You are on page 1of 19

6.

Tính giai cấp của pháp luật được thể hiện ở chỗ: Câu hỏi cuối kỳ PLĐC
A. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
B. Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị. Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm
C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp
D. Cả A, B, C. 1. Xã hội cộng sản nguyên thủy là xã hội:
7. Nhà nước bóc lột dựa trên cơ sở kinh tế nào A. Có giai cấp.
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội và chế độ B. Không có giai cấp, mâu thuẫn, đối kháng.
công hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội. C. Do nhà nước quản lý.
B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội. D. Do các cơ quan lập pháp ban hành pháp luật để quản lý.
C. Chế độ công hữu và tư hữu về tư liệu sản xuất và sản phẩm xã hội, tùy 2. Tính giai cấp của nhà nước thể hiện ở chỗ:
theo kiểu nhà nước đó là nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong A. Nhà nước là bộ máy chấn áp giai cấp.
kiến hay nhà nước tư sản. B. Nhà nước là bộ máy thống trị của một giai cấp xác định.
D. Cả 3 đáp án trên đều sai. C. Nhà nước ra đời là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
8. Hình thức quân chủ hạn chế được hiểu như thế nào D. Cả A, B, C.
A. Bên cạnh nhà vua, nữ hoàng có cơ quan được thành lập theo quy định 3. Phân công lao động lần thứ nhất trong xã hội là:
của hiến pháp để hạn chế quyền lực của nhà vua, nữ hoàng. A. Thủ công tách khỏi nông nghiệp.
B. Toàn bộ quyền lực nhà nước tập trung vào tay của một người đứng B. Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt.
đầu là nhà vua hoặc nữ hoàng. C. Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp và trồng trọt.
C. Quyền lực nhà nước được trao cho một cơ quan được thành lập theo D. Thương mại tách khỏi thủ công, chăn nuôi trồng trọt.
chế độ bầu cử. 4. Khái niệm nhà nước được hiểu như thế nào:
D. Trong chính thể này không có vua, nữ hoàng. A. Nhà nước là một tổ chức xã hội.
9. nh thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử ụng để nâng ch B. Nhà nước là một tổ chức chính trị.
của giai cấp m nh lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có ............ C. Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị đặc biệt, có bộ máy
h nh thức pháp luật, đó là .................. chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lý xã
A. 4 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, điều lệ pháp và Văn ản quy phạm hội.
pháp luật. D. Nhà nước là một tổ chức xã hội-nghề nghiệp.
B. 3 – tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn ản quy phạm pháp luật. 5. Trong lịch sử đã xuất hiện những kiểu nhà nước nào
C. 2 – tập quán pháp và văn ản quy phạm pháp luật. A. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước chiểm hữu nô lệ, nhà nước
D. 1 – văn ản quy phạm pháp luật. tư sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
10. Hình thức chính thể cộng hòa được hiểu như thế nào B. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước phong kiến, nhà nước tư
A. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho cơ quan sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
được thành lập theo chế độ bầu cử. C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản,
B. Là hình thức chính thể mà quyền lực nhà nước được trao cho một nhà nước xã hội chủ nghĩa.
người đứng đầu theo chế độ thừa kế. D. Nhà nước cộng sản nguyên thủy, nhà nước chiếm hữu nô lệ, nhà nước
phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. C LB Đức. C. Là hình thức chính thể quyền lực nhà nước được thành lập theo chế độ
C. Vương quốc Bỉ. bầu cử và bên cạnh cơ quan này còn có một người đứng đầu là vua
D. Ấn Độ. hoặc nữ hoàng.
17. Nguyên thủ quốc gia của Việt Nam là D. Cả 3 nhận định trên đều sai.
A. Thủ tướng chính phủ. 11. Hình thức chính thể cộng hòa có những biến thể chủ yếu nào
B. Chủ tịch nước. A. Cộng hòa quý tộc.
C. Chủ tịch Quốc hội. B. Cộng hòa dân chủ.
D. Tổng thư Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Cả A và B đều sai.
18. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng D. Cả A và B đều đúng.
A. Cùng song song tồn tại. 12. Bản chất xã hội của nhà nước được biểu hiện như thế nào
B. Không cùng song song tồn tại. A. Nhà nước là một tổ chức xã hội.
C. Cùng song song tồn tại nếu có một số điều kiện. B. Nhà nước phải quan tâm đến lợi ích chung của toàn xã hội, duy trì bảo
D. Không có đáp án đúng. vệ trật tự xã hội.
19. Chủ tịch nước có quyền C. Nhà nước có tính xã hội do các thành viên trong xã hội thỏa thuận lập
A. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Thủ tướng chính phủ. ra.
B. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án TAND tối cao. D. Cả A, B, C đều sai.
C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Viện trưởng VKSND tối cao. 13. Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của nhà nước
D. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng. A. Nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện của chế độ tư hữu và sự phân hóa
20. Quốc hội Hoa Kỳ hoạt động theo mô hình xã hội thành giai cấp.
A. Đơn viện. B. Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp.
B. Lưỡng viện. C. Nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
C. Không có quốc hội. D. Nhà nước ban hành pháp luật và thực hiện quản lý bắt buộc đối với
D. Không có đáp án đúng. mọi công dân.
21. Thông tư là 14. Chức năng của nhà nước bao gồm
A. Chế định A. Chức năng đối nội.
B. Văn ản luật B. Chức năng đối ngoại.
C. Văn ản ưới luật C. Chức năng đề ra chính sách.
D. Một cách giải thích của nghị định D. Cả A, B, C đều đúng.
22. Ngoài pháp lệnh, nghị quyết, ủy an thường vụ Quốc hội còn ban hành: 15. Cơ quan thường trực của Quốc hội là
A. Quyết định A. Ủy an thường vụ Quốc hội.
B. Lệnh B. Ủy ban Quốc hội.
C. Thông tư C. Hội đồng dân tộc.
D. Không có đáp án đúng D. Cả A, B, C.
23. Văn ản chứa đựng quy phạm pháp luật mà không phải văn ản quy phạm 16. Nước nào sau đây theo hình thức quân chủ lập hiến
pháp luật: A. Hoa kỳ.
