH4Cl)
Trạng thái cân bằng và nhiệt độ

OF
Mol và khối lượng
Phản ứng thuận nghịch (amoni clorua NH4Cl)
Phản ứng thuận nghịch (Đồng sunfat khan và ngậm nước)
Tính toán số ion trong sự điện li

ƠN
*Reaction rates: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến hành các thí
nghiệm về tốc độ phản ứng.
NH

Chất xúc tác và tốc độ phản ứng

Nồng độ và tốc độ phản ứng


Xác định tốc độ phản ứng
Y

Sự nổ thuốc súng
QU

Đo tốc độ phản ứng


Bề mặt tiếp xúc và tốc độ phản ứng
*Engery: phần này hướng dẫn Nhiệt độ và tốc độ phản ứng
M

Các bạn các thao tác cơ bản khi tiến hành các thí nghiệm về năng lượng phản ứng.

Tính năng lượng phản ứng


Y

So sánh khí thoát ra khi đốt than tinh khiết và than không tinh khiết
DẠ

Phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt


Sự khác nhau về năng lượng của thực phẩm và nhiên liệu
Sản phẩm cháy của một số chất khác nhau (than, đường, rượu)
7

*Water and solutions: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến hành
các thí nghiệm về nước và dung dịch.

AL
Kết tinh muối từ nước biển

CI
Tạo nước có ga
Chưng cất phân đoạn
Xử lí nước cứng

FI
Tìm hiểu độ dẫn điện của các ion trong dung dịch
Định nghĩa về nồng độ mol

OF
Định nghĩa về độ tan
Độ tan và nhiệt độ

*Acids, bases and salts: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến hành
các thí nghiệm về axit, bazơ, muối. ƠN
Tìm hiểu về axit và bazơ
NH

Tạo mưa axit


Sự phân ly của axit mạnh và axit yếu
Phản ứng giữa axit và bazo tạo muối và nước.
Y

Phản ứng trung hòa


pH và các chất chỉ thị
QU

Phản ứng tạo muối tan và không tan.


Sự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày và tác dụng của thuốc khó tiêu
Sự chuẩn độ
M

Vẽ đường cong chuẩn độ cho axit và bazơ mạnh, axit và bazơ yếu.
*

The periodic table: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến hành các
thí nghiệm tìm hiểu tính chất của một số nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Y

Điểm nóng chảy của các kim loại loại kiềm (nhóm IA) : Li, Na, K
DẠ

Khả năng phản ứng của các kim loại loại kiềm (nhóm IA) : Li, Na, K
Tìm hiểu một số tính chất của các nguyên tố nhóm halogen (VIIA)

Muối halogenua và phản ứng giữa chúng


Tính chất một số kim loại chuyển tiếp nhóm II và III
8

*Electrochemistry: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến hành các
thí nghiệm về điện hóa.

AL
Giới thiệu sơ lược về sự điện phân.

CI
Ảnh hưởng của nồng độ dung dịch đến sự điện phân.
Sản xuất đồng tinh khiết

FI
Mạ điện
Điện phân nước biển (sản xuất Cl2 và NaOH từ nước biển).

OF
Ảnh hưởng của chất tan trong dung dịch đến sự điện phân.

Ảnh hưởng của hiệu điện thế đến sự điện phân.


Ảnh hưởng của chất làm điện cực đến sự điện phân.

ƠN
Pin hóa học.

*Rocks and metals: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến hành các
NH

thí nghiệm tìm hiểu tính chất của một số oxit kim loại và kim loại.

Khử một số oxit kim loại bằng cacbon tạo ra kim loại (Chiết kim loại từ quặng
Y

Nhiệt phân đá vôi


QU

Chuyển sắt thành oxit sắt và khử oxit sắt thành sắt.
Phản ứng của kim loại với axit
Phản ứng của kim loại với không khí
* ứng của kim loại với nước
Phản
M

* Identifying Substances: phần này hướng dẫn bạn các thao tác cơ bản khi tiến

hành các thí nghiệm xác định chất.

Màu ngọn lửa của một số cation kim loại


Y

Phản ứng muối cacbonat với axit mạnh (HCl)


DẠ

Nhận biết một số chất khí : CO2, O2, H2.


