You are on page 1of 21

Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Chương 2:

CÁC LOẠI MÁY ĐẬP


NGHIỀN
• Nguyên lý của quá trình đập nghiền
• Các loại máy đập nhỏ
• Các loại máy nghiền
• Máy nghiền đặc biệt

1
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẬP NGHIỀN

Mục đích của đập nghiền:

- Làm vật liệu đạt được kích thước mong muốn (phù hợp)
+ Đá granit để rải đường, làm bê tông, khối xây
+ Đá vôi, thạch cao, Puzzolan để chế tạo XM...,

- Làm tăng tỉ diện tích bề mặt (diện tích riêng)


+ Tạo tạo điều kiện thực hiện tốt các quá trình hóa

+ Quá trình nung Clinke, đóng rắn của XM...

- Làm đồng nhất nguyên vật liệu, tạo độ mịn cho sản
phẩm...
+ Sản xuất sản phẩm gốm sứ...

2
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I.1 Những khái niệm cơ sở


dTb = 3 l.b.h
Đường kính trung bình
l+b+h
dTb =
Kích thước trung bình của từng cục vật liệu: 3

Trong đó: l,b,h - kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao tương ứng của
cục vật liệu.

dmax + dmin
dN
Kích thước trung bình của nhóm cục (hạt) vật liệu: =
2
Trong đó: dmax - kích thước hạt to nhất
dmin - kích thước hạt bé nhất
Kích thước trung bình của hỗn hợp nhiều nhóm hạt vật liệu

dN1.a1 + dN2 .a2 + ....... + dNn .an


dHH =
a1 + a2 + a3 + ...an
Trong đó: a1, a2,...an: hàm lượng % mỗi nhóm trong hỗn hợp vật liệu
dN1, dN2,...dNn: kích thước t.bình của mỗi nhóm hạt vật liệu.

3
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Mức độ đập nghiền


Là tỷ số kích thước trung bình của hạt, của nhóm hạt hay
hỗn hợp nhóm hạt vật liệu trước và sau khi đập nghiền.

Dtb DN DHH
i= i= i=
dTb dN dHH
hạt vật liệu nhóm hạt vật liệu hỗn hợp hạt vật liệu
Trong đó: D, d - kích thước vật liệu trước và sau khi
đập nghiền
Độ bền của vật liệu (giới hạn bền chịu nén của vật
liệu)

Tính chất vật Giới hạn bền chịu nén (kgf/cm2)


liệu
Kém bền <100
Trung bình 100 – 500
Bền 500 – 2500
Rất bền 2500 – 4500

4
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Độ rắn của vật liệu ( được biểu thị bằng 2 cách)

Bảng 2.2 Thang độ rắn Mohs của một số vật liệu

Loại Độ rắn Vật liệu chuẩn Tính chất


Mềm 1 Hoạt thạch (talk) Dễ vạch bằng móng tay
2 Thạch cao Vạch được bằng móng tay
3 Tinh thạch vôi Dễ vạch bằng dao
Trung 4 Fluorin Khó vạch bằng dao
bình 5 Apatit Không vạch được bằng dao
6 Tràng thạch Rắn bằng thủy tinh thường
7 Thạch anh Vạch được thủy tinh thường
Rắn 8 Topazơ Vạch được thủy tinh thường
9 Corindon
10 Kim cương Cắt được thủy tinh
Cắt được thủy tinh

5
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I.1.4 Hệ số khả năng đập nghiền


“Là tỷ số giữa năng lượng tiêu tốn riêng khi đập nghiền vật
liệu chuẩn so với loại vật liệu thường khác có cùng một mức
độ và trạng thái đập nghiền.”
Bảng 2.3. Hệ số khả năng đập nghiền của một số vật liệu
Tên vật liệu Hệ số khả năng đập nghiền
Đá vân mẫu 0,75
đá vôi rắn 0,8-0,9
Tràng thạch 0,8-0,9
Clinker lò quay 1
1,3-1,4
Clinker lò đứng 1,64
Vôi sống
Ví dụ: năng suất của máy nghiền bi khi nghiền clinker lò quay là
15T/h.
Xác định năng suất của máy nghiền đó khi nghiền vôi sống. .

Tra bảng -> Hệ số khả năng đập nghiền của clinker lò quay = 1
và của vôi sống =1,64. ==> Năng suất của máy khi nghiền vôi sống
Q = 15 × 1,64 1,0 = 24,6
6
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I.2 Cơ sở lý thuyết về đập nghiền


• Trong quá trình đập - nghiền, hiệu quả của quá trình được
xác định bằng năng lượng tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm.

