Professional Documents
Culture Documents
A B C D
Hình 1. Sàng xếp nối tiếp
5
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Các phương pháp phân riêng bằng sàng:
– Phân riêng từ lớn tới nhỏ: các sàng xếp song song, lỗ lớn trên, lỗ nhỏ
dưới.
8
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Cân bằng khối lượng tổng cộng
F=D+B (1)
Cân bằng khối lượng theo (A)
F.xF = D.xD + B.xB (2)
Chia hai phương trình (1) và (2) cho (B) ta có:
D xF - xB (3)
=
F xD - xB
Chia cho (D) ta có:
B xD - xF
= (4)
F xD - xB
9
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Hiệu suất sàng là mức độ phân tách vật liệu (A) và (B) từ nhập liệu.
Nếu sàng làm việc hiệu quả thì tất cả vật liệu (A) sẽ ở trên sàng và tất
cả (B) sẽ ở dưới sàng.
Vậy hiệu suất sàng là tỷ số giữa lượng vật liệu (A) trong phân đoạn trên
sàng với lượng (A) có trong nhập liệu.
𝐷.𝑥𝐷
Tính theo phân đoạn trên sàng, với nhập liệu: ηA =
𝐹.𝑥𝐹
𝐵(1−.𝑥𝐵 )
Tính theo phân đoạn dưới sàng với nhập liệu: ηB =
𝐹.(1− 𝑥𝐹 )
Hiệu suất chung là tích hai hiệu suất trên
(x F - x B )(. x D - x F )(. 1 - x B ).x D
η = η A .η B =
(x D - x B )2 (1 - x F ).x F
10
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
- Sự tương hợp giữa hình dạng, kích thước của lỗ sàng và hạt
vật liệu;
- Chiều dày lớp vật liệu trên sàng;
- Tính chất vật liệu;
- Đặc tính chuyển động tương đối của hạt so với mặt sàng.
11
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
1.4. Cấu tạo bề mặt sàng (hình 4)
❖Lưới đan: dùng để phân loại các hạt nhỏ và mịn, được làm từ vật liệu
như: tre, mây, sợi kim loại và một số vật liệu khác, lỗ sàn thường có
dạng hình vuông, chữ nhật hay lục giác (hình 4).
16
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
2.1. Máy sàng lắc phẳng
18
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
e
Hình 13. Cấu tạo sàng rung
22
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
2.3. Máy sàng thùng quay
1 6
2
3 4 5
https://www.palamaticprocess.vn/m
ay-moc-cong-nghiep/may-sang-quay
Hình 22. Các dạng sàng thùng quay hình trụ hoặc hình đa giác
31
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
2.4. Máy sàng lắc phẳng
❖Máy sàng lắc phẳng là loại sàng làm việc dưới tác dụng của trọng lực,
lực ma sát và lực quán tính tạo ra sự chuyển động tương đối của vật liệu
với bề mặt sàng
❖Cơ cấu sàng được treo trên những thanh đàn hồi. Mặt sàng được bố trí
nằm ngang hay nghiêng một góc ɑ = 8 – 12o về phía trượt xuống của hạt.
❖Nhờ cơ cấu biên tay quay mà sàng có được chuyển động lắc.
❖Góc nghiêng của sàng được xác định theo điều kiện:
▪Khi sàng đứng yên (không làm việc) thì khối hạt trên sàng không tự trượt
xuống.
▪Có nghĩa là góc nghiêng của sàng phải nhỏ hơn góc ma sát của hạt với
sàng.
32
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Nguyên tắc làm việc của sàng
❖Phân riêng khối vật liệu theo kích thước nhờ một bề mặt kim loại có
đục lỗ hoặc lưới.
❖Vật liệu chuyển động trên mặt sàng và được phân chia thành hai loại:
• Phần lọt qua sàng là những hạt có kích thước nhỏ hơn kích
thước lỗ sàng
• Phần không qua sàng có cỡ lớn hơn kích thước lỗ sàng, do đó sẽ
nằm lại trên bề mặt của sàng
❖Tùy theo yêu cầu vật liệu rời cần phân loại, có thể bố trí các hệ thống
sàng gồm nhiều lớp.
❖Trong trường hợp làm việc liên tục, sàng được đặt nghiêng một góc
từ 2 – 7o, hạt sẽ có khuynh hướng di chuyển xuống phía dưới.
33
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của sàng
❖Diện tích bề mặt sàng, là thông số quan trọng nhất. Diện tích càng
lớn, năng suất càng lớn.
❖Tổng diện tích lỗ sàng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất sàng.
❖Tốc độ chuyển động của sàng. Tốc độ càng lớn, năng suất càng lớn.
❖Số vật liệu qua lỗ sàng. Lượng vật liệu nhỏ hơn lỗ sàng càng nhiều,
năng suất sàng càng giảm do cần nhiều thời gian hơn để tách phần vật
liệu nầy.
❖Quá trình làm việc của sàng được thực hiện nhờ có chuyển động
tương đối của hạt trên sàng. Cùng trong khoảng thời gian phân riêng
quãng đường chuyển động tương đối càng lớn thì xác suất phân ly qua
lỗ sàng càng cao.
34
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Hình 24. Máy sàng làm sạch vật liệu đơn giản và phức tạp
37
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
42
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Hình 29. Sàng khay với 3 cửa lấy gạo, hỗn hợp, lúa
43
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
52
Máy phân riêng theo màu
55
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
59
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Những lưu ý khi sử dụng sàng rây thí nghiệm
• Sàng rây nên được làm sạch sau mỗi lần sử dụng.
• Nên lưu trữ sàng trong điều kiện sạch sẽ, khô ráo, kiểm soát môi
trường tốt.
• Nên kiểm tra mặt lưới sàng thường xuyên trước khi sử dụng.
• Tùy sản phẩm mà người sử dụng nên lựa chọn loại sàng rây có
kích thước phù hợp với loại hạt mà mình muốn kiểm tra.
• Sàng phải được sấy khô trước sử dụng lần tiếp theo.
• Sàng có thể được rửa trong ấm nước, dung dịch tẩy rửa tổng hợp.
• Nhẹ nhàng chạm vào khung sàng với tay cầm bàn chải để loại bỏ
bất kỳ các hạt có thể bám vào khung.
60
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
Ưu điểm của sàng rây phòng thí nghiệm Tyler
Phân loại kích thước của các hạt rắn từ 125 mm đến 20 μm có
thể được đo nhanh chóng và hiệu quả bằng các sàng rây thí
nghiệm tiêu chuẩn.
Có sẵn các loại sàng rây Tyler đặc biệt với kích thước lỗ nhỏ
hơn 20 μm, nhưng cần lưu ý rằng sàng càng mịn thì một số
loại chất rắn dạng hạt càng dễ có xu hướng chặn hoặc làm
mù các khẩu độ.
Kích thước hạt được đo bằng sàng rây có thể được xác định
đơn giản bằng một kích thước sàng mà các hạt đã lọt qua, và
kích thước kia được giữ lại => sự phân bố kích thước hạt.
61
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
62
Chương 11. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU RỜI
4. Bài toán phân tích rây
4 4,699 0
6 3,327 0,0251
Bảng (2)
8 2,362 0,1502
10 1,651 0,4708
14 1,168 0,7278
20 0,833 0,8868
28 0,589 0,9406
Φ = 𝜋𝑟 2 35 0,417 0,9616
48 0,295 0,9718
65 0,208 0,9795
100 0,147 0,9853
150 0,104 0,9894
200 0,074 0,9925
Hộp 1,0000
66
Thank you for your
watching and listening!
67
68