Professional Documents
Culture Documents
Datc Ha
Datc Ha
SỐ LIỆU ĐỀ BÀI
Mã đề LD (m) LN (m) Phần riêng
IICa 4.5 4.5 Thi công móng M1
CƠ SỞ THIẾT KẾ:
-Đà trên là thép hộp Hòa Phát kích thước (50x50x20)mm và đà dưới là thép hộp kích
thước (50x100x20)mm.
Nguồn catologe thép hộp : : http://www.banvatlieuxaydung.net/thep-hop-ma-kem/bang-tra-
trong-luong-thep-hop-hoa-phat.html
- Chọn khoảng cách 2 đà lớp trên: 0.3m
- Chọn khoảng cách 2 đà lớp dưới: 1m
- Chọn khoảng cách cột chống theo phương ngang: 1m
- Chọn khoảng cách cột chống theo phương dọc: 1m
(
- Trọng lượng bản thân ván khuôn: g1tc = 600 �0.018 = 10.8 kG / m
2
)
- Trọng lượng bản thân bê tông sàn: g2 = 2500�0.15 = 375( kG / m )
tc 2
(
= 1.1�10.8+ 1.2�375+ 1.3( 250 + 200+ 400) = 1566.88 kG / m2 )
- Sơ đồ tính : (Dầm liên tục nhịp là khoảng cách giữa 2 sườn trên)
q
Mmax
qttcpL21566.88�302
- Tính M max = = = 1410.2( kG.cm)
10 100�10
- Kiểm tra bền :
2 2
Momen kháng uốn W = b.h = 100x1.8 = 54(cm3)
6 6
M
s = max =
W
1410.2
54
(
= 26.11 kG / cm2 < ��) (
s = 26(Mpa) = 265.2 kG / cm2
�� )
Vậy ván khuôn sàn thỏa điều kiện cường độ
- Kiểm tra điều kiện biến dạng
3 3
12 12
(
Momen quán tính : J = b.h = 100x1.8 = 48.6 cm4 )
tc 4
q L 1235.8�304
Độ võng: f = 1 � cp = 1 � = 0.0243( cm)
128 EJ 128 100�6500�10.2�48.6
L 30
f =
Độ võng cho phép: ��
�� = = 0.075( cm)
400 400
Vậy ván khuôn thỏa điều kiện biến dạng.
Ván khuôn đã chọn đủ khả năng chịu lực.
1.4.1.2. Kiểm tra sườn trên
Chọn thép hộp Hòa Phát 50x50x2.5(mm) có trọng lượng 22.14 (kG/6m)
22.14
- g1tc = = 3.69( kG / m)
6
- g1 = 1.1�3.69 = 4.06( kG / m)
tt
Mmax
tt 2
q L 473.47�1002
- Tính M max = str
= = 5928( kG.cm)
8 100�8
- Kiểm tra điều kiện biến dạng:
Moment quán tính:
BH3 bh3 5�53 ( 5- 0.25�2) �( 5- 0.25�2)
3
Jx =
12
-
12
=
12
-
12
= 17.9 cm4 ( )
tc 4
1 qcpL 1 370.74�1004
Độ võng: f = � = � = 0.08( cm)
128 EJ 128 100�2.1�106 �14.77
L 100
�� 400 400 = 0.25( cm)
Độ võng cho phép: ��f = =
Vậy sườn trên thỏa điều kiện biến dạng.
- Kiểm tra bền
33.89
- g1tc = = 5.65( kG / m)
6
- g1 = 1.1�5.65 = 6.22( kG / m)
tt
- Khoảng cách giữa 2 sườn dưới là 1 m, tải trọng của sườn lớp trên truyền xuống quy về tải
tập trung:
�
�
tc
gsd = gstr
tc
�L sd = 374.43�1= 374.43( kG )
�tt
�
�gsd = gstr
tt
�L sd = 474.24�1= 474.24( kG )
- Khoảng cách giữa 2 sườn trên là 0.3 m, tải trọng của sườn lớp trên truyền xuống quy về
tải phân bố :
�tc 374.43
�g = = 1248.1( kG / m)
�sd 0.3
�
474.24
� tt
gsd = = 1580.8( kG / m)
� 0.3
�
�
tc
qsd = g1tc + gsd
tc
= 5.65+ 1248.1= 1253.75( kG / m)
- Tổng tải trọng: � tt
�
�qsd = g1tt + gsd
tt
= 6.22 + 1580.8 = 1587.02( kG / m)
- Sơ đồ tính: (Như dầm liên tục với nhịp là khoảng cách 2 cây chống, L=1m ).