Nhận biết ion halogenua bằng cách tạo kết tủa bạc halogenua.
Nhận biết ion kim loại bằng cách tạo kết tủa.
Nhận biết ion sunfat bằng bari clorua trong axit clohidric loãng.
Nhận biết các chất rắn KCl, Na2SO4, MgCO3, PbBr2
9

* Parts library – Thư viện của chương trình


Đâylàphầnchứatấtcảcáchóachấtvàdụngcụ cầnchoviệcthínghiệm.

AL
Hóa chất Tên Kí hiệu
Mg
Kim loại

CI
Al

Zn

FI
Dạng bột và dạng
Fe
lỏng

OF
Pb

Cu
Ag

ƠN Hg

Au
NH
Pt

Na
Dạng viên
Y

Li
QU

Mg

Al

Zn
M

Fe
Pb

Cu

Ag
Y

Au
DẠ

Pt
H2SO4
Axit
10

HCl

AL
HNO3

H3PO4

CI
CH3COOH

KOH
Bazơ

FI
Ba(OH)2

OF
Ca(OH)2

NaOH

NH3

Oxit ƠN CaO

MgO
NH
Al2O3

ZnO

PbO
Y

Fe2O3
QU

CuO
Ag2O

HgO
M

MnO2

SiO2

KCl

Muối halogenua Dạng bột BaCl2


Y

NaCl
DẠ

LiCl

CoCl2
11

CuCl2

AL
AgCl

NH4Cl

CI
KI

CuI

FI
PbI2

KCl

OF
Dạng dung dịch BaCl2

NaCl

ƠN LiCl

CoCl2
NH
CuCl2

NH4Cl

KI
Y

NaI
QU

ZnS

Muối sunfua FeS


PbS
M

HgS

CaCO3

Muối cacbonat Dạng bột Na2CO3

MgCO3
Y

ZnCO3
DẠ

CuCO3

NaHCO3
12

Na2CO3

Dạng dung dịch NaHCO3

AL
KNO3

Muối nitrat Dạng bột NaNO3

CI
LiNO3

FI
Pb(NO3)2

AgNO3

OF
NH4NO3

Cu(NO3)2

Dạng dung dịch


ƠN Fe(NO3)2

Ba(NO3)2

Pb(NO3)2
NH

AgNO3

KNO3

NaNO3
Y
QU

LiNO3
Cu(NO3)2

Na2SO4

Muối sunfat Dạng bột


M

MgSO4.7H2O

ZnSO4.7H2O

CuSO4

CuSO4.5H2O
Y

Na2SO4
DẠ

Na2S2O3

NaHSO4
13

FeSO4

Na2SO4

AL
Dạng dung dịch MgSO4

CI
ZnSO4

FeSO4

FI
CuSO4

Na2SO3

OF
Na2S2O3

NaHSO4

Các muối khác Dạng bột ƠN Na3PO4


Na3PO4.12H2O

KMnO4
NH
K2CrO4

K2Cr2O7

(NH4)2Cr2O7
Y

KIO3
QU

Na3PO4
Dạng dung dịch KMnO4

K2CrO4
M

K2Cr2O7

KIO3

CH3COONa

NaCl
Y

Các chất khác Dạng viên CaCO3


DẠ

H2 O

C12H22O11
14

AL
C
Dạng bột C6H12O6

CI
S

KNO3.C.S

FI
NaOH

OF
H2 O

I2

H2 O

ƠN
Chất lỏng và dung
dịch
I2

C2H5OH

H2 O2
NH

Cl2

Các chất khí CO


Y

CO2
QU

H2
H2 S

NH3
M

O2

N2

Thiết bị - dụng cụ
Đèn Bunsen
Y

Các dụng cụ Giá đỡ


DẠ

Bếp điện

Vòi nước
15

Điện cực cacbon

Thiết bị điện hóa Các loại điện cực Điện cực kẽm

AL
Điện cực sắt

Điện cực chì

CI
Điện cực đồng

FI
Điện cực bạc
Điện cực Vàng

OF
Điện cực Platin

Cầu muối

Thiết bị điện hóa Pin

ƠN Ampe kế

Vôn kế
NH
Đèn

Khóa
Dụng cụ đo và Cân
Y

thăm dò pH kế
QU

Dây platin

Nhiệt kế

Đũa thủy tinh


M

Tàn đóm đỏ

Que đóm đang


cháy
Kí hiệu cảnh báo Dễ ăn mòn
Y

Nguy hiểm cho


DẠ

môi trường
Dễ nổ
16

Dễ cháy

Ăn da

AL
Dễ bị oxi hóa

Độc hại

CI
Nút đậy cao su

FI
Các loại nút Loại lớn Nút cao su có
một ống dẫn khí

OF
Nút cao su có hai
ống dẫn khí