29. “Bên vận chuyển không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ và A. Quy chế
hành lý của hành khách nếu thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách, B. Chỉ thị
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác” (Khảo 2 điều 533 BLDS) Bộ C. Công văn
phận quy định là: D. Cả A, B, C
A. Bên vận chuyển không phải bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức 24. Văn bản quy phạm pháp luật bao gồm … loại văn ản :
khoẻ và hành lý của hành khách A. 2
B. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của hành khách B. 3
C. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác C. 4
D. Cả B và C D. 5
30. Những quy tắc xử sự chung o nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm 25. Ngoài vản bản luật, văn ản quy phạm pháp luật còn bao gồm:
bảo thực hiện, mang tính bắt buộc chúng nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội là: A. Văn ản hành chính
A. Quy phạm pháp luật B. Văn ản pháp quy
B. Quan hệ pháp luật C. Văn ản ưới luật
C. Quy phạm xã hội D. Cả A và C
D. Không có đáp án đúng 26. Kết cấu của quy phạm pháp luật bao gồm:
31. Quan hệ pháp luật là: A. Giả định, quy định, chế tài
A. Những quy tắc xử sự chung B. Mặt khách quan, mặt chủ quan, khách thể, chủ thể
B. Được quy phạm pháp luật điều chỉnh C. Nội dung, hình thức
C. Quan hệ xã hội D. Cả A, B, C đều sai
D. Cả B và C 27. “Khi ên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm
32. A và B yêu nhau là một: gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công ” (khoản 3
A. Quan hệ xã hội điều 553 BLDS) Bộ phận chế tài là:
B. Quan hệ xã hội được pháp luật quy định A. Có rủi ro đối với sản phẩm gia công
C. Quan hệ pháp luật B. Phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho ên đặt gia công
D. Không có đáp án đúng C. Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm
33. Chủ thể sẽ không thể tham gia quan hệ pháp luật nếu: D. Cả A và B
A. Không có năng lực pháp luật 28. “Khi ên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm
B. Không có năng lực hành vi gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công ” (khoản 3
C. A và B đều đúng điều 553 BLDS) Bộ phận giả định là:
D. A và đều sai A. Khi bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản
34. Điều kiện để hình thành quan hệ pháp luật: phẩm gia công
A. Chủ thể, quy phạm pháp luật B. Phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho ên đặt gia công
B. Chủ thể, quy phạm pháp luật, khách thể C. Cả a và đều đúng
C. Chủ thể, quy phạm pháp luật, sự kiện pháp lý D. Cả a và đều sai
D. Không có đáp án đúng
D. A và B đều sai. 35. Sự kiện pháp lý có thể:
42. Hợp đồng dân sự có hiệu lực từ lúc A. Làm phát sinh một QHPL cụ thể
A. Hai bên kí vào hợp đồng B. Làm thay đổi một QHPL cụ thể
B. Bên nhận được lời đề nghị công nhận đề nghị trong thời gian qui định C. Làm chấm dứt một QHPL cụ thể
C. Các ên đồng ý với các khoản của hợp đồng D. Cả A, B, C đều đúng
D. Cả A, B, C đều đúng 36. Hệ thống pháp luật trên thế giới không bao gồm:
43. Hợp đồng được xem là vô hiệu thì trách nhiệm pháp lý giữa các bên chấm A. Hệ thống Luật dân sự
dứt toàn bộ B. Hệ thống Luật Anh – Mỹ
A. Đúng C. Hệ thống Luật Á – Âu
B. Sai D. Hệ thống Luật XHCN
C. Không có đáp án đúng 37. Hệ thống Civil law
D. Câu trả lời khác A. Quan niệm từ các chế định cụ thể
44. Mua bán hàng hóa khác với quan hệ thuê mướn tài sản ở chỗ B. Hình thành từ tập quán
A. Có chuyển giao quyền chiếm hữu C. Có nguồn luật từ tiền lệ pháp
B. Có chuyển giao quyến sở hữu D. Cả B và C
C. Có chuyển giao quyến sử dụng 38. Hệ thống Common law
D. A và C đúng A. Có nguồn luật là văn ản quy phạm pháp luật
45. Hợp đồng thế chấp cần có chứng nhận của : B. Có thẩm phán chỉ được phép tiến hành xét xử mà không tham gia hoạt
A. Cơ quan công chứng nhà nước. động lập pháp
B. Cơ quan có thẩm quyền. C. Án lệ là nguồn luật cơ ản
C. A, B đúng D. Cả A, B, C
D. A, B sai 39. Ông A và bà B kêt hôn. Quan hệ hôn nhân này chịu sự tác động của
46. Thời hiệu yêu cầu toà án tuyên bố hợp đồng dân sự trái pháp luật và giả tạo A. Quan hệ pháp luật
là : B. Quan hệ đạo đức, tôn giáo, tập quán
A. 1 năm C. Cả A và B
B. 2 năm D. Không có đáp án đúng
C. Không bị hạn chế 40. Nhận xét nào không chính xác
D. A, B, C đều sai A. QHXH là nội dung vật chất của QHPL
47. Khi thế chấp tài sản, bên thế chấp có chuyển giao tài sản cho bên nhận thế B. QHXH mang hình thức pháp lý của QHPL
chấp không? C. QHPL là một bộ phận của QHXH
A. Có. D. Tất cả đều sai
B. Không. 41. Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng:
C. Tuỳ theo yêu cầu của bên nhận thế chấp. A. Dân sự.
D. Tuỳ theo yêu cầu của bên thế chấp. B. Thương mai
48. Có mấy loại người đại diện kí hợp đồng? C. A và B đều đúng
54. Căn cứ phồ biến nhất làm phát sinh nghĩa vụ dân sự là: A. 1
A. Hành vi xâm phạm trái phép quyền sờ hữu của người khác B. 2
B. Hành vi thực hiện các công việc không có ủy quyền C. 3
C. Hành vi gây thiệt hại cho nguời khác D. 4
D. Hành vi pháp lý hai bên 49. Những loại tài sản nào không được dùng làm tài sản bảo đảm?
55. Biện pháp nào đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự nào mới được đưa vảo bộ A. Tài sản đang còn tranh chấp
luật Dân sự Việt Nam năm 2005 B. Tài sản đi thuê,đi mượn
A. Cầm cố C. Tài sản khó cất giũ, ảo quản,kiểm định,định giá
B. Thế chấp D. Cả A,B,C.
C. Tín chấp 50. Chọn câu đúng:
D. Bảo lãnh A. Thời hạn cầm cố tài sản do pháp luật quy định.
56. Ngày 20/12/06 công ty A ở Hà Nội gửi cho công ty B ờ Hải Phòng một để B. Cầm cố tài sản có thể có hiệu lực trước thời điểm chuyển giao tài sản
nghị giao kết hợp đồng. Nhận được đề nghị giao kết hợp đồng từ công ty A, cho bên nhận cầm cố.
ngày 25/12/06, công ty B gửi cho công ty A một chấp nhận giao kết hợp C. Việc cầm cố tài sản có thể bị hủy bỏ nếu được bên nhận cầm cố đồng
đồng trong đó nêu rõ công ty B chấp nhận toàn bộ các nội ung ghi trong đề ý.
nghị giao kết hợp đồng. Ngày 28/12/06, công ty A nhận được chấp nhận nêu D. Cầm cố tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
trên. Thời điểm hợp đồng hình thành là ngày: hữu của m nh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia
A. 20/12/06 (bên nhận thế chấp).
B. 25/12/06 51. Trong lĩnh vực kinh doanh hiện nay, căn cứ vào các quy định của pháp luật
C. 28/12/06 về giao dịch bảo đảm, có ba hình thức chủ yếu là:
D. Không đáp án nào đúng A. Thế chấp, đặt cọc, bảo lãnh.
57. Thế quyền … sự đồng ý của người có nghĩa vụ B. Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
A. Cần C. Bảo lãnh, cầm cố, kí quỹ.
B. Không cần D. Cầm cố, k cược, đặt cọc.
C. Có thể có 52. Hành vi mua tài sản ăn trộm của người khác là hành vi:
D. Đáp án khác A. Chiếm hữu hợp pháp tài sản đó
58. Đặt nhà để vay tiền ngăn hàng là nghiệp vụ ... B. Chiếm hữu bat hợp phốp ngay tình tài sản đó
A. Thế chấp C. Chiếm hữu bất hợp pháp không ngay tỉnh tài sản đó
B. Cầm cố D. Cả B và C
C. Đặt cọc 53. Ở Việt Nam đối với tài sản o Nhà nước giao, doanh nghiệp nhà nước
D. Đáp án khác không có:
59. Đặt 20000 đồng tại cửa hảng thuố ăng vi eo là ... A. Quyển chiếm hữu
A. Đặt cọc B. Quyền sử dụng
B. Ký cuợc C. Quyền định đoạt
C. Ký quỹ D. Cả 3 quyền ưên
D. Cả A, B, C đều sai D. Đáp án khác
66. Năng lực của chủ thể bao gồm 60. Người bảo lãnh phải có tài sản... giá trị nghĩa vụ được bảo lãnh
A. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi. A. Lớn hơn
B. Năng lực pháp luật và năng lực công dân B. Bằng
C. Năng lực hành vi và năng lực nhận thức C. A hoặc B
D. Năng lực pháp luật và năng lực nhận thức D. A và B đều sai
67. Người nào sau đây ị mất năng lực hành vi 61. Quyền nh đẳng, quyền tự o t n ngưỡng là
A. Người trên 14 tuổi A. Quyền tài sản
B. Người nghiện ma túy và các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài B. Quyền nhân thân
sản của gia đ nh C. Quyền đối nhân
C. Người chưa đủ 6 tuổi D. Quyền chính trị
D. Người bị bệnh tâm thần không thể nhận thức, làm chủ hành vi của 62. Tổ chức nào sau đây không phải là pháp nhân
mình và bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự A. Văn phòng đại diện
68. Nhận định nào sau đây là sai: B. Sở Công Thương thành phố Hà Nội
A. Theo pháp luật Việt Nam, người nước ngoài và người không quốc tịch C. Trường Đại học Ngoại thương
có năng lực pháp luật như nhau D. Công ty cổ phần
B. Người không quốc tịch không được nhà nước nơi họ sinh sống bảo hộ 63. Năng lực hành vi của pháp nhân xuất hiện
C. Công dân là chủ thể có năng lực pháp luật đầy đủ nhất. A. Khi được cấp con dấu và mã số thuế
D. Năng lực hành vi của người nước ngoài phụ thuộc vào pháp luật của B. Cùng với năng lực pháp luật
nước người đó mang quốc tịch. C. Khi có quyết định thành lập pháp nhân
69. E sinh năm 1975, trạng thái tâm thần nh thường, đang cư trú tại Hà Nội, D. Cả 3 phương án trên đều đúng
muốn bán mảnh đất của mình ở quận Ba Đ nh cho B là người Hoa Kỳ nhưng 64. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự là người nghiện ma túy, nghiện
không thực hiện được vì: các chất kích thích khác:
A. E có năng lực hành vi nhưng không có năng lực pháp luật tham gia A. Dẫn đến phá tán tài sản của gia đ nh
quan hệ này B. Dẫn đến phá tán tài sản của gia đ nh và ị Tòa án tuyên bố là người bị
B. E có năng lực pháp luật nhưng không có năng lực hành vi tham gia hạn chế năng lực hành vi dân sự theo yêu cầu của người có quyền và
quan hệ này lợi ch liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan.
