You are on page 1of 9

LÝ THUYẾT TẬP HỢP HẠT

Particle Technology

Chương 7: Tầng sôi


Fluidization

Giảng viên: Nguyễn Minh Tân


Bộ môn QT-TB CN Hóa học & Thực phẩm
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
nguyen.minhtan@gmail.com

Chương 7: Tầng sôi


7.1 Cơ sở
Khi chất lỏng chảy từ dưới lên xuyên qua một lớp hạt, tổn thất áp suất
do ma sát tăng khi vận tốc dòng lỏng tăng. Khi lực đẩy từ dưới lên cân
bằng với trọng lực của các hạt rắn, các hạt rắn được nâng lên, lớp hạt
trở nên linh động và tạo lớp tầng sôi/lỏng giả

khoi _ luong _ hat − luc _ nang _ hat


Δp =
tiet _ dien _ thiet _ bi

HA (1− ε ) ( ρ P − ρ f ) g
Δp = = H (1− ε ) ( ρ P − ρ f ) g (7.1)
A

1
Chương 7: Tầng sôi
7.1 Cơ sở
Tổn thất áp suất
OA: Các hạt không trong lớp hạt,
chuyển động tương ΔP
đối so với nhau, tổn
thất áp suất tuân theo
pt Carman-Kozeny và
Ergun

BC: Vùng hình thành lớp lỏng giả,


tổn thất áp suất tuên theo pt (7.1)

Vận tốc dòng lỏng, U


A: tổn thất áp suất tăng cao hơn giá trị tính bởi pt (7.1)
để thắng ma sát với thành
Umf: vận tốc lỏng tại đó lớp hạt bắt đầu trở nên linh động, gọi là vận tốc tầng sôi
tối thiểu
Umf phụ thuộc vào kích thước hạt và tính chất của chất lỏng

Chương 7: Tầng sôi


7.1 Cơ sở
Umf tính được khi kết hợp phương trình (7.1) với pt Ergun:

2
Chương 7: Tầng sôi
7.1 Cơ sở

Trong đó:

Remf: Chuẩn số Reynolds tại thời điểm bắt đầu chế độ tầng sôi

Để xác định Umf, cần biết trị giá độ rỗng của lớp lỏng giả εmf, giả thiết: ε=εmf
Trong thực tế εmf, thường lớn hơn ε
Thông thường εmf= 0,4

Vậy có: (7.2)

Chương 7: Tầng sôi


7.1 Cơ sở
Wen và Yu (1966) đưa ra biểu thức thực nghiệm có dạng tương tự như pt (7.2)

Hoặc
(7.3)

Phương trình (7.3) áp dụng cho trường hợp hạt cầu và 0,01<Remf>1000

Trong trường hợp tạo lỏng giả bằng dòng khí, phương trình Wen và Yu thường
được sử dụng và áp dụng tốt cho các hạt lớn hơn 100µm

Với các hạt nhỏ hơn 100µm, áp dụng biểu thức Baeyens và Geldart (1974):

(7.4)

3
Chương 7: Tầng sôi
7.2 Ảnh hưởng của tính chất hạt
Khối lượng riêng chính xác được dùng trong các phueoeng trình mô tả trạng thái lỏng
giả là khối lượng riêng của hạt, được định nghĩa là: khối lượng của hạt chia cho thể
tích thuỷ động. Thê tích thuỷ động là thể tích hạt chiếm chỗ trong dòng lỏng tương
tác động với các hạt bao gồm cả thể tích của các lỗ bịt kín hoặc hở
khoi _ luong _ hat
khôi _ luong _ rieng _ hat =
the _ tich _ thuy _ dong _ cua _ hat
Với các hạt không có lỗ rỗng, có thể đo khối lượng riêng tuyệt đối bằng pycnometer
khoi _ luong _ hat
khôi _ luong _ rieng _ tuyet _ doi =
the _ tich _ cua _ vat _ lieu _ ran _ lam _ nen _ hat
Với các hạt có lỗ rỗng, khối lượng riêng hạt ρp rất khó có thể được xác định thông
qua phép đo trực tiếp. Khối lượng riêng lớp hạt được định nghĩa:

khoi _ luong _ cac _ hat


khôi _ luong _ rieng _ lop _ hat =
the _ tich _ cac _ hat _ ran + the _ tich _ cac _ khoang _ trong