Nút đậy cao su

Loại nhỏ
ƠN Nút cao su có
một ống dẫn khí
Nút cao su có hai
NH
ống dẫn khí

Dụng cụ thủy tinh


Cốc thủy tinh
Y

Các thiết bị tiêu 50ml


Cốc thủy tinh
QU

chuẩn
100ml
Cốc thủy tinh
250ml
M

Chậu thủy tinh


Bình tam giác

Bình cầu

Đĩa nung
Y

Ống nghiệm
DẠ

Ống chứa khí

Ống dẫn khí


17

Ống sinh hàn

Phễu Funel

AL
Giấy lọc

CI
Buret

Pipet 5 ml

FI
Các thiết bị đo Pipet 10 ml

Pipet 20 ml

OF
Pipet 25 ml

Ống nhỏ giọt

ƠN Ống đong

Bình định mức


100 ml
NH
Bình định mức
250 ml
Ống thu khí bằng
phương pháp dời
Y

chỗ nước
QU

Xilanh đo thể
tích khí

Các loại chỉ thị


M

Bảng so màu Chỉ thị vạn năng


Quỳ tím

Phenolphtalien
Tropeolin 000
Y

Thymol xanh
DẠ

Metyl da cam

Giấy chỉ thị Giấy chỉ thị


18

Giấy quỳ đỏ
Giấy quỳ xanh

AL
Dung dịch chỉ thị Chỉ thị vạn năng
Quỳ tím

CI
Metyl da cam

FI
phenolphtalien

Thymol xanh

OF
Tropeolin 000

Các thiết bị trình diễn

ƠN Đồ thị, biểu đồ

Nhập văn bản

Chỉ dẫn
NH

Chèn hình

Hiệu ứng hình


ảnh
Y

Hiển thị các


QU

thông số
Hiển thị hay
không hiển thị
các thông số
M

Giống check box


Chỉnh sửa hiển


thị
Dừng lại và tiếp
Y

tục
Làm lại từ đầu
DẠ

Khay dụng cụ
19

4. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN


4.1. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH

AL
- Bạn nhấp vào biểu tượng

CI
FI
- Xuất hiện cửa sổ, nhấp vào contents (xem hướng dẫn) hoặc New model (tạo thí
nghiệm mới).

OF
ƠN
NH
Y
QU

4.2. THOÁT CHƯƠNG TRÌNH


- Cách 1: Nhấp vào biểu tượng trên góc phải phía trên cửa sổ chương trình
- Cách 2: File / Quit
- Cách 3: Ctrl + Q
M

4.3. THU NHỎ, PHÓNG TO CỬA SỔ


- Phóng to cửa số: Nhấp vào biểu tượng trên góc phải phía trên cửa sổ chương
trình.
- Thu nhỏ cửa số: Nhấp vào biểu tượng trên góc phải phía trên cửa sổ chương
trình.
Y

- Thu cửa sổ nhỏ nhất: Nhấp vào biểu tượng trên góc phải phía trên cửa sổ
DẠ

chương trình.
4.4. MỘT SỐ THAO TÁC KHÁC
20

Thao tác Cách 1 Cách 2 Cách 3


Nhấp vào trên thanh công

AL
Tạo thí nghiệm mới File / New Ctrl + N
cụ

Nhấp vào trên thanh công


Mở thí đã có

CI
File / Open Ctrl + O
cụ

Nhấp vào trên thanh công

FI
Lưu thí nghiệm File / Save Ctrl + S
cụ
Ctrl +

OF
Lưu bằng tên khác File / Save As
Shift + S

Nhấp vào trên thanh công


In File / Print Ctrl + P
cụ

Xóa đối tượng


Nhấp vào
cụ
ƠN
trên thanh công Nhấp chuột
phải / Delete
Delete
NH
Nhấp vào trên thanh công
Copy đối tượng Edit / Copy Ctrl + C
cụ
Nhấp vào trên thanh công
Cắt đối tượng Edit / Cut Ctrl + X
cụ
Y