C. E không đủ điều kiện về năng lực chủ thể để tham gia quan hệ này C. Dẫn đến phá tán tài sản của gia đ nh Tòa án hoặc Viện kiểm sát tuyên
D. A và C đều đúng bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo yêu cầu của người
70. Quyền sở hữu của cá nhân xuất hiện khi cá nhân đó: có quyền và lợi ch liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan.
A. Được sinh ra D. Cả 3 phương án trên đều sai.
B. Đủ 15 tuổi 65. Điều kiện để một tổ chức tham gia vào một quan hệ pháp luật cụ thể:
C. Đủ 18 tuổi A. Có năng lực pháp luật
D. Đủ 6 tuổi B. Có năng lực hành vi
71. Người nhận cầm cố tài sản có quyền g đối với tài sản C. Có năng lực chủ thể pháp luật
C. Tài sản bị tiêu hủy A. Quyền định đoạt
D. Tài sản bị xử l để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu B. Quyền sử dụng
78. Khẳng định nào sau đây sai đối với tổ hợp tác C. Quyền chiếm hữu
A. Tổ hợp tác Có 3 thành viên trở lên D. Quyền sở hữu
B. Tổ hợp tác là chủ thể trong các quan hệ pháp luật dân sự 72. Tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự không bao gồm
C. Nếu tài sản chung của tổ hợp tác không đủ để thực hiện nghĩa vụ A. Tiền
chung, tổ viên không phải chịu trách nhiệm liên đới theo phần tương B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ứng với phần đã đóng góp ằng tài sản riêng của mình. C. Cổ phiếu
D. Khi ra khỏi tổ hợp tác, tổ viên có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã D. Nhà ở
góp khi hình thành tổ. 73. Điều kiện để một tổ chức được công nhận là pháp nhân là:
79. Khẳng định nào sau đây đúng A. Được thành lập một cách hợp pháp, có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
A. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công B. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và chịu trách nhiệm độc
nhận việc thay đổi họ, tên theo ý thích của mình lập bằng tài sản đó
B. Cha mẹ có thể thay đổi họ, tên con ưới 9 tuổi mà không cần sự đồng C. Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật
ý của con D. Cả A, B, C đều đúng
C. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân làm chấm dứt quyền dân sự được 74. Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự là:
xác lập theo họ, tên cũ A. Quan hệ nhân thân
D. Cả A, B, C đều sai B. Quan hệ tài sản
80. Theo pháp luật Việt Nam, chủ thể kinh doanh bao gồm: C. Quan hệ vật chất
A. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh D. Cả A và B đều đúng
B. Tất cả các pháp nhân theo pháp luật 75. Ông A thuê xe máy đi ạo thành phố vào ngày thứ 7. Khách thể trong quan
C. Cá nhân, tổ chức có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh hệ thuê xe mà ông A dã xác lập là:
D. Tất cả các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động kinh doanh A. Xe máy
81. Chủ thể nào là chủ thể cơ ản của công pháp quốc tế B. Quyền sử dụng xe máy
A. Quốc gia C. Quyền sở hữu xe máy
B. Dân tộc đấu tranh dành quyền tự quyết D. Dịch vụ thuê xe máy
C. Tổ chức quốc tế liên chính phủ 76. Trường hợp nào sau đây không là đại diện theo pháp luật
D. Tổ chức quốc tế phi chính phủ A. Cha mẹ đối với con chưa thành niên
82. Công pháp quốc tế có bao nhiêu nguyên tắc cơ ản B. Người giám hộ đối với người đối với người được giám hộ
A. 4 C. Người được Ủy ban nhân dân chỉ định đối với người bị hạn chế năng
B. 5 lực hành vi dân sự
C. 6 D. Chủ hộ gia đ nh đối với hộ gia đ nh
D. 7 77. Trường hợp nào sau đây không phải là căn cứ chấm dứt quyền sở hữu
83. Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc của công pháp quốc tế A. Tài sản bị tịch thu
B. Tài sản bị đánh cắp
88. Phê chuẩn điều ước quốc tế là A. Nguyên tắc cấm ùng vũ lực hoặc đe ọa ùng vũ lực trong quan hệ
A. Là việc những người đại diện toàn quyền của các nước tham gia đàm quốc tế
phán, được ủy nhiệm kí kết điều ước, kí vào bản điều ước đã được đại B. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế
diện đàm phán của nước này kí tắt. C. Nguyên tắc nh đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
B. Là việc cơ quan có thẩm quyền của một nước chính thức xác nhận D. Cả A, B, C đều đúng
một điều ước quốc tế có hiệu lực bắt buộc đối với nước mình. 84. Tổ chức quốc tế liên chính phủ là:
C. Là hành vi pháp lí do chính phủ thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc A. Chủ thể cơ ản của công pháp quốc tế
của điều ước quốc tế đã k kết đối với quốc gia của mình. B. Chủ thể hạn chế của công pháp quốc tế
D. Là kí với nghĩa đại diện của các ên tham gia đàm phán đã nhất trí C. Chủ thể đặc biệt của công pháp quốc tế
với bản thảo dự thảo điều ước nhưng còn chờ quyết định của chính D. Không phải chủ thể của công pháp quốc tế
phủ m nh để kí chính thức. 85. Nguồn nào sau đây là nguồn cơ ản của công pháp quốc tế
89. Cơ quan đại diện ngoại giao gồm: A. Điều ước quốc tế
A. Cơ quan lãnh sự B. Phán quyết của Tòa án công lí quốc tế
B. Cơ quan ngoại giao C. Tập quán quốc tế
C. Cơ quan đại diện thương mại D. A và C đúng
D. Cả 3 đáp án trên 86. Có mấy hình thức công nhận quốc tế
90. Khẳng định nào sau đây là đúng A. 1
A. Lãnh thổ quốc gia là một phần của quả đất: gồm đất liền, vùng đất, B. 2
lòng đất và vùng nước. C. 3
B. Biên giới quốc gia là đường ngăn cách lãnh thổ của quốc gia này với D. 4
quốc gia khác. 87. Điều ước quốc tế là
C. Chức năng của cơ quan ngoại giao là thực hiện công việc có tính chất A. Là sự thỏa thuận được kí kết bằng văn ản giữa các quốc gia, được
chuyên môn như cấp hộ chiếu, hộ tịch, công chứng… luật quốc tế điều chỉnh, phụ thuộc vào việc nó được ghi nhận trong
D. Chức năng của lãnh sự quán là đại diện cho nước mình tại nước sở tại. một văn kiện duy nhất hay hai hay nhiều văn kiện có quan hệ với
91. Nguồn của tư pháp quốc tế gồm: nhau.
A. Điều ước quốc tế B. Là một loại văn kiện pháp l được kí kết giữa hai hay nhiều quốc gia
B. Tập quán quốc tế nhằm qui định, sửa đổi hay hủy bỏ quyền hạn và nghĩa vụ đối với
C. Học thuyết của các luật gia nổi tiếng nhau.
D. A và B đúng C. Là một loại văn kiện pháp l được kí kết giữa hai hay nhiều quốc gia
92. Khẳng định nào sau đây là đúng (hoặc các chủ thể khác của công pháp quốc tế) nhằm qui định, sửa đổi
A. Chế độ đặc miễn ngoại giao là chế độ qui định các quyền ưu đãi và hay hủy bỏ quyền hạn và nghĩa vụ đối với nhau.
miễn trừ mà nước đại diện ành cho cơ quan ại diện ngoại giao và D. Là sự thỏa thuận được kí kết bằng văn ản giữa các quốc gia và các
các cơ quan chức năng ngoại giao của nước ngoài đóng ở nước mình. chủ thể khác của luật quốc tế được luật quốc tế điều chỉnh, phụ thuộc
B. Chế độ đặc miễn ngoại giao chỉ do công pháp quốc tế qui định. vào việc nó được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hay hai hay
nhiều văn kiện có quan hệ với nhau.
