You are on page 1of 3

Các bước tiến hành Dự đoán, PTPU Quan sát thực nghiệm

Thí nghiệm 1: Tính chất H2O2 a, Ống 1: Sủi bọt khí không màu,
tỏa nhiệt và bị phân hủy mạnh.
a, Tính chất của H2O2
2H2O2 => 2 H2O + O2
-B1: Lấy vào 7 ống nghiệm để lên
Ống 2: Sủi bọt khí không màu
giá đỡ cho vào mỗi ống 2 mL dung
mãnh liệt, tỏa nhiệt lớn, MnO2
dịch H2O2.
đọng lại dưới đáy.
-B2: Đun nhẹ ống thứ nhất.
2H2O2 => 2 H2O + O2 (MnO2 là chất
Cho vào ống thứ hai một ít bột
xúc tác)
MnO2,
Ống 3: Có bọt khí, dd từ màu cam
Ống thứ ba - vài giọt dung dịch
chuyển sang màu xanh đậm, để
K2Cr2O7,
một thời gian dd chuyển sang mà
Ống thứ tư - vài giọt dung dịch
xanh lục.
FeSO4,
Ống 4: Xuất hiện bọt khí không
ống thứ năm – dung dịch FeCl3,
màu, dung dịch chuyển sang màu
ống thứ sáu – mẩu khoai tây sống,
nâu đỏ, có chất rắn xuất hiện ở đáy
ống thứ bảy – mẩu khoai tây đã
ống nghiệm.
chần qua nước sôi.
2FeSO4 + H2SO4 + H2O2 => Fe2(SO4)3
Nêu hiện tượng và giải thích. Trong
+ 2H2O
những chất kể trên, chất nào là xúc
Ống 5: Sủi bọt khí, tỏa nhiệt, dd sau
tác?
phản ứng hóa màu nâu đỏ.
b, B1: Lấy vào ống nghiệm khoảng
2 H2O2 => 2 H2O + O2, Fe3+ đóng vai
1 mL dung dịch H2O2,
trò là chất xúc tác.
B2: thêm vào đó 3 giọt dung dịch KI
Ống 6: xuất hiện bọt khí trắng trên
loãng , lắc nhẹ.
lát khoai tây
Giải thích hiện tượng. Tại sao lại có
2 H2O2 => 2 H2O + O2, Với xúc tác là
bọt khí sinh ra?
enzim catalaza
c, B1: Cho vào ống nghiệm 2 mL
Ống 7: Không có hiện tượng.
dung dịch CH3COOH 0,1 M và một
b, Dung dịch màu vàng nâu và xuất
ít bột đồng kim loại.
hiện bọt khí.
B2: Nhỏ thêm vào đó 1 mL dung
2KI + H2O2 => I2 + 2KOH
dịch H2O2.
c, Xuất hiện bọt khí không màu dd
Nêu hiện tượng và giải thích.
dần chuyển sang màu xanh lam.
d, B1: Lấy vào ống nghiệm vài giọt
2 H2O2 => 2 H2O + O2, Cu2+ đóng vai
dung dịch KMnO4 loãng và vài giọt
trò chất xúc tác, màu xanh lam là
dung dịch H2SO4 loãng.
hợp chất của Cu2+
B2: Thêm dần vào đó từng giọt
d, Khi cho KMnO4 H2SO4 vào ống
dung dịch H2O2, lắc nhẹ.
nghiệm thì không có hiện tượng gì
Nêu hiện tượng và giải thích.
xảy ra. Khi cho H2O2 vào thì sủi bọt
Làm một thí nghiệm khác tương tự,
khí và dd nhạt màu danh rồi trong
nhưng lần này không có H2SO4. So
suốt. Có chất rắn dưới đáy ống
sánh hiện tượng với thí nghiệm
nghiệm và có bọt khí
trước và giải thích.
5H2O2 + 3H2SO4 + 2KMnO4 => 8H2O
+ 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4
3H2O2 + 2KMnO4 => 2H2O + 2KOH +
2 MnO2 + 3O2
Thí nghiệm 2: Các sulfua kim loại. a, Ống 1: Xuất hiện kết tủa màu
a, B1: Lấy riêng vào ống nghiệm đen.
khoảng 1 mL dung dịch các muối Fe2+ + Na2S => FeS + 2Na+
sau: Fe2+, Fe3+, Zn2+, Mn2+, Sn2+, Pb2+, Ống 2: Xuất hiện kết tủa đen.
Ni2+, Co2+, Cu2+. Fe3+ + Na2S => FeS + S + Na+
Ống 3: Xuất hiện kết tủa trắng.
B2: Thêm vào mỗi ống nghiệm 4-5 Zn2+ + Na2S => ZnS + 2Na+
giọt dung dịch Na2S. Ống 4: Xuất hiện kết tủa hồng
nhạt.
Nhận xét màu của các kết tủa tạo
Mn2+ + Na2S => MnS + 2Na+
thành, viết phương trình phản ứng.
Ống 5: Xuất hiện kết tủa nâu.
b, B1: Từ thí nghiệm a Gạn bỏ phần Sn2+ + Na2S => SnS + 2Na+
dung dịch ở các ống nghiệm trên, Ống 6: Xuất hiện kết tủa đen.
B2: rửa gạn các kết tủa một lần rồi Pb2+ + Na2S => PbS + 2Na+
cho phản ứng với dung dịch HCl Ống 7 : Xuất hiện kết tủa đen:
đặc (thực hiện phản ứng với HCl Ni2+ + Na S => NiS + 2Na+
2
trong tủ hút).
Ống 8: Xuất hiện kết tủa đen.
Nêu hiện tượng và giải thích.
Co2+ + Na2S => CoS + 2Na+
Ống 9 : Xuất hiện kết tủa đen:
Cu2+ + Na2S => CuS + 2Na+
*Khi cho HCl đặc vào các ông
nghiệm trên.
Ống 1: Kết tủa tan dần dung
dịch có màu lục, xuất hiện khí
mùi trứng thúi (H2S)
FeS + 2HCl(đặc) => FeCl2 +
H2S( mùi trứng thối)
Ống 2: Kết tủa S không tan, Kết
tủa FeS tan dần, dd có màu lục,
xuất hiện khí mùi trứng thối.
FeS + 2HCl(đặc) => FeCl2 +
H2S( mùi trứng thối)
Ống 3: Kết tủa tan dần, dd trong
suốt xuất hiện khí mùi trứng
thối
ZnS + 2HCl(đặc) => ZnCl2 +
H2S( mùi trứng thối)
Ống 4: Kết tủa tan dần, dd trong
suốt xuất hiện khí mùi trứng
thối
MnS + 2HCl(đặc) => MnCl2 +
H2S( mùi trứng thối)
Ống 5: Kết tủa không tan.
Sunfua SnS không tan trong dd
acid. Ion Sn2+ lắng xuống dưới
dạng kết tủa sunfua.
Ống 6: Kết tủa không tan.
Sunfua PbS không tan trong dd
axit. Ion Pb2+ lắng xuống dưới
dạng kết tủa sunfua.
Ống 7 : Kết tủa tan dần, dd màu
xanh lá cây và xuất hiện khí mùi
trứng thối.
NiS + 2HCl(đặc) => NiCl2 +
H2S( mùi trứng thối).
Ống 8 : Kết tủa tan dần và xuất
hiện khí mùi trứng thối H2S
CoS + 2HCl(đặc) => CoCl2 +
H2S( mùi trứng thối)
Ống 9 : Kết tủa không tan.
Sunfua của CuS không tan trong
dd axit. Ion Cu2+ lắng xuống dưới
dạng kết tủa sunfua.