Mmax
tt 2
qsd L 1587.02x1002
- Tính M max = = = 15870.2( kG.cm)
10 100x10
- Kiểm tra điều kiện biến dạng:
Momen quán tính:
BH3 bh3 5�103 ( 5- 0.25�2) �( 10 - 0.25�2)
3
Jx =
12
-
12
=
12
-
12
= 95.15 cm4 ( )
tc 4
1 PsdL 1 1253.75�1004
Độ võng: f = � = � = 0.05( cm)
128 EJ 128 100�2.1�106 �95.15
L 100
f =
Độ võng cho phép: ��
�� = = 0.25( cm)
400 400
W=
Jx
=
ymax h
Jx 95.15
=
10
( )
= 19.03 cm3
2 2
M max 15870.2
s=
W
=
19.03
( )
= 834 kG / cm2 < �� (
s = 2100 kG / cm2
�� )
Vậy sườn dưới thỏa điều kiện cường độ.
Thép hộp đã chọn đủ khả năng chịu lực.
- Chọn tấm coffa gỗ phủ phim có kích thước: 2500�340�18có: gcp = 10.8( kG / m )
tc 2
- Hoạt tải:
Người và thiết bị: p1 = 250 kG / m
tc 2
( )
Do đầm rung: p2 = 200 kG / m
tc 2
( )
Áp lực phun bê tông: p3 = 400 kG / m
tc 2
( )
- Tổng tải trọng:
(
gtc = gtccp + gtcbt + p1tc + p2tc + p3tc = 10.8+ 1250+ 250+ 200+ 400 = 2110.8 kG / m2 )
(
gtt = 1.1�gtccp + 1.2�gtcbt + 1.3� p1tc + p2tc + p3tc )
= 1.1�10.8+ 1.2�1250 + 1.3�( 250 + 200 + 400) = 2616.88 kG / m2 ( )
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m dài ván khuôn:
qtccp = gtccp �B = 2110.8�1= 2110.8( kG / m)
qttcp = gttcp �B = 2616.88�1= 2616.88( kG / m)
- Sơ đồ tính : Là 1 dầm đơn giản với L = 200mm là khoảng cách 2 sườn dọc đáy dầm.
200
Mmax
qttcpL2
2616.88�202
- Tính M max = = = 1308.44( kG.cm)
8 100�8
- Kiểm tra bền
b�h2 100�1.82
Momen kháng uốn W =
6
=
6
= 54 cm3 ( )
M max 1308.44
s=
W
=
54
(
= 24.23 kG / cm2 < ��)
s = 265.2 kG / cm2
�� ( )
Vậy ván khuôn đáy dầm thỏa điều kiện cường độ.
- Kiểm tra điều kiện biến dạng
b�h3 100�1.83
Momen quán tính : J =
12
=
12
= 48.6 cm4 ( )
tc 4
q L 4
Độ võng: f = 1 � cp = 5 � 2110.8�20 = 0.013(cm)
128 EJ 384 100�66300�48.6
L 20
Độ võng cho phép: �� f =
�� = = 0.05( cm)
400 400
Vậy ván khuôn thỏa điều kiện biến dạng.
Ván khuôn đã chọn đủ khả năng chịu lực.
