You are on page 1of 14

陸雲歌演

LỤC VÂN TIÊN CA DIỄN

畧畑䀡傳西銘
Trước đèn xem chuyện Tây Minh 1
吟唭缸字人情要離
Gẫm cười hai chữ nhân tình éo le
唉埃唛咯靨暄
Hỡi ai lẳng lặng mà nghe
𡨺𡨺噒役畧苓𠽮𠽮身𡢐𡢐
Dữ răn việc trước, lành dè thân sau 2
𤳆𤳆辰忠孝󰥎󰥎頭
Trai thời trung hiếu làm đầu
𡛔𡛔辰節行𱺵𱺵句捞𨉓𨉓
Gái thời tiết hạnh là câu trau mình
固𠊛𠊛扵郡東城
Có người ở quận Đông Thành
修仁積𱐩𱐩𱐩𱐩生昆䝨
Tu nhân tích đức 3 sớm sinh con hiền
達𠸜𠸜𱺵𱺵陸雲仙
Đặt tên là Lục Vân Tiên
歲𣃣𣃣𣃣𣃣糁芸專斈行
Tuổi vừa hai tám, nghề chuyên học hành
蹺柴𤍇𤍇史𥸷𥸷經

1
Chuyện Tây Minh : chuyện không rõ lai lịch, hoặc một tiểu thuyết cũ của Trung Quốc, hoặc là tác giả bịa ra,
đó còn là một điều nghi vấn. Xét trong sách Tính-lý, Tây Minh là một bài triết là do Trương Tái nhà nho học đời
Tống soạn ra, luận về đạo hiếu và đạo nhân, có lẽ Nguyễn Đình Chiểu mượn đầu đề ấy mà đặt tên cho truyện để
nêu cao cái bản lĩnh hiếu và nhân của Lục Vân Tiên, mà tựu trong là phản ánh cái bản lĩnh của mình.
2
Dữ răn việc trước, lành dè thân sau : câu này ý nói là người nghe nên trông gương nhân vật trong chuyện
mà răn sợ điều lành đạ hưởng phúc yên về sau.
3
Tu nhân tích đức : sửa điều nhân, chứa điều đức, nghĩa là làm cho lòng thương người, trí làm lành của mình
ngày càng tăng thêm.
Theo thầy nấu sử sôi kinh4
𣎃𣎃㝵包𬋩𬋩功程劳刀
Tháng ngày bao quản công trình lao đao
文它起鳳滕雲
Văn đà khởi phụng đằng vân 5
武添叁畧六韜埃皮
Võ thêm tam lược lục thao ai bì
15. 𠫾𠫾䀡𲉇𲉇会科詩
Đi xem mở hội khoa thi
雲仙𠓨𠓨謝尊師𦋦𦋦𦋦𦋦
Vân Tiên vào tạ tôn sư 6 ra về
閉𥹰𥹰𲈾𲈾圣預掑
Bấy lâu cửa thánh 7 dựa kề
㐌鮮氣象吏吹精神
Đã tươi khí tượng 8 lại xuê tinh thần.

𫢩𫢩它及会龍雲
Nay đà gặp hội long vân
20. 埃埃麻庄立身貝尼
Ai ai mà chẳng lập thân buổi này.
志林弰鴈邉霄
Chí lăm bắn nhạn ven mây
名碎鄧螂啫柴吨賒
Danh tôi đặng rạng tiếng thầy đồn xa.
溫𤳆𤳆冲揆得些