Nhấp vào trên thanh công


QU

Dán đối tượng Edit / Paste Ctrl + V


cụ

Nhấp vào trên thanh công Edit / Undo


Undo Ctrl + Z
cụ add part
M

Nhấp vào trên thanh công


Redo Edit / Redo Ctrl + Y

cụ

Phóng to vùng làm Nhấp vào trên thanh công View / Zoom
Ctrl + =
việc cụ in
Y

Thu nhỏ vùng làm việc Nhấp vào trên thanh công View / Zoom Ctrl + –
DẠ

cụ out

Fullscreen (toàn màn Nhấp vào biểu tượng trên View/ F11
21

hình) góc trái phía trên cửa sổ vùng Fullscreen


làm việc.

AL
Muốn trở lại nhấp vào

thêm 1 lần nữa.

CI
Nhấp vào trên thanh công
Tạm dừng thí nghiệm
cụ

FI
Nhấp vào trên thanh công
Tiếp tục thí nghiệm

OF
cụ

Xem bảng tuần hoàn Nhấp vào trên thanh công


các nguyên tố hóa học cụ.

Điều chỉnh phản ứng


Điều chỉnh
ƠN
thanh tốc độ trên thanh công cụ:

diễn ra nhanh hơn + Kéo về bên trái tốc độ diễn biến phản ứng sẽ chậm lại.
NH

hoặc chậm hơn


+ Kéo về bên phải tốc độ diễn biến phản ứng sẽ nhanh
hơn.
Y

vào biểu tượng ở phía dưới


Chèn một giao diện
giao diện làm việc, nhấp chọn dấu + hoặc dấu – để thêm
QU

mô phỏng mới
hoặc bớt giao diện thí nghiệm.

Chọn biểu tượng trên thanh menu→Chọn General→Vào


Thay đổi background
phần Property→Chọn Background.
M

4.5. TẠO THÍ NGHIỆM MỚI


Thao tác Minh họa

1. Nhấp vào trên thanh


công cụ.
Y
DẠ

2. Nhấp 2 lần vào thẻ “scene


1” ở phía dưới cửa sổ và đổi 
22

tên theo ý muốn.

AL
3. Nhấp vào trên thanh
công cụ chọn Generral  Xuất
hiện hộp thoại Properties ở

CI

cửa sổ bên trái.
4. Chọn thẻ Details, điều chỉnh

FI
kích thước vùng thí nghiệm
bằng cách gõ số thích hợp vào

OF
ô Wide (chiều rộng), Height

(chiều cao) (mặc định 1400 x
1600)

5. Chọn thẻ background để


ƠN

NH
điều chỉnh màu nền hoặc hình
nền mà bạn thích.

 
Y

4.6. LẤY DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM


QU

Nhấp vào mục Glassware dể chọn các dụng cụ thủy tinh hay Equipment để
chọn các dụng cụ khác rồi kéo vào vùng làm thí nghiệm.
- Sử dụng đèn Bunsen: Nhấp chuột vào van, kéo van để điều chỉnh ngọn lửa cho
phù hợp.
M

- Sử dụng bếp điện: Nhấp chuột vào van, kéo van để điều chỉnh nhiệt độ cho phù
hợp, ta cũng có thể điều chỉnh nhiệt độ bằng cách thay đổi giá trị nhiệt độ trên bếp

điện.
- Sử dụng vòi nước: Nhấp chuột vào van, kéo van để điều chỉnh dòng nước cho phù
hợp.
Y

- Cách lắp điện cực: Nhấp chuột vào đầu điện cực, kéo và lắp vào nguồn điện cho
DẠ

phù hợp.
- Cách sử dụng pin, ampe kế, vôn kế, đèn, khóa: nhấp vào một đầu các công cụ
trên, keeso và nối với dụng cụ thích hợp.
23

AL
- Cách sử dụng cân: Chọn để trừ bì, trả về giá trị 0, chọn để bỏ qua
khối lượng của bình chứa.
- Cách sử dụng pH kế: nhúng pH kế vào dung dịch cần đo và theo dõi giá trị pH.