B. Khi phải áp dụng luật quốc gia thì nội dung luật quốc gia của các C. Tất cả nhân viên của cơ quan đại diện thương mại đều được hưởng
nước lại khác nhau. đầy đủ quyền đặc miễn ngoại giao.
C. A và B sai D. Nghị quyết của tổ chức quốc tế liên chính phủ không phải là nguồn
D. A và B đúng của công pháp quốc tế.
98. Xung đột về các hợp đồng thương mại quốc tế được thể hiện ở: 93. Khẳng định nào sau đây là sai
A. Xung đột pháp luật về hình thức hợp đồng A. Chủ thể của tư pháp quốc tế là công dân và pháp nhân của các nước
B. Xung đột pháp luật về nội dung của hợp đồng khác nhau.
C. Xung đột về địa vị pháp lí của các ên đương sự trong hợp đồng B. Văn ản là nguồn của tư pháp quốc tế gồm: điều ước quốc tế, các đạo
D. Cả 3 đáp án trên. luật quốc gia, tập quán quốc tế.
99. Chủ thể nào sau đây là chủ thể đặc biệt của tư pháp quốc tế C. Nhà nước không phải là chủ thể của tư pháp quốc tế.
A. Công dân D. Công ân nước ngoài là những người cư trú tại một nước nhưng
B. Pháp nhân không mang quốc tịch của nước đó mà mang quốc tịch của một nước
C. Nhà nước khác.
D. Quốc gia 94. Chủ thể nào sau đây là chủ thể của tư pháp quốc tế
100. Những quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài ở nước sở tại A. Nhà nước, quốc gia, pháp nhân
được qui định theo chế độ nào? B. Pháp nhân, công ân các nước, nhà nước
A. Chế độ đãi ngộ quốc dân C. Tổ chức quốc tế liên chính phủ, quốc gia
B. Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc D. Nhà nước, tổ chức kinh tế
C. Chế độ đãi ngộ đặc biệt và chế độ đãi ngộ quốc dân 95. Khẳng định nào sau đây là đúng
D. Chế độ đãi ngộ quốc dân, chế độ đãi ngộ tối huệ quốc, chế độ đãi ngộ A. Địa vị pháp lí của pháp nhân – chủ thể của tư pháp quốc tế do luật
đặc biệt, cư trú ch nh trị quốc tịch điều chỉnh.
B. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của tư pháp quốc tế.
C. Tư pháp quốc tế là một hệ thống các qui phạm pháp luật điều chỉnh
các quan hệ dân sự, thương mại, hôn nhân gia đ nh, tố tụng dân sự…
giữa công dân và pháp nhân của các nước khác nhau với nhau.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
96. Các mặt biểu hiện của xung đột pháp luật
A. Xung đột pháp luật về các hợp đồng thương mại quốc tế
Phần 2: Đúng sai giải thích B. Xung đột pháp luật về hôn nhân và gia đ nh
C. Xung đột pháp luật về quyền sở hữu
1. Trong tổ chức thị tộc, quyền lực nằm trong tay nhóm người đứng đầu? D. A và B đúng
2. Hình thức nhà nước quân chủ là hình thức tổ chức nhà nước theo đó quyền 97. Nguyên nhân của xung đột pháp luật là
lực tối cao tập trung toàn bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu Nhà A. Do không có qui phạm luật thống nhất điều chỉnh quan hệ dân sự,
nước theo nguyên tắc thừa kế? kinh oanh, hôn nhân gia đ nh, tố tụng dân sự… có yếu tố nước ngoài.
3. Các văn ản QPPL có thể do các cá nhân ban hành?
23. Các tổ chức quốc tế liên chính phủ như WTO, Liên hợp quốc….được coi là 4. Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ có tính mở và tính hệ thống hóa cao?
các cơ quan siêu quyền lực đứng lên trên các quốc gia và được các quốc gia 5. Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của người dân mà không phụ thuộc
tuân theo. vào bất cứ giai cấp nào?
24. Công pháp quốc tế chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau. 6. Mọi tập quán không bị nhà nước hủy bỏ đều trở thành nguồn của pháp luật
25. Mọi hành vi ùng vũ lực của chủ thể luật quốc tế đều vi phạm nguyên tắc và có giá trị bắt buộc với mọi người?
cấm chiến tranh xâm lược là nguyên tắc cơ ản của công pháp quốc tế. 7. Khách thể của QHPL là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể QHPL?
26. Luật quốc tế thì có giá trị pháp l cao hơn so với luật quốc gia. 8. Pháp luật ra đời với mục đ ch điều chỉnh các quan hệ XH là tính xã hội trong
27. Các quy phạm, điều ước, tập quán quốc tế có nội dung trái với những bản chất của pháp luật
nguyên tắc cơ ản của luật quốc tế đều không có giá trị pháp lý. 9. Nhật Bản, Thái Lan hiện nay là các nhà nước theo hình chính thể quân chủ
28. Các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao đều có thân phận ngoại giao. hạn chế?
29. Mọi điều ước quốc tế sau khi ký kết đều phát sinh hiệu lực pháp lý. 10. Một kiểu NN có thể có nhiều hình thức NN khác nhau?
30. Việt Nam thời kỳ Pháp thuộc cũng là chủ thể của công pháp quốc tế. 11. Giả định nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống
31. Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo nơi thành lập pháp nhân đó. hoặc cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu
32. Nhà nước là chủ thể nh đẳng với các chủ thể khác trong tư pháp quốc tế. sự tác động của QPPL đó
33. Tư pháp quốc tế chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa công dân và pháp nhân của 12. Mọi quy phạm pháp luật phải đầy đủ 3 yếu tố: giả định, quy định và chế tài
các quốc gia khác nhau với nhau. 13. Quyền sở hữu bao gồm quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở
34. Nhà nước có thể từ bỏ quyền đặc miễn tư pháp trong một số trường hợp. hữu theo quy định của pháp luật.
35. Các tổ chức quốc tế phi chính phủ cũng được coi là chủ thể của công pháp 14. Người từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp
quốc tế. họ bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, tuyên bố hạn chế năng
36. Trong mọi trường hợp, các chủ thể của công pháp quốc tế đều không được lực hành vi dân sự.
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. 15. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân xuất hiện
37. Trong mọi trường hợp các quốc gia đều phải có nghĩa vụ tự nguyện thực không đồng thời.
hiện 1 cách thiện chí cam kết của m nh trong các điều ước quốc tế có liên 16. Ti vi và cục điều khiển ti vi là vật đồng bộ.
quan. 17. Văn phòng đại diện được coi là một pháp nhân.
38. Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là những quan hệ dân sự theo 18. Việc định đoạt tài sản chung có giá trị lớn của Hộ gia đ nh phải có sự đồng ý
nghĩa hẹp có yếu tố nước ngoài. của chủ hộ.
39. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài có thể là những quan hệ phát sinh giữa 19. Đại diện theo ủy quyền được xác lập ưới hình thức bằng hành vi cụ thể.
các công dân Việt Nam với nhau. 20. Đối tượng của cầm cố tài sản là động sản và bất động sản.
40. Sự phân định giới hạn giữa công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế mang tính 21. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân
chất tuyệt đối. sự là a năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân,
các chủ thể khác bị xâm phạm.
22. Nghĩa vụ dân sự chỉ được hoàn thành khi ên có nghĩa vụ đã thực hiện toàn
bộ toàn bộ nghĩa vụ đối với bên có quyền.
Quân 11 tuổi, buổi chiều chủ nhật được nghỉ học Quân đã cùng ạn bè xuống Phần 3: Câu hỏi tình huống
đường đá óng, chơi đùa. Trong lúc đá, trái óng của Quân đã ay thẳng vào cửa
kính nhà bà Kim làm kính vỡ tan. Bà Kim phải đi thay cửa kính mới hết 2.000.000 Tình huống 1:
đồng. Bà yêu cầu gia đ nh của Quân phải bồi thường thiệt hại mà Quân đã gây ra. A vay của B một khoản tiền và cầm cố cho B một chiếc xe gắn máy để bảo đảm
Câu hỏi: Quân có phải bồi thường hay không? trách nhiệm bồi thường của Quân cho nghĩa vụ trả tiền vay. Nếu như hợp đồng vay tiền giữa A và B bị vô hiệu thì có
được pháp luật quy định như thế nào? làm chấm dứt hợp đồng cầm cố xe gắn máy không? Tại sao?