• Quá trình đập nghiền rất phức tạp, nó phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: độ đồng nhất, độ bền, độ rắn, độ quánh,
độ ẩm, hình dáng, kích thước của vật liệu v.v...==> Xác
định chính xác năng lượng nghiền rất khó khăn

• Sau đây là một số lý thuyết cơ bản

I.2.1 Thuyết điện tích (của RittHinger)


Theo Ritthinger ” Công cần thiết đập nghiền vật liệu tỷ
lệ với diện tích mới sinh sau khi đập nghiền vật liệu
đó”.

7
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Chứng minh: Giả thiết khối vật liệu trước và sau khi
nghiền có dạng khối lập phương D (H2.1a).

D
Sau khi nghiền

Trước khi nghiền


d

Hình 2.1a

8
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Mức độ đập nghiền : i = D/d


Diện tích khối vật liệu ban đầu F0 = 6D2
3
Tổng số cục VL sau khi nghiền D
n =  ÷ = i3
d
3
Tổng diện tích mới sinh:  D 2 D3
F1 = 6  d = 6
 d d
Tổng diện tích mới sinh của 3 mặt là :
D3
∆F = F1 − F0 = 6 − 6D2 = 6D2 (i − 1)
d
Gọi A : công để tạo ra 1 đơn vị diện tích mới sinh

A i = A∆F = 6AD2 (i-1) [KG.cm]

Khi mức độ đập nghiền rất lớn(nghiền mịn), i →∞, (i -1) ≈ i

9
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

==> ”Công đập nghiền vật liệu tỷ lệ thuận với mức độ đập nghiền

Trong thực tế vật liệu có hình dáng bất kỳ, nên công
thức có dạng tổng quát sau:

A i = 6kAD2 (i − 1) [KG.cm] (2.8)

Với k: hệ số phụ thuộc vào hình dáng của vật liệu,


thông thường k = 1,2÷ 1,7.

10
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I.2.2 Thuyết thể tích ( của Kirpisev)


Theo Kirpiser ” công cần thiết để đập nghiền vật liệu tỷ lệ với
thể tích hay trọng lượng của vật liệu bị biến dạng khi đập
nghiền “.
Giả thiết: Khi chịu kéo hay chịu nén đến giới hạn đàn hồi hoặc
phá hủy, vật liệu tuân theo định luật Hook (H.2.1)

PL
∆L = (2.9)
EF
Trong đó:
∆L- biến dạng dài tuyệt đối [cm]
P - lực kéo hoặc nén [kG]
F- tiết diện chịu kéo hoặc nén [cm2]
E- mô đun đàn hồi của vật liệu
[Kg/cm2]
L- chiều cao ban đầu của mẫu [cm]

11
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Lực

P
P

dA
dp

p L E, ν

α Biến dạng
∆L
P
λ dλ

Hình 2.1b Quan hệ lực và biến dạng

12
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Công làm biến dạng một cục vật liệu:

(p + p + dp)dλ dp P
dA = ≈ pdλ và = = t gα
2 d λ ∆L
∆L
dλ = dp
P
∆L ∆L P
∆L P∆L
A1 = ∫ dA = ∫ pdλ = ∫ pdp =
0 0
P 0 2
P2 ∆L P.L
Ta có: A1 = Thay ∆L = vào công thức A1
2 EF
P
Ứng suất đàn hồi của vật liệu:σ = [KG/cm2] P = σF
F
Lσ2F2 σ2 V
A1 = = [KG/cm ] (2.11)
2EF 2E

13
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Khi nghiền các hạt vật liệu có kích thước khác nhau,
tổng công đập nghiền vật liệu:

σ2 σ2 n
A = ∑ Ai = ( V1 + V2 + ...Vn ) = ∑ Vi [KG.cm] (2.12)
n 2E 2E i=1

I.2.3. Thuyết tổ hợp ( Rebinder)

Theo Rebinder “ công đập nghiền vật liệu gồm 2 thành phần :
- Công tạo nên diện tích mới sinh
- Công làm biến dạng vật liệu

σ2 V
A = A1 + A 2 = 1 4 2 (i4−31)
6kAD 2
+ [KG.cm] (2.13)
Cong tao dien tich moi sinh
2E
{
Cong lam bien dang