4
Nấu sử sôi kinh : học kinh và sử nhiều lần cho thật chín.
5
Khởi phụng đằng vân : con phượng trỗi dậy, con rồng bay cao, chỉ văn chương xuất sắc lỗi lạc.
6
Tôn sư : thầy học đáng kính trọng. Chữ sư chính âm đọc là chữ si, ta đọc chệnh ra sư.
7
Cửa thánh : chỉ trường học đạo thánh, cũng như cửa Khổng.
8
Khí tượng : cái nghĩa cũ: cái khí thế, cái dáng cách biểu hiện ra bên ngoàị -nghĩa mới: hiện tượng của không
khí, như mưa gió, nóng lạnh v.v... Đây dùng nghĩa cũ. Xuê: xinh tốt, đẹp đẽ (tiếng miền Nam). ý Vân Tiên nói:
những đạo đức và nghề văn nghề võ mà thầy trau giồi cho bản thân tôi nó đã dành chứa ở phần tinh thần bên
trong và biểu lộ ra phần khí tượng bên ngoài một cách tốt tươị
Làm trai trong cõi người ta,
畧𢗼𢗼報補娄𱺵𱺵顕荣
Trước lo báo bổ, sau là hiển vinh
尊師盤役災難
Tôn sư bàn việc tai nan,
錦冲数系科塲群賒
Gẫm trong số hệ khoa trường còn xa
𢵯𢵯𡗶𡗶庄敢呐𦋦𦋦
Máy trời 9 chẳng dám nói ra
吹柴傷伵㤕惮冲𢚸𢚸
Xui thầy thương tớ xót xa trong lòng
娄油燴浽濁冲
Sau dù tỏ nỗi đục trong 10
30。沛筭沒法底防護身
Phải cho một phép để phòng hộ thân
𱢭𱢭昆𠖈𠖈準風塵
Rày con xuống chốn phong trần 11
柴朱𠄩𠄩道符神󰝡󰝡遶
Thầy cho hai đạo phù thần đem theo
󰝸󰝸埋麻及六𠨪𠨪
Chẳng may mà gặp lúc nghèo
𠖈𠖈滝供凭𨖲𨖲岧拱安
Xuống sông cũng vững, lên đèo cũng an
35. 尊師𠓨𠓨準後堂
Tôn sư vào chốn hậu đàng

9
Máy trời: – con tạo, tất cả sự vận chuyển, thay đổi trong cuộc đời con người đều do trời cả.
10
Đục trong : dịch chữ Hán thường: thanh trọc, những thói hay dở ở đờị Trong truyện Lục Vân Tiên cũng như
trong những văn thơ khác, Nguyễn Đình Chiểu thường dùng hai chữ đục, trong để hình dung một cách cụ thể
đạo đức nhân nghĩa (trong) và bất nhân bất nghĩa (đục).
11
Phong trần : gió bụị Danh từ này có ba nghĩa: 1) chỉ cõi đời rối ren hỗn tạp; 2)chỉ cảnh lữ khách gian khổ
hay nói chung sự gian khổ ở đời; 3)chỉ việc giặc giã loạn lạc. ở đây dùng chỉ cõi đời rối ren, phức tạp và gian
khổ.
雲僊𢠐𢠐慬𢚸𢚸乾生疑
Vân Tiên ngơ ngẩn lòng càng sinh nghi
󰝸󰝸咍𨉓𨉓摸役之
Chẳng hay mình mắc việc chi
尊師𠊚𠊚𠰺𠰺科期群賖
Tôn sư người dạy khoa kỳ còn xa

咍𱺵𱺵𦁀𦁀𱹻𱹻役茹
Hay là bối rối việc nhà
40。咍𱺵𱺵德泊咍𱺵𱺵才疎
Hay là đức bạc 12 hay là tài sơ
閉数𦋦𦋦飭攻書
Bấy lâu ra sức công thư
會尼󰝸󰝸及群除會芇
Hội này chẳng kịp còn chờ hội nao
铖虚庄別溫牢
Nên hư chẳng biết làm sao?
之朋噲吏理芇朱明
Chi bằng hỏi lại lẽ nào cho minh
45。鄧朱𤑟𤑟浽事情
Đặng cho rõ nỗi sự tình,
吘娄𠦳𠦳淡登程買安
Ngõ sau nghìn dặm đăng trình 13 mới an.
尊師𡎥𡎥唉咀嘆
Tôn sư ngồi hãy thở than
祚𦋦𦋦畧案𧡊𧡊払阻無
Ngó ra trước án 14 thấy chàng trở vô

