You are on page 1of 2

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (The past perfect)

S + had + V3 (Ved/ cột 3)


S + hadn’t + V3
Had + S + V3?
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
Eg: -Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi thức dậy
-The plane had left by the time I arrived at the airpot. (Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới sân
bay.)
2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và keo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ
Eg: -We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó trong mười
năm trước khi nó bị hỏng.)
-By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years. (Trước khi
Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)
3. Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ
Eg: -She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới trước năm
2010.)
-He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá cho tới
tuần trước.)
4. Diễn tả một hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
Eg: -Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra
và sẵn sàng để làm tốt)
-Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có một
ngoại hình mới).
5. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ
Eg: -If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành xử khác
đi.)
-She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu cô ấy
được mời.)
6. Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ (câu ước ở quá khứ)
Eg: -We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
-I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)
*Các từ nhận biết:
-Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
-Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Eg: -Before I went to school, my mother had packed me a lunch.(Trước khi tôi tới trường, mẹ đã
đóng gói bữa trưa cho tôi.)
-By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years. (Trước khi họ chia tay, họ
đã sống với nhau được 3 năm.)
-He hadn’t recognized it until I told him.
* Vị trí của các liên từ
When (Khi)
When +S + Ved, S + had + V3
Eg: When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours.
(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)
Before (Trước khi) Before + S + Ved, S+ had + V3
Eg: -He had done his homework before his mother asked him to do so.
(Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)
After (Sau khi)
After + S + had + V3, S + Ved
Eg: -They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con
gà quay lớn.)
By the time (Vào thời điểm)
By the time + S + Ved, S + had + V3

Eg: -He had cleaned the house by the time her mother came back.
(Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)
No sooner… than… Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.
No sooner + had + S1 + V3 + than + S2 + V-ed
= S1 + had + no sooner + V3 + than + S2 + V-ed
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Eg: -No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng cửa thì
bạn của cô ấy gõ cửa.)
-No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới mở cửa
hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)
Hardly/Barely/Scarcely … when …Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu
trúc này đồng nghĩa với cấu trúc No sooner… than…
Barely/Hardly/Scarcely + had + S1 + V3 + when + S2 + V-ed
= S1+ had + barely/hardly/scarcely + V3 + when + S2 + V-ed
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.
Eg: -Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời mưa.)
*Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ
hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc
một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.
Eg: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.

You might also like