Tình huống 7. Tình huống 2:


Gia đ nh à Thuận nuôi vịt để tăng thu nhập. Khi lùa vịt về, bà Thuận phát hiện đã A là một người không tỉnh táo, lúc thì nhận thức được hành vi của mình, lúc thì
có thêm hơn chục con vịt khác nhập vào đàn vịt nhà bà. Bà Thuận đã đi hỏi các gia không nên bị Tòa án tuyên hạn chế năng lực hành vi dân sự. Một lần A sang nhà
đ nh có nuôi vịt gần đó và áo với UBND xã nhưng không thấy gia đ nh nào áo nhà B, không gây thiệt hại về tài sản cho anh B. Hỏi trong trường hợp này A có
mất vịt. Bà Thuận đã nuôi ghép số vịt đó cùng đàn vịt của nhà mình. phải đền bù thiệt hại cho B không? Tại sao?
Thời gian sau, ông Tư ở thôn bên đến tìm bà Thuận và nói rằng, số vịt đó là của
nhà ông bị lạc nên muốn nhận lại. Bà Thuận không đồng ý trả lại vịt cho ông Tư v Tình huống 3:
à đã có công chăm sóc chúng gần hai tháng. A có một chiếc xe máy SH, trong một đêm nọ B lẻn vào nhà A và lấy cắp được
Câu hỏi: Bà Thuận có quyền sở hữu đối với những con vịt mới thêm vào đàn hay chiếc xe máy này, sau đó B đem án chiếc xe máy này cho C với giá 80 triệu đồng.
không? Một lần đang đi trên đường A nhận ra C đang đi chiếc xe máy của mình, yêu cầu C
phải trả lại chiếc xe máy này. C đưa ra giấy tờ chứng minh mình mua bán hợp
pháp . Hỏi trong trường hợp này C có phải trả lại chiếc xe máy cho A không? Vì
Tình huống 8. sao?
Anh A và chị B là vợ chồng và đều là công dân Việt Nam, đi lao động tại Nga từ Tình huống 4:
năm 1997. Năm 2005, chị A muốn ly hôn, vào thời điểm ly hôn, chị A đang
Ông A cho bà B vay 500 triệu. Đã đến thời hạn trả tiền nhưng à B đang ở nước
thường trú tại Ba Lan.
ngoài không thể hoàn trả nên đã ủy quyền cho C và được ông A đồng ý. Tuy nhiên
Câu hỏi: Nếu chị A đưa đơn ly hôn ra toàn án Việt Nam, Tòa án Việt Nam có thẩm sau đó C đã ỏ trốn. Hỏi bà B có phải chịu trách nhiệm nghĩa vụ dân sự với ông A
quyền giải quyết vụ việc này hay không? hay không? Vì sao?
Tình huống 9. Tình huống 5:
A và B liên doanh với nhau cùng ký hợp đồng kinh doanh với ông C trong vòng 1
Một nam công ân Anh đăng k kết hôn với một nữ công ân người Việt Nam tại năm nhưng chỉ mới 9 tháng th A và B đã tự ý hủy hợp đồng giữa chừng. Ông C
Việt Nam. gửi đơn kiện lên Tòa án nhưng chỉ yêu cầu mỗi B phải bồi thường. Ông C làm như
Câu hỏi: Điều kiện kết hôn của hai người đó trong trường hợp này được quy định vậy có đúng pháp luật không? Vì sao?
như thế nào? Tình huống 6.
Tình huống 10.
Bà Nguyễn ương ( định cư tại Hoa kỳ), ủy quyền ông Nguyễn Văn ( thường trú
tại kiên Giang, Việt Nam), ký hợp đồng với vợ chồng ông Huỳnh Thanh Phương
và bà Nguyễn Thị Tâm với nội dung cho vợ chồng ông Phương vay 5.000 USD.
Phần 2: Đúng/Sai giải thích Câu hỏi: Đây có phải là một quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài hay không?
1. Trong tổ chức thị tộc, quyền lực nằm trong tay nhóm người đứng đầu?
Đáp án đề thi cuối kỳ PLĐC
 SAI, vì
Trong tổ chức thị tộc, quyền lực thuộc về mọi thành viên trong xã hội. Phần 1: Trắc nghiệm
Trải qua 3 lần phân công lao động xã hội, sản phẩm ư thừa dẫn đến sự xuất
Câu – Đáp án Câu – Đáp án Câu – Đáp án Câu – Đáp án
hiện và phát triển của chế độ tư hữu, xã hội thị tộc phân chia giai cấp. Do 1.B 26.A 51.B 76.C
vậy, quyền lực dần tập trung vào một nhóm người đứng đầu là giai cấp 2.D 27.B 52.D 77.B
thống trị. 3.B 28.A 53.C 78.C
2. Hình thức nhà nước quân chủ là hình thức tổ chức nhà nước theo đó quyền 4.C 29.A 54.C 79.B
lực tối cao tập trung toàn bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu Nhà nước 5.C 30.B 55.C 80.D
6.D 31.D 56.B 81.A
theo nguyên tắc thừa kế?
7.B 32.A 57.B 82.D
 SAI, vì 8.A 33.C 58.A 83.D
- Hình thức nhà nước quân chủ là một hình thức chính thể của các nhà nước 9.B 34.C 59.B 84.B
chứ không phải là hình thức tổ chức nhà nước. 10.A 35.D 60.C 85.D
- Hình thức chính thể là cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan 11.D 36.C 61.B 86.B
tối cao của Nhà nước và xác lập những mối quan hệ cơ ản của cơ quan đó 12.B 37.A 62.A 87.C
+ Chính thể quân chủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao tập trung toàn 13.D 38.C 63.B 88.B
bộ (hay 1 phần) trong tay người đứng đầu Nhà nước theo nguyên tắc thừa kế 14.D 39.C 64.B 89.D
15.A 40.A 65.C 90.B
- Hình thức tổ chức là cách thức cấu tạo Nhà nước thành các đơn vị hành
16.C 41.C 66.A 91.D
chính lãnh thổ và xác lập những mối quan hệ qua lại giữa các cơ quan Nhà
17.B 42.B 67.D 92.A
nước, giữa trung ương với địa phương (h nh thức nhà nước đơn nhất và hình
18.A 43.B 68.B 93.C
thức nhà nước liên bang)
19.D 44.B 69.D 94.B
3. Các văn bản QPPL có thể do các cá nhân ban hành? 20.B 45.C 70.A 95.D
21.C 46.C 71.C 96.D
 ĐÚNG, v 22.D 47.B 72.B 97.D
Ngoài các cơ quan nhà nước, các cá nhân có thẩm quyền vẫn có thể ban 23.C 48.B 73.D 98.D
hành các văn ản quy phạm pháp luật. 24.A 49.D 74.D 99.C
VD: - Chủ tịch nước: Lệnh, quyết định. 25.C 50.C 75.C 100.D
- Thủ tướng: Quyết định.
- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ trưởng: thông tư
8. Pháp luật ra đời với mục đích điều chỉnh các quan hệ XH là tính xã hội 4. Hệ thống pháp luật Anh – Mỹ có tính mở và tính hệ thống hóa cao?
trong bản chất của pháp luật
 SAI, vì
 SAI, vì Hệ thông pháp luật Anh – Mỹ (common law) có tính mở cao nhờ sử dụng hệ
Pháp luật ra đời với mục đ ch điều chỉnh các quan hệ xã hội là một công cụ thống án lệ.
để giai cấp thống trị quản lý xã hội theo ý chí của mình. Vậy nên, đây là Tuy nhiên, do hệ thống pháp luật này không coi trọng hệ thống văn ản quy
điểm thuộc bản chất giai cấp của pháp luật, không phải tính xã hội của pháp phạm pháp luật, ít sử dụng luật thành văn nên không có t nh hệ thống hóa
luật. cao.
9. Nhật Bản, Thái Lan hiện nay là các nhà nước theo hình chính thể quân chủ 5. Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của người dân mà không phụ
hạn chế? thuộc vào bất cứ giai cấp nào?

 ĐÚNG, v  SAI, vì
Hình thức chính thể quân chủ hạn chế là hình thức chính thể trong đó quyền - PL XHCN là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của giai cấp công
lực tối cao tập trung một phần trong tay một người đứng đầu theo nguyên tắc nhân và nhân ân lao động ưới sự lãnh đạo của Đảng, o nhà nước xã hội
thừa kế. chủ nghĩa an hành và ảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà
Nhật Bản và Thái Lan vẫn tồn tại vua và hoàng gia với quyền lực chuyển nước trên cơ sở giáo dục và thuyết phục mọi người tôn trọng và thực hiện.
giao theo nguyên tắc thừa kế và chính phủ được hình thành thông qua bầu  Pháp luật xã hội chủ nghĩa ngoài thể hiện ý chí của nhân ân lao động còn
cử. mang ý chí của giai cấp công nhân.