CI
- Cách sử dụng đũa platin: nhúng đũa platin vào dung dịch thí nghiệm, chọn biểu

FI
tượng để làm sạch đũa platin.
- Cách sử dụng nhiệt kế: cho dầu nhiệt kế vào khu vực cần đo nhiệt độ, chọn biểu

OF
tượng để hiển thị nhiệt độ và điều chỉnh đơn vị của nhiệt độ.
- Cách sử dụng đũa thủy tinh: nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch thí nghiệm, chọn

biểu tượng để làm sạch đũa thủy tinh.


ƠN
- Cách sử dụng que đóm: lấy que đóm và nhấp vào biểu tượng để làm que đóm
cháy.
NH

- Cách sử dụng buret: nhấp chọn biểu tượng để làm đầy thể tích buret, kéo van
và điều chỉnh tốc độ chảy của dung dịch, chọn biểu tượng để dung dịch nhỏ từng
giọt.
Y

- Cách sử dụng pipet: Kéo pipet vào dung dịch cần lấy và thả ra.
QU

- Cách sử dụng ống nhỏ giọt: tương tự như buret.


4.7. LẤY HOÁ CHẤT
- Nhấp vào mục Chemicals, chọn hóa chất rồi kéo vào vùng làm thí nghiệm.
- Rót hóa chất vào dụng cụ thủy tinh: kéo lọ hóa chất đến dụng cụ thủy tinh, hóa
M

chất từ trong lọ sẽ tự vào dụng cụ thủy tinh.


- Điều chỉnh thông thể tích và nồng độ cho


Y

dung dịch: Chọn dung dịch→Nhấp vào thông số nồng độ và thể tích để điều
DẠ

chỉnh cho thích hợp về giá trị và đơn vị.


- Điều chỉnh thông khối lượng và độ mịn cho chất rắn dạng bột: Chọn chất
24

rắn→Nhấp vào thông số khối lượng và độ mịn để điều chỉnh cho thích hợp về giá trị
và đơn vị. (độ mịn có 3 chế độ: Fine: mịn, medidum: hơi mịn, Coarse: thô).

AL
- Lấy hóa chất vào cốc bằng pipet:
+ Đưa pipet vào lọ đựng dung dịch, dung dịch tự động hút vào pipet.

CI
+ Đưa pipet vào cốc, khi xuất hiện mũi tên màu đen, hướng xuống, dung dịch từ
pipet tự động chảy vào cốc.

FI
OF

4.8. LẮP RÁP DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
ƠN
4.8.1. Hệ thống chưng cất
NH
Thao tác Minh họa
1. Chọn các dụng cụ thí
Vị trí nối
nghiệm sau:
Y

+ Bếp đun (1)


+ Bình cầu (2)
QU

+ Nút cao su (3)


+ Ống chưng cất (4) Vị trí xoay

+ Cốc thủy tinh (5)


M

+ Ống dẫn (6)


2. Xếp theo thứ tự hình

bên.
+ Nhấp chọn ống chưng
cất, đưa con trỏ vào vòng
Y

tròn nhỏ ở đấu ống và


DẠ

xoay ống chưng cất.


+ Đặt bình cầu lên bếp
đun.
25

+ Đưa nút cao su vào bình


cầu.

AL
3. Nối các dụng cụ lại với
nhau bằng cách đưa trỏ

CI
chuột vào cụng cụ, ở đầu
dụng cụ xuất hiện hình

FI
vuông, nhấp vào hình
vuông ở đầu dụng cụ này

OF
với hình vuông đầu dụng
cụ kia, giữa các dụng cụ
sẽ xuất hiện ống dẫn màu
cam.
4. Cho hỗn hợp cần chưng
cất vào bình cầu và chỉnh
ƠN
nhiệt độ thích hợp bằng
NH

cách gõ nhiệt độ vào ô


nhiệt độ của bếp đun.

* Lưu ý: Để quá trình 


Y

chưng cất diễn ra nhanh


QU

hơn có thể điều chỉnh


thanh tốc độ trên thanh
công cụ qua bên phải.
4.4.8.2. Hệ thống khử oxit kim loại bằng khí
M

Thao tác Minh họa


1. Chọn các dụng cụ thí


nghiệm sau:
+ Bình khí (1)
+ Ống dẫn khí
Y

(2)
+ Đèn khí đốt (3)
DẠ

+ Cốc thủy tinh (4)


+ Ống dẫn khí đầu nhọn(5)
26

2. Xếp theo thứ tự hình


bên.

AL
3. Nối các dụng cụ lại với
nhau.