Chương 7: Tầng sôi


7.2 Ảnh hưởng của tính chất hạt
Ví dụ: 600 kg bột đang trong trạng thái lỏng giả trong một thiết bị hình trụ có tiết
diện 1m2, có chiều cao 0,5m.
Vậy khối lượng riêng lớp hạt là bao nhiêu?
- Khối lượng các hạt trong khối: 600kg
- Thể tích các hạt và lỗ trống chiếm = 1 x 0,5 = 0,5m3
- Vậy nên khối lượng riêng của lớp hạt: = 600/0,5 = 1200kg/m3
Nếu khối lượng riêng của vật liệu rắn là 2700kg/m3, độ rỗng của lớp hạt là bao
nhiêu?
- Khối lượng riêng của lớp hạt ρB có thể được tính khối lượng riêng của hạt ρP:
ρB =(1-ε) ρP=1-1200/2700= 0,555

Lỗ

Vật liệu rắn

Thể tích thuỷ động

4
Chương 7: Tầng sôi
7.2 Ảnh hưởng của tính chất hạt
Khối lượng riêng dòng hạt/bulk density
khoi _ luong _ hat
khôi _ luong _ rieng _ dong _ hat =
the _ tich _ cua _ hat + the _ tich _ lo _ trong
Kích thước hạt: Kích thước hạt dùng trong các pt liên quan đến tương tác lỏng – hạt là
đường kính thuỷ động.
Đường kính thuỷ động là đường kính tương đương hình cầu thu được khi đo tương tác
thuỷ động giữa hạt và dòng lỏng
Trong kỹ thuật, thường dùng đường kính mắt sàng, xv hoặc đường kính thể tích xv
Đối với hạt hình cầu hoặc tương tự hình cầu: xv= xp
Với hạt hình góc cạnh xv≈ 1,13xp
Trong các tính toán quá trình tầng sôi, khi dùng số liệu tập hợp hạt từ phép đo với thiế
bị sàng, thường dùng: xi: trung bình đại số của 2 mặt sàng liên tiếp
1
mean xP =
∑ mi / xi

Chương 7: Tầng sôi


7.4 Phân loại bột
- Khi vận tốc lỏng lớn
hơn vận tốc tầng sôi cực
tiểu, sẽ xuất hiện bọt và
vùng rỗng không có hạt
trong lớp lỏng giả

- Với một số loại kích


thước hạt và tốc độ dòng
khí, có thể tạo ra tầng sôi
bọt hoặc tầng sôi không
bọt Sự xuất hiện các bọt trong lớp lỏng giả 2
chiều của loại bột B (vẽ từ hình video)

- Hầu hết các hệ tầng sôi lỏng hay gặp là tầng sôi không bọt. (ngoại trừ hạt rất mịn)

- Các hệ tầng sôi khí có thể là tầng sôi bọt hơạc tấng sôi không bọt

5
Chương 7: Tầng sôi
7.3 Tầng sôi bọt và vầ sôi không bọt

Sự xuất hiện các bọt trong lớp lỏng giả 2


chiều của loại bột B (vẽ từ hình video)

- Hầu hết các hệ tầng sôi hay gặp là tầng sôi không bọt. (ngoại trừ hạt rất mịn)
Sự phát triển của lớp tầng sôi: (a): tốc độ lớn hơn tốc độ tầng sôi tối
thiểu (b) tốc độ lớ hơn tốc dộ tầng sôi thối thiểu vài lần)

Chương 7: Tầng sôi


7.4 Phân loạt bột
- Geldart (1973) chia các loại bột thàng 4 nhóm dựa
vào các tính chất tâng sôi của nó tại các điều kiện môi
tường
- Nhóm A: tầng sôi khí, tại điều kiện môi trường khí
quyển , tạo ra tầng sôi không bọt tại vận tốc Umf.
Khi tăng tốc dộ dòng khí, tạo tầng sôi không bọt

- Nhóm B: tầng sôi khí, tại điều kiện môi trường khí
quyển ,chỉ tạo ra tầng sôi bọt