Do vậy, vua không năm mọi quyền lực của nhà nước mà chỉ một phần quyền 6. Mọi tập quán không bị nhà nước hủy bỏ đều trở thành nguồn của pháp luật
lực (hạn chế), chủ yếu liên quan đến các vấn đề văn hóa của đất nước.
và có giá trị bắt buộc với mọi người?
 Nhật Bản, Thái Lan theo hình thức chính thể quân chủ hạn chế.
10. Một kiểu NN có thể có nhiều hình thức NN khác nhau?  SAI
Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong xã hội, phù
 ĐÚNG, v hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, nâng chúng thành quy tắc ứng xử
Kiểu nhà nước là tổng thể các dấu hiệu cơ bản, đặc thù của nhà nước, thể chung được nhà nước bảo đảm thực hiện.
hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của nhà nước Vì vậy, các tập quán phải được nhà nước thức nhận mới trở thành luật, một
trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. số tập quán địa phương không được pháp luật thừa nhận và không bị xóa bỏ
Hình thức của nhà nước là cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và những thì không phải là luật và được đảm bảo thực hiện bằng ư luận xã hội.
phương pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
7. Khách thể của QHPL là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể QHPL?
Một kiểu nhà nước có thể có nhiều hình thức nhà nước khác nhau tùy thuộc
vào từng quốc gia và thời gian  SAI, vì
VD: - Kiểu nhà nước tư ản chủ nghĩa: Khách thể của quan hệ pháp luật là là đối tượng, là cái mà chủ thể của
+ Hình thức chính thể: Quân chủ hạn chế (Anh, Nhật,...); cộng hòa tổng QHPL nhằm vào, mong muốn đạt được. (có thể là vật, hành vi hoặc bất tác
thống (Mỹ, Mehico,...); Cộng hòa đại nghị (Đức, Singapore,...) hành vi)
+ Hình thức tổ chức: nhà nước liên bang (Mỹ, Nga,...); nhà nước đơn nhất Còn quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể quan hệ pháp luật là nội
(Pháp, Đức,...) dung của quan hệ pháp luật.
 Sai: 11. Giả định nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống
Phải là Người từ đủ 18 trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hoặc cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu
hợp họ bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, tuyên bố hạn chế sự tác động của QPPL đó
năng lực hành vi dân sự.
 SAI, vì
15. Năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân xuất Giả định nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống
hiện không đồng thời. và cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu sự
tác động của QPPL đó.
 Đúng:
NLPLDS có từ khi người đó sinh ra còn NL VDS căn cứ vào độ tuổi, người 12. Mọi quy phạm pháp luật phải đầy đủ 3 yếu tố: giả định, quy định và chế
ưới 6 tuổi là người chưa có năng lực hành vi dân sự. tài
16. Ti vi và cục điều khiển ti vi là vật đồng bộ.  SAI, vì
Không phải tất cả các quy phạm pháp luật đều phải đủ 3 yếu tố, có những
 Sai:
QPPL chỉ có giả định, quy định mà không có chế tài.
Tivi và cục điều khiển ti vi là vật chính- vật phụ trong đó cục điều khiển
- Giả định: nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống
giúp khai thác công dụng của tivi.
và cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh điều kiện đó phải chịu sự
17. Văn phòng đại diện được coi là một pháp nhân. tác động của QPPL đó.
- Quy định: nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều
 Sai: kiện đã nêu trong ộ phận giả định của QPPL được phép hoặc buộc phải
Không đủ điều kiện để trở thành pháp nhân (không có tài sản độc lập, không thực hiện
nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập). - Chế tài: nêu lên những biện pháp tác động mà Nhà nước dự kiến để đảm
18.Việc định đoạt tài sản chung có giá trị lớn của Hộ gia đình phải có sự đồng bảo cho PL được thực hiện nghiêm minh
ý của chủ hộ. VD: Điều 6 BLDS:
“Trong quan hệ dân sự, các bên phải thiện chí, trung thực trong việc xác lập,
 Sai: Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn của thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự, không ên nào được lừa dối ên nào”
hộ gia đ nh phải được các thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ; đối Quy phạm pháp luật này chỉ có giả định và quy định, không có chế tài
với các loại tài sản chung khác phải được đa số thành viên từ đủ mười lăm
tuổi trở lên đồng ý. 13.Quyền sở hữu bao gồm quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ
sở hữu theo quy định của pháp luật.
19.Đại diện theo ủy quyền được xác lập dưới hình thức bằng hành vi cụ thể.
 Sai:
 Sai: Đại diện theo ủy quyền được xác lập ưới hình thức bằng văn bản. Theo quy định tại điều 164 BLDS năm 2005 quyền sở hữu bao gồm quyền
20. Đối tượng của cầm cố tài sản là động sản và bất động sản. chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo
quy định của pháp luật.
 Sai: Đối tượng cầm cố tài sản chỉ có động sản.
21. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Toà án giải quyết tranh chấp hợp đồng dân 14. Người từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường
hợp họ bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, tuyên bố hạn chế
sự là ba năm, kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, pháp nhân,
năng lực hành vi dân sự.
các chủ thể khác bị xâm phạm.
Những quy phạm, điều ước, tập quán quốc tế như vậy vẫn sẽ có giá trị pháp  Sai: Thời hiệu khởi kiện chỉ là hai năm.
lý, tuy nhiên, những quy phạm, điều ước, tập quán quốc tế này sẽ không
được công nhận là nguồn của công pháp quốc tế. 22. Nghĩa vụ dân sự chỉ được hoàn thành khi bên có nghĩa vụ đã thực hiện
toàn bộ toàn bộ nghĩa vụ đối với bên có quyền.
28.Các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao đều có thân phận ngoại
 Sai:
giao.
V nghĩa vụ dân sự cũng xem như được hoàn thành nếu ên có nghĩa vụ thực
 Sai.
hiện một phần nghĩa vụ nhưng phần còn lại được bên có quyền miễn cho
Chỉ các viên chức ngoại giao của cơ quan đại diện ngoại giao mới có cương
việc thực hiện tiếp (điều 375 BLDS 2005).
vị và thân phận ngoại giao. Còn nhân viên làm công tác hành chính, kĩ thuật
của cơ quan ngoại giao thì không có thân phận ngoại giao. 23.Các tổ chức quốc tế liên chính phủ như WTO, Liên hợp quốc….được coi là
các cơ quan siêu quyền lực đứng lên trên các quốc gia và được các quốc gia
29. Mọi điều ước quốc tế sau khi ký kết đều phát sinh hiệu lực pháp lý.
tuân theo.
 Sai.
 Sai
Đối với những điều ước phải thông qua phê chuẩn thì chỉ có hiệu lực sau khi
trao đổi thư phê chuẩn. Các tổ chức quốc tế như WTO, Liên hợp quốc… mang t nh chất như ch nh
phủ và là chủ thể hạn chế trong công pháp quốc tế ( không có chủ quyền).
30. Việt Nam thời kỳ Pháp thuộc cũng là chủ thể của công pháp quốc tế. Còn các quốc gia là chủ thể cơ ản của công pháp quốc tế.
 Sai.
24.Công pháp quốc tế chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau.
Điều kiện để mỗi quốc gia trở thành chủ thể của công pháp quốc tế là quốc
 Sai.
gia đó phải có chủ quyền. Dưới thời Pháp thuộc, nước ta bị mất chủ quyền
Công pháp quốc tế điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh giữa các quốc gia,
nên không là chủ thể của công pháp quốc tế
hoặc các chủ thể khác của công pháp quốc tế khi tham gia vào các quan hệ
31.Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo nơi thành lập pháp nhân đó. quốc tế. Các chủ thể khác của công pháp quốc tế là các dân tộc đang đấu
 Đúng. tranh giành độc lập, các tổ chức quốc tế mang tính chất chính phủ như Liên
Theo luật Đầu tư Việt Nam 2005 thì pháp nhân sẽ mang quốc tịch Việt Nam hợp quốc, Ngân hàng thế giới…
nếu được thành lập ở Việt Nam
25.Mọi hành vi dùng vũ lực của chủ thể luật quốc tế đều vi phạm nguyên tắc
32.Nhà nước là chủ thể bình đẳng với các chủ thể khác trong tư pháp quốc tế. cấm chiến tranh xâm lược là nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế.
 Sai.  Sai.