Kiểm tra sườn dọc đáy dầm
Chọn thép hộp Hòa Phát 50x50x2.5có trọng lượng 22.14 (kG/6m)
22.14
- g1tc = = 3.69( kG / m)
6
- g1 = 1.1�3.69 = 4.06( kG / m)
tt
- Tải trọng:
B 0.34
tc
qsd = qtccp � d + g1tc = 2110.8� + 3.69 = 362.5( kG / m)
2 2
B
tt
qsd = qcp
tt
� d + g1tt = 2616.88�0.17+ 4.06 = 448.9( kG / m)
2
- Sơ đồ tính: là 1 dầm liên tục, nhịp là khoảng cách giữa 2 sườn ngang đáy dầm có
L sn = 0.5m
qttL2 448.9�502
- Tính M max = = = 1122.3( kG.cm)
10 100�10
- Kiểm tra điều kiện biến dạng
Momen quán tính:
BH3 bh3 5�53 ( 5- 0.25�2) �( 5- 0.25�2)
3
J=
12
-
12
=
12
-
12
= 17.9 cm4 ( )
tc 4
1 qL 1 362.5�504
Độ võng: f = � = � = 0.005( cm)
128 EJ 128 100�2.1�106 �17.9
L 50
f =
Độ võng cho phép: ��
�� = = 0.125( cm)
400 400
Vậy sườn dọc đáy dầm thỏa điều kiện biến dạng
- Kiểm tra bền
Mmax
- Tính M max = 224.5�0.5 = 112.23( kG.m) = 11223(kG.cm)
- Kiểm tra điều kiện biến dạng
BH3 bh3 5�103 4.5�9.53
Momen quán tính : J x =
12
-
12
=
12
-
12
= 95.15 cm4( )
tc 4
1 q L 1 181.3�120 4
Độ võng: f = � sn = � = 0.04( cm)
48 EJ 48 100�2.1�106 �95.15
L 120
�� 250 250 = 0.48( cm)
Độ võng cho phép: �� f = =
Vậy sườn ngang thỏa điều kiện biến dạng.
- Kiểm tra bền:
- Cột chống của giàn giáo nêm loại 2.5m có sức chịu tải �
N�
� �= 3500( kG)
1.2
- Tải trọng tính toán : Nttcc = qsn
tt
= 224.5+ 5.65�0.6 = 228( kG)
+ g1tt �
2
- Tải trọng do sàn và dầm truyền xuống tại vị trí đỡ dầm là:
N = 1587.02 + 228 = 1815.02(kG)
N<�
N�
� �. Cây chống đủ khả năng chịu lực.
Kiểm tra ván khuôn thành dầm
- Chọn coffa gỗ ép phủ phim kích thước 2500 x 314 x 18 mm
- Tải trọng:
qL2 770.25�502
- M max = = = 1926.25( kG.cm)
10 100�10
- Kiểm tra điều kiện biến dạng
Momen quán tính : J x = 48.6 cm
4
( )
qtc L4 4
Độ võng: f = 5 � cp = 5 � 592.5�50 = 0.15( cm)
384 EJ 384 100�66300�48.6
L 100
f =
Độ võng cho phép: ��
�� = = 0.25( cm)
400 400
- Kiểm tra bền
Momen kháng uốn W = 54 cm ( 3
)
M max 1926.25
s=
W
=
54
(
= 35.7 kG / cm2 < �� ) (
s = 265.2 kG / cm2
�� )
Vậy ván khuôn sàn thỏa điều kiện cường độ
Vậy ván khuôn thỏa điều kiện biến dạng.
Ván khuôn đã chọn đủ khả năng chịu lực.
-
�F =۴0=� 770.25 0.3 (
N sin 40o )
� N = 360 ( kG )
trên phải ăn sâu xuống lớp bê tông dưới từ 5-10cm để làm cho hai lớp bê tông liên kết với
nhau.
Khi rút đầm ra khỏi bê tông phải rút từ từ và không được tắt động cơ trước và trong
khi rút đầm, làm như vậy sẽ tạo ra một lỗ rỗng trong bê tông.
Không được đầm quá lâu tại một vị trí, tránh hiện tượng phân tầng. Thời gian đầm
tại một vị trí khoảng 30s. Đầm cho đến khi tại vị trí đầm nổi nước xi măng và thấy bê tông
không còn xu hướng tụt xuống nữa là đạt yêu cầu.