CI
4. Tiến hành thí nghiệm:
+ Cho oxit vào ống dẫn

FI
khí.
+ Kéo thanh điều chỉnh của

OF
bình khí và đèn khí đốt lên
trên, quan sát phản ứng.

TT Tên Hóa chất ĐVT


ƠN
BÁO GIÁ HÓA CHẤT

Số lượng
Hà Nội, tháng năm 2020
Đơn giá/
1kg/ml
Thành
tiền
Ghi
chú
HÓA CHẤT HÓA 10
NH
1 Axit clohidric 37% Lít 0.5
90,000 45,000
2 Axit sunfuric 98% Lít 0.5
90,000 45,000
3 Bạc nitrat Kg 0.02
48,825,000 976,500
Y

4 Bari clorua Lít 0.2


107,500 21,500
QU

5 Bột CaCO3 Kg
77,500 -
6 Brom (Dung dịch bão hoà) Lít 0.1
490,833 49,083
7 Cồn etylic y tế ( ≥ 900) Lít 0.5
82,500 41,250
M

8 Đồng ôxit Kg 0.2


852,500 170,500
9 Đồng phoi bào Kg 0.2

887,500 177,500
10 Đồng sunfat Kg 0.3
242,500 72,750
11 HNO3 (63%) Lít
105,000 -
Y

12 Iôt Kg
5,083,333 -
DẠ

13 Kali clorat Kg 0.25


110,000 27,500
14 Kali pemanganat Kg 0.25
217,500 54,375
15 Kẽm viên Kg 0.3
400,000 120,000
27

16 Lưu huỳnh bột Kg 0.5


70,000 35,000

AL
17 Magic dây (băng) Kg 0.1
850,000 85,000
18 Mangan điôxit Kg 0.5
190,000 95,000
Muối Mo

CI
19 Kg 0.5
120,000 60,000
20 Na2SO3 Kg
120,000 -
Đóng

FI
21 Natri Kg 0.05
5,025,000 251,250 lọ 50g
22 Natri broma Kg 0.2
387,500 77,500

OF
23 Natri hiđrôxit Kg 0.2
107,500 21,500
24 Natri iôtua Kg
6,287,500 -
25 Natri nitơrat Kg 0.2
120,000 24,000
26

27
Natri sunfat

Natri thio sunfat Na2S2O3


Kg

Kg
ƠN 0.25

0.2
85,000

120,000
21,250

24,000
Đóng
NH
28 Nước cất Lít 2 can 2
36,250 72,500 lít
29 Nước javen Lít
72,500 -
30 Nước oxi già Lít
80,000 -
Y

31 Nhôm bột Kg 0.3


187,500 56,250
QU

32 Giấy phenolphtalein Tập 5


62,500 312,500
33 Phôtpho đỏ Kg 0.2
852,500 170,500
34 Giấy quỳ tím Tập 5
55,000 275,000
M

35 Sắt bột Kg 0.3


160,000 48,000
36 Sắt sunfua Kg 0.2

362,500 72,500
HÓA CHẤT HÓA 11
-
1 Amoni clo rua (NH4Cl) Kg 0.3
107,500 32,250
2 Amoni nitrat (NH4NO3) Kg 0.3
Y

135,000 40,500
3 Amoni sunfat (NH4)2SO4 Kg 0.3
DẠ

92,500 27,750
Ancol etylic -96 độ
4 Lít 0.5
(C2H5OH) 82,500 41,250
5 Andehit axetic (CH3CO)2O Kg
2,015,000 -
28

6 Andehit formic (H-CH=O) Lít 0.5


70,000 35,000

AL
7 Axeton (CH3-CO-CH3) Lít
175,000 -
8 Axít axetic (CH3COOH) Lít 0.5
97,500 48,750
Axít clohiđric (HCl)

CI
9 Lít 1
90,000 90,000
10 Axit fomic (HCOOH) Lít 0.5
70,000 35,000

FI
11 Axít nitric (HNO3) Lít 1
105,000 105,000
12 Axít photphoric (H3PO4) Lít 0.5
122,500 61,250

OF
13 Axít sunfuric (H2SO4) Lít 0.5
90,000 45,000
14 Bạc nitrat (AgNO3) Kg
48,825,000 -
15 Bari clorua (BaCl2) Kg 0.3
107,500 32,250
16