Nhà nước là chủ thể đặc biệt trong tư pháp quốc tế v nhà nước chỉ tham gia Công pháp quốc tế hiện đại chỉ cấm chiến tranh xâm lược chứ không cấm
vào một số ít quan hệ dân sự hoặc tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài. Và chiến tranh nói chung. Khi một dân tộc bị đế quốc xâm lược thì dân tộc đó
khi tham gia vào những quan hệ này, nhà nước vẫn được hưởng quyền miễn có quyền dùng mọi hình thức để đấu tranh, kể cả đấu tranh vũ trang.
trừ tư pháp.
26.Luật quốc tế thì có giá trị pháp lý cao hơn so với luật quốc gia.
33.Tư pháp quốc tế chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa công dân và pháp nhân  Sai.
của các quốc gia khác nhau với nhau. Luật quốc tế và luật quốc gia có mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ cho
 Đúng. nhau, không thể xem là ngành luật nào ưu tiên hơn ngành luật nào.
Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là những quan hệ phát sinh trong
đời sống giữa công dân và pháp nhân của các nước khác nhau. 27. Các quy phạm, điều ước, tập quán quốc tế có nội dung trái với những
nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế đều không có giá trị pháp lý.
34. Nhà nước có thể từ bỏ quyền đặc miễn tư pháp trong một số trường hợp.  Sai.
 Sai  Đúng.
Các quốc gia không phải thực hiện các điều ước, cam kết mà mình là thành Trong thực tiễn, một số trường hợp nhà nước có thể từ bỏ một số quyền đặc
viên khi: miễn tư pháp của m nh để đạt được mục đ ch nhất định.
ĐƯQT k kết hoặc tham gia có nội dung trái với hiến chương liên hợp quốc
35. Các tổ chức quốc tế phi chính phủ cũng được coi là chủ thể của công pháp
hoặc các nguyên tắc cơ ản của luật QT.
quốc tế.
Khi ký kết ĐƯQT, các bên vi phạm quy định cuẩ PL QG về thẩm quyền, thủ
 Đúng
tục kí kết.
Các tổ chức quốc tế phi chính phủ là các thực thể liên kết chủ yếu cqacs
Khi 1 trong các ên tham gia ĐƯ vi phạm nghiêm trọng ĐƯQT hoặc chỉ
quốc gia độc lập với nhau, thành lập và hoạt động trên cơ sở điều ước quốc
hưởng quyền mà không thực hiện nghĩa vụ.
tế, phù hợp với luật quốc tế, có quyền năng chủ thể riêng biệt và một hệ
Khi những điều kiện để thực hiện ĐƯ có sự thay đổi.
thống cơ cấu tổ chức phù hợp để thực hiện quyền năng đó.
38. Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là những quan hệ dân sự theo Các tổ chức phi chính phủ chịu trách nhiệm pháp l độc lập với các thành
nghĩa hẹp có yếu tố nước ngoài. viên, sự tồn tại chấp dứt của tổ chức do các quốc gia quyết định và là chủ thể
 Sai hạn chế ( không có chủy quyền cuả công pháp QT).
Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế là những quan hệ dân sự theo
36. Trong mọi trường hợp, các chủ thể của công pháp quốc tế đều không được
nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài, bao gồm: các quan hệ liên quan đến tài sản
can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
hay nhân thân (là các quan hệ thuộc lĩnh vực dân sự theo nghĩa hẹp) cùng
 Sai
các quan hệ hôn nhân gia đ nh, thương mại, lao động…phát sinh giữa các cá
Có những trường hợp mà tính chất phức tạp của tình hình chính trị-xã hội ở
nhân, pháp nhân, nhà nước được điều chỉnh bởi quy phạm tư pháp quốc tế.
quốc gia nào đó có thể là nguyên nhân dẫn đến mất ổn định của các quốc gia
39. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài có thể là những quan hệ phát sinh láng giềng hoặc các các quốc gia khác, đe ọa hòa bình và an ninh quốc tế
giữa các công dân Việt Nam với nhau. th được coi là trường hợp ngoại lệ mà cộng đồng quốc tế có quyền “can
 Đúng thiệp” phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc.Ví dụ:
Để xác định quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, dựa trên các dấu hiệu cơ - khi có xung đột vũ trang nội bộ ở quốc gia nào đó, nếu cuộc xung đột này
bản sau: đã đạt đến mức độ nghiêm trọng mà nếu tiếp tục sẽ kéo dài sẽ gây ra mất ổn
+ Chủ thể có quốc tịch hoặc nơi cư trú khác nhau định trong khu vực, đe ọa hòa bình và an ninh thế giới, trước hết là hòa
+ Sự kiện pháp l làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật xảy ra bình và an ninh của các nước láng giềng thì cộng đòng quốc tế thông qua
ở nước ngoài hoặc theo PL nước ngoài Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc được quyền can thiệp trực tiếp hoặc gián
+ Tài sản, đối tượng của quan hệ dân sự mở rộng tồn tại ở nước ngoài. tiếp vào các cuộc xung đột này
Như vậy, trong trường hợp quan hệ dân sự phát sinh giữa hai công dân Việt - khi có vi phạm nghiêm trọng các quyền cơ ản của con người trong đó
Nam với nhau, nhưng sự kiện pháp l làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền được sống và và sống trong hòa bình. Việc thực hiện chính sách phân
quan hệ xảy ra ở nước ngoài hoặc tài sản, đối tượng của quan hệ dân sự tồn biệt chủng tộc, thực hiện tội ác diệt chủng là vô cùng dã man, xâm phạm
tại ở nước ngoài, đó vẫn được coi là quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài. trực tiếp vào tính mạng và đời sống con người, đe ọa hòa bình và an ninh
quốc tế.
40. Sự phân định giới hạn giữa công pháp quốc tế và tư pháp quốc tế mang
tính chất tuyệt đối. 37. Trong mọi trường hợp các quốc gia đều phải có nghĩa vụ tự nguyện thực
 Sai hiện 1 cách thiện chí cam kết của mình trong các điều ước quốc tế có liên
Không dễ àng xác định một quan hệ pháp lý có tính chất công hay tư. quan.
nhà nhà B, không gây thiệt hại về tài sản cho anh B. Hỏi trong trường hợp này A Ví dụ: Các công ty đa quốc gia và các công ty xuyên quốc gia, hoạt động
có phải đền bù thiệt hại cho B không? Tại sao? thương mại ở nhiều quốc gia xuất hiện, chịu sự điều chỉnh không chỉ bởi nội
luật do các quốc gia xây dựng mà cả hệ thông pháp luật thương mại quốc tế.
Trả lời: Các quan hệ pháp lý này vừa mang tính chất công, là sự thỏa thuận giữa các
Trong tình huống này A phải bồi thường thiệt hại cho B v A là người bị hạn chế quốc gia, nhưng chủ thể chính của hoạt động này là các thương nhân từ các
năng lực hành vi dân sự theo điều 23 BLDS năm 2005 vẫn còn có khả năng nhận quốc gia khác nhau, có thể chịu sự điều chỉnh của các quy định pháp luật
thương mại quốc tế tư.
thức được hành vi của mình nên về mặt năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại (điều 606 BLDS 2005), chính họ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi
họ gây thiệt hại cho người khác.

Tình huống 3:
A có một chiếc xe máy SH, trong một đêm nọ B lẻn vào nhà A và lấy cắp
được chiếc xe máy này, sau đó B đem bán chiếc xe máy này cho C với giá 80 triệu
đồng. Một lần đang đi trên đường A nhận ra C đang đi chiếc xe máy của mình, yêu
cầu C phải trả lại chiếc xe máy này. C đưa ra giấy tờ chứng minh mình mua bán
hợp pháp . Hỏi trong trường hợp này C có phải trả lại chiếc xe máy cho A không?
Vì sao?
Trả lời: Trong t/h này C là người chiếm hữu bất hợp pháp ngay t nh, nhưng o t nh
Phần 3: Bài tập tình huống
chất của tài sản là động sản phải đăng k quyền sở hữu nên C bắt buộc phải biết
đây là tài sản ăn cắp nên dù ngay t nh nhưng C vẫn phải trả lại cho A. (Điều 258 Tình huống 1:
BLDS năm 2005).
A vay của B một khoản tiền và cầm cố cho B một chiếc xe gắn máy để bảo
Tình huống 4: đảm cho nghĩa vụ trả tiền vay. Nếu như hợp đồng vay tiền giữa A và B bị vô hiệu
thì có làm chấm dứt hợp đồng cầm cố xe gắn máy không? Tại sao?