- Nhóm C: các hạt rất mịn, không thể tạo được lớp
tầng sôi
Lớp tầng sôi dạng
- Nhóm D: các hạt to, tạo lớp tầng sôi dạng dòng
dòng phun của gạo
phun

6
Chương 7: Tầng sôi
7.4 Phân loạt bột
- Tính chất tầng sôi của một loại bột
có thể được xác định thông qua phân
loại bột như trên
- Khi nhiệt độ và áp suất mô thay
đổi, có thể xuất hiện lớp tầng sôi
có tính chất hoàn toàn khác so lớp
tầng sôi tạo ra trong điều kiện môi
trường.
- Thông thường, lớp tầng sôi tạo bởi
dòng khí là tầng sôi bọt Biểu đồ tối giản biểu thị phân
- Tốc độ dòng khí, tại đó bắt đầu chia Geldart các hệ bột tuỳ theo
xuất hiện bọt gọi là tốc độ xuất tính chất tầng sôi của chúng
hiện bọt trong điều kiện nhiệt độ môi
trường

- F: phần bột có kích


thước nhỏ hơn 45µm

Chương 7: Tầng sôi


7.4 Phân loạt bột
- Nhóm A: Umb > Umf các bọt liên tục
phan chia và hội tụ, tạo ra được bọt
kích thước cực đại, tạo ra được lớp Hội tụ
tầng sôi có chất lượng tốt
Phân chia
- Nhóm B và C : Umb = Umf , bọt lớn
dần, không đạt được kích thước bọt
lớn nhất, tạo ra lớp tầng sôi có chất
lượng kém
Lớp tầng sôi của bột loại A

- Nhóm C : lực giữa các hạt lớn hơn so với tác dụng lên hạt, các hạt chưa thể ách
riêng để tạo lớp tầng sôi

7
Chương 7: Tầng sôi
7.4 Phân loạt bột
- Khi đường kính bọt lớn hơn 1/3 đường kính thiết bị, tốc độ sục phụ thuộc vào thiết
bị và xuất hiện các bột khí lớn. Các bọt khí lớn này xuất hiện khi có thay đổi trong áp
suất dòng khí.
- Các bọt khí lớn sẽ không xuất hiện nếu lớp hạt đủ lớn. Theo Yagi và Muchi (1952),
bọt khí lớn sẽ không xuất hiện nếu thoả mãn điều kiện sau:

Chiều cao lớp hạt lớn hơn chiều tao tới hạn thì bột lớn xuất hiện khi vận tốc khí vượt
quá Ums

Chương 7: Tầng sôi


7.4 Phân loạt bột

Khi cố gắng tạo ra lớp lỏng giả của lớp bột loại C, sẽ tạo ra vết nứt cà các kênh chảy
trong lòng lớp bột

8
Chương 7: Tầng sôi
Ví dụ 7.1

3.6 kg of hạt rắn có khối lượng riêng 2590 kg/m3 đường trung bình kính bề mặt/thể tích
là 748 µm để tạo thành lớp tầng sôi cao 0,475m và nó được tuần hoàn trong thiết bị có
đường kính 0,0757 m. Dòng nước có khối lượng riêng của nước1000 kg/m3 và độ nhớt
0,001 Pas chuyển động từ dưới lên qua lớp hạt.

Hãy xác định:


(a) Chênh lệch áp suất tại điểm bắt đầu cuất hiện tầng sôi

(b) Vận tốc dòng lỏng tại điểm bắt đầu quá trình tình sôi
(c) Độ xốp trung bình tại vận tốc lỏng 1.0 cm/s
(d) Độ cao của lớp tầng sôi tại vận tốc này
(e) Chênh lệch áp suất trong lớp tầng sôi tại vận tốc này

Chương 7: Tầng sôi


Ví dụ 7.2

15 kg hạt rắn có khối lượng riêng 2000 kg/m3 được tạo lỏng giả trong thiết bị có tiết
diện bởi dòng lỏng có khối lượng riêng fluid 900 kg/m3.

(a) Hãy xác đinh tổn thất áp suất do ma sat qua lớp hạt
(b) Nếu chiều cao lớp hạt là 0,6m, hay tĩnh độ rỗng cuả lớp hạt

You might also like