14
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Tùy theo quá trình đập nghiền cụ thể mà thành phần nào sẽ là chủ y

A = δ.∆S + k∆V (2.14)


Trong đó:
δ: năng lượng bề mặt riêng của vật liệu (cho một đơn vị
∆S: Biến đổi bề mặt riêng của vật liệu (diện tích mới sinh)
K: Công đàn hồi và biến dạng dẻo riêng của vật liệu
∆V: thể tích của vật liệu bị biến dạng

 Nhận xét
♦ Khi đập nghiền thật nhỏ, công tạo ra diện tích mới sinh
rất lớn
so với công làm biến dạng vật liệu.
♦ Khiđập thô thì trái lại, công làm biến dạng vật liệu rất
lớn so với công tạo ra diện tích mới sinh.

Như vậy, thuyết diện tích và thuyết thể tích chỉ là những
trường hợp đặc biệt của thuyết tổ hợp.
15
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I.3. Các phương pháp tác dụng lực khi đập nghiền.

Đập
Ép

mài
bổ uốn
Hình 2.2 Các phương pháp tác dụng lực cơ bản
16
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Trong thực tế:


- Để tăng hiệu quả đập nghiền, các máy đập nghiền được
cấu tạo bởi hai hoặc nhiều phương pháp tác dụng lực đồng
thời.
VD: Đập + mài, Uốn + Đập...
Trong quá trình chế tạo máy nghiền:
Phương pháp tác dụng lực phụ thuộc vào các yếu tố :

• Tính chất cơ lý của vật liệu


• Kích thước ban đầu của vật liệu
• Mức độ đập nghiền i của vật liệu
Vật liệu có độ cứng lớn (hoa cương, vân mẫu): ép +
đập
Vật liệu dòn: Bổ + đập, vật liệu dẻo: ép + mài
Khi sử dụng máy nghiền cần quan tâm đến tính chất của vật

- Độ bền, độ giòn, tính mài mòn, mức độ đập nghiền...


17
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I.4. Phân loại các máy đập nghiền

Được phân thành 2 nhóm chính: máy đập và máy nghiền


I.4.1. Máy đập
Các máy đập dùng để đập sơ bộ vật liệu. Kích thước vật
liệu vào và ra khỏi máy còn thô, mức độ đập nghiền i =
2÷ 20
Theo kích thước vật liệu được phân thành các loại:
Bảng 2.4a Mức độ đập nghiền của vật liệu

Mức độ đập Dra (mm)


nghiền
Đập thô 250 –25
Đập trung bình 25-5
Đập nhỏ 5-1
Đập rất nhỏ 1-0,5

18
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

Hay Yêu cầu Đường kính


(mm)
Nghiền Nghiền thô 100 ÷ 350
hạt Nghiền vừa 40÷ 100
Nghiền nhỏ 5÷ 40

Nghiền Bột thô 5÷ 0,1


bột Bột mịn 0,1÷ 0,05
Siêu mịn <0,05

Theo kết cấu và nguyên tắc làm việc được phân thành các loại:
- Máy đập hàm, Máy đập nón, Máy đập trục . . .
- Máy đập búa, Máy nghiền bánh xe . . .
Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3H4R05K
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

19
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

I.4.2. Các máy nghiền.


Công dụng: Dùng để nghiền vật liệu đã được đập
sơ bộ

Phân loại:

- Theo kích thước vật liệu :

- Theo kết cấu và nguyên tắc làm việc :

+ Máy nghiền bi - máy nghiền bi chấn động


+ Máy nghiền búa- Máy nghiền khí nén.

Tải bản FULL (44 trang): https://bit.ly/3H4R05K


Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net

20
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -
Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền

II. MÁY ĐẬP HÀM


II.1. Đại cương và phân loại

- Công dụng: máy đập hàm được dùng để đập thô và trung bình
các loại vật liệu rắn.

- Kích thước vật liệu vào máy: 200 - 1500mm và


“ ra khỏi máy: 5- 250 mm

- Phương pháp tác dụng lực: ép dập giữa 2 má máy + mài + uốn.
- Nếu má chuyển động song phẳng có thêm lực mài, nếu má
có dạng làn sóng có thêm lực uốn. Nhưng nói chung lực uốn và
mài rất nhỏ.

- Các máy được phân loại theo tính chất chuyển động của má động
4369550

21
GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 -

You might also like