17
BenZen (C6H6)

Canxi cacbua (CaC2)


Lít

Kg
ƠN 0.5
322,500

115,000
161,250

-
NH
18 Canxi clorua (CaCl2.6H2O) Kg 0.3
107,500 32,250
Canxi dihidrophophat
19 Kg 0.3
Ca(H2PO4)2 107,500 32,250
20 Clorofom (CHCl3) Lít
-
21 Dầu thông Kg
Y

232,500 -
Dung dịch amoniac bão hoà
22 Lít 0.5
QU

(NH3) 55,000 27,500


Dung dịch Brom bão hoà
23 Lít 0.3
(Br2) 490,833 147,250
24 Đồng (II) oxit (CuO) Kg
840,000 -
25 Đồng phoi bào kim loại (Cu) Kg
887,500 -
M

26 Đồng sunfat (CuSO4.5H2O) Kg 0.3


242,500 72,750

27 Glixerol C3H5(OH)3 Lít 0.5


252,500 126,250
28 Giấy đo độ PH Tập 6
25,000 150,000
29 Giấy lọc Hộp
150,000 -
Y

30 Iot (I2) Kg
5,083,333 -
DẠ

31 Kali clorua (KCl) Kg 0.3


107,500 32,250
32 Kali nitrat (KNO3) Kg 0.3
107,500 32,250
33 Kali pemanganat (KMnO4) Kg 0.3
29

212,500 63,750
34 Kẽm sunfat (ZnSO4.7H2O) Kg 0.3
92,500 27,750

AL
35 Kẽm viên (Zn) Kg 0.3
400,000 120,000
36 n- hexan (C6H12) Lít 0.5
340,000 170,000

CI
Đóng
37 Natri (Na) Kg 0.1
5,025,000 502,500 lọ 50g
38 Natri axetat (CH3COONa) Kg 0.3

FI
132,500 39,750
Natri cacbonat
39 Kg 0.3
(Na2CO3.10H2O) 73,750 22,125
Natri hiđrocacbonat

OF
40 Kg 0.3
(NaHCO3) 80,000 24,000
41 Natri hiđroxit (NaOH) Kg 0.3
107,500 32,250
42 Natri nitrat (NaNO3) Kg 0.3
112,500 33,750
43

44
Natri nitrit (NaNO2)

Natri photphat (Na3 PO4)


Kg

Kg ƠN 0.3

0.3
107,500

107,500
32,250

32,250
45 Natri sunfat (Na2SO4.10H2O) Kg 0.3
85,000 25,500
NH
Nhôm sunfat
46 Kg 0.3
Al2(SO4)3.18H2O 80,000 24,000
47 Phenol (C6H5OH) Kg 0.5
365,000 182,500
48 Phenolphtalein Lít 0.25
280,000 70,000
Y

49 Photpho đỏ (p) Kg 0.2


852,500 170,500
QU

50 Giấy quỳ tím Tập 2


55,000 110,000
Sắt (III) sunfat
51 Kg 0.3
(Fe2(SO4)3.18H2O) 107,500 32,250
52 Sắt bột (Fe) Kg 0.3
160,000 48,000
M

53 Silic dioxit (SiO2) Kg 0.3


107,500 32,250
54 Than hoạt tính C Kg 0.3

65,000 19,500
HOÁ CHẤT HÓA 12
-
1 Amoni cacbonat (NH4)2CO3 Kg 0.3
270,000 81,000
Y

2 Amoni clorua NH4Cl Kg 0.3


107,500 32,250
Ancol etylic 96 độ C2H5 OH
DẠ

3 Lít 0.5
82,500 41,250
4 Anđehit fomic H-CHO Lít 0.5
70,000 35,000
5 Anilin C6H5NH2 Lít 0.5
650,000 325,000
30

6 Axit axetic CH3COOH 50% Lít 0.5


97,500 48,750

AL
7 Axit clohidric HCl 37% Lít 0.5
90,000 45,000
8 Axit nitric HNO3 63% Lít 0.5
105,000 52,500

CI
9 Axit sunfuric H2SO4 98% Lít 0.5
90,000 45,000
10 Bạc nitrat AgNO3 Kg
48,825,000 -

