You are on page 1of 4

TRẮC NGHIỆM – CHƯƠNG IV-V

Câu 1: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để
A. cải tiến giống có năng suất thấp. B. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng.
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. tạo giống mới.
Câu 2: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với
A. vi sinh vật, vật nuôi. B. vi sinh vật, cây trồng. C. vật nuôi, cây trồng. D. vật nuôi.
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai hữu tính. D. chiếu xạ bằng tia X.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ
Câu 5: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống
Câu 6: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi chuyển hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (2).
Câu 7: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi chuyển các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho
chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi chuyển các phôi này vào tử
cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai
và ngược lại.
Câu 9: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp về tất cả các gen ?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau B. Lai tế bào xôma khác loài
C. Nuôi chuyển (cấy) hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin
D. Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn
Câu 10: Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng
A. phân loại được các gen cần chuyển. B. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Câu 11: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
Câu 12: Trong kỹ thuật chuyển gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận
được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. B. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 13: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng
phương pháp gây đột biến
A. đa bội. B. mất đoạn. C. dị bội. D. chuyển đoạn.
Câu 14: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp. B. tăng biến dị tổ hợp. C. giảm tỉ lệ đồng hợp. D. tạo dòng thuần.
Câu 15: Kỹ thuật chuyển gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn sinh trưởng. B. hoocmôn insulin. C. chất kháng sinh. D. thể đa bội.
Câu 16: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng
A. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
B. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. – kỹ thuật chuyển gen
C. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
Câu 17: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. lai khác giống. B. gây đột biến nhân tạo. C. tạo các giống thuần chủng. D. lai kinh tế.
Câu 18: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các
giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. rễ củ. B. thân. C. hạt. D. lá.
Câu 19: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. nuôi cấy mô. B. lai tế bào. C. lai khác dòng. D. cấy truyền phôi.
Câu 20: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là
A. động vật nguyên sinh. B. vi khuẩn E.Coli. C. plasmit hoặc thể thực khuẩn. D. nấm đơn bào.
Câu 21: Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác dòng qua vài thế hệ.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Câu 22: Trình tự các khâu của kỹ thuật chuyển gen là
A. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - tách ADN của tế bào cho
và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác
định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế
bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
Câu 23: Trong kỹ thuật chuyển gen, việc ghép (nối) đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit nhờ enzim
A. ADN restrictaza. B. ARN pôlimeraza C. ADN pôlimeraza. D. ADN ligaza.
Câu 24: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (4).
Câu 25: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.
coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn. D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 26: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của cây bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị
hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. Gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt. B. Gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hóa.
C. Cà chua này đã được chuyển gen kháng virus. D. Cà chua này là thể đột biến.
Câu 27: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không
mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem
nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp
mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường. B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 28: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử
phát triển thành phôi rồi chuyển phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen
đó được biểu hiện.
Câu 29: Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Chuyển truyền phôi ở động vật.
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 30: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên
có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
A. bằng công nghệ gen. B. bằng công nghệ tế bào.
C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 31: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 32: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di
truyền ở người, đó là
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.
B. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành.
C. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.
D. đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
Câu 33: Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống
thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).
Câu 34: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để
tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AABb. B. AaBB. C. AaBb. D. AABB.
Câu 35: Khi nói về quy trình nuôi chuyển hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi chuyển nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 36: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai
nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 37: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
C. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
Câu 38: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những
dòng thuần chủng khác nhau.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này
lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu
trội.
Câu 39: Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống lúa IR22. B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten.
C. Giống dâu tằm tam bội. D. Giống dưa hấu tam bội.
Câu 40: Người ta nuôi chuyển các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbddEe tạo thành các dòng đơn bội, sau đó gây
lưỡng bội hoá để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen
khác nhau?
A. 8. B. 16. C. 6. D. 12.
Câu 41: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh
A. Claiphentơ. B. Đao. C. Hồng cầu hình liềm. D. Máu khó đông.
Câu 42: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 43: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3. B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. D. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.
Câu 44: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến,
gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức
mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu 45: Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có hại.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 46: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người, những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4).
Câu 47: Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai.
B. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không.
C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh con.
D. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong
cơ thể.
Câu 48: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào
thần kinh.
B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính
hiển vi.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe
mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin
phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
Câu 49: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21. B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.
C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường.
D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.
Câu 50: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát
được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh hồng cầu hình liềm. C. Hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh ung thư.
Câu 51: CRISPR/Cas9 là hệ thống chỉnh sửa gen gồm 2 phần: protein enzim
Cas9 nucleaza và ARN dẫn đường (gRNA). Nhờ đoạn trình tự bổ sung của
gRNA với trình tự đích mà phức hợp này có thể tìm thấy vị trí cần chỉnh sửa
trên hệ gen. Khi phức hợp Cas9 và gRNA bám vào trình tự đích, enzim Cas9 sẽ
cắt đoạn ADN. Theo cơ chế tự sửa chữa của tế bào, đoạn ADN sau khi bị cắt sẽ
được hàn gắn lại theo 2 con đường: con đường ghép nối không tương đồng và
con đường sửa chữa tái tổ hợp tương đồng. Thông qua cơ chế cắt và nối ADN
này các nhà khoa học có thể gây đột biến thêm nucleotit, mất nucleotit hoặc
thay đổi trình tự ADN trong hệ gen. Công cụ CRISPR/Cas9 được ví như một
chiếc “kéo sinh học” giúp các nhà khoa học có thể làm “phẫu thuật phân tử”
nhờ khả năng cắt một cách chính xác tại vị trí mong muốn và từ đó giúp chỉnh sửa hệ gen trong tế bào.
Trong y học, các nhà khoa học đã ứng dụng công nghệ CRISPR để chữa các bệnh di truyền. Một số ví dụ như cuối
năm 2019 công ty CRISPR Therapeutic và Vertex tại Mỹ đã tiến hành thử nghiệm liệu pháp gen đầu tiên trên bệnh nhân bị
beta thalassemia. Ngoài ra công nghệ CRISPR đã được sử dụng để sửa chữa nhiều gen gây bệnh như gene DMD gây bệnh
teo cơ Duchenne, bất hoạt gen CCR5 để kháng virus HIV...
Nguồn: https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/suc-khoe-tong-quat/
Hãy chọn 1 hoặc nhiều phát biểu chính xác về hệ thống CRISPR/Cas9.
I. CRISPR/Cas9 là 1 hệ thống gồm ARN và protein enzim.
II. Hoạt động của CRISPR/Cas9 có giai đoạn hình thành liên kết bổ sung giữa ARN và ADN.
III. CRISPR/Cas9 có thể sử dụng để bảo vệ vốn gen của loài người.
IV. CRISPR/Cas9 chủ yếu dùng để điều trị các bệnh di truyền phân tử.

You might also like