12
Đức bạc : đức mỏng, không được bao nhiêụ ; Tài sơ: sơ là thô sơ, ý nói không giỏi.
13
Đăng trình : lên đường.
14
Án : Bàn đọc sách.
海浪萬里長途
Hỏi rằng vạn lý trường đồ 15
50. 牢渚拮挭阻無役之
Sao chưa cất gánh, trở vô làm gì?
咍𱺵𱺵昆唉胡疑
Hay là con hãy hồ nghi
柴盤沒役科期群車
Thầy bàn một việc khoa kỳ còn xa
雲僊達𨆝𨆝疎戈
Vân Tiên đặt gối thưa qua:
小生渚罕役茹羕包
“Tiểu sinh 16 chưa hẳn việc nhà dường bao.”
55. 椿楦歲鶴㐌高
Xuân huyện tuổi hạc đã cao
嗔柴排訴音耗朱詳
Xin thầy bày tỏ âm hao 17 cho tường.
尊師𦖑𦖑吶添傷
Tôn sư nghe nói thêm thương,
𢩮𢩮𢩮𢩮𦋦𦋦準前堂𫀅𫀅𦝄𦝄
Dắt tay ra chốn tiền đường xem trăng
因機自事分浪
Nhân cơ từ sự phân rằng:
60. 役得庄恪役𦝄𦝄𨕭𨕭𨕭𨕭
“Việc người chẳng khác việc trăng trên trời.

15
Vạn lý trình đồ : đường dài (xa) muôn dặm
16
Tiểu sinh : học trò nhỏ tuổi, tiếng xưng hô khiêm tốn.
17
Âm hao : Tin tức
Nay đà gặp hội long vân
𫢩𫢩 Nay: B8
+ ý: 金 kim : nay
+ âm: 尼 ni > nay
它 đà A4
及 gặp A4 cập > gặp
會 hội A4
龍 long 雲 vân A1
20. Ai ai mà chẳng lập thân buổi này.
埃 Ai A3 ai: cát bụi
埃 ai
麻 mà A4: ma > mà
庄 chẳng A4 trang > chẳng
立 lập A1
身 thân A1
貝 buổi A4 bối > buổi
尼 này A4 ni > này

Chí lăm bắn nhạn ven mây


志 Chí A1
林 lăm A4 lâm > lăm
弰 bắn B8
+ ý bộ 弓 cung : cung
+ âm 半 bán > bắn
鴈 nhạn A1 chim nhạn
邉 ven A2 biên > ven
𩅹𩅹 mây B8
+ ý vũ 雨
+ âm 眉 mi > mây
Danh tôi đặng rạng tiếng thầy đồn xa.
名 Danh A1
碎 tôi A4 toái > tôi
鄧 đặng A3
螂 rạng B8
+ý bộ hỏa 火:
+ âm 郎 lang > rạng
啫 tiếng B8
+ ý bộ 口 khẩu
+ âm 省 tỉnh > tiếng
柴 thầy A4 sài > thầy
吨 đồn A4 đốn > đồn
賒 xa A3
Làm trai trong cõi người ta,
溫 Làm A4 lạm > làm
𤳆𤳆 trai B8
+ ý 男 nam: người nam
+ âm 來 lai > trai
冲 trong
揆 cõi B8
+ ý bộ thổ 土: vùng đất
+ âm ½ chữ quĩ > cõi
𠊚𠊚 người B8
+ ý bộ 人: người
+ âm ngại 碍 > người
些 ta A3
Trước lo báo bổ, sau là hiển vinh
畧 Trước A4 lược > trước
𢗼𢗼 lo B8
+ ý bộ 心
+ âm卢 lư > lo
報 báo A1
補 bổ A3
娄 sau A4 lâu > sau
𱺵𱺵 là A5
顕 hiển A1
荣 vinh A1
Tôn sư bàn việc tai nan,
尊 Tôn 師 sư A1
盤 bàn A3
役 việc A7 dịch, đọc theo nghĩa
災 tai 難 nan A1
Gẫm trong số hệ khoa trường còn xa
錦 Gẫm A4 ngâm > gẫm
冲 trong
数 số A1
系 hệ A1
科 khoa A1
塲 trường A1
群 còn A4 quần > còn
賒 xa A3
Máy trời 18 chẳng dám nói ra
𢵯𢵯 Máy bộ thủ ⺘ 買mái
𡗶𡗶 trời B8
+ ý 上 thượng
+ âm thiên 天
庄 chẳng A4 trang > chẳng
敢 dám A7 cảm, đọc theo nghĩa: dám