Khi đầm không được bỏ sót và không để quả đầm chạm vào cốt thép làm rung cốt
thép phía sâu nơi bê tông đang bắt đầu quá trình ninh kết dẫn đến làm giảm thị lực dính
giữa thép và bê tông.
2.1.4. Công tác bảo dưỡng bê tông cột:
- Sau khi đổ, bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích
hợp.
- Bê tông mới đổ xong phải được che chắn để không bị ảnh hưởng của nắng mưa.
- Bê tông phải được giữ ẩm ít nhất là bảy ngày đêm. Hai ngày đầu để giữ độ ẩm cho
bê tông thì cứ 2 giờ tưới nước 1 lần, lần đầu tưới nước sau khi đổ bê tông 4-7 giờ, những
ngày sau thì sau 3-10 giờ tưới nước một lần tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường bên ngoài.
2.1.5. Tháo dỡ ván khuôn cột:
- Do ván khuôn cột là ván khuôn không chịu lực nên sau 2 ngày có thể tháo dỡ ván
khuôn cột để làm các công tác tiếp theo: Thi công bê tông dầm sàn.
- Trình tự tháo dỡ ván khuôn cột như sau:
Tháo cây chống, dây chằng ra trước.
Tháo gông cột và sườn dứng, cuối cùng là tháo dỡ ván khuôn.
Mmax
qttcpL2 1385�202
- Tính M max = = = 554( kG.cm)
10 100�10
Kiểm tra bền:
M
s = max =
W
1108
54
(
= 10.3 kG / cm2 < �� )
s = 265.2 kG / cm2
�� ( )
Vậy coffa cột thỏa điều kiện cường độ.
Kiểm tra điều kiện biến dạng:
1 qtccpL4 1 1137.5�204
Độ võng: f = � = � = 0.004( cm)
128 EJ 128 100�66300�48.6
L 20
Độ võng cho phép: �� f =
�� = = 0.05( cm)
400 400
Vậy coffa cột thỏa điều kiện biến dạng.
Coffa cột đã chọn đủ khả năng chịu lực.
Kiểm tra sườn đứng:
-Chọn thép hộp Hòa Phát có kích thước 50×50×2.5(mm), khối lượng 22.14 (kG/6m).(Tra
trong catolog thép hộp Hòa Phát).
Tải trọng bản thân sườn đứng:
22.14
g1tc = = 3.69( kG / m)
6
�
�
tc
qsd = g1tc + q1tc = 3.69+ 227.5 = 231.2( kG / m)
� tt
�
�qsd = g1tt + q1tt = 4.06+ 277 = 281.06( kG / m)
-Sơ đồ tính : Xem sườn đứng làm việc như một dầm liên tục, nhịp tính toán L=
0.7(m) là khoảng cách của 2 gông.
Mmax
- Nội lực:
tt 2
qsd L 281.06�702
- Tính M max = = = 1377.2( kG.cm)
10 100�10
- Kiểm tra điều kiện biến dạng
Momen quán tính:
BH3 bh3 5�53 ( 5- 0.25�2) �( 5- 0.25�2)
3
Jx =
12
-
12
=
12
-
12
= 17.9 cm4 ( )
tc 4
1 qsdL 1 231.2�704
Độ võng: f = � = � = 0.012( cm)
128 EJ 128 100�2.1�106 �17.9
L 70
f =
Độ võng cho phép: ��
�� = = 0.175( cm)
400 400
Vậy sườn đứng thỏa điều kiện biến dạng
- Kiểm tra bền
- Chọn gông thép Hòa Phát là 2 thanh thép hộp 50 50 2.5(mm) được gắn với nhau
có:
Momen quán tính : J = 17.9 (cm4)
Moment kháng uốn : W = 7.16 (cm3)
(Tính toán ở phần trên )
- Lực tập trung tác dụng lên gông là:
�
�Pgtc = qsd
tc
�L = 231.2�0.7 = 162( kG )
� tt
�
�Pg = qsdtc
�L = 281.06�0.7 = 197( kG )
- Sơ đồ tính :
PgttL g 197�50
Tính toán giải nội lực ta có :Mmax = = = 4925(kG.cm)
2 2
-Kiểm tra bền :
M max 4925
s=
W
=
7.16
(
= 688 kG / cm2 < �� )
s = 2100 kG / cm2
�� ( )
Vậy gông đã chon thỏa điều kiện cường độ
-Kiểm tra điều kiện biến dạng:
tc 3
1 Pg L g 1 162�503
Độ võng: f = � = � = 0.001( cm)
48 EJ 48 100�2.1�106 �17.9
L 50
Độ võng cho phép: �� f =
�� = = 0.2( cm)
250 250
Lực trong ty cột chính là phản lực gối trong phần tính gông :
N = 3/2 x Ptt = 3/2 x 278.65 = 417.975(kG)
Chọn hệ ty ren D17 có cac thông số kỹ thuật :
Thanh ren D17 : - Thép chịu lực cường độ cao C45.