Thí nghiệm 3: Tính chất của natri a, Không hiện tượng xảy ra và sau
sulfit khi cho dd Na2SO3 vào dd mất màu
a, B1: Lấy 1 mL dung dịch KMnO4 tím.
loãng vào ống nghiệm, 2KMnO4 + 3H2SO4 + 5Na2SO4 =>
K2SO4 + 2MnSO4 + 5Na2SO4 + 3H2O.
B2: Thêm 1-2 giọt dung dịch H2SO4 b, Xuất hiện kết tủa trắng lắng
6 M, xuống ống nghiệm và khi cho dd
HCL vào thì kết tủa tan dần, sủi bọt
B3: Cuối cùng thêm vào đó một vài khí.
giọt dung dịch Na2SO3. BaCl2 + Na2SO3 => BaSO3 + 2NaCl
BaSO3 + 2HCl => BaCl2 + SO2 + H2O
Nêu hiện tượng và giải thích.

b, B1: Thêm 2-3 giọt dung dịch


BaCl2 vào một ống nghiệm chứa 2-3
giọt dung dịch Na2SO3, lắc đều.
B2: Để yên một lúc rồi gạn lấy kết
tủa.
B3: Hòa tan kết tủa thu được bằng
dung dịch HCl loãng.
Viết phương trình các phản ứng xảy
ra. Nếu cho BaCl2 tác dụng với dung
dịch SO2 thì có tạo ra kết tủa
không? Vì sao?

You might also like