Ông A cho bà B vay 500 triệu. Đã đến thời hạn trả tiền nhưng bà B đang ở
nước ngoài không thể hoàn trả nên đã ủy quyền cho C và được ông A đồng ý. Tuy Trả lời:
nhiên sau đó C đã bỏ trốn. Hỏi bà B có phải chịu trách nhiệm nghĩa vụ dân sự với
ông A hay không? Vì sao? Trong trường hợp này sẽ không làm chấm dứt hợp đồng cầm cố xe máy vì theo
Khoản 2 Điều 410 BLDS 2005 quy định về sự vô hiệu của hợp đồng chính làm
Trả lời: chấm dứt hợp đồng phụ không áp dụng đối với các biện pháp bảo đảm thực hiện
Trường hợp này là thực hiện nghĩa vụ ân sự thông qua người thứ 3 quy định tại nghĩa vụ dân sự.
Điều 293 BLDS năm 2005. Theo đó khi được ên có quyền đồng , ên có nghĩa
vụ có thể ủy quyền cho người thứ a thay m nh thực hiện nghĩa vụ ân sự nhưng Tình huống 2:
vẫn phải chịu trách nhiệm với ên có quyền, nếu người thứ a không thực hiện A là một người không tỉnh táo, lúc thì nhận thức được hành vi của mình, lúc
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ ân sự.
thì không nên bị Tòa án tuyên hạn chế năng lực hành vi dân sự. Một lần A sang
dưới mười lăm tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian Tình huống 5:
trường học, bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý do pháp luật quy định A và B liên doanh với nhau cùng ký hợp đồng kinh doanh với ông C trong
vòng 1 năm nhưng chỉ mới 9 tháng thì A và B đã tự ý hủy hợp đồng giữa chừng.
- Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi gây thiệt hại thì phải bồi Ông C gửi đơn kiện lên Tòa án nhưng chỉ yêu cầu mỗi B phải bồi thường. Ông C
thường bằng tài sản của mình; nếu không đủ tài sản để bồi thường thì cha, mẹ làm như vậy có đúng pháp luật không? Vì sao?
phải bồi thường phần còn thiếu bằng tài sản của mình..”
Trả lời: Ông C có quyền yêu cầu 1 mình B bồi thường.
Theo quy định trên, trong tình huống, o Quân ưới 15 tuổi nên việc bồi thường
thiệt hại cho bà Kim sẽ do bố mẹ Quân chịu trách nhiệm. Căn cứ vào Điều 298 BLDS năm 2005; Thực hiện nghĩa vụ dân sự liên đới:
1. Nghĩa vụ dân sự liên đới là nghĩa vụ do nhiều người cùng phải thực hiện và bên
có quyền có thể yêu cầu bất cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện
Tình huống 7.
toàn bộ nghĩa vụ.
Gia đình bà Thuận nuôi vịt để tăng thu nhập. Khi lùa vịt về, bà Thuận phát
hiện đã có thêm hơn chục con vịt khác nhập vào đàn vịt nhà bà. Bà Thuận đã đi 2. Trong trường hợp một người đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì có quyền yêu cầu
hỏi các gia đình có nuôi vịt gần đó và báo với UBND xã nhưng không thấy gia những người có nghĩa vụ liên đới khác phải thực hiện phần nghĩa vụ liên đới của
đình nào báo mất vịt. Bà Thuận đã nuôi ghép số vịt đó cùng đàn vịt của nhà mình. họ đối với mình.
Thời gian sau, ông Tư ở thôn bên đến tìm bà Thuận và nói rằng, số vịt đó là của
nhà ông bị lạc nên muốn nhận lại. Bà Thuận không đồng ý trả lại vịt cho ông Tư vì
bà đã có công chăm sóc chúng gần hai tháng. Tình huống 6.
Quân 11 tuổi, buổi chiều chủ nhật được nghỉ học Quân đã cùng bạn bè
Câu hỏi: Bà Thuận có quyền sở hữu đối với những con vịt mới thêm vào đàn xuống đường đá bóng, chơi đùa. Trong lúc đá, trái bóng của Quân đã bay thẳng
hay không? vào cửa kính nhà bà Kim làm kính vỡ tan. Bà Kim phải đi thay cửa kính mới hết
Trả lời: 2.000.000 đồng. Bà yêu cầu gia đình của Quân phải bồi thường thiệt hại mà Quân
Điều 243 Bộ luật Dân sự năm 2005. Theo đó, trong trường hợp gia cầm của một đã gây ra.
người bị thất lạc, mà người khác bắt được th người bắt được phải thông báo công Câu hỏi: Quân có phải bồi thường hay không? trách nhiệm bồi thường của
khai để chủ sở hữu gia cầm biết mà nhận lại. Chủ sở hữu nhận lại gia cầm bị thất Quân được pháp luật quy định như thế nào?
lạc phải thanh toán tiền công nuôi giữ và các chi ph khác cho người bắt được. Trả lời:
Trong trường hợp này, bà Thuận đã áo với UBND xã về số vịt lạc đàn nên trách
nhiệm thông báo công khai thuộc về UBND xã. Điều 606 Bộ luật dân sự quy định về năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
Theo Điều 243 Bộ luật Dân sự năm 2005, th sau một tháng, kể từ ngày thông báo hại của cá nhân như sau:
công khai mà không có người đến nhận thì số vịt đó thuộc sở hữu của bà Thuận. “- Người từ đủ mười tám tuổi trở lên gây thiệt hại thì phải tự bồi thường.
Thời điểm ông Tư đến gặp bà Thuận để đòi lại số vịt bị thất lạc là đã gần 2 tháng. - Người chưa thành niên dưới mười lăm tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha,
Do vậy, trong trường hợp này, bà Thuận không phải trả lại số vịt đó cho ông Tư. mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại; nếu tài sản của cha, mẹ không đủ để bồi
thường mà con chưa thành niên gây thiệt hại có tài sản riêng thì lấy tài sản đó để
bồi thường phần còn thiếu, trừ trường hợp quy định bồi thường thiệt hại do người
Tình huống 8.
Trả lời: Anh A và chị B là vợ chồng và đều là công dân Việt Nam, đi lao động tại
Theo quy định tại điều 758 BLDS 2005, quan hệ dân sự có một trong các bên chủ Nga từ năm 1997. Năm 2005, chị A muốn ly hôn, vào thời điểm ly hôn, chị A đang
thường trú tại Ba Lan.
thể là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được xác định là quan hệ dân sự có
yếu tố nước ngoài. Trong trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài them Câu hỏi: Nếu chị A đưa đơn ly hôn ra toàn án Việt Nam, Tòa án Việt Nam
gia quan hệ dân sự thông qua ủy quyền, cần lưu chủ thể quan hệ PL là người ủy có thẩm quyền giải quyết vụ việc này hay không?
quyền. Trong trường hợp đó, được xác định là quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Trả lời:
nếu người ủy quyền là người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Như vậy, tình huống
V anh A và chị B đều là công ân Việt Nam, theo các hiệp định tương trợ tư pháp,
này là quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
Tòa án Việt Nam có thẩm quyền theo ấu hiệu “ quốc tịch chung” của vợ chồng.

( điều 25 hiệp định Việt Nam- Nga)

Tình huống 9.
Một nam công dân Anh đăng kí kết hôn với một nữ công dân người Việt
Nam tại Việt Nam.
Câu hỏi: Điều kiện kết hôn của hai người đó trong trường hợp này được quy
định như thế nào?
Trả lời:
Theo khoản 1 điều 10 :Luật hôn nhân và gia đ nh, điều kiện kết hôn của mỗi bên sẽ
tuân theo pháp luật của nước mà họ đang là công ân. Điều kiện kết hôn của nam
công dân Anh sẽ theo pháp luật Anh ( luật của nước anh ta có quốc tịch),
Trường hợp PL Anh quy định: điều kiện kết hôn của công dân Anh với người nước
ngoài phải tuân theo pháp luật nước nơi anh ta cư trú. Nếu công ân Anh cư trú tại
VN thì sẽ thuộc TH dẫn chiếu ngược, tức là áp dụng PL VN, còn nếu công dân
Anh không cư trú tại VN thì sẽ áp dụng PL nước thứ 3- nơi mà người đó đang cư
trú.
Tình huống 10.
Bà Nguyễn Hương ( định cư tại Hoa kỳ), ủy quyền ông Nguyễn Văn (
thường trú tại kiên Giang, Việt Nam), ký hợp đồng với vợ chồng ông Huỳnh Thanh
Phương và bà Nguyễn Thị Tâm với nội dung cho vợ chồng ông Phương vay 5.000
USD.
Câu hỏi: Đây có phải là một quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài hay
không?

You might also like