-Tải trọng phá hủy : 200KN
Tán chuồn D17: -Thép pha gang.
-Tải trọng phá hủy :170KN.
Vậy hệ ty ren đã chọn đủ khả năng chịu lực.
2.3.4. Cây chống xiên
- Bố trí cây chống xiên để chống lại áp lực gió
- Giả sử công trình được xây dựng ở TP. Hồ Chí Minh thuộc vùng IIA, địa hình C. Theo
- Tải gió đối với thi công lấy 50% tải gió tiêu chuẩn: Q = 0.5�51.6 = 25.8 ( kG / m)
tc
- Chọn cây chống có khoảng cách từ chân cột đến chân cây chống là: 1.2m
�1.7 � o
- a = arctan� �= 55
�1.2 �
2.52
- Tính nội lực:
�M / A = 0 � ( 25.8 + 1385) �
2
( )
= N �1.2�cos 35o
� N = 4485( kG)
Tra bảng thông số kỹ thuật công ty Hòa Phát. Chọn cây chống KT-102 có tải trọng:
Chịu kéo: 1500 (kG)
Chịu nén: 2000 (kG)
Vậy chọn cây chống K – 102 của công ty Hòa Phát với N = 2000 Kg.
qttcpL2 2770�302
- Tính M max = = = 2493( kG.cm)
10 100�10
Kiểm tra bền:
M
s = max =
W
2493
54
(
= 46.2 kG / cm2 < �� )
s = 265.2 kG / cm2
�� ( )
Vậy coffa đài móng thỏa điều kiện cường độ.
Kiểm tra điều kiện biến dạng
qtc L4 4
Độ võng: f = 1 � cp = 1 � 2275�30 = 0.045( cm)
128 EJ 128 100�66300�48.6
L 30
Độ võng cho phép: �� f =
�� = = 0.12( cm)
250 250
Vậy coffa đài móng thỏa điều kiện biến dạng.
Coffa đài móng đã chọn đủ khả năng chịu lực.
�
�
tc
qsn (
= g1tc + q2tc = 682.75+ 5.65 = 688.4 kG / m2 )
� tt
� (
q = g1tt + q2tt = 831+ 6.22 = 837.22 kG / m2
�sn )
-Sơ đồ tính : Xem sườn ngang làm việc như một dầm liên tục, nhịp tính toán Lsn =
0.5(m) là khoảng cách của sườn đứng :
- Nội lực:
qttL2 837.22�502
Tính M max = = = 2093.05( kG.cm)
10 100�10
J=
12
-
12
=
12
-
12
= 95.15 cm4 ( )
tc 4
1 qsdL 1 688.4�504
Độ võng: f = � = � = 0.002( cm)
128 EJ 128 100�2.1�106 �95.15
L 50
f =
Độ võng cho phép: ��
�� = = 0.2( cm)
250 250
Vậy sườn ngang thỏa điều kiện biến dạng.