18
Máy trời: – con tạo, tất cả sự vận chuyển, thay đổi trong cuộc đời con người đều do trời cả.
呐 nói B8
+ ý bộ khẩu 口
+ âm 內 nội > nói
𦋦𦋦 ra B8
+ ý xuất 出
+ âm la > ra
Xui thầy thương tớ xót xa trong lòng
吹 Xui A4 xuy > xui
柴 thầy
傷 thương A1
伵 tớ B8
+ ý bộ 人 : người
+ âm 四 tứ >tớ
㤕 xót B8
+ ý bộ 心 tâm
+ âm 出 xuất > xót
忄車 xa B8
+ ý bộ 心 tâm
+ âm 車 xa
冲 trong
𢚸𢚸 lòng B8
+ ý 心 tâm : lòng
+ âm 弄 lộng > lòng
Sau dù tỏ nỗi đục trong19
娄 Sau A4 lâu > sau
油 dù A1
𤑟𤑟 tỏ B8

19
Đục trong : dịch chữ Hán thường: thanh trọc, những thói hay dở ở đờị Trong truyện Lục Vân Tiên cũng như
trong những văn thơ khác, Nguyễn Đình Chiểu thường dùng hai chữ đục, trong để hình dung một cách cụ thể
đạo đức nhân nghĩa (trong) và bất nhân bất nghĩa (đục).
+ ý bộ hỏa 火: soi tỏ
+ âm 魯 lỗ > tỏ
浽 nổi B8
+ ý bộ thủy ⺡
+ âm 妥
濁 đục A7 trọc, đọc theo nghĩa: đục
冲 trong
30。Phải toan một phép để phòng hộ thân
沛 Phải A4 bái > phải
筭 toan A4 toán > toan
沒 một A3
法 phép A2
底 để A3
防 phòng 護 hộ A1
身 thân A1
Rày con xuống chốn phong trần20
𱢭𱢭 𪰬𪰬 Rày
昆 con A4 côn > con
𠖈𠖈 xuống
準 chốn A4 chuẩn > chốn
風 phong 塵 trần A1
Thầy cho hai đạo phù thần đem theo
柴 Thầy
朱 cho
𠄩𠄩 hai B8

+ âm

20
Phong trần : gió bụị Danh từ này có ba nghĩa: 1) chỉ cõi đời rối ren hỗn tạp; 2)chỉ cảnh lữ khách gian khổ
hay nói chung sự gian khổ ở đời; 3)chỉ việc giặc giã loạn lạc. ở đây dùng chỉ cõi đời rối ren, phức tạp và gian
khổ.
道 đạo
符 phù
神 thần
󰝡󰝡 đem
遶 theo B8

+ âm
Chẳng may mà gặp lúc nghèo
󰝸󰝸 Chẳng
埋 may
麻 mà
及 gặp
六 lúc
𠨪𠨪 nghèo B8
+ ý 危 nguy: Khốn khổ, khốn đốn
+ âm 堯 nghiêu > nghèo
Xuống sông cũng vững, lên đèo cũng an
𠖈𠖈 Xuống
滝 sông B8

+ âm
供 cũng
凭 vững
𨖲𨖲 lên B8

+ âm
岧 đèo B8

+ âm
拱 cũng
安 an
35. Tôn sư vào chốn hậu đàng
尊 Tôn
師 sư
𠓨𠓨 vào B8

+ âm
準 chốn
後 hậu
堂 đàng
Vân Tiên ngơ ngẩn lòng càng sinh nghi
雲 Vân
僊 Tiên
𢠐𢠐 ngơ B8

+ âm
慬 ngẩn
𢚸𢚸 lòng B8

+ âm
乾 càng
生 sinh
疑 nghi
Chẳng hay mình mắc việc chi
庄 Chẳng
咍 hay
𨉟𨉟 mình B8

+ âm
摸 mắc
役 việc
之 chi
Tôn sư người dạy khoa kỳ còn xa
尊 Tôn
師 sư
𠊚𠊚 người B8

+ âm
𠰺𠰺 dạy
科 khoa
期 kỳ
群 còn
賖 xa
Hay là bối rối việc nhà
咍 Hay
𱺵𱺵 là
𦁀𦁀 bối
𱹻𱹻 rối
役 việc
茹 nhà
40。Hay là đức bạc 21 hay là tài sơ
咍 Hay
𱺵𱺵 là
德 đức
泊 bạc
咍 hay
𱺵𱺵 là
才 tài

21
Đức bạc : đức mỏng, không được bao nhiêụ ; Tài sơ: sơ là thô sơ, ý nói không giỏi.
疎 sơ

You might also like