FI
11 Bari clorua BaCl2 Kg 0.3
107,500 32,250
12 Băng Magie Mg Kg
850,000 -

OF
13 Bột sắt Fe Kg 0.3
160,000 48,000
14 Brom dung dịch đặc Br2 Lít 0.3
490,833 147,250
15 Canxi cacbonat CaCO3 Kg 0.5
65,000 32,500
16

17
Canxi clorua CaCl2

Canxi hiđroxit Ca(OH)2


Kg

Lít
ƠN 0.3

0.3
107,500

107,500
32,250

32,250
NH
18 Crom (II) oxit CrO Kg 0.3
400,000 120,000
19 Crom (III) clorua CrCl3 Kg 0.3
345,000 103,500
20 Crom (III) oxit Cr2O3 Kg 0.3
487,500 146,250
21 Chì nitrơrat Pb(NO3)2 Kg 0.3
Y

650,000 195,000
Dung dịch amoniac NH3 bão
22 Lít 0.5
QU

hoà 55,000 27,500


23 Đồng lá Cu Kg 0.3
892,500 267,750
24 Đồng oxit CuO Kg 0.3
840,000 252,000
25 Đồng phoi bào Cu Kg 0.3
887,500 266,250
M

26 Đồng sunfat CuSO4.5H2O Kg 0.3


242,500 72,750

27 Etylamin C2H5NH2 Lít


1,065,000 -
Glucozơ
28 Kg 0.3
CH2OH(CHOH)4CHO 132,500 39,750
29 Glyxin H2N-CH2-COOH Kg 0.5
1,110,000 555,000
Y

30 Giấy phenolphtalein Tập 2


62,500 125,000
DẠ

31 Giấy quỳ tím Tập 2


55,000 110,000
32 Iot I2 Kg
5,083,333 -
33 Kali clorua KCl Kg 0.3
31

107,500 32,250
34 Kali dicromat K2Cr2O7 Kg 0.3
242,500 72,750

AL
35 Kali iotua KI Kg
4,525,000 -
36 Kali nitrat KNO3 Kg 0.3
107,500 32,250

CI
37 Kali pemanganat KMnO4 Kg 0.3
212,500 63,750
38 Kali sunfoxianua KSCN Kg

FI
375,000 -
39 Kaliferixianua (K3Fe(CN)6) Kg
432,500 -

OF
40 Kẽm sunfat ZnSO4.7H2O Kg 0.3
92,500 27,750
41 Magie sunfat MgSO4 Kg 0.3
107,500 32,250
42 Metyl dacam Kg
302,500 -
43

44
Metylamin CH3NH2

Muối ăn NaCl
Lít

Kg ƠN 0.3
665,000

52,500
-

15,750
45 Muối Mo Kg 0.3
107,500 32,250
NH
46 Natri cacbonat Na2CO3 Kg 0.3
73,750 22,125
47 Natri hiđrocacbonat NaHCO3 Kg 0.3
80,000 24,000
48 Natri hiđroxit NaOH Kg 0.3
107,500 32,250
Y

Đóng
49 Natri kim loại Na Kg 0.1
5,025,000 502,500 lọ 50g
QU

50 Natri nitrit NaNO2 Kg 0.3


107,500 32,250
Đóng
51 Nước cất H2O Lít 1 can 2
36,250 36,250 lít
52 Nhôm bột Al Kg 0.3
M

187,500 56,250
53 Nhôm clorua AlCl3 Kg 0.3
432,500 129,750

54 Nhôm lá Al Kg 0.3
325,000 97,500
Nhôm sunfat
55 Kg 0.3
Al2(SO4)3.10H2O 80,000 24,000
56 Ôxit Magie (MgO) Kg 0.3
132,500 39,750
Y

57 Phèn chua Kg 0.3


80,000 24,000
DẠ

58 Phoi bào sắt Fe Kg 0.3


160,000 48,000
59 Saccarozow C12H22O11 Kg 0.3
107,500 32,250
60 Sắt (III) clorua FeCl3 Kg 0.3
32

270,000 81,000
61 Sắt (III) oxit Fe2O3 Kg 0.3
107,500 32,250

AL
62 Kg
Natri sunfit 0.2 120,000 24,000
63 Kg
Naphtalen 0.18 441,667 79,500

CI
64 Lit
Toluen 0.5 157,500 78,750
65 Kg
Magie băng

FI
0.06 900,000 54,000

11,795,958

OF
ƠN
NH
Y
QU
M

Y
DẠ

You might also like