- Kiểm tra bền
- Khoảng cách giữa 2 sườn đứng là 0.5 m, tải trọng của sườn ngang truyền lên quy về tải
tập trung:
�
�
tc
gsd = gsn
tc
�L sd = 688.4�0.5 = 344.2( kG )
�tt
�
�gsd = gsn
tt
�L sd = 837.22�0.5 = 418.6( kG )
- Khoảng cách giữa 2 sườn ngang là 0.3 m, tải trọng của sườn ngang truyền lên quy về tải
phân bố :
�tc 344.2
�g = = 1147.3( kG / m)
�sd 0.3
�
418.6
�gtt = = 1395.3( kG / m)
�sd 0.3
�
�
tc
qsd = g1tc + gsd
tc
= 5.65+ 1147.3 = 1152.95( kG / m)
- Tổng tải trọng: � tt
�
�qsd = g1tt + gsd
tt
= 6.22 + 1395.3 = 1401.52( kG / m)
- Nội lực:
-
qttL2 1401.52�302
Tính M max = = = 1262( kG.cm)
10 100�10
J=
12
-
12
=
12
-
12
(
= 95.15 cm4 )
tc 4
1 qsdL 1 1150.23�304
Độ võng: f = � = � = 0.0004( cm)
128 EJ 128 100�2.1�106 �95.15
L 30
Độ võng cho phép: ��f =
�� = = 0.12( cm)
250 250
Vậy sườn đứng thỏa điều kiện biến dạng
- Kiểm tra bền
- Thanh chống xiên có chân cách mép đài móng 1.05 m và tạo với sườn đứng 1 góc
a = 40o
- Tải trọng tác dụng lên cột chống do áp lực ngang của bê tông và do đầm đổ:
Pcc = 2770�0.5�0.675 = 935( kG)
-Tính nội lực :
�M / A =۴0=�� 935 1.35 N B 1.35 sin 40o ( )
� NB = 1455( kG)
�F =۴0=�+2�935 ( )
N A sin 84o N B sin 40o ( )
� NA = 940( kG)
-Kiểm tra bền :
N
s= B =
1455
Fhop (5�10) - (4.5�9.5)
(
= 201 kG / cm2 < �� )
s = 2100 kG / cm2
�� ( )
Vậy cây chống đã chọn thỏa điều kiện bền.
2.4. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG VÁN KHUÔN
- Ván khuôn dùng để đỡ các kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng
các yêu cầu trong thiết kế biện pháp thi công được phê duyệt.
- Chỉ được đặt ván khuôn của tầng trên, sau khi đã cố định ván khuôn của tầng dưới.
- Không được để thiết bị, vật liệu (không có trong thiết kế) và những người không
trực tiếp tham gia vào việc đổ bê tông đứng lên trên ván khuôn.
- Không được đặt và chất xếp các tấm ván khuôn, các bộ phận của ván khuôn lên
chiếu nghỉ của cầu thang, ban công, các mặt dốc, các lối đi cạnh lỗ hổng hoặc các mép
ngoài của công trình, ở các vị trí thẳng đứng hoặc nghiêng khi chưa giằng néo chúng.
- Trước khi đổ bê tông, phải kiểm tra ván khuôn, nếu có hư hỏng phải sửa chữa ngay.
Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn và biển báo.
- Không được tháo dỡ ván khuôn ở nhiều tầng khác nhau trên cùng 1 đường thẳng
đứng, các tấm ván khuôn tháo dỡ ra phải chuyển ngay xuống chứ không được xếp chồng
lên giàn giáo.
2.5. AN TOÀN TRONG CÔNG TÁC GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG CỐT THÉP
- Chuẩn bị phôi và gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung
quanh có rào chắn và biển báo.
- Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng máy hoặc các thiết bị chuyên dùng. Sử dụng các
loại máy gia công cốt thép phải tuân thủ quy định tại.
- Phải có biện pháp ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép.
- Khi nắn thẳng cốt thép tròn cuộn bằng máy phải: Che chắn bảo hiểm ở trục cuộn
trước khi mở máy; Hãm động cơ khi đưa đầu cốt thép vào trục cuộn; Rào ngăn hai bên sợi
thép chạy từ trục cuộn đến tang của máy.
- Nắn thẳng cốt thép bằng tời điện hoặc tời quay tay phải có biện pháp đề phòng sợi
thép tuột và văng vào người. đầu cáp của tời kéo nối với nơi thép cần nắn thẳng bằng thiết
bị chuyên dùng. Không nối bằng phương pháp buộc. Dây cáp và sợi thép khi kéo phải nằm
trong rãnh che chắn. Chỉ được tháo hoặc lắp đầu cốt thép vào dây cáp của tời kéo khi tời
kéo ngừng hoạt động.
- Chỉ được dịch chuyển vị trí cốt thép uốn trên bàn máy khi đĩa quay ngừng hoạt
động.
- Không uốn thẳng các đoạn thép bằng cách kéo căng chúng tại các vị trí không được
rào chắn và không an toàn ở trên công trường.
- Không dùng kéo tay khi cắt các thanh thép có chiều dài nhỏ hơn 30 cm.
- Dàn cốt thép phải được đặt cẩn thận, không lật, không rơi trước khi lắp dựng cốp
pha cho chúng.
- Trước khi chuyển những tấm lưới khung cốt thép đến vị trí lắp đặt phải kiểm tra các
mối hàn, mối buộc. Khi cắt bỏ các phần thép thừa ở trên cao, người lao động phải đeo dây
an toàn và bên dưới phải có biển cảnh báo.
- Không được chất cốt thép lên sàn công tác hoặc trên các ván khuôn vượt quá tải
trọng cho phép trong thiết kế.
- Khi đặt cốt thép gần đường dây dẫn điện phải cắt điện. Trường hợp không cắt được
điện phải có biện pháp ngăn ngừa cốt thép chạm vào dây điện.
- Việc gia công cốt thép (đánh sạch, uốn thẳng, cắt) phải đặt trong xưởng cốt thép
hoặc khu vực nào có rào.
- Khi đặt cốt thép vào dầm người thợ không được đứng trên hộp cốp pha mà phải
đứng trên sàn công tác hoặc giàn giáo.
- Nơi đặt cốt thép nếu có đường dây điện đi qua phải có biện pháp tránh va chạm như
là bao che.
- Không cho người qua lại chỗ đặt cốt thép, cốp pha trước khi chúng được giữ cố
định.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ như giày, găng tay, quần áo, kính bảo hộ.
bất ngờ khi có điện trở lại. Không được đóng điện đồng thời cho một số thiết bị dùng điện
bằng cùng một thiết bị đóng ngắt.
- Tất cả các thiết bị điện đều phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải. Các thiết bị bảo
vệ (cầu chảy, rơle, áptômát...) phải phù hợp với điện áp và dòng điện của thiết bị hoặc
nhóm thiết bị điện mà chúng bảo vệ.
- Khi di chuyển các vật có kích thước lớn dưới các đường dây điện, phải có biện
pháp đảm bảo an toàn. Phải ngắt điện nếu vật di chuyển có khả năng chạm vào đường dây
hoặc điện từ đường dây phóng qua vật di chuyển xuống đất.
- Không được tháo và lắp bóng điện khi chưa cắt điện. Trường hợp không cắt được
điện thì công nhân làm việc đó phải đeo găng tay cách điện và kính phòng hộ.
- Không cho phép sử dụng các nguồn điện để làm hàng rào bảo vệ công trường.
- Các dụng cụ điện cầm tay (dụng cụ điện, đèn di động, máy giảm thế an toàn, máy
biến tần số...) phải được kiểm tra ít nhất 3 tháng một lần về hiện tượng chạm mát trên vỏ
máy, về tình trạng của dây nối đất bảo vệ; phải được kiểm tra ít nhất mỗi tháng một lần về
cách điện của dây dẫn, nguồn điện và chỗ hở điện. Riêng các biến áp lưu động ngoài các
điểm trên, còn phải kiểm tra sự chập mạch của cuộn điện áp cao và cuộn